Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao an cong nghe 7 bai 55 thu hoach bao quan va che bien san pham thuy san moi nhat cv5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.91 KB, 11 trang )

BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Biết được các phương pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến sp thuỷ sản
- Trình bày được các phương pháp thu hoạch sản phẩm thuỷ sản
- Trình bày được các phương pháp chế biến thuỷ sản
2. Kĩ năng
- Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm
thủy sản.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.
3. Thái độ
- GD ý thức và vận dụng vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực, phầm chất hướng tới
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao
tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng
tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của thầy : giáo án ; tài liệu tham khảo
+Bảng phụ
- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập, các mẫu vật (nếu có)
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.


1. Tổ chức
7A:



7B:

7C:

2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tơm, cá?
HS2: Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá?
- Hs lên bảng trả lời.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Trực quan bằng hình ảnh
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức, quan sát


Hình ảnh trên là những hình ảnh về việc chế biến và bảo quản hải sản.
Muốn nâng cao hiệu quả của nghề chăn ni thủy thì cơng việc rất quan trọng là
thu hoạch, bảo quản, chế biến sao cho sp có giá trị hàng hóa cao và bán chạy trên
thị trường. Đó chính là nội dung kiến thức chúng ta cần tìm hiểu trong bài hơm
nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - các phương pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến sp thuỷ sản
- các phương pháp thu hoạch sản phẩm thuỷ sản
- các phương pháp chế biến thuỷ sản
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực:


giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng

lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu I. Thu hoạch:
cứu thông tin SGK và cho thơng tin và trả lời:
biết:

 Có 2 phương pháp:

+ Có mấy phương pháp thu + Đánh tỉa thà bù
hoạch?

1. Đánh tỉa thả bù:
Thu hoạch những
con đạt chuẩn, thả

+ Thu hoạch tồn bộ tơm, thêm con giống bù
cá trong ao.

vào lượng cá đã thu


+ Thu hoạch theo đánh tỉa  Thu hoạch những con đạt hoạch.
thả bù là như thế nào?

chuẩn, thả thêm con giống


_ Giáo viên nhận xét, bổ bù vào lượng cá đã thu
sung và lấy ví dụ minh họa: hoạch.
Vd: Một ao nuôi cá mè. Sau _ Học sinh lắng nghe.
khi nuôi được 4 – 6 tháng,
cá mè cân nặng 0,4 –
0,5kg/con. Tiến hành bắt
những con cá mè có khối
lượng > 0,5kg/con và thả
thêm cá mè giống cỡ 8 –
12g/con.
_ Giáo viên hỏi:
+ Tác dụng của đánh tỉa thả _ Học sinh trả lời:
bù là gì?

 Thực phẩm tươi, sống sẽ

_ Giáo viên nhận xét, chỉnh được

cung

cấp

thường

chốt, ghi bảng.

xuyên và tăng năng suất cá

_ Giáo viên hỏi:


nuôi lên 20%.

+ Thu hoạch tồn bộ tơm, _ Học sinh ghi bài.
cá trong ao là như thế nào?

_ Học sinh trả lời:

+ Thu hoạch toàn bộ cá cần  Thu hoạch toàn bộ tơm,
làm những cơng việc gì?

cá có trong ao một cách
triệt để.
 Bao gồm các công việc:
+ Tháo bớt nước

2. Thu hoạch tồn

+ Kéo 2 – 3 mẻ lưới

bộ tơm, cá trong ao:

+ Tháo cạn nước để bắt hết

Là cách thu hoạch


+ Đối với tơm thu hoạch cá đạt chuẩn. Cịn những triệt để khơng để lại
tồn bộ cần tiến hành những con cá chưa đạt kích thước một con nào cả.
cơng việc gì?


thì chuyển sang ao khác

_ Giáo viên nhận xét, chỉnh nuôi tiếp.
chốt ghi bảng.

