Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Hoàn thiện công tác trả lương tại công ty Cổ phần may Hoàng Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.44 KB, 71 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
LI M U
thc hin sn xut kinh doanh cú hiu qu ũi hi cỏc doanh nghip phi
nm bt thi c, kho sỏt v phõn tớch ht sc khỏch quan mụi trng kinh doanh ca
doanh nghip. T mụi trng kinh t, mụi trng cụng ngh, mụi trng vn hoỏ xó
hi, mụi trng t nhiờn, mụi trng phỏp lut mụi trng quc t n mụi trng
cnh tranh nghnh, cỏc ỏp lc ca khỏch hng, ỏp lc ca nh cung ng. vv Cỏnh
ca ca nn kinh t c m khi Vit Nam tr thnh thnh viờn chớnh thc ca
WTO, m ra mt thi c mi, vn hi mi to iu kin thun li cho cỏc doanh
nghip cú mt sõn chi chung ca nn kinh t trong khu vc v trờn ton cu.
Song song vi vic kho sỏt v phõn tớch cỏc yu t v i tng lao ng,
ngun lc lao ng, t ú cú mt t chc c cu lao ng phự hp, cú nh hng
ỳng v quyt nh qui mụ ca doanh nghip trong ú cụng ty c phn may Hong
Minh ó v ang thc hin. Vỡ vy nh hng ỳng, ch ng sỏng to vn dng
phự hp cỏc quy lut din ra trong quỏ trỡnh t chc sn xut kinh doanh ca mỡnh ỏp
dng cụng ngh khoa hc tiờn tin, thu hỳt ngun nhõn lc lao ng cú trỡnh , cú
tay ngh cao khụng ngng nõng cao nng sut lao ng, cht lng, h giỏ thnh
sn phm gi c uy tớn vi khỏch hng trong v ngoi nc t ú cú vic lm v
thu nhp n nh cho cỏn b cụng nhõn viờn. ú l nhng yu t ht sc quan trng
m bo cho s n nh v phỏt trin bn vng lõu di ca cỏc doanh nghip núi
chung v ca cụng ty c phn May Hong Minh núi riờng.
Mi hot ng qun tr trong t chc u nhm tỏc ng vo con ngi, thụng
qua vic qun tr tỏc ng n cỏc yu t khỏc ca qun tr sn xut. Do vy, con
ngi úng vai trũ trung tõm, then cht trong t chc. Bt kỡ mt doanh nghip no
mun tn ti v phỏt trin u phi bit quan tõm, chm lo i sng cho ngi lao
ng. Trong ú, tin lng l yu t rt quan trng v phi c quan tõm hng u.
Tin lng l ũn by kinh t kớch thớch ngi lao ng lm vic v s nh
hng ti vic la chn ngh nghip, mc hi lũng vi cụng vic, s nhit tỡnh
ca ngi lao ng. Chớnh vỡ vy, mt ch tin lng hp lý s l nhõn t tỏc
ng rt ln trong vic thu hỳt v to ra s gn bú ca ngi lao ng vi t chc,
ng thi cng l nhõn t tỏc ng ti chi phớ sn xut v hiu qu kinh doanh ca


doanh nghip. Mc dự cụng ty ó ỏp dng mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc
tr lng nhng vn khụng th trỏnh khi nhng hn ch nh phõn phi tin lng
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
chưa hiệu quả, không phản ánh được mức độ đóng góp của người lao động, hay tiền
lương chưa thực sự cải thiện đời sống người lao động…
Chính vì lý do trên, sau khi thực tập tại công ty em đã mạnh dạn chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác trả lương tại công ty Cổ phần may Hoàng Minh” làm chuyên
đề thực tập của mình với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác tổ chức tiền
lương cho người lao động trong toàn công ty.
Kết cấu của chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
•Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phàn may Hoàng Minh
•Chương 2: Thực trạng công tác trả lương tại công ty Cổ phần may
Hoàng Minh.
•Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty
Cổ phần may Hoàng Minh
Xuất phát từ lý do trên, trong thời gian thực tập tại Hoàng Minh em nhận thấy
công tác tiền lương tại công ty còn thực hiện chưa tốt, tiền lương chưa thực sự là
công cụ quản lý hiệu quả. Do vậy, được sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Nguyễn
Thị Hồng Thắm cùng sự quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện của Ban lãnh đạo công ty,
em đã nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Hoàn thiện công tác trả lương tại công ty
Cổ phần may Hoàng Minh”
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
2
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
CHNG I:
GII THIU CHUNG V CễNG TY C PHN MAY HONG MINH
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
1.1.1. Thụng tin chung v cụng ty

- Tờn cụng ty: Cụng ty c phn May Hong Minh
- Tờn giao dch: Garment stock company Hong Minh
- Giỏm c hin ti ca doanh nghip: ễng Lờ Vn Tun
- a ch: ph Phm S Mnh Phng Quang Trung Thnh ph Hi
Dng Tnh Hi Dng
- in thoi: 84.0320.3853931 FAX: 84.0320.3851223
- Hỡnh thc phỏp lý: Cụng ty C phn
1.1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
- T nm 1988 n nm 1999 l Xớ nghip may mc th xó Hi Dng trc
thuc U ban nhõn dõn Th Xó Hi Dng, tr s chớnh l 34 Trn Hng o Th Xó
Hi Dng. Trong thi k ny xớ nhgip cú 100 mỏy may p chõn v 200 mỏy mỏy
cụng nghip ch yu l mỏy c ca Liờn xụ vin tr, s lng lao ng l t 200 n
250 lao ng, chuyờn sn xut hng bo h lao ng xut khu sang Liờn xụ c,
ngun cụng vic khụng n nh.
- T nm 1999 n nm 2003 chuyn thnh Cụng ty May II Hi Dng trc
thuc S Cụng nghip Hi Dng, tr s chớnh l s 9 ng Phm S Mnh Thnh
ph Hi Dng. Trong thi k ny cụng ty phỏt trin quy mụ ln hn, s lng lao
ng t 500 n 800 lao ng, cụng ty u t mi 100% mỏy may cụng nghip, m
rng th trng xut khu vo th trng EU v th trng M, ngun cụng vic n
nh, lng bỡnh quõn u ngi t 500.000- 700.000/ngi/thỏng.
T thỏng 7 nm 2003 n trc thỏng 5 nm 2005 l Cụng ty c phn May II
Hi Dng. T thỏng 5 nm 2005 cụng ty i tờn l Cụng ty c phn may Hong
Minh. m rng v phỏt trin sn xut cụng ty ó u t nh xng mi ti Km
54+100 quc l 5A, Phng Ngc Chõu TP Hi Dng thun tin v mt giao thụng
v giao dch vi khỏch hng cú tng din tớch mt bng l 20.000
2
, Tng s lao ng
t 1200 - 1400 ngi, cú 1374 mỏy, ngun cụng vic n nh, xut khu vo th
trng EU = 65% v th trng M = 30% cũn li phc v cho nhu cu ni a, thu
nhp bỡnh quõn nm sau cao hn nm trc t 15-20%. Nm 2007 t 1.200.000 -

