Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

giao an ngu van lop 8 tuan 16 tiet 61 muon lam thang cuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.96 KB, 6 trang )

Tuần : 16 -Tiết : 61
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy:..................

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:

MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
(Tản Đà)

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- Giúp học sinh hiểu được cách đọc văn bản thơ này. Nắm được nội dung và
nghệ thuật của bài thơ: Tâm trạng buồn chán thực tại , ước muốn thoát li rất “ ngơng”và
lịng u nước của Tản Đà. Sự đổi mới về ngôn ngữ , giọng điệu, ý tứ, cảm xúctrong bài thơ.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cảm nhận cái hay, cái đẹp của bài thơ. Phát hiện, so sánh để thấy
được sự dổi mới trong hình thức văn học truyền thống.
- KNS cơ bản được giáo dục: Nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, trình bày .
3 Thái độ : - Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học
- Tư duy sáng tạo.
- Hợp tác
- Sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đọc hiểu văn bản .
-Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết trình trước
lớp hệ thống tác phẩm văn học).
-Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).

B. CHUẨN BỊ
- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.

C. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC


- Kĩ thuật động não, thảo luận:
- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề ...

- Kĩ thuật trình bày một phút:

D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh

Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

Quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh
gợi nhớ tới tên tuổi nhà thơ nào?
- HS quan sát-trả lời câu hỏi
- GV: Núi Tản, sông Đà là quê hương
của nhà thơ Tản Đà - Nguyễn Khắc
Hiếu). Người được biết đến với nhiều
bài thơ nổi tiếng “ Thề non nước”, “
Muốn làm thằng cuội”...
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I- Giới thiệu chung

Ai qua núi Tản sông Đà
Ghé qua Tu Vũ mặn mà tình thương


Hoạt động của giáo viên-học sinh

HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

- HD HS đọc thầm chú thích SGK ?
(1) Cho biết những nét chính về tác giả
?
(2) Em hiểu gì về tác phẩm?
Em biết thêm truyện nào của ông?
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- HS tham gia nhận xét, bổ sung...
- GV tổng hợp , bổ sung- giới thiệu
hình ảnh minh họa

Nội dung cần đạt
1-Tác giả:
-Sinh 1889 – 1939, tên thật là Nguyễn khắc
Hiếu, quê Bất Bạt, Ba Vì, Hà Tây.
Ông là 1 nhà nho, 2 lần đi thi không đỗ, ông
chuyển sang sáng tác thơ văn
-Thơ ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn
2-Tác phẩm:
-Là bài thơ trích trong tác phẩm: Khối tình con
I của tác giả.

Tản Đà (1989-1939) tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, sinh năm Thành Thái thứ nhất (Kỷ Sửu) ngày
20 tháng 4, dương lịch là 19-5-1889 tại làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây, một làng
trung du nhỏ bên sông Đà, chỉ cách núi Tản Viên 10km đường chim bay. Nay Khê Thượng được
nhập với một số xã khác thành xã Sơn Đà thuộc huyện Ba Vì, ngoại thành Hà Nội.Trong văn học
Việt Nam đầu thế kỷ 20, Tản Đà nổi lên như một ngôi sao sáng, vừa độc đáo, vừa dồi dào năng lực
sáng tác. Ơng là một cây bút phóng khống, xông xáo trên nhiều lĩnh vực. Đi khắp miền đất nước,
ông đã để lại nhiều tác phẩm với nhiều thể loại. Ơng đã từng làm chủ bút tạp chí Hữu Thanh, An

Nam tạp chí. Với những dịng thơ lãng mạn và ý tưởng ngơng nghênh, đậm cá tính, ơng được đánh
giá là người chuẩn bị cho sự ra đời của thơ mới trong nền văn học Việt Nam, là "gạch nối giữa hai
thời kỳ văn học cổ điển và hiện đại".
Ngồi sáng tác thơ, Tản Đà cịn giỏi trong việc dịch thơ Đường thành thơ lục bát và được biết đến
như một người dịch thơ Đường ra ngôn ngữ Việt hay nhất.