 Tháo bớt nước, khi chỉ

_ Giáo viên hỏi:

còn ngập 1/3 đống chà,

+ Em hãy nêu ưu và nhược dùng lưới vây quanh rồi đỡ
điểm của 2 phương pháp chà bắt tôm.
trên.

_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh trả lời:
 Phương pháp:

_ Giáo viên chốt lại kiến + Đánh tỉa thả bù có ưu
thức cho học sinh.

điểm là cung cấp thực phẩm
thường xuyên và năng suất
cao.
+ Thu hoạch toàn bộ cho
sản phẩm tập trung, chi phí
ít nhưng năng suất khơng
cao.


_ Học sinh lắng nghe.
_ u cầu học sinh đọc mục II _ Học sinh đọc và trả lời:

II. Bảo quản:

SGK và trả lời các câu hỏi:

1. Mục đích:

+ Bảo quản sản phẩm nhằm  Nhằm mục đích hạn chế
mục đích gì?

Nhằm hạn chế

hao hụt, đảm bảo nguyên hao hụt về chất và
liệu cho chế biến, phục vụ lượng

của

sản

tiêu dùng trong nước và phẩm, đảm bảo


+ Các sản phẩm không được xuất khẩu.
bảo quản sẽ như thế nào?

ngun liệu cho


 Nếu khơng bảo quản thì chế biến phục vụ

_ Giáo viên nhận xét, bổ sung sản phẩm bị hư hỏng, tỉ lệ tiêu dùng trong
chỉnh chốt, ghi bảng.

hao hụt cao.

_ Giáo viên treo hình 86, yêu _ Học sinh ghi bài.

nước



xuất

khẩu.

cầu học sinh quan sát, kết hợp _ Học sinh quan sát, đọc
đọc thông tin SGK và cho thông tin và trả lời:
biết:
+ Bảo quản sản phẩm thủy sản  Có 3 phương pháp:
có mấy phương pháp?

+ Phương pháp ướp muối.

_ Giáo viên nhận xét và dựa + Phương pháp làm khơ.

2.

vào hình làm rõ từng phương + Phương pháp đông lạnh.


pháp bảo quản:

pháp cho học sinh hiểu.

_ Học sinh quan sát và lắng

Các

phương

Có 3 phương

_ Giáo viên lấy ví dụ về các nghe.

pháp:

phương pháp bảo quản như:  Học sinh lắng nghe.

_ Ướp lạnh

muối cá, phơi khơ cá lóc, hoặc

_ Làm khơ

bảo quản trong tủ lạnh…

_ Đông lạnh

_ Giáo viên hỏi:


_ Học sinh trả lời:

Muốn bảo quản

+ Trong ba phương pháp bảo  Học sinh tự suy nghĩ trả tốt sản phẩm cần
quản sản phẩm thủy sản, theo lời:

chú ý:

em phương pháp nào phổ

+ Đảm bảo chất

biến? Vì sao?

lượng:

+ Tại sao muốn bảo quản sản

phải tươi, không

tôm,



phẩm thủy sản lâu hơn phải  Tăng tỉ lệ muối nhằm bị nhiễm bệnh…
tăng tỉ lệ muối?

làm cho vi khuẩn không + Nơi bảo quản


_ Giáo viên nhấn mạnh khi hoạt động được, cá sẽ phải đảm bảo yêu
bảo quản cần chú ý:

không bị ươn thối.

cầu kĩ thuật: nhiệt


+ Đảm bảo chất lượng

_ Học sinh chú ý.

độ, độ ẩm,..

+ Nơi bảo quản phải đạt yêu
cầu về kĩ thuật.
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh
chốt, ghi bảng.
_ Học sinh ghi bài.
_ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu III. Chế biến:
cứu thông tin SGK mục III và thơng tin và trả lời:
trả lời các câu hỏi:

 Vì sản phẩm thủy sản

1. Mục đích:
Nhằm tăng giá trị

+ Tại sao phải chế biến thủy không chế biến không dùng sử

sản?

dụng

thực

phẩm đồng thời

được.