1500.000/ngi/ thỏng.
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.2.1. Bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
1.2.2. Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban
1.2.2.1 Đứng đầu là Giám đốc Công ty kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị do
Đại hội cổ đông bầu ra. Là người đại diện theo pháp luật của Công ty, đồng thời lập
chương trình kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị.
1.2.2.2. Tiếp đến là Phó giám đốc công ty là người giúp việc cho Giám đốc
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công của tổng
Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp luật về nhiệm vụ được phân
công.
1.2.2.3. Kế toán trưởng Công ty: Là người đứng đầu bộ máy tài chính kế toán
giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức, thực hiện công tác tài chính kế toán thống
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
4
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kỹ
thuật
công
nghệ
Phòng
tổ
chức
lao

động
Phòng
kế
toán
tài vụ
Phòng
hành
chính
Phòng
quản
lý chất
lượng
Ban
bảo vệ
Phòng
kế
hoạch
xuất
nhập
khẩu
Phân
xưởng
sản
xuất I
Phân
xưởng
sản
xuất II
Phân
xưởng

pha
cắt
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
kờ ca Cụng ty theo ỳng Phỏp lnh k toỏn thng kờ. K toỏn trng Cụng ty cú
quyn v nhim v theo iu l k toỏn trng.
1.2.2.4. Phũng k hoch Xut nhp khu (gm 24 ngi).
- Chc nng chớnh l tham mu cho Giỏm c v cụng tỏc k hoch v iu
sn xut, tỡm th trng mua cỏc yu t u vo, bỏn cỏc yu t u ra trong v
ngoi nc.
- Lm th tc xut khu, nhp khu hng hoỏ.
- Nhim v:
+ Trờn c s mc tiờu trờn, cú chin lc xõy dng cỏc k hoch ngn hn,
trung hn, di hn phự hp vi ngun lc ca Doanh nghip.
+ Phõn b k hoch thỏng, quý cho cỏc n v.
+ iu sn xut, phi hp hot ng ca cỏc n v thc hin k hoch t
hiu qu cao nht.
+ Khai thỏc, tip nhn, qun lý, cp phỏt vt t, nguyờn ph liu chớnh xỏc kp
thi phc v sn xut.
+ Thanh lý, quyt toỏn hp ng kinh t, vt t, nguyờn ph liu vi cỏc
khỏch hng trong v ngoi nc.
+ T chc tt vic tiờu th: Giao hng gia cụng, bỏn hng sn xut v cỏc dch
v khỏc.
+ Lp bỏo cỏo thng kờ k hoch quy nh.
+ M t khai xut khu, nhp khu.
+ T chc thc hin giao nhn hng hoỏ xut khu nhp khu.
+ Thanh khon hp ng vi c quan hi quan.
1.2.2.5. Phũng k thut cụng ngh (Gm 28 ngi)
- Chc nng chớnh l tham mu cho Giỏm c trong cụng tỏc qun lý k thut
v cụng ngh sn xut tng n hng.
- Nhim v:

+ Xõy dng v qun lý cỏc quy trỡnh cụng ngh sn xut cỏc loi sn phm,
xut phng hng phỏt trin c cu mt hng, nghiờn cu xut cỏc loi sn phm
mi.
+ Xõy dng v ch o thc hin chng trỡnh cụng ngh sn xut cỏc loi sn
phm mi.
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
+ Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức
kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật – tổ chức hướng
dẫn kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm.
1.2.2.6. Phòng tổ chức lao động:(Gồm 4 người).
- Chức năng: Tham mưu cho ban Giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, tiền
lương, các chế độ chính sách quy định hiện hành.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đề xuất tham mưu cho lãnh đạo về sắp xếp bộ máy quản lý nhân
sự, tổ chức sản xuất. Cụ thể hoá các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị
trong bộ máy.
+ Thực hiện nghiệp vụ tuyển dụng lao động, sắp xếp, bố trí lao động nhân lực
phù hợp với trình độ tay nghề, sức khoẻ và tổ chức sản xuất của các bộ phận trong
công ty.
+ Chủ trì xây dựng các chế độ trả lương, quy chế thi đua khen thưởng, các nội
quy, quy định đã được ban hành. Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, sổ BHXH,
BHYT
+ Một số nghiệp vụ khác.
1.2.2.7. Phòng kế toán tài vụ: (gồm 5 người)
- Chức năng: Hạch toán kế toán, thống kê.
- Nhiệm vụ:
+ Thu thập, ghi chép chính xác phát sinh hàng ngày để phản ánh tình hình biến
động vật tư, hàng hoá, tài sản, tiền vốn của công ty.

+ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, thu chi tài chính của công ty.
+ Thực hiện các nghiệp vu vay trả với các tổ chức ngân hàng, các tổ chức và
cá nhân có liên quan tín dụng.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ kế toán thống kê của các đơn vị
trong công ty.
+ kiểm kê định kì, đánh giá tài sản.
+ Phân tích hoạt đọng kinh tế, giúp lãnh đạo đè ra các giải pháp có hiệu quả
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.2.2.8. Phòng quản lý chất lượng. (Gồm 4 người)
- Chức năng: Giám sát và kiểm tra chất lượng sản phẩm ngăn ngừa sản phẩm
hàng hoá không đủ tiêu chuẩn chất lượng đến tay khách hàng.
- Nhiệm vụ:
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
6
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
+ Giỏm sỏt kim tra cht lng nguyờn liu trc khi nhp kho.
+ Giỏm sỏt, kim tra cht lng bỏn thnh phm sau khi ct v ộp mex.
+ Giỏm sỏt kim tra cht lng sn phm ó hon thnh.
+ Giỏm sỏt kim tra quỏ trỡnh bao gúi, ũng hũm.
1.2.2.9. Phũng hnh chớnh: (gm 11 ngi)
L phũng lp cỏc chng trỡnh i cụng tỏc ca giỏm c, phú giỏm c, qun
lý trang thit b vn phũng theo quy nh.
Lp k hoch mua sm dựng vn phũng, trang thit b phc v cho lónh
o v cỏc phũng ban nghip v. Thc hin cụng tỏc tp v, l tõn, phc v cỏc cuc
hp, hi ngh trong cụng ty, qun lý nh n tp th. Thc hin cỏc nghip v vn th,
ỏnh mỏy ,pho to lu gi h s. Qun lý theo dừi ni dung cụng vn i v n, qun
lý cp giy gii thiu
1.2.2.10. Ban bo v: (Gm 11 ngi)
Thc hin cỏc nghip v bo v theo dừi giỏm sỏt ti sn ca cụng ty v cỏ
nhõn. Bo v cụng ty an ton 24/24 gỡ, hng dn khỏch n thm quan, giao dch.

