Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tiểu luận Khái niệm, chức năng, các bước triển khai Email marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.23 KB, 23 trang )

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU TUẦN 2
NỘI DUNG TÌM HIỂU: EMAIL MARKETING
THÀNH VIÊN:
Bùi Văn Toàn
Trần Thị Thương Thương

N17DCQT036
N17DCQT036

Bùi Minh Ngọc Giang

N17DCQT049

Lê Đình Tuấn (nhóm trưởng)

N17DCQT037

Nguyễn Thị Dung

N17DCQT008

Lớp : D17CQQM01
1. Khái qt về Email Marketing:
1.1. Khái niệm Email Marketing:
Email marketing là một loại internet marketing, đây là q trình khi
một cơng ty gửi tin nhắn hoặc tài liệu quảng cáo cho các nhóm người
dùng thơng qua email. Thơng thường, các tin nhắn này chứa các nội
dung về quảng cáo, thương mại, chào hàng, kêu gọi quyên góp hoặc
kêu gọi sự giao dịch mua bán.
Bất kỳ loại email nào có nội dung và mục đích là: thu hút khách hàng
mới, xây dựng hoặc cải thiện mối quan hệ của công ty với khách hàng


hiện tại, phát triển lòng tin, lòng trung thành của khách hàng với doanh
nghiệp, cung cấp cho khách hàng những nhận thức về thương hiệu…
đều là email marketing.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2. Các loại Email Marketing:
-

Email giao dịch: email này được gửi đến hộp thư đến của khách
hàng khi hai bên đã thực hiện một giao dịch mua bán, thanh toán…
với nhau.

Hình 1-Một hóa đơn được gửi bằng email bởi GOOGLE PLAY.

-

Email trực tiếp (direct email): Mục đích của các email này là trình
bày các tài liệu quảng cáo như: thơng báo, ưu đãi đặc biệt, giảm giá
hoặc có thể là giới thiệu về các sản phẩm có sẵn phục vụ bán trực
tuyến.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 2-Giới thiệu một bài viết có tính năng mới của một công ty

-


Email "Welcome!" (Chào mừng!): Khách hàng sẽ nhận được loại
email này khi họ đăng ký nhận thư (sign up). Đây là những bước đầu
tiên trong hành trình thiết lập sự tin tưởng của doanh nghiệp với
khách hàng, nhằm nâng cao thương hiệu và thể hiện sự tín nhiệm
của một tổ chức.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 3- Email welcome của công ty Slack.

-

Email bản tin (newsletter emails): Mục đích của những email này
nhằm cung cấp cho khách hàng những đặc điểm, điểm nhấn, tác
dụng... của sản phẩm của công ty.

Hình 4- Email giới thiệu về cơng ty dịch vụ tìm nhân viên từ xa Hubstaff Weekly.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3. Lợi ích khi sử dụng Email Marketing:
-

Đầu tiên, khi so sánh với hình thức quảng cáo truyền thống bằng
cách thiết kế các banner, biển quảng cáo, marketing bằng email sẽ
giúp tiết kiệm triệt để các chi phí thiết kế, chi phí vận chuyển, chi
phí thuê địa điểm.


-

Email marketing giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu trong
mắt người tiêu dùng, tăng mối liên hệ, tạo lịng tin với khách hàng.

-

Ngồi ra, khi sử dụng hình thức này để marketing các bạn có thể
thống kê chi tiết được số lượng người click mở mail, click vào các
đường dẫn từ đó bạn sẽ có thể tìm hiểu được nhu cầu của khách
hàng, xác định đúng được thị hiếu của khách hàng để có những điều
chỉnh phù hợp.

-

Hơn nữa, bạn cịn có thể tự động hóa chiến dịch marketing bằng
cách đặt lịch gửi email marketing chăm sóc khách hàng theo tuần
hoặc theo tháng cụ thể.

1.4. Thực trạng về email marketing:
-

Có nhiều tư tưởng sai lầm rằng email marketing đã lỗi thời. Rằng
trong thời kì cơng nghệ, việc marketing bằng quảng cáo trên những
mạng xã hội mới là thứ đem lại hiệu quả. Đó là quan điểm của
những người chưa biết tác dụng thực sự của email mail marketing là
gì.