II. Đọc hiểu văn bản
Hoạt động của giáo viên-học sinh
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

Nội dung cần đạt

1. Đọc
- HD đọc: Giọng nhẹ nhàng, buồn mơ - Nhịp thơ thay đổi 4/3, 2/2/3
màng như một lời than thở
- Thất ngôn, bát cú, Đờng luật
- GV đọc diễn cảm - Gọi học sinh đọc


? Bài thơ làm theo thể thơ nào
2. Phân tích
- Giải thích chú thích trong SGK
a. Hai câu đề:
- Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu Đêm thu buồn lắm chị hằng ơi!
thơ đề.
- Như tiếng than và lời tâm sự
* Là tiếng than, lời tâm sự buồn
- Than thở về nỗi ''đêm thu buồn lắm'' - Tản Đà gọi chị Hằng than thở điều gì? ( Với thi sĩ lãng mạn, thu đồng nghĩa với buồn,
- Tại sao thi sĩ không chọn đêm hè, thu đồng nghĩa với mộng: gió thu gợi buồn hiu
đêm xuân, đêm đông, mà lại chọn đêm hắt, lá thu vàng gợi buồn mênh mông. Đêm thu

thu để than thở cùng chị Hằng về nỗi là một tín hiệu giàu chất thẩm mĩ. Cảnh thu
buồn của mình?
buồn, đêm thu thanh vắng chính là lúc hồn ngư- Tâm trạng của Tản Đà trong đêm thu ời sâu lắng nỗi buồn thi sĩ mới càng chất chứa
ấy là tâm trạng gì ? Vì sao Tản Đà chán trong lịng.)
trần thế, mà lại chỉ có ''nửa'' thôi?
* Cách xưng hô chị em thân thiết, đời thường- Có nhận xét gì về cách xng hơ của nhà thân thiết lời than thở thật thương cảm nh lời
thơ với mặt trăng, cách xưng hơ đó có kêu cứu của người hoạn nạn
ý nghĩa gì?
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp
- Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm * Giọng điệu tự nhiên thoải mái bộc lộ cảm xúc
xúc của tác giả ?
trực tiếp.
- Qua tâm trạng chán chường nơi cuộc - Trần thế em nay chán nửa rồi
đời trần thế, em hiểu thêm gì về cuộc - Khao khát được sống khác với cõi trần, muốn
đời Tản Đà?
vượt lên cái thấp hèn đời thường.
Tản Đà tìm cách trốn đời, lánh đời: thốt li vào thơ, rượu, những chuyến đi lang bạt
vào Nam ra Bắc để quên sầu quên đời. - Nhưng chán một nửa vì xét từ trong sâu thẳm
vẫn tha thiết yêu cuộc sống đời thường với những thú vui mà ông tự nghĩ ra: vừa chán
đời lại vừa yêu đời bất hoà sâu sắc của nhà thơ với thực tại:
+ Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang hồ mê chơi quên quê hương
Hoạt động của giáo viên-học
Nội dung cần đạt
sinh
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
b. Hai câu thực
-Tác giả mong muốn điều gì?
- Cung quế đã ai ngồi đó chửa?
- Hãy nhận xét giọng điệu 2 câu Cành đa xin chị nhắc lên chơi

thực?Tác dụng?
- Thoát li lên cung Quế (cung trăng) - nơi đẹp đẽ,
- Trong ý nghĩ của thi sĩ, lên với thanh cao trong sáng - ở cạnh chị Hằng - người đẹp
chị Hằng sẽ được những gì?
ước muốn rất ngơng chốn thốt li thật lí tưởng - mơ


mộng tình tứ, thốt li bằng mộng tưởng, táo bạo, khác
bình thờng.
- Câu hỏi + Lời cầu xin giọng thơ nhuần nhị, có dun
mang đậm chất DG ngịi bút lãng mạn, phóng túng
thật mơ mộng, ước nguyện ''muốn làm thằng cuội''
ngông xa lánh được cõi trần nhem nhuốc mà ông
chán ghét
Câu 3 là sự ướm hỏi thì câu 4 Tản Đà tự tin về bản thân, khi lên cung quế sẽ làm cho chị
Hằng bớt lẻ loi, buồn tủi..
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
- Tổ chức HS chia xẻ cảm nhận.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh
nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến.

HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

c. Hai câu luận
- Nhận xét giọng thơ.
- Trước hết thi sĩ có bầu có bạn
- Giọng thơ cảm xúc nhẹ nhàng, - Người tri âm tri kỉ không phải buồn tủi vì cơ đơn,
vui vẻ hóm hỉnh.

thoả ước mong thả hồn bay cùng gió cùng mây - vui
- Trong hai câu cuối nhà thơ tưởng - giải toả được nỗi buồn chán u uất trong cõi lịng
tượng ra cảnh gì ? Cảm nhận của - Hình ảnh độc đáo  khát vọng thốt li mãnh liệt:
em về hình ảnh đó?
Khát vọng ngơng và đa tình được sống vui tươi tự
do.
Giờ đây là cung quế, Tản Đà được sánh vai bầu bạn với người đẹp Hằng Nga, được vui
chơi thoả chí cùng mây gió, cịn gì thú vị hơn làm sao có thể cô đơn sầu tủi được. Thân xác
ở cõi trần thế mà tâm hồn thi sĩ như đang say sa ngây ngất trên cung Quế, bên cạnh chị
Hằng có thể nói đây là giây phút thăng hoa kì diệu trong tâm hồn thi sĩ lãng mạn.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

d. Hai câu kết
- Cảnh: thi sĩ mãi mãi ở trên cung trăng cùng chị
Hằng, đêm rằm trung thu tháng 8 thi sĩ kề vai
chị Hằng trông xuống thế gian cười-Thể hiện sự
mỉa mai khinh bỉ cõi trần gian
- Thoả mãn vì đã đạt được khát vọng, thoát li
mãnh liệt, xa lánh hẳn được cõi trần bụi bặm

-Phân tích hình ảnh cuối bài thơ: Tựa
nhau trông xuống thế gian cười. Em
hiểu cái cười ở đây có ý nghĩa gì?
-Theo em nhà thơ cười ai ? cười cái gì
và vì sao mà cười?
- Qua hình ảnh độc đáo và tiếng cười
mãn nguyện của tác giả em thấy tác giả
bộc lộ tâm sự, khao khát nào?

Sức tưởng tượng phong phú táo bạo. Đó chính là khao khát sự đổi thay XH theo hướng tốt
đẹp, thoả mãn nhu cầu sống cá nhân.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt


HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

- Gọi HS nêu khái quát nội dung nghệ thuật văn bản?
- Gọi HS nhận xét.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV khắc sâu kiến thức trọng
tâm.

4. Tổng kết
- Một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường- Thoát li bằng mộng tưởng táo bạo
- Lời lẽ giản dị, trong sáng, giọng điệu nhẹ nhàng
hóm hỉnh. Sức tưởng tượng phong phú
* Ghi nhớ SGK

HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên-học sinh
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

- Nhận xét về giọng điệu của hai
câu thơ mở đầu: Hai câu thơ đầu
là tiếng than và lời tâm sự của Tản
Đà với chị Hằng do tâm trạng chán
trần thế?
Xung phong trả lời câu hỏi

- Tham gia nhận xét, bổ sung...
-GV tổng hợp, kết luận

Nội dung cần đạt
+ Sống trong xã hội thực dân phong kiến tàn tác, bất
nhân
+ Mang nỗi nhục mất nước, nỗi buồn vì bản thân rơi
vào cảnh long đong, lận đận, bế tắc
+ Tản Đà vốn phóng túng, lãng mạn khơng bằng lịng
với cuộc sống tù túng đó.
+ Bản thân ơng khơng đủ sức thay đổi thực tại bi
kịch.
=> Lời giãi bày của người lạc lõng trước thời cuộc,
ln bất hịa với thực tại nhàm chán

HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG

Nội dung cần đạt

Hoạt động của giáo viên-học sinh
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

1- Chất “ ngông” của Tản Đà thể hiện
như thế nào?
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến:Tản Đà một hồn
thơ "ngông" giữa cái tỉnh và cái điên,
giữa cõi thực và cõi mơ thể hiện cá

tính, thái độ sống của ơng trước cuộc
đời đầy bất cơng. Phía sau cái "ngông"
của ông là nhân cách hơn người.

Ngông : + Những việc làm lớn, vượt trội hơn so
với người bình thường
+ Chơi trội, dám làm trái lẽ thường, khơng sợ bị
chê cười, thái độ phóng khống, coi thường
khn phép.
- Cái "ngông" của Tản Đà trong ước muốn được
làm thằng Cuội:
+ Muốn lên chơi - cứ mỗi năm ( mãi mãi) thoát
khỏi trần buồn chán, xấu xa để lên cõi mộng
+ Xưng hô suồng sã: Chị em, bầu bạn...
+ Cách lên trời, lên trăng bộc lộ chất "ngông":
muốn chị Hằng ghì cành đa xuống
-

HOẠT ĐỘNG V. TÌM TỊI, SÁNG TẠO

-Học thuộc lòng bài thơ, thuyết minh về thể thơ song thất lục bát.
-Ơn tập tồn bộ chương trình chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.


-Soạn bài: Ông đồ ( SGK tập 2 )
-------------------




×