Duy tru cụng tỏc trt t ni v, phong chỏy cha chỏy, an ninh ni b.
1.3. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
sn xut v kinh doanh cú hiu qu iu quan trng nht i vi mt n
v sn xut gia cụng xut khu l phi cú ngun hng n nh v giỏ gia cụng hp lý.
Vỡ vy Ban lónh o Cụng ty ó ch ng tớch cc tỡm th trng v khỏch hng, vi
B Thng Mi m bo n nh ngun hng trong c nm ú hn ngch cho nhu
cu xut khu hng dt may. Mt khỏc tranh th khỏch hng trỏi v, khỏch hng ni
a xen k thi gian chuyn v t thỏng 1 n thỏng 3 hng nm. Tin ti khụng
cũn hn ngch cho nghnh may nờn cụng ty cng phi t khng nh mỡnh nhiu hn
na cú th tn ti v phỏt trin.
Nm 2003 cụng ty tin hnh c phn hoỏ t vn s hu nh nc sang vn
s hu ca cỏc c ụng. Cụng ty ó bu ra Hi ng qun tr gm 5 ngi iu hnh
hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty, nng ng sỏng to, la chn khỏch hng
c bit l khỏch hng ln cú sn lng ln v giỏ c hp lý nh khỏch hng
LAISRE /c - HAN SA/Hng Cụng, t ú cụng ty chỳ trng vo khõu t chc
sn xut, c bit quan tõm n cht lng sn phm vỡ nú l s sng cũn ca doanh
nghip gi uy tớn vi khỏch hng, vi phng chõm Cht lng to thnh
vng cụng ty ó o to i ng cụng nhõn cú k thut lnh ngh cú kinh nghim,
thng xuyờn t chc cho cỏn b t cp t tr lờn i tham quan hc tp kinh nghim
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
của các nhà máy làm ăn có hiệu quả, đặc biệt công ty đã áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001- 2000 từ tháng 4 năm 2007 để không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm và hiệu quả lao động.
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trong 5 năm2005 - 2009
STT Chỉ tiêu Đ.V.T
Năm
2005

Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
1 Quần áo các loại 10
6
Ch 0.76 0.88 1.43 1.52 1.64
2 Sản lượng quy đổi 10
6
Ch 0.62 0.75 0.85 1.06 1.25
3 Doanh thu 10
6
đ 24.855 30.066 34.075 42.494 50.111
4 Doanh thu xuất khẩu 10
6
đ 22.370 27.059 30.668 38.245 45.100
5 Lợi nhuận trước thuế 10
6
đ 0.55 0.6 0.65 0.7 0.79
6 Lợi nhuận sau thuế 10
6
đ 0.4 0.43 0.47 0.5 0.57
7 Giá trị t/sản b/quân năm 10
6
đ 20.011 20.500 21.121 21.990 22.110
8 Vốn l/động b/quân năm 10

6
đ 17.896 21.648 24.534 30.596 36.350
9 Số L/động b/quân năm Người 1.100 1.170 1.234 1.310 1.400
10 Tổng ch/phí s/xuất năm 10
6
đ 24.854 30.065 34.074 42.493 50.110
11 T.nhập b.quân/ng/tháng Triệu đ 0.75 0.85 1.00 1.20 1.50
( Lấy từ nguồn tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp)
Là một đơn vị sản xuất hàng may mặc với hình thức sản xuất gia công là chủ
yếu do vậy việc thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty là khai thác năng suất lao
động tạo ra nhiều sản phẩm đồng thời giảm tối thiểu chi phí sản xuất để tăng doanh
thu.
Vì vậy công ty chú trọng tới năng suất lao động, vì có năng suất lao động mới tạo
ra nhiều sản phẩm và có thu nhập cao cho người lao động cũng như doanh thu của toàn
công ty. Để thực hiện được mục đích đó công ty thường xuyên phát động phong trào thi
đua do đoàn Thanh Niên và Công đoàn tổ chức thực hiện với khẩu hiệu “Thi đua lao
động giỏi, lao động sáng tạo với mục tiêu năng suất, chất lượng hiệu quả đảm bảo an
toàn lao động...” có chế độ khen thưởng động viên kịp thời trong từng lô hàng, từng
tháng… với mục đích tạo ra không khí hăng hái thi đua lao động sản xuất trong toàn
công ty để nâng cao năng suất lao động – chất lượng sản phẩm- tiến độ giao hàng. Để
giữ uy tín với khách hàng vì nếu thời gian sản xuất không đúng ngày qui định sẽ dẫn tới
khách hàng sẽ huỷ đơn hàng hoặc xuất hàng bằng đường hàng không chi phí lớn dẫn tới
thiệt hại cho doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của người lao động.
Ngoài ra công ty còn quan tâm tới các chế độ chính sách tới người lao động như ngày lễ
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
8
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
ngy tt, cỏc ch thm hi m au, vic hiu vic h, tng hoa v qu cho ch em ph
n nhõn ngy 8/3, tng hoa v qu cho tt c cỏn b nhõn viờn nhõn ngy sinh nht,
cỏn b cụng nhõn viờn trong ton cụng ty yờn tõm lm lm vic gn bú lõu di vi cụng

ty.
Tt c ch trng chớnh sỏch ca cụng ty ố ra u hng ti s tho món ca
khỏch hng, quyn li ca ngi lao ng v doanh nghip.
Bờn cnh nhng thun li trờn, trong quỏ trỡnh thc hin nhim v sn xut v
kinh doanh cụng ty ó gp khụng ớt khú khn nh vic khỏch hng cung cp vt t
nguyờn ph liu khụng y ng b kp thi, nhiu n hng nh l v ũi hi
yờu cu k thut cao, tin giao hng yờu cu gp, lm hng theo mựa v... Vỡ vy
trong quỏ trỡnh sn xut gp nhiu khú khn lm nh hng ớt nhiu n k hoch sn
xut, v vic lm ca ngi lao ng.
Vỡ vy trong nhng nm gn õy cụng ty thng xuyờn u t chiu rng ln
chiu sõu v nh xng cng nh trang thit b mỏy múc to ra sc cnh tranh
gia cỏc doanh nghip trong nc v doanh nghip cú vn 100% nc ngoi trong xu
th hi nhp ton cu hoỏ. Vỡ vy doanh thu ca cụng ty khụng ngng tng trng
nm sau cao hn nm trc.
Qua bng s liu trờn ta thy tc phỏt trin ca cụng ty l nm sau cao hn
nm trc v quy mụ cng nh v doanh thu. Ta cú biu v tc tng ca doanh
thu nh hỡnh 1. Nm 2006 doanh thu tng 5.211.000.000 hay 21% so vi nm 2005.
Doanh thu nm 2007 tng 13% so vi nm 2006, nm 2008 tng 25% so vi nm
2007 v nm 2009 tng 18% so vi nm 2008. Nm 2009 s lao ng l 1400 lao
ng tng so vi 2008 tng 7%, sn lng tng 18%, iu ny chng t nng sut lao
ng tng, cụng ty ó chỳ trng vo khõu iu hnh sn xut ci tin k thut a
nng sut lao ng tng, tuy nhiờn mc tng nng sut cha cao, cha mc t phỏ.
Sn lng tng 18%, doanh thu tng 18% iu ú chng t nng sut lao ng
tng t l thun vi tng doanh thu, bi l l cụng ty sn xut hng gia cụng l ch
yu.
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
Hình 1: Tốc độ tăng của doanh thu
0