-


Trong 3 năm trở lại đây, chi phí thực sự mà các doanh nghiệp bỏ ra
cho email marketing đã tăng gấp 3 lần. Việc đầu tư này cho thấy
tầm quan trọng của các chiến dịch email marketing.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


-

Ngày nay, Email Marketing là dịch vụ tiếp thị rất phổ biến được
nhiều doanh nghiệp áp dụng. Hơn nữa, dịch vụ bán hàng qua Email
cũng đã được tích hợp vào bộ công cụ CRM Marketing với nhiều tùy
chỉnh tối ưu cho hoạt động kinh doanh của DN.

1.5. Chức năng của Email Marketing:
-

Quản lý danh sách email: giúp bạn quản lý danh sách email một
cách rõ ràng, cụ thể. Phân loại theo địa lý, nguồn gốc, giới tính, độ
tuổi, cơng việc…

-

Theo dõi, báo cáo: Các bạn sẽ biết được tỉ lệ email vào inbox, tỉ lệ
mở email, tỉ lệ click, tỉ lệ chuyển đổi. Theo dõi chi tiết tỉ lệ tương tác
của khách hàng.

-

Tự động hóa chiến dịch: Bạn có thể lên chiến dịch, và đặt lịch gửi

email cụ thể, email sẽ được tự động gửi đi một cách nhanh chóng và
chính xác.

-

Các mẫu email đa dạng: Rất nhiều các template chuyên nghiệp, đa
dạng cho bạn lựa chọn, sẽ giảm thiểu thời gian trong việc viết nội
dung.

2. Cách thức triển khai công cụ Email – Marketing

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Quy trình triển khai cơng cụ Email-Marketing gồm có 6 bước: Xây
dựng mục tiêu; Thu thập, quản lý dữ liệu theo danh sách website;
Cài đặt cấu hình hệ thống email; Xây dựng template, xây dựng nội
dung; Gửi email theo lịch trình địinh sẵn; Theo dõi, đánh giá và điều
chỉnh chiến dịch Email – Marketing.
2.1. Xác định mục tiêu chiến dịch Email – Marketing
Mỗi chiến dịch bao gồm nhiều email khác nhau. Mỗi email đều
định hướng khách hàng tiềm năng tới mục tiêu đó. Chẳng hạn như :

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


-

Giới thiệu sản phẩm


-

Cung cấp các chương trình khuyến mại, giảm giá

-

Thơng tin về cuộc thi, trị chơi, sự kiện

-

Tăng độ nhận diện thương hiệu

-

Khảo sát, thu thập phản hồi của khách hàng

-

Chăm sóc khách hàng, hỏi thăm, chúc mừng

-

Quản lý truyền thông nội bộ…

Sau bao lâu bạn sẽ gửi cho khách hàng một email ? Bạn nên giữ
liên lạc với người đăng ký sau 5-6 ngày để xây dựng mối quan hệ với
họ. Khung giờ hợp lý nên lựa chọn gửi email vào khoảng 8-9 giờ sáng
hoặc 3-4 giờ chiều. Đây là thời điểm người xem thường có thời gian
rảnh rỗi hoặc check email. Nhờ đó, tỷ lệ tương tác sẽ cao hơn so với
các khoảng thời gian khác.

 Đây là yếu tố quan trọng, ln có ở bất kì một chiến lược nào. Đơi
khi mọi người thường bỏ qua bước này chỉ tập trung cho những
bước tiếp theo. Nhưng thực chất đây là bước cực kì quan trọng,
chúng là kim chỉ nam cho mọi hoạt động định hướng của toàn bộ
kế hoạch.
2.2. Thu thập quản lý dữ liệu
Danh sách data chính là tài sản. Giống như kinh doanh cần giá trị
cốt lõi thì email cần nhất là tệp đối tượng khách hàng mục tiêu. Việc
xây dựng data tùy vào nguồn thu thập thơng tin sẽ có cách thực

