Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Vận dụng phương pháp dãy số thời gian nghiên cứu sự biến động kim ngạch xuất khẩu gạo việt nam giai đoạn 1995-2004 và dự báo giai đoạn 2005-2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.55 KB, 38 trang )


Vận dụng phơng pháp dãy số thời gian nghiên cứu sự biến động
kim ngạch xuất khẩu gạo việt nam giai đoạn 1995-2004 và dự
báo giai đoạn 2005-2007
Mục lục
Lời mở đầu.......................................................................................................................3
Phần I Những vấn đề lý luận cơ bản về dãy số thời gian.........................................4
I. Phơng pháp dãy số thời gian..........................................................................4
1. Khái niệm về dãy số thời gian gian.........................................................4
1.1. Mỗi dãy số thời gian...............................................................................4
1.2. Yêu cầu khi xây dựng dãy số thời gian...................................................5
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian....................................................5
2.1.Mức độ trung bình qua thời gian........................................................5
2.2.Tốc độ phát triển ...............................................................................6
2.3.Lợng tăng giảm tuyệt đối ..................................................................6
2.4.Tốc độ tăng hoặc giảm ......................................................................7
2.5.Gía trị tuyệt đối của 1% tăng hoặc giảm.............................................8
3. Một số phơng pháp biểu hiện xu hớng biến động cơ bản của hiện tợng . .8
3.1.Phơng pháp mở rộng khoảng cách thời gian ......................................9
3.2.Phơng pháp hồi quy theo thời gian ....................................................9
3.3. Phơng pháp số trung bình trợt..........................................................10
3.4. Phơng pháp biến động thời vụ.........................................................11
4. phân tích các thành phần của dãy số thời gian .......................................12
4.1. Phân tích các thành phần theo dạng cộng........................................12
4.2.Phân tích các thành phần dới dạng nhân...........................................14
II .Phơng pháp dự đoán thống kê ngắn hạn ......................................................14
1. Khái niệm về dự đoán thống kê ngắn hạn..............................................14
1.2. Khả năng dự đoán thống kê .................................................................15
1.3. Đặc điểm của dự đoán thống kê ..........................................................15
1.4.Các loại dự đoán thống kê.....................................................................15
1.5. Các phơng pháp dự đoán:.....................................................................15


1.6. Một số thuật ngữ .................................................................................16
2. Một số phơng pháp dự đoán đơn giản....................................................16
2.1.Dự đoán dựa vào lợng tăng hoặc giảm tuyệt đối trung bình..............16
2.2.Dự đoán dựa vào hàm xu thế............................................................16
1
2.3.Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển trung bình ..................................16
3. Dự đoán dựa vào hàm xu thế và biến động thời vụ................................17
4. Dự bằng phơng pháp san bằng mũ ........................................................17
4.1.Mô hình giản đơn ............................................................................17
4.2.Mô hình xu thế tuyến tính không biến động thời vụ.........................18
4.3.Mô hình thế tuyến tính kết hợp biến động thời vụ............................19
4.3.1.Kết hợp nhân ( mô hình WINTER)...............................................19
4.3.2.Kết hợp cộng.................................................................................19
Phần II. Vận dụng dãy số thời gián để phân tích sự biến động của giá trị kim
ngạch xuất khẩu gạo Việt Nam giai đoạn 1995-2004 và dự báo giai đoạn
2005-2007 20
I. Xuất khẩu gạo Việt Nam vấn đề chung..........................................................20
1.Thực trạng xuất nhập gạo ở VN..................................................................20
2. Những thuận lợi và khó khăn ....................................................................20
3.Xuất khẩu và sự biện động..........................................................................23
4. Thị trờng xuất khẩu gạo.............................................................................24
II. Vận dụng lý thuyết dãy số thới gian để phân tích biến động của kim ngạch xuất
khẩu VN giai đoạn 1995 đến 2004.................................................................27
1.1.Phân tích các chỉ tiêu về dãy số thời gian..................................................27
1.1.1.Lợng tăng (giảm) tuyệt đối ....................................................................27
1.1.2.Tốc độ phát triển ...................................................................................28
1.1.3.Tốc độ tăng (giảm).................................................................................28
1.1.4.Gía trị tuyệt đối 1% tăng(giảm) của tốc độ tăng (giảm) từng kì.............28
1.2. Hồi quy theo thời gian..............................................................................31
1.2.1. Mô hình tuyến tính................................................................................32