10000
20000
30000
40000
50000
60000
2005 2006 2007 2008 2009 2009
doanh thu
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác trả lương của công ty
1.4.1. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty hoạt động trong lĩnh vực may mặc. Đây là một ngành nghề giải quyết
được rất nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tuy nhiên ngành may cũng là
ngành có tỷ suất lợi nhuận tương đối thấp. Chính vì điều này đã chi phối rất lớn tới
vấn đề trả lương cho người công nhân. Hơn nữa, lao động trực tiếp trong ngành này
chủ yếu là lao động có trình độ tay nghề thấp. Ngay cả những lao động phổ thông
cũng chưa biết nghề đều được tuyển vào làm sau đó sẽ được đào tạo tay nghề. Một
lao động nếu học chăm chỉ thì chỉ sau 3 tháng là có thể làm việc được. Lao động
ngành dệt may hiện nay chủ yếu tự học, đào tạo theo phương thức kèm cặp trong các
nhà máy, xí nghiệp là chính. Toàn bộ ngành chỉ có 4 trường đào tạo với công suất
mỗi năm khoảng 2.000 công nhân, không thể đáp ứng được yêu cầu của các doanh
nghiệp, thậm chí khi về doanh nghiệp phải chấp nhận tự đào tạo lại. Chính vì thế, các
nhà máy, công ty may vẫn lựa chọn phương thức tự đào tạo tại đơn vị. Vì đào tạo
không có bài bản nên số lao động thay thế hằng năm chất lượng không cao, năng suất
lao động thấp. Do đó, để hoàn thành các đơn hàng bắt buộc Công ty phải tuyển dụng
nhiều lao động, thực hiện làm 3 ca, 4 kíp. Đây là nguyên nhân khiến tiền lương của
lao động mới làm việc thấp.
1.4.2. Sản phẩm
Sản phẩm của công ty là các sản phẩm may mặc như quần áo jean, quần áo thể
thao, quần áo trẻ sơ sinh và vật liệu ngành may mặc. Đây là các sản phẩm truyền
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C

10
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
thng ó c Cụng ty thit k v sn xut t nhiu nm nay. Ngoi ra Cụng ty cũn
sn xut c ỏo mngtụ, jacket,comple v c ỏo s mi nam phc v cho xut khu.
Chng loi mt hng truyn thng ca cụng ty a dng, ngoi ra li cú thờm nhng
n hng nh l dn n vic kim tra theo dừi thi gian lm vic, tỡnh hỡnh thc hin
cụng vic ca cụng nhõn trc tip sn xut tng i phc tp. Do ú gõy khú khn
rt nhiu cho vic xõy dng tin lng ca cụng nhõn trc tip.
Trong mt thỏng, mi cụng nhõn thc hin may rt nhiu loi sn phm khỏc
nhau, do ú thng kờ phõn xng phi theo dừi v ghi li c s lng v chng
loi mi cụng nhõn sn xut nhm tớnh lng cho cụng nhõn chớnh xỏc. iu ny mt
khỏ nhiu thi gian khin hot ng tr lng phc tp.
Cỏc sn phm xut khu ch yu l hng gia cụng, vic thit k kiu dỏng,
may cỏc khõu chớnh ó c i tỏc thc hin. Sau khi hon thin, sn phm c
xut i v ly nhón hiu l tờn ca i tỏc. Chớnh vỡ vy, i vi mi mt n v sn
phm gia cụng, li nhun thu v rt ớt. õy cng l mt trong nhng nhõn t khin
cho lng ca ngi lao ng khụng cao.
1.4.3. Quy trỡnh sn xut sn phm
Cụng ty C phn May Hong Minh l mt doanh nghip chuyờn sn xut v
gia cụng mt hng may mc xut khu theo qui trỡnh cụng ngh khộp kớn t A n Z
(bao gm: ct, may l úng gúi, úng hũm, nhp kho) vi cỏc loi mỏy múc chuyờn
dựng v nguyờn liu sn xut ch yu l vi.
Xut phỏt t nhng c im trong may cụng nghip m bo sn xut liờn
tc, nng sut v cht lng cao, quỏ trỡnh sn xut ti Cụng ty c chia lm 2 quỏ
trỡnh:
+ Quỏ trỡnh chun b sn xut.
+ Quỏ trỡnh sn xut chớnh.
* Quỏ trỡnh chun b sn xut l nhim v tớnh toỏn cõn i chun b tt c
cỏc iu kin v vt t, chun b v k thut (Thit k cỏc loi mu lp quy trỡnh
cụng ngh) lm c s cho quỏ trỡnh sn xut chớnh.

* Qỳa trỡnh sn xut l s t chc thc hin, bỏm sỏt tiờu chun k thut,
cỏc ch tiờu nh mc kinh t k thut, xõy dng cỏc phng phỏp ti u t chc
sn xut cỏc cụng on nhm tng nng sut lao ng, cht lng ỏp ng thi
gian giao hng theo k hoch.
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
Sơ đồ 1.2: Dây truyền sản xuất
Nhìn vào sơ đồ ta thấy quá trình sản xuất quần áo được chia thành các công
đoạn chính sau đây:
+ Chuẩn bị vật tư, nguyên phụ liệu tại kho nguyên liệu: Nguyên phụ liệu tập
kết vào kho sẽ được kiểm tra số lượng cũng như chất lượng trước khi bước vào sản
xuất, nguyên phụ liệu trước khi đưa vào sản xuất phải đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu
như vải không bị lỗi sợi, loang mầu hoặc nguyên phụ liệu phải đúng như bảng màu
mà khách hàng duyệt vv..
+ Chuẩn bị kỹ thuật nghiên cứu thực nghiệm, xây dựng dự án công nghệ:
Phòng kỹ thuật công nghệ phải may từ 1 dến 2 sản phẩm mẫu đối so với sản phẩm
gốc của khách hàng để cho khách hàng duyệt trước khi đưa vào sản xuất, xây dựng
định mức, xây dựng qui trình công nghệ lắp ráp sản phẩm, giác sơ đồ cắt.
+ Công đoạn cắt: Phân xưởng pha cắt có nhiệm vụ trải vải theo từng bàn hàng
gồm nhiều lớp, mỗi bàn hàng khoảng 50 - 70 lớp phụ thuộc vào chất lượng vải dầy
hay mỏng sau đó được cắt ra từng chi tiết theo bản giác sơ đồ của phòng kỹ thuật
công nghệ. Mỗi chi tiết sẽ được đánh số để khi đến công đoạn may lắp ráp không bị
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
Nguyên vật liệu
Cắt
Thiết kế qui trình
công nghệ
Giặt
may

Thêu
kcs đóng góiLà
Nhập kho
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
sai màu. Trên cơ sở lệnh sản xuất của phòng kế hoạch, phân xưởng pha cắt căn cứ
vào số lượng sản phẩm theo tỷ lệ màu/cỡ để cắt theo lệnh sản xuất.
+ Công đoạn thêu: Thêu bằng máy vi tính có đĩa thêu của khách hàng cung cấp.
+ Công đoạn may: Căn cứ vào qui trình công nghệ, phân xưởng may sẽ sắp
sếp dây truyền may theo qui trình công nghệ để lắp ráp sản phẩm.
+ Công đoạn giặt tảy(Nếu có): Sau khi sản phẩm may xong hoàn chỉnh sẽ
được đưa vào giặt tảy theo chế độ chỉ định giặt tảy của từng khách hàng để kiểm tra
độ co của nguyên liệu trên cơ sở đó bộ phận may mẫu sẽ điều chỉnh thông số nếu độ
co sau khi giặt quá tỷ lệ cho phép (Trường hợp khách hàng không yêu cầu giặt thì bỏ
qua công đoạn này).
+ Công đoạn là: Dùng hệ thống bàn là hơi để là sản phẩm.
+ Công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS): Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nếu sản phẩm không đạt yêu cầu, quay lại phân xưởng để sửa chữa.
+ Công đoạn hoàn thành: Công đoạn gấp gói sản phẩm cho vào túi ny lon, cho
vào thùng carton hoặc treo vào container theo tài liệu hướng dẫn của từng khách
hàng.
+ Nhập kho: Sau khi đóng gói hoàn thiện.
Các công đoạn này liên kết mật thiết với nhau, năng suất chất lượng của mỗi
công đoạn đều ảnh hưởng trực tiếp tới nhau.
Quá trình sản xuất quần áo trong may công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng,
quá trình này bao quát toàn bộ các công việc cơ bản, từ khi nguyên liệu nhập kho
đến khi sản phẩm xuất xưởng nó thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa các bước công
việc với nhau, với quá trình sản xuất khép kín.
Qua quá trình sản xuất họ có thể biết được vị trí và ảnh của nó đến năng suất,
chất lượng sản phẩm của toàn đơn vị mà từ đó phấn đấu vươn lên hoàn thành tốt