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hiện khác nhau. Và đây là tâm điểm của toàn bộ hoạt động kinh
doanh của bạn. Bạn có thể lên kế hoạch thu thập dữ liệu khách hàng
như tạo subscribe, dùng Facebook search hoặc mua bán data nếu
cần thiết…
2.2.1. Tạo subscribe
Đây là cách xây dựng list đăng ký bền vững bằng cách đặt form
nhận tin. Việc tìm kiếm, thu hút và xây dựng subscribe được thực
hiện chủ yếu thông qua blog, website. Do vậy, nếu muốn thu thập
email theo cách này, bạn nên xây dựng một trang web, hay một
blog tin tức. Và nội dung chia sẻ phải liên quan đến mục đích của
việc thu thập email nhằm tạo ra tệp khách hàng tiềm năng.
2.2.2. Dùng mạng xã hội
Đây là gợi ý cho việc tìm kiếm và xây dựng subscribe nhanh với
việc thu thập email chỉ bằng một bài post. Hay có thể dùng Google
Form thơng qua mạng xã hội Facebook. Sao đó tách lọc địa chỉ email
bằng cách phần mềm qt hoặc cơng cụ thích hợp.
2.2.3. Data khách hàng hiện hữu

Đây là danh sách mà bạn có từ nhiều nguồn. Nó là tài sản có sẵn
của cơng ty. Sau khi thu nhận được đầy đủ email người dùng, việc
tiếp theo sẽ là định dạng dữ liệu. Bao gồm lọc và loại bỏ email chết,
email sai, email khơng cịn hoạt động. Rồi phân loại danh sách email
thành từng nhóm theo tiêu chí phù hợp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3. Cài đặt cấu hình hệ thống email
Cơ chế hoạt động của email marketing có thể được biểu thị qua sơ
đồ sau:

Đó là sự kết hợp của ba bước gồm cài đặt Email server:
-

SMTP server

-

Xác thực domain thông qua hệ thống đánh giá email

-

Phần mềm gửi email tự động

Ở bước này chính là cài đặt cấu hình hệ thống Email Server  Cài
đặt hệ thống đánh giá email (Verify domain email)  Cài đặt phần
mềm gửi email marketing
2.3.1. Hệ thống Email server (SMTP server)

Email server là hệ thống máy chủ thư điện tử, dùng để gửi và nhận
thư điện tử. Cụ thể hơn đó là cài đặt liên quan đến SMTP (Simple
Mail Transfer Protocol) như SMTP Host, Port, Username, Password.
Mỗi email được gửi đi thông qua máy chủ để đi đến người nhận. Nếu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


khơng có các máy chủ này, bạn sẽ chỉ gửi email cho những người có
tên miền trùng với tên miền email của bạn. Hệ thống SMTP server sẽ
giải quyết các vấn đề như email bị virus, spam, blacklist, không
check được webmail.
Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ SMTP khá tốt cho việc
gửi email marketing. Chẳng hạn như Amazon SES, Getrespone,
Sendgrid, Mailchimp…
2.3.2. Cài đặt hệ thống đánh giá email (Verify domain email)
Bước này nhằm xác thực domain, đánh giá uy tín của người gửi tin,
nguồn tin, các kết quả tiêu cực (nếu có). Phần này rất quan trọng bởi
nó có thể nâng cao tỷ lệ email rơi vào inbox. Thông qua hệ thống
đánh giá lọc thư rác, chặn tin nhắn rác rơi vào inbox.
Có hai phương thức để phát hiện email giả mạo là SPF (Sender
Policy Framework) và DKIM (DomainsKey Identified Mail). Đây là các
hệ thống đánh giá email, phát hiện email giả mạo nhờ vào cơ chế
kiểm tra domain. Và hệ thống máy chủ gửi tin nhắn của email gửi
đến có được xác thực quyền bởi người quản trị domain. Spammer
thường sử dụng địa chỉ email giả mạo để gửi. Nên các phương thức
xác nhận này được xem như một kỹ thuật để loại trừ Email Spam.
2.3.3. Phần mềm gửi email marketing

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trong hệ thống kiến thức Email Marketing, phải nói đến phần mềm
email. Email phải được gửi đi từ SMTP server và được xác thực
domain cùng email. Phần mềm gửi email đóng vai trị trung gian, là
cơng cụ kết nối giữa máy chủ với người dùng. Người sử dụng soạn
thảo nội dung, nhập data lên phần mềm email. Sau đó, SMTP sẽ
nhận lệnh chuyển email đi hàng loạt tới danh sách người nhận theo
dữ liệu phần mềm đẩy lên.
Hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ cho việc gửi email
marketing hàng loạt. Phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay là TOP
Email Marketing. Sau đó đến Ultramailer, A23, Solid… Hoặc hoạt
động trên giao diện web như Zentamail… Mỗi công cụ đều có tính
năng và mức giá khác nhau. Tuy nhiên, cấu trúc và cách thức chung
sẽ khơng có nhiều thay đổi. Đơn cử như phần mềm TOP Email
Marketing, phần mềm này được xếp hạng TOP 1 trong đánh giá 5
phần mềm gửi email tốt nhất.
2.4. Xây dựng nội dung:
Với việc xây dựng nội dung cho chiến dịch email marketing cần đảm
bảo ba tiêu chí :
-