Vd: cá sống, tôm sống nếu nâng

cao

chất

_ Giáo viên nhận xét và nhấn khơng qua chế biến thì con lượng sản phẩm.
mạnh:

người không thể sử dụng

Sản phẩm thủy sản ở dạng được…
tươi sống dễ biến đổi về chất _ Học sinh lắng nghe.
lượng, vì thế phải qua chế
biến làm cho chất lượng được
nâng cao.
_ Giáo viên hỏi:

_ Học sinh trả lời:


+ Chế biến thủy sản nhằm  Nhằm làm tăng giá trị sử
mục đích gì?

dụng thực phẩm đồng thời
nâng cao chất lượng sản

_ Giáo viên nhận xét, chốt lại phẩm.
ghi bảng.

_ Học sinh ghi bài.

_ Giáo viên treo hình 87 và
giới thiệu cho học sinh các _ Học sinh

quan sát và


sản phẩm thủy sản đã qua chế lắng nghe giáo viên giới
biến.

thiệu.

2. Các phương
pháp chế biến:

_ Giáo viên hỏi:

Có 2 phương

+ Em hãy nêu một số phương

pháp chế biến mà em biết.

pháp:
_ Học sinh trả lời:

_ Phương pháp

+ Có mấy phương pháp chế  Học sinh suy nghĩ trả lời: thủ cơng tạo ra
biến?

nước mắm, mắm
 Có 2 phương pháp chế tôm, tôm chua.

_ Giáo viên yêu cầu học sinh biến:

_ Phương pháp

chia nhóm, thảo luận để hồn + Phương pháp thủ công

công nghiệp tạo ra

thành bài tập trong SGK.

+

Phương

pháp

công các sản phẩm đồ

hộp.

nghiệp.
_ Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, _ Học sinh phải nêu được:
chốt lại ghi bảng.

+ Phương pháp thủ công:
nước mắm, nước tương, cá
kho..
+

Phương

pháp

công

nghiệp: các sản phẩm đồ
hộp.
_ Học sinh ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng
lực nhận thức.


Bài tập

Chọn câu trả lời đúng:
1. Muốn bảo quản tốt sản phẩm thủy sản phải đạt yêu cầu :
a) Sản phẩm phải tươi.

c) Kho bảo quản sản phẩm phải đạt u

cầu kĩ thuật.
b) Sản phẩm khơng nhiễm bệnh.

d) Có thể để dành để sử dụng lâu

dài.
2. Phương pháp thu hoạch theo cách đánh tỉa thả bù có ưu điểm:
a) Cung cấp thường xuyên các thực phẩm tươi sống cho tiêu dùng và xuất khẩu.
b) Tăng năng suất thu hoạch.

c) Đảm bảo mật độ nuôi tôm, cá.

d) Cả 3 câu a, b và c.
3. Hãy chọn các cụm từ: Thu hoạch tồn bộ, thủ cơng, làm lạnh, đánh tỉa thả
bù, làm khô, ướp muối để điền vào chổ…… trong các câu sau:
a) Có 2 phương pháp thu hoạch………………và…………………
b) Có 3 phương pháp bảo quản…………,……………….,……….
c) Có 2 phương pháp chế biến………………,…………………….
Đáp án: 1.c, 2. d
3. (a): Đánh tỉa thả bù và thu hoạch tồn bộ tơm, cá trong ao.
(b): Ướp muối, làm khô, làm lạnh.
(c): Phương pháp thủ công, phương pháp công nghiệp
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực:

giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng

lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo


Liên hệ:
tìm hiểu các phương pháp chế biến và bảo quản sp thủy sản ở địa phương.
STT

Tên nguyên

1

liệu thủy sản
Mực

2
3

Cách bảo quản

Cách chế biến

Tên sp tiêu

Ướp lạnh, ướp


Phơi khô, luộc,

dùng hàng hóa
Mực khơ, thức

muối

xào

ăn hàng ngày


Tơm
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội,
giải quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 56 SGK.



×