nhiệm vụ được giao.
1.4.4. Công nghệ trang thiết bị cơ sở vật chất
Đặc điểm về phương pháp sản xuất.
Hiện nay công ty có 2 phân xưởng sản xuất, chủ là sản xuất bằng máy may
công nghiệp, công ty thường xuyên đầu tư thiết bị mới phù hợp với dây truyền sản
xuất và kết cấu sản phẩm. Nhờ có dây truyền công nghệ tiên tiến mà công ty có thêm
khả năng sản xuất các mặt hàng khác nhau thoả mãn với nhu cầu của khách hàng để
xuất khẩu sang các nước ở thị trường châu âu và thị trường Mỹ. Đây là điều kiện
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
13
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
thun li cho cụng ty trong vic a dng hoỏ sn phm tho món nhu cu ca th
trng trong v ngoi nc.
c im v trang thit b.
Do cú nhiu cụng on trong sn xut nờn mi mt dõy truyn phi m bo
cht lng hng hoỏ v nhu cu v mỏy múc thit b, iu ú ũi hi phi cú cỏc loi
mỏy may chuyờn dựng, cú nhiu chc nng. Vỡ vy cụng ty ó tin hnh u t nhp
khu mỏy múc cỏc nc cú trỡnh khoa hc phỏt trin ch yu l Nht bn tng
s vn u t trang thit b phc v sn xut gn 10 t ng, ỏp ng mi nhu cu
ca khỏch hng. Tng s mỏy múc ca ton cụng ty tớnh n ngy 31/12/2007 l
1374 Chic cỏc loi.
Bng 2 : Bng kờ trang thit b mỏy múc
n v tớnh: Chic
Stt Trang thit b
Nm
s/xut
Nc
sn xut
S. lng
hin cú

Giỏ tr/ Chic
Lỳc mua Hin thi
1 Mỏy 1 kim 2000 Nht 521 6000000 3600000
2 Mỏy may 1 kim 2003 Nht 346 5000000 3500000
3 Mỏy 1 kim ct ch t ng 2001 Nht 40 6500000 3900000
4 Mỏy 2 kim c nh 2002 Nht 26 20000000 12000000
5 Mỏy 2 kim c ng 2002 Nht 25 22000000 13200000
6 Mỏy vt s 2002 Nht 94 7000000 4200000
7 Mỏy thựa khuy u bng 2000 Nht 9 18000000 10800000
8 Mỏy ớnh cỳc 2002 Nht 10 17000000 10200000
9 Mỏy dp cỳc 2000 Taiwan 20 2000000 1200000
10 Mỏy vt gu 2003 Nht 14 19000000 13300000
11 Mỏy thựa khuy u trũn 2002 Nht 2 35000000 21000000
12 Mỏy ớnh b 2001 Nht 11 22000000 13200000
13 Mỏy tra tay 2001 Nht 2 12000000 7200000
14 Mỏy ỏnh ch 2000 Nht 14 1000000 600000
15 Mỏy xộn bụng 2000 Nht 2 2500000 1500000
16 Bn hỳt 2000 Nht 85 6000000 3600000
17 Bn l 2000 Nht 130 600000 360000
18 Mỏy kansai 2002 Nht 3 28000000 16800000
19 Mỏy dũ kim 2002 Nht 1 40000000 24000000
20 Mỏy ộp mch 2000 Nht 3 50000000 30000000
21 Mỏy ộp mch 2003 Nht 2 45000000 31500000
22 Mỏy ct u bn 2000 Nht 8 8000000 4800000
23 Mỏy ct vũng 2000 Nht 3 15000000 9000000
24 Mỏy kim vi 2002 Nht 2 32000000 19200000
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
14
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
25 Mỏy giỏc s 2003 Italia 1 60000000 42000000

( Ly t phũng k thut )
c im b trớ nh xng.
V trớ ca cụng ty nm bờn cnh quc l 5A Hi Dng - Hi Phũng, rt thun
tin cho vic vn ti giao nhn hng hoỏ v giao dch vi khỏch hng. Cụng ty cú
tng din tớch mt bng l: 20.000m
2

-Nh iu hnh : 600m
2
- Nh kho : 5000m
2
- Xng sn xut : 10.000m
2
- Nh n : 2500m
2
- Nh xe : 600m
2

Nh xng sn xut cú h thng lm mỏt v mựa hố v h thng thụng giú
m bo trong xng sn xut luụn luụn thụng thoỏng. H thng lm mỏt c thit
k bng h thng hi nc c t v trớ u nh xng sn xut bờn ny cũn
h thng hỳt giú bng qut c t v trớ u xng bờn kia hỳt khụng khớ
trong xng ra ngoi ng thi h thng lm mỏt c y khụng khi t bờn
ngoi vo bờn trong ng thi a hi nc vo trong xng sn xut lm mỏt.
Do vy trong xng sn xut luụn luụn gi c s thụng thoỏng m bo v sinh
mụi trng.
Nh xng chiu sỏng bng h thng ốn tuýp t theo truyn sn xut m
bo ỏnh sỏng sn xut.
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
15

Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ mặt bằng của công ty
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
Bảo vệ
Nhà điều hành
Kho nguyên phụ liệu Phân xưởng cắt
Kho thành Phân xưởng sản xuất 1
Phẩm
Kho thành Phân xưởng sản xuất 2
Phẩm
Nhà ăn
Biến thế Nhà xe vệ sinh
Quốc 5A Hà Nội- Hải Phòng
Cổng
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
Đặc điểm về an toàn lao động.
Với đặc thù của ngành may là chủ yếu sản xuất quần áo quy trình sản xuất là
cắt nguyên liệu vải và may thành phẩm vì vậy về cơ bản là vệ sinh môi trường bụi
bẩn công ty đã trang bị quần áo bảo hộ lao động và khẩu trang cho người lao động,
đối với bộ phận cắt dễ bị cắt vào tay công ty trang bị cho những người trực tiếp đứng
cắt bằng găng tay sắt.
1.4.5. Tình hình lao động của công ty
* Tuyển dụng
Công ty quy định việc tuyển dụng dựa trên cơ sở là phải có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ và kỹ thuật phải được đào tạo đúng chuyên nghành, ưu tiên cho con
em trong công ty, sau khi được tuyển dụng phải thử việc kiểm tra tay nghề đối với
lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên thử việc trong 2 tháng, công nhân kỹ thuật
thử việc trong 1 tháng… nếu được chấp nhận thì công ty sẽ ký hợp đồng lao động từ
1 năm trở lên.