Tiêu đề email khơng q dài, sẽ làm ẩn chữ khi người đọc nhận
được email. Đặc biệt là trên màn hình điện thoại. Và đồng thời
khơng được q cụt ngủn bởi nó khơng thể hiện sự trau chuốt,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tơn trọng người nhận. Email Marketing u cầu phải có thông

điệp và thu hút khách hàng click mở email ngay từ tiêu đề.
-

Thứ hai, Email Marketing phải có đầy đủ các phần mở đầu, nội
dung chính, rồi kết luận. Bố cục rõ ràng hợp lý.

-

Cuối cùng, một bức email phải có tùy chọn cho phép người
dùng hủy nhận tin đăng ký. Cách thức xây dựng nội dung email
như thế nào sẽ được TOP chia sẻ trong các bài viết sắp tới.

2.5. Gửi Email theo lịch trình định sẵn
Cơng tác chuẩn bị đã hoàn thiện. Việc tiếp theo là gửi một email
test đến một email của mình để kiểm tra lại các thông tin : Tên
người gửi, tiêu đề, nội dung, hình ảnh hiển thị trên cả laptop và điện
thoại. Sau khi tất cả mọi thứ đều tốt, bạn có thể đợi thời điểm thích
hợp để gửi email marketing hàng loạt.
Nếu tất cả các bước trên bạn điều làm tốt nhưng nếu bạn chọn sai
thời điểm gửi Email thì bạn cũng không gặt được kết quả như mong
đợi. Thông thường đối với những Email Marketing nên được gửi vào
những khoảng thời gian rãnh sẽ có tỷ lệ mở cao hơn. Theo nghiên
cứu của các nhà Marketing thì khoảng thời gian mà người dùng
thường mở thư của bạn là từ 8h-10 sáng và từ 3h-4h chiều. Vì vậy
cần gửi mail vào trước khoảng thời gian trên 1 tiếng để đạt được tỷ
lệ mở mail lí tưởng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



2.6. Đánh giá, theo dõi và điều chỉnh chiến dịch email
marketing
Tuy nhiên, mọi thứ chưa dừng lại ở đó. Các bước trên chỉ giúp bạn
trả lời câu hỏi của sếp : ” Em đã gửi email marketing đến khách
hàng chưa? “. Hay tự an ủi bản thân : “Mình đã tiếp thị khách hàng
thông qua Email Marketing rồi”.
Đây là yếu tố cuối cùng cần thực hiện để xem mức độ hồn thành
mục đích mà ta đặt ra ở bước 1 như thế nào. Cần xem xét dựa trên
các chỉ tiêu, thông số liên quan như tỷ lệ mở mail, tổng lượng mở
mail, tỷ lệ chuyển đổi, thư bị trả lại, doanh thu….Tùy theo mục đích
mà mình đề ra để xem xét các chỉ số có liên quan. Để từ đó đưa ra
điều chỉnh chiến dịch email marketing theo hướng tối ưu hóa.

3. Những phương thức tối ưu hóa việc ứng dụng email marketing
3.1. Lên danh sách khách hàng tiềm năng
Bạn có thể bắt đầu bằng việc tạo một danh sách khách hàng tiềm năng
và cung cấp cho họ những thông tin có giá trị như một bản tin hấp dẫn,
một buổi hội thảo miễn phí, hoặc biết thêm thơng tin về sản phẩm, dịch
vụ của bạn.
Bạn có thể thơng qua bản đăng kí nhận tin để nắm được những thơng tin
cơ bản của khách hàng như Tên, Email,… Lưu ý, chỉ lấy những thông tin
thực sự cần thiết, tránh làm phiền khách hàng với một bản điền thông tin
dài ngoằng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bên cạnh đó, bạn cần quản lí danh sách liên lạc của bạn đồng thời tơn
trọng các chính sách quyền riêng tư của khách hàng và đảm bảo thực hiện
đúng cam kết đã nêu về cách bạn sử dụng những thơng tin đó.

3.2. Phân nhóm danh sách email
Nội dung cần được tiếp cận một cách cá nhân – chính là chìa khóa để một chiến dịch
tiếp thị bằng email thành cơng.
Nó khởi đầu bằng việc bạn nên biết tên của người gửi; nhưng những gì tiếp sau đó
cần cho thấy bạn đã chuyển tải nội dung phù hợp với lợi ích của người nhận dựa theo
thói quen tìm kiếm, thơng tin phản hồi và những lần mua sắm trước đó.
Nội dung, câu từ của thư nên đề cập trực tiếp những điểm này và sử dụng ngôn ngữ
đề cập trực tiếp đến đối tượng (bạn, của bạn) để đặt khách hàng vào trung tâm của
nội dung truyền thơng.
Việc phân nhóm và quản lý danh sách khách hàng mục tiêu này chiếm khá nhiều
thời gian nhưng đáng để bạn đầu tư.

3.3. Đầu tư vào phần nội dung của Email
Một bài viết thú vị đồng thời mang lại giá trị sẽ đảm bảo thành cơng cho
bất kì chiến dịch email marketing nào. Để có được nội dung hoàn hảo, bạn
cần:


Xem cách những đối thủ của bạn đang làm. Bạn chỉ mất vài phút
để đăng kí bản tin email từ những đối thủ cạnh tranh, hãy xem
cách họ chăm sóc khách hàng của mình, những nội dung họ gửi và
cách trình bày nó. Từ đó, bạn có thể lựa chọn một phong cách
riêng cho mình sao cho thu hút khách hàng nhất.



Để tạo ra một thông điệp đúng, bạn cần lập ra một kế hoạch tiếp
thị nhằm vào giải quyết các mục tiêu.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add





Viết email có độ dài vừa phải. Một nguyên tắc được đặt ra là hãy
rút ngắn email của bạn so với độ dài thông thường mà bạn muốn
viết.



Sử dụng ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu khi viết mail cho khách hàng.
Hãy suy nghĩ như một khách hàng và trò chuyện với họ như với
một cá nhân riêng lẻ



Trò chuyện với khách hàng như một cá nhân riêng lẻ.



Tránh sử dụng từ “Miễn phí” trong tiêu đề email của bạn vì có thể
khiến email của bạn bị coi là tin rác và làm dấy lên sự nghi ngờ của
người đọc.



Chọn những chủ đề mà khách hàng của bạn hiện đang quan tâm,
tránh những nội dung mơ hồ, chung, hãy chọn những nội dung
mang lại lợi ích cụ thể cho khách hàng của mình.




Tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng, xem họ muốn nhận được
những thông tin như thế nào? Mối quan tâm của họ đối với sản
phẩm, dịch vụ của họ.

3.4. Dành thời gian để tạo nên một  chủ đề hồn hảo
Chủ đề có nhiệm vụ thu hút khách hàng tiềm năng mở email của bạn,
hoặc ngược lại làm họ quyết định xóa bức thư.
Một số chuyên gia đề xuất nên sử dụng những dịng chủ đề thể hiện ngơn
ngữ hành động. Khi bạn lược bỏ danh từ và đại từ, dịng chủ đề sẽ cơ đọng
nhưng có sức tác động: hãy nói với người nhận chính xác điều mà nội
dung email mang lại cho họ và họ được lợi gì khi mở email.
3.5. Chọn thời gian gửi email

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thời gian tốt nhất để gửi email phụ thuộc vào sản phẩm – dịch vụ, đối
tượng khách hàng và nội dung, nhưng có một số phương cách chung mà
các nhà tiếp thị có thể sử dụng để tối ưu hóa chiến dịch của họ khi tiếp
cận hộp thư điện tử của khách hàng.
Kết quả phân tích từ rất nhiều chiến dịch tiếp thị qua email cho thấy
những email gửi vào ngày thứ Năm nói chung được mở nhiều nhất, kế đó
là các thư gửi vào ngày thứ Ba. Ngoại trừ các chiến dịch có nội dung liên
quan đến giải trí và sở thích, dữ liệu cho thấy rằng những ngày cuối tuần
là thời gian kém lý tưởng nhất để phát đi một chiến dịch thư điện tử. Một
vài gợi ý về thời điểm chọn để gửi Email:



Email có nội dung giải trí nhận được phản ứng tốt hơn khi được
phát đi vào cuối tuần, tương tự là một số chiến dịch có nội dung
quảng bá liên quan đến sở thích và bán lẻ.