* Đào tạo:
Công ty chọn những cán bộ trẻ có năng lực và phẩm chất đạo đức, ưu tiên
cho các đối tượng chính sách như con em CBCNVC trong công ty để cử đi đào
tạo nghề công nhân kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ, kinh phí của việc đào
tạo do công ty trả và người được đào tạo vẫn được nhận lương cơ bản trong thời
gian đi học.
Trong những năm gần đây nguồn nhân lực có nhiều khó khăn khi nhà nước có
chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất trong và ngoài nước trong xu thế hội nhập
tại các khu công nghệp tập trung theo quy hoạch như khu công nghiệp Đại An, Khu
công nghiệp Lai Vu, khu công nghiệp Nam Sách.... Do đó trên cùng một đại bàn có
nhiều doanh nghiệp mới thành lập có vốn đầu tư 100% vốn nước ngoài đã thu hút
nhiều lao động. Việc cạnh tranh về nhân lực lao động diễn ra rất gay gắt, về nhân lực
lao động trong công ty có sự biến động. Không chỉ đối với công ty May II Hải
Dương nói riêng mà với ngành may nói chung hiện nay lượng lao động dịch chuyển
rất lớn. Theo thống kê, nếu một doanh nghiệp có 5.000 – 6.000 công nhân thì hàng
năm trung bình khoảng 1.000 – 2.000 công nhân thường xuyên ra, vào. Lý do chính
khiến lao động phải dịch chuyển là công việc ca kíp quá vất vả, trong khi đó thu nhập
thấp, đời sống tinh thần nghèo nàn… Chính vì vậy, để giữ được nguồn lao động ổn
định công ty May II đã có chế độ chính sách hợp lý quan tâm tới người lao động như
tăng lương, giảm thời gian làm thêm giờ, chủ nhật và ngày lễ được nghỉ, đặc biệt
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
17
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
cụng ty quan tõm ti hng ng cỏn b qun lý, cỏn b t cp t tr lờn v nhng
ngi lao ng cú tay ngh cao, to ng lc cho ngi lao ng tin tng vo s
lónh o ca hi ng qun tr, ban lónh o cụng ty, yờn tõm lao ng sn xut. Cú
c lc lng lao ng n nh, cụng ty s n nh v phỏt trin mt cỏch bn
vng.
Bng 3 : Tỡnh hỡnh s dng lao ng
STT Lao ng

Nm
2005
Nm
2006
Nm
2007
Nm
2008
Nm
2009
A Tng s lao ng 1100 1170 1234 1310 1400
1 Lao ng nam 198 210 222 235 252
2 Lao ng n 902 960 1012 1075 1148
B Trỡnh lao ng
i hc 3 4 5 6 8
Cao ng may 7 10 12 14 15
Trung cp 5 7 13 16 21
C Ch tuyn dng
1 Lao ng KXTH 880 936 987 1048 1120
2 Lao ng XTH 220 234 247 262 280
D tui
1 18 tui - 25 tui 330 468 555 655 840
2 26 tui - 35 tui 550 468 432 393 350
3 36 tui - 55 tui 220 234 247 262 210
(Ly t phũng t chc lao ng)
Nhỡn chung s lng lao ng ca cụng ty hng nm gi mc n nh, t l
lao ng n chim 82%, t l nam gii chim 18% so vi tng s lao ng ca ton
cụng ty iu ú chng t c thự ca ngnh may l lao ng n l ch yu, trỡnh
vn hoỏ ca cỏc cụng nhõn c bn l ó tt nghip ph thụng trung hc s phõn b
cụng nhõn theo ngch bc nh sau:

- Bc 1 : 185 ngi
- Bc 2 : 580 ngi
- Bc 3 : 420 ngi
- Bc 4 : 100 ngi
- Bc 5 : 45 ngi
- Bc 6 : 20 ngi
- Cụng nhõn khỏc : 6 ngi
Trỡnh cỏn b qun lý c tng cng, s lng cỏn b cú trỡnh t trung
cp n i hc nm sau cao hn nm trc. Tớnh n nm 2009 cú:
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
18
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
- i hc : 8 Ngi
- Cao ng k thut may : 15 ngi
- Trung cp : 21 Ngi
c phõn cụng vo cỏc phũng ban qun lý nh phũng k toỏn ti v, phũng
k hoch xut nhp khu, phũng t chc lao ng, phũng k thut.
S lng lao ng ký hp ng khụng xỏc nh thi hn chim t l 80% iu
ú chng t cụng ty cú vic lm n nh v thu nhp n nh m bo i sng v
tinh thn cho cỏn b cụng nhõn viờn ton cụng ty, lng bỡnh quõn nm 2009 t
1200.000 - 1.500.000/ ngi/ thỏng. T l lao ng di hn cng cao thỡ tay ngh
cng cao, cú nhiu kinh nghim trong sn xut v kinh doanh gúp phn cho cụng ty
ngy cng vng mnh v phỏt trin.
Ngun nhõn lc ca cụng ty a s s l nhng thanh niờn tr kho, c nhn
vo lm vic ó cú tay ngh t bc 1 tr lờn ó qua o to cỏc trng dy ngh v
cỏc trung tõm dy ngh ca tnh, thnh ph v cỏc lp dy ngh t nhõn. Ngoi ra
cụng ty cũn ký hp ng vi cỏc trng dy ngh o to ngun nhõn lc, khi ht
khoỏ o to c nhn vo lm vic ti cụng ty.
S lng cụng nhõn thỡ c chia u cỏc t may. Cụng ty cng luụn m
bo cho cỏc t cú khi lng cụng vic ngang nhau. Trỏnh trng hp t ny thỡ

nhiu vic cũn t kia thỡ nhn ri.
Ton b lc lng lao ng ca Cụng ty phõn lm 2 loi ch yu:
+ B phn lao ng trc tip: L b phn lao ng sn xut trc tip ti cỏc t
may.
+ B phn lao ng giỏn tip: L b phn lao ng thuc khi qun lý v khi
hnh chớnh vn phũng.
Trong mi loi lao ng c chia lm 3 loi A, B, C:
* i vi lao ng trc tip:
- Loi A: c tớnh h s l 0,20.
+ Trỡnh tay ngh hon thnh vt mc k hoch v cht lng sn phm
luụn t loi A, s dng thnh tho mỏy.
+ Cú sc kho tt.
+ Chp hnh ni quy, k lut lao ng.
- Loi B : c tớnh h s 0,15.
+ Trỡnh tay ngh trung bỡnh.
+ Sc kho cũn hn ch .
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
+ ý thức kỷ luật tốt nhưng đôi lúc còn bị nhắc nhở.
- Loại C : Được tính hệ số là 0,10.
+ Trình độ tay nghề yếu kém.
+ Sức khoẻ yếu.
+ ý thức kỷ luật chưa cao.
* Đối với cán bộ CNV chức ở bộ phận gián tiếp:
Loại A : Có hệ số là 0,14.
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
+ Có sức khoẻ tốt.
+ ý thức kỷ luật tốt.
Loại B : Có hệ số là 0,10.

+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ trung bình.
+ Sức khoẻ còn hạn chế.
+ ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
Loại C : Có hệ số là 0,08.
+ Trình độ nghiệp vụ chưa tốt.
+ Sức khoẻ còn hạn chế.
+ ý thức kỷ luật chưa cao.
1.4.6. Thị trường lao động
Công ty đặt cơ sở sản xuất tại Thành phố Hải Dương, điều này tạo ra rất nhiều
thuận lợi nhưng cũng tạo ra không ít khó khăn cho hoạt động của công ty nói chung
và của công tác trả lương nói riêng.
- Thuận lợi: Thành phố Hải Dương là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa
của tỉnh Hải Dương. Hàng năm có một lượng lớn lao động từ các huyện,
xã trong tỉnh, lao động từ các tỉnh khác đến đây. Hơn nữa thành phố Hải
Dương có các trường cao đẳng, trung cấp dạy nghề đặt tại đây nên công ty
có một nguồn lao động tương đối dồi dào, thuận lợi cho việc thu hút những
lao động giỏi có trình độ tay nghề.
- Khó khăn: Ngành may là một trong những ngành mũi nhọn của nước ta
nên số lượng các doanh nghiệp trong ngành may càng ngày càng tăng lên.
Chính vì việc tăng lên về số lượng đã khiến cho sự cạnh tranh giữa các
công ty tăng lên. Không chỉ về mặt thị trường, khách hàng mà còn về cả
việc thu hút lao động có trình độ tay nghề. Nếu công ty không trả lương
thỏa đáng cũng như tạo môi trường làm việc tốt cho người lao động thì họ
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
20
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
s b sang lm cho cụng ty khỏc trong ngnh vi mc lng cao hn. iu
ny to ra mt thỏch thc khụng nh cho cụng ty trong cụng tỏc tr lng
gi chõn ngi lao ng. Nu khụng cú chớnh sỏch tr lng hp lý thỡ
cụng ty s t ỏnh mt nhng lao ng hin thi, thờm vo ú li mt thờm

mt khon chi phớ khỏc tuyn dng v o to li ngi lao ng m
nng sut lm vic vn khụng bng.
Hn na Vit Nam ó tr thnh thnh viờn ca WTO, hot ng sn xut ca
c nn kinh t c m rng. Cho nờn cụng ty khụng ch gp s cnh tranh v vn
lao ng nhng cụng ty trong ngnh m cũn c cỏc cụng ty ngoi ngnh. Nh nc
cú chớnh sỏch khuyn khớch u t sn xut trong v ngoi n ti cỏc khu cụng
nghp tp trung theo quy hoch nh khu cụng nghip i An, Khu cụng nghip Lai
Vu, khu cụng nghip Nam Sỏch.... Do ú trờn cựng mt i bn cú nhiu doanh
nghip mi thnh lp cú vn u t 100% vn nc ngoi ó thu hỳt nhiu lao ng.
Ngi lao ng h cú th tỡm n nhng ngnh ngh cú doanh thu, li nhun cao hn
ngnh may v nu khụng chỳ ý ti vn ny thỡ rt d xy ra tỡnh trng thiu nhõn
lc cỏc doanh nghip dt may. Khi th trng lao ng nhiu bin ng thỡ cụng tỏc
tin lng l nhõn t quyt nh ti s gn bú ca ngi lao ng vi cụng ty. Tr
lng cao khụng nhng thu hỳt c lc lng lao ng mi cú tay ngh tt m cũn
to ng lc cho ngi lao ng. Ngc li, tr lng thp chm, ngi lao ng s
khụng cũn nhit tỡnh vi cụng vic na lm gim nng sut lao ng t ú dn n
chm tin sn xut, gia tng chi phớ, lm gim hiu qu sn xut kinh doanh.
Ngoi ra, xu hng a dng hoỏ i ng lao ng ang ngy cng tng cao,
i ng lao ng ngy cng c nõng cao v trỡnh chuyờn mụn, k nng lm vic
iu ny giỳp cho doanh nghip cú nhiu s la chn, ng thi buc i ng lao
ng phi nõng cao trỡnh cnh tranh vi nhau.
Ngun nhõn lc ca th trng luụn bin ng do ú nghiờn cu th trng lao
ng l bin phỏp tớch cc m bo ngun nhõn lc trong t chc, m bo cho
hot ng sn xut kinh doanh din ra liờn tc v thun li.Vỡ vy õy l yu t cú
nh hng rt ln n cụng tỏc tr lng ca cụng ty. Yu t ny tỏc ng n tin
lng hai im:
Th nht: Khi cung > cu trờn th trng lao ng, tc l cụng ty s dng
tỡm kim c lc lng lao ng thay th, t ú cụng ty cú th ch ng trong vic
a ra mc tin lng. Vỡ vy, s sn cú lao ng s giỳp cụng ty d dng, linh hot
trong vic tuyn dng lao ng v tit kim c nhiu chi phớ.

Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
21
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
Th hai: Khi cu lao ng > cung lao ng thỡ tin lng l mt yu t quyt
nh s gn bú ca ngi lao ng vi cụng ty. Tr lng cao khụng nhng thu hỳt
c lao ng cú tay ngh tt m cũn to ng lc cho ngi lao ng nhng ngc
li tr lng thp, chm s lm gim nng sut lao ng t ú lm chm tin sn
xut, gia tng chi phớ, lm gim hiu qu kinh doanh.
Lao ng l yu t quan trng trong tt c cỏc lnh vc kinh doanh, thu hỳt
c nhiu lao ng cú trỡnh , k nng lm vic tt cụng ty cn cú chớnh sỏch tin
lng phự hp v hiu qu.
Vi t cỏch l mt n v hch toỏn c lp thỡ mi doanh nghip u phi
quan tõm n li nhun. Nhng vi t cỏch l mt t bo kinh t ca xó hi, mi
doanh nghip u phi quan tõm n nhng vn ca xó hi ang xy ra bờn ngoi
doanh nghip. Do ú, khi nghiờn cu v nh mc tin lng, cụng ty cũn pahri quan
tõm n cỏc vn lng bng trờn th trng, chi phớ sinh hot, cỏc t chc cụng
on, xó hi, nn kinh t v c h thng phỏp lut Ch riờng v yu t lut phỏp,
chớnh sỏch lng bng cng phi tuõn theo lut l ca nh nc.
1.4.7. Lut phỏp v cỏc quy nh ca chớnh ph
Hin nay, Nh nc ta ang ỏp dng tr lng theo h thng thang
lng,bng lng. H thng ny s c s dng lm c s trớch np bo him xó
hi, bo him y t cho ngi lao ng. Do c im ca cụng ty lao ng n chim
a s nờn cỏc ch chớnh sỏch i vi lao ng n li cng c thc hin nghiờm
tỳc nh ch thai sn, tr cp hng thỏng, ngh m bo m quyn lm vic bỡnh
ng v mi mt i vi nam gii. Khi sinh con ngi ph n c quyn ngh t
4-6 thỏng v hng quyn li ngh thai sn. õy l mt khú khn i vi cụng tỏc tr
lng khi cụng ty s dng lao ng n l ch yu.
Cỏch tớnh lng ca cụng ty da vo thang bng lng Nh nc. Cỏch tớnh
tin lng hin nay l da trờn mc lng ti thiu, h s cp bc v ph cp. Vi
cỏch tớnh lng nh vy, s lm phỏt sinh mt s nhõn t nh hng n cụng tỏc tr