Dữ liệu cho thấy các nội dung dành cho người tiêu dùng (B2C) dễ
được đọc hơn nếu hiện diện trong hộp thư của người nhận trước
khi một ngày làm việc mới thực sự bắt đầu.



Thư liên quan đến chương trình marketing của các tổ chức phi lợi
nhuận đạt hiệu quả tốt nhất khi được gửi vào những ngày trong
tuần, trong khoảng từ 8-11 giờ sáng.

3.6. Xác định phương pháp đo lường kết quả
Để đảm bảo thông điệp của bạn phát huy tối đa vai trò tiếp cận khách
hàng tiềm năng, việc lập mục tiêu cho từng chiến lược email marketing
ngay từ khi bắt đầu vô cùng quan trọng. Và để đánh giá xem chiến dịch
của mình đã đạt được những mục tiêu đề ra hay chưa, hãy chú ý những

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thông số đo lường kết quả như tỉ lệ email được mở, tỉ lệ click vào quảng
cáo thông qua mail, hay tỉ lệ hủy đăng kí nhận email,…
Việc kiểm tra thường xun những thơng số này giúp bạn có được những
điều chỉnh phù hợp, đảm bảo hiệu quả cho việc sử dụng email marketing.
Email marketing có thể là cách hiệu quả để thúc đẩy kinh doanh nhưng

đòi hỏi bạn đầu tư thời gian tập trung đúng đối tượng, đúng thông điệp và
đúng thời điểm.
4. KPI đo lường hiệu quả
4.1.

Tỷ lệ gửi email (Delivery Rate)

Xác định có bao nhiêu email của bạn đã đến được hộp thư của người đăng
ký sẽ cho bạn nhận thức thực tế và rõ ràng về cách email của bạn đang
hoạt động. Điều này lý giải vì sao tỷ lệ gửi email là một KPI quan trọng của
email marketing. Không phải tất cả email bạn gửi đi sẽ đến được hộp thư
của người nhận. Đó có thể vì địa chỉ email khơng hoạt động/ khơng tồn tại
hoặc thậm chí vì điểm danh tiếng của người gửi q thấp.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Return Path cho thấy tỷ lệ gửi mail
tăng khi điểm của người gửi tăng. Những người có điểm từ 91-100 có tỷ lệ
gửi mail trung bình là 91%. Nhưng người gửi có điểm từ 21-40 chỉ có tỷ lệ
gửi mail là 8%.
Vì vậy, nếu bạn muốn tận dụng tối đa các chiến dịch tiếp thị email của
mình, bạn cần đảm bảo rằng email của bạn thực sự đến được hộp thư đến
của người nhận. Bạn có thể sử dụng cơng cụ Return Path Sender Score để
đánh giá điểm người gửi của bạn và nhận đề xuất về cách cải thiện nó.
4.2. Tỷ lệ email bị từ chối (Bounce Rate)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Để có một bức tranh tồn cảnh hơn về khả năng gửi mail đi của bạn, tỷ lệ
email bị lỗi (bounce rate) cũng là một trong số những thông số KPI hàng
đầu bạn cần quan tâm. Bounce rate là tỷ lệ phần trăm số email gửi đi
không thể chuyển đến được hộp thư đến của người nhận.

Có 2 loại lỗi bạn cần xem xét: lỗi cứng và lỗi mềm (“hard” bounce và
“soft” bounce). Lỗi mềm liên quan đến vấn đề mang tính tạm thời với một
email hợp lệ, ví dụ như hộp thư đầy hoặc vấn đề với máy chủ người nhận.
Máy chủ người nhận có thể giữ các email này và chuyển đi ngay sau khi
vấn đề được khắc phục, hoặc bạn có thể thử gửi lại thơng điệp tới các soft
bounce.
Lỗi cứng liên quan đến các địa chỉ email khơng hợp lệ, đã khóa hoặc
khơng tồn tại và những email này sẽ không bao giờ được gửi thành công.
Trong trường hợp này bạn nên lọc lại email list của mình.
4.3.

Tỷ lệ email được mở (Unique Open Rate)

Tỷ lệ mở là chỉ số quan trọng các marketer thường sử dụng để đo lường sự
thành công của chiến dịch. Tỷ lệ này sẽ cho bạn biết bao nhiêu người
nhận mail hứng thú mở mail và quan tâm đến nội dung bạn gửi đi.
Một điều quan trọng nữa là bạn phải có hiểu biết thực tế về việc đánh giá
thế nào là một tỷ lệ “được mở” tốt, từ đó bạn mới có thể đặt ra các KPIs
đúng cho chiến dịch của mình.
Bạn khơng thể kỳ vọng open rate là 100% hoặc thậm chí là 50%. Theo báo
cáo dữ liệu làm chuẩn của Mailchimp Nhiều người cịn khơng có được 25%
tỷ lệ email được mở. Tỷ lệ mail được mở trung bình của tất cả các ngành
hàng là 20.81%.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Con số này có phần cao hơn một chút so với thống kê của
ConstantContact analysis. Thống kê này đã chỉ ra rằng tỷ lệ open rate
trung bình của các ngành hàng nói chung là 16.74%.

Campaign Monitor thậm chí cịn chỉ ra rằng tỷ lệ email được mở thay đổi
theo từng ngày trong tuần. Vì vậy hãy xem xét tất cả các yếu tố này và
ngành của bạn để biết bạn đang đứng ở đâu về open rate.
4.4. Tỷ lệ click vào quảng cáo trong mail (Click Through Rate –
CTR)
Liệu mọi người chỉ mở email và để nó ở đó? Hay họ đọc lướt qua và bị
thuyết phục click vào link dẫn tới trang của bạn? Chỉ số CTR sẽ giúp bạn
đánh giá được nội dung của bạn đã đủ hấp dẫn và thuyết phục khách
hàng để họ tương tác với email của bạn sau khi mở ra hay không.
Cũng giống như các KPIs trước, bạn nên có hiểu biết thực tế về cái gọi là
một tỷ lệ CTR tốt.
Nghiên cứu của Mailchimp chỉ ra rằng CTR trung bình thay đổi qua các
ngày trong tuần. Nhưng nó khơng bao giờ vượt quá 3% tại bất cứ thời
điểm nào trong tuần.
4.5.

Lượng truy cập trang (Site Traffic)

Lượng truy cập trang là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự thành công
của chiến dịch email marketing của bạn. Bạn cần phải biết được chính xác
bao nhiêu traffic vào trang hoặc landing page đến từ chiến dịch email
marketing của bạn.
Tuy nhiên nếu bạn đang chạy nhiều chiến dịch marketing một lúc hoặc
đang test nhiều email khác nhau, bạn hiển nhiên sẽ phải sử dụng các

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tham số UTM để theo dõi hiệu suất riêng của từng email và chiến dịch của
bạn.

Bạn có thể sử dụng công cụ UTM.io để tổ chức hợp lý và logic các liên kết
được gắn thẻ bạn đã tạo. Từ đó bạn có thể dễ dàng theo dõi liên kết nào
thuộc về email nào.
4.6.

Thời gian truy cập website (Time on Site)

Không phải tất cả traffic vào trang của bạn sẽ ở lại đủ lâu để hứng thú và
tìm hiểu sâu hơn về sản phẩm của bạn, chưa nói gì đến việc chuyển đổi.
Đó là lý do vì sao thời gian truy cập trang lại là một trong những KPIs quan
trọng để đánh giá mức độ hiệu quả của email bạn gửi. Chỉ số này cho bạn
biết mọi người sử dụng bao nhiêu thời gian để tương tác với nội dung trên
website của bạn sau khi click vào email.
4.7. Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate)
Chiến dịch email marketing của bạn thực sự tạo ra bao nhiêu chuyển đổi?
Bạn cần xem xét kỹ lưỡng chỉ số này như một KPIs quan trọng của email
marketing bởi dựa vào đây bạn sẽ biết được mục tiêu của mình có đạt
được hay khơng. Nó đo lường tỷ lệ phần trăm những người đã truy cập
landing page thơng qua email và hồn thành một hành động mong muốn.
4.8. Tỷ lệ tăng trưởng danh sách (List growth rate)
Thông số đo lường sự phát triển của danh sách email tính bằng số người
đăng ký mới trừ đi số người hủy đăng ký và số lần lỗi cứng trong một
tháng nhất định, sau đó chia cho khối lượng danh sách ban đầu.
Mọi chiến dịch email marketing đều cần một danh sách mail chất lượng,
ln được làm tươi mới để có thể thành công. Bởi vậy sự tăng trưởng trong
danh sách mail của bạn là một tín hiệu tích cực thể hiện chiến dịch của