lng nh sau:
Tớch cc: Theo cỏch tớnh lng da vo thang bng lng ca Nh nc
s to ra s nht quỏn, thng nht trong cỏch tớnh lng. Nh vy, cụng tỏc
tr lng s c thc hin thun li hn, v giỳp cho ngi qun lý thc
hin cụng vic mt cỏch n gin, hiu qu.
Hn ch: Cú hai hn ch l:
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
22
Chuyên đề thực tập GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng Thắm
Th nht: Vi cỏch tớnh lng ny, cụng ty s khụng ch ng trong tớnh
lng. Trong nhng nm gn õy, nh nc ó khụng ngng iu chnh tng mc
lng ti thiu cui nm 2006 l 450000 ng, nm 2008 l 540000 ng v n
thỏng 5/ 2009 l 650000 ng. D tớnh trong nm 2010 mc lng ti thiu s c
tng lờn l 720000 ng. Vic tng mc lng ti thiu s to ng lc cho ngi lao
ng mt khỏc cng nh hng ti hot ng sn xut kinh doanh nhng nhng iu
chnh tng ny thng i sau s tng ca giỏ c, lm phỏt nờn cng cha thc s ỏp
ng c nhng mong i ca nh nc v ngi lao ng.
Th hai: Vic tớnh thang bng lng theo cỏc quy nh ca nh nc trờn lý
thuyt ó búc tỏch hon ton vi hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty nhng
trờn thc t hai yu t ny li nh hng ln nhau. Khi cụng ty lm n cú hiu qu thỡ
phi tớnh lng nh th no khuyn khớch c s hng say, nhit tỡnh vi cụng
vic ca ngi lao ng; v khi hiu qu kinh doanh gim sỳt thỡ tớnh lng ra sao
va to ng lc cho ngi lao ng li va m bo thc hin ỳng chớnh sỏch ca
nh nc cng nh m bo hiu qu hoỏ chi phớ cho cụng ty. õy l mt vn m
nhiu doanh nghip ang quan tõm v tỡm cỏch gii quyt.
CHNG II
THC TRNG CễNG TC TR LNG TI CễNG TY C PHN MAY
HONG MINH
Trần Thị Cẩm Liên lớp : QTKD Tổng hợp 48C
23

Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
2.1. Quy chế quản lý, sử dụng lao động và sử dụng quỹ lương của công ty
2.1.1. Quy chế quản lý lao động.
Để quản lý lao động trong Công ty có hiệu quả, hàng năm Công ty tiến hành
kiểm tra, đánh giá chất lượng lao động, từ đó phân loại và đánh giá năng lực, trình độ
nhằm giúp cho việc sử dụng lao động có hiệu quả tối đa.
Trong quá trình kiểm tra, đánh giá tay nghề Công ty đã chú trọng đến 3 mặt:
+ Trình độ tay nghề.
+ Sức khoẻ.
+ ý thức tổ chức kỷ luật.
Vấn đề này được tiến hành thường xuyên, liên tục trong năm đối với tất cả các
cán bộ CNV. Từ đó đưa ra tiêu chuẩn đánh giá thành tích công tác của lao động toàn
Công ty.
2.1.2. Quy chế sử dụng quỹ lương.
*Căn cứ để trả lương tại công ty
Nhằm khuyến khích người lao động hăng say làm việc, công ty đã luôn luôn
cố gắng hoàn thiện chế độ trả lương đối với CBCNV. Công ty đã căn cứ vào các văn
bản số 4320/ LĐTBXH – TL và các khoản trích theo lương ngày 29/12/1998 hướng
dẫn quy chế trả lương trong doanh nghiệp Nhà nước của Bộ lao động thương binh và
xã hội, căn cứ vào quy định mới của Nhà nước về quản lý tiền lương và thu nhập
trong các doanh nghiệp như:
•Căn cứ Nghị Định số 205/2005/ NĐ – CP ngày 14/03/2005 của CP quy định
hệ thống thang lương, bảng lương, chế độ phụ cấp
•Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điều
chỉnh mức lương tối thiểu chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000 đồng/ tháng lên
450.000 đồng/tháng.
•Căn cứ Nghị Định số 166/2007/ NĐ- CP ngày 16/11/2007 về mức lương tối
thiểu ( 540000 đ/ tháng) thực hiện từ ngày 01/01/2008.
•Căn cứ Nghị Định số 33/2009/ NĐ – CP ngày 06 tháng 04 năm 2009 quy
định về mức lương tối thiểu là 650000 đồng/ tháng.

•Căn cứ Nghị Định số 114/2004/ NĐ – CP ngày 31/12/2002 của Chính Phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền
lương.
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD : Th.S NguyÔn ThÞ Hång Th¾m
•Căn cứ vào Thông tư số 13/TT – BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ
LĐTB&XH về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị Định số 114/2004/
NĐ – CP ngày 31/12/2002 của Chính Phủ về tiền lương đối với lao động làm viêc
trong doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp.
• Căn cứ vào Nghị Định số 203/2004/ NĐ – CP ngày 14/12/2004; Nghị Định
số 205/2004/ NĐ – CP ngày 14/12/2004; Nghị Định số 206/ 2004/ NĐ – CP ngày
14/12/2004 của Chính Phủ quy định quản lý lao động tiền lương trong các công ty
Nhà nước.
•Căn cứ vào bản thoả ước lao động tập thể được đăng ký tại Sở LĐTBXH Hà
Nội theo quy định tại điều 1, khoản 3, Nghị Định 93/2002/ NĐ – CP ngày
11/11/2002 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định 196/ CP
ngày 31/12/1994 của Chính Phủ quy định chi tiết và hưóng dẫn thi hành một số
điều của Bộ Luật lao động về thoả ước lao động tập thể.
•Căn cứ vào các hoạt động sản xuất kinh doanh
•Căn cứ vào lợi nhuận của công ty.
•Căn cứ vào xếp hạng công ty
Nguyên tắc chung là: phân phối tiền lương cho lao động phải đúng nguyên
tắc, tiết kiệm, phải có hiệu quả, đúng với chế độ chính sách Nhà nước, quy chế của
công ty đã ban hành.
*Quỹ lương: là phần chi phí quan trọng, cấu thành tổng chi phí mà doanh
nghiệp cần phải nắm chắc và sử dụng có hiệu quả. Chi phí tiền lương là phần chi phí
cho việc sử dụng sức lao động của con người, có khả năng tái sản xuất không chỉ bù
đắp chi phí, mà còn tạo ra giá trị gia tăng cho doanh nghiệp.
Quỹ lương của công ty được xây dựng trên cơ sở số lao động sử dụng, đơn giá

tiền lương, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty quy định tổng
quỹ lương trong tháng phải nhỏ hơn hoặc bằng tổng quỹ lương tính theo doanh thu
của tháng đó. Việc đưa ra mức tiền lương theo doanh thu này là do Ban lãnh đạo
công ty đưa ra nhằm mục đích làm cơ sở để kiểm tra việc chi trả tiền lương của công
nhân. Tỷ lệ quỹ lương theo doanh thu đưa ra được công ty tính toán dựa trên cơ sở
kinh nghiệm, thống kê. Công tác xây dựng quỹ lương của công ty được tiến hành
hàng năm và được Giám Đốc công ty phê duyệt.
Cách thức xác định quỹ lương được tính như sau:
V
KH
= ĐG
KH
DT×
+
DP
V
+ V
BS
TrÇn ThÞ CÈm Liªn líp : QTKD Tæng hîp 48C
25

×