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



bạn đang thực hiện tốt. Nhưng nếu bạn mất người đăng ký thì đó là một
dấu hiệu chắc chắn rằng đã có điều gì đó khơng đúng với cách tiếp cận
của bạn.
Bên cạnh đó, một điều tự nhiên là bạn sẽ mất số người đăng ký qua nhiều
năm và bạn cần phải thay thế họ. Theo dõi chặt chẽ tốc độ tăng trưởng
danh sách của bạn là một điều cần thiết nếu bạn muốn tiếp tục thực hiện
các chiến dịch email marketing thành công.
4.9. Tỷ lệ hủy đăng ký nhận email (Unsubscribe rate)
Tỷ lệ hủy đăng ký nhận email là một KPI quan trọng không kém tốc độ
tăng trưởng danh sách của bạn. Nó là chỉ số rõ ràng nhất biểu hiện bao
nhiêu người thấy email của bạn phiền phức hoặc khơng liên quan. Bạn có
thể đính kèm một form khảo sát ngắn để tìm hiểu tại sao mọi người lại
hủy đăng ký khỏi danh sách của bạn. Như vậy bạn sẽ biết chính xác bạn
cần làm gì để cải thiện điều này.
Tỷ lệ hủy đăng ký thường không quá cao đối với hầu hết các doanh nghiệp
và nhìn chung không vượt quá 1%. Tỷ lệ hủy đăng ký trung bình cho tất cả
các ngành đứng ở mức 0,02%, theo nghiên cứu của Constant Contact.
Nhưng có một sự nhỉnh hơn là 0,17% ở tỷ lệ này theo nghiên cứu của
Campaign Monitor. Bạn nên so sánh tỷ lệ unsubcribe cảu mình với mức
trung bình của ngành để xem bạn đang đứng ở đâu.
4.10. Tỷ lệ khiếu nại thư rác (Spam Complaint Rate)
Đây là một trong những chỉ số đáng sợ nhất của email marketing. Nó
khơng chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất email marketing hiện tại của bạn mà
cịn có thể gây ra ảnh hưởng dài hạn cho các chiến dịch trong tương lai.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tỷ lệ báo cáo lạm dụng, đánh dấu thư nhận được là thư rác cao chắc chắn
giảm khả năng gửi email của bạn vì các nhà cung cấp dịch vụ email sẽ bắt

đầu gắn cờ email của bạn là thư rác nếu có quá nhiều khiếu nại về thư
rác. Phần lớn các ngành đều có tỷ lệ khiếu nại thư rác là 0,01%. Vì vậy,
nếu chỉ số của bạn cao hơn mức này thì đó là tín hiệu đầy báo động. Đã
đến lúc bạn phải tối ưu hóa email để gia tăng sự tin tưởng.
Thông thường bạn sẽ cần phải viết dòng tiêu đề mail tốt hơn và tránh
những từ spam. Bạn thậm chí có thể xem xét thay đổi tần suất email của
mình và xem liệu bạn có thể giảm tỷ lệ khiếu nại bằng cách gửi email ít
thường xuyên hơn không.
4.11. Tỷ lệ chia sẻ email (Email Sharing Rate)
Tỷ lệ chia sẻ email là chỉ số cho biết có bao nhiêu người cảm thấy nội
dung của bạn hữu ích và quyết định chia sẻ nó với bạn bè của họ. Càng
nhiều người forward email của bạn cho bạn bè của họ, cơ sở dữ liệu
(database) của bạn càng phát triển.
Theo dõi KPI email marketing này có thể giúp bạn hiểu loại nội dung email
nào được mọi người yêu thích nhất. Từ đó, bạn có thể tối ưu hóa chiến
lược email marketing của bạn cho phù hợp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×