1.2.2. Mô hình Parabol....................................................................................33
1.2.3. Mô hình hàm mũ...................................................................................34
2. Dự báo .....................................................................................................34
2.1. Một số phơng pháp dự báo đơn giản.........................................................34
2.1.1.Dự báo dựa vào lợng tăng giảm tuyệt đối trung bình..........................34
2.1.2.Dự báo dựa vào tốc độ phát triển trung bình.......................................35
2.1.3.Dự báo dựa vào hàm xu thế.................................................................35
2.2. Dự báo bằng phơng pháp san bằng mũ.....................................................36
2.2.1. Mô hình giản đơn..................................................................................36
2.2.2. Mô hình tuyến tính không có biến động thời vụ ( mô hình HOLT).......36
Kết kuận.........................................................................................................................39
Tài liệu tham khảo........................................................................................................40
2
3
Lời mở đầu
Từ bao đời nay , cây lúa đã trở thành ngời bạn thân thiết của ngời nông dân đất
Vịêt . Nông nghiệp đợc coi là một ngành nghề truyền thống , đóng góp một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế nớc nhà .với điều kiện tự nhiên thuận lợi , thiên nhiên u đãi với
nền nông nghiệp rất lâu đời nên nông nghiệp đã và đang trở thành một ngành kinh tế
mũi nhọn . Hàng năm , sản lợng lơng thực từ hai đồng bằng Sông Cửu Long và đông
bằng Sông Hồng cung cấp đủ nhu cầu lơng thực trong nớc mà còn cho cả việc xuất khẩu
.
Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa họckĩ thuật
với trình độ cao làm tăng nhanh lực lợng sản xuất và quốc tế hoá nền kinh tế và đời
sống xã hội trên thế giới . Xu thế đó ảnh hởng lớn , tạo ra thời cơ lớn cho phép độ phát
triển của tất cả các dân tộc , nhng cũng đặt ra nhng thử thách lớn đối với những nớc
nghèo kinh tế cha phát triển nh Việt Nam (80% nông nghiệp).
Trớc tình hình đó Đảng và nhà nớc luôn coi trọng phát triển công nghiệp hoá ,
hiện đại hoá ,thực hiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần .Đặc
biệt phải biết tận dụng những ngành kinh tế mũi nhọn để nâng cao khẳ năng cạnh

tranh .Gạo cũng đợc coi là thế mạnh của nớc ta . Chúng ta không chỉ xuất khẩu gạo cho
nhu cầu trong nớc mà còn xuất khẩu gạo một khối lợng lớn gạo ra nớc ngoài .Cho đến
nay Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan . Tuy nhiên ,
chất lợng gạo của chúng ta cha cao do cha có nhiều công nghệ hiện đại để xử lý vì thế
cha phát huy hết thế mạnh cạnh tranh.
Chính vì vậy cho nên sau khi học xong môn lý thuyết thống kê em đã quyết định
chọn vấn đề : phân tích sự biến động của kim ngạch xuất khẩu gạo dựa vào dãy số thời
gian giai đoạn 1995-2004 và dự báo giai đoạn 2004-2007 , để làm đề tài đề án môn học
Lý thuyết thống kê .
đề án gồm hai phần :
Phần I : Những lý luận cơ bản về dãy số thời gian
Phần II : Vận dụng phơng pháp dãy số thời gian để phân tích sự biến động của
giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu hàng dệt may và dự báo cho năm 2004-2007.
4
Chơng I
Những vấn đề lý luận cơ bản
về dãy số thời gian và dự báo thống kê ngắn hạn
I. Phơng pháp dãy số thời gian
1. Khái niệm về dãy số thời gian
Khái niệm: DSTG là một dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê đợc xắp xếp theo
thứ tự thời gian.
Ví dụ: có tài liệu về giá trị kim gạch xuất khẩu gạo của Việt Nam nh sau:
Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Kim ngạch gạo 3825 3476 3721 3236 3810 3932
Qua dãy số thời gian có thể nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của sự
biến động của hiện tợng ,vạch rõ xu hớng và tính quy luật của sự phát triển ,đồng
thời để dự báo mức độ của hiện tợng trong tơng lai .
1.1. Mỗi dãy số thời gian đợc cấu tạo bởi hai thành phần là thời gian và chỉ tiêu về
hiện tợng đợc nghiên cứu. Thời gian có thể là ngày ,tuần tháng .quý ,năm Độ dài giữa
hai thời gian liền nhau đợc gọi là khoảng cách thời gian .

Chỉ tiêu về hiện tợng đợc nghiên cứu có thể là số tuyệt đối ,số tơng đối ,số bình
quân .Trị số của chỉ tiêu gọi là mức độ của dãy số .
Căn cứ vào đặc điểm tồn tại về quy mô của hiện tợng qua thời gian có thể phân
biệt dãy số thời kỳ dãy số thời điểm .
Dãy số thời kỳ là dãy số mà các mức độ của nó phản ánh quy mô của hiện tợng
trong một độ dài ,khoảng thời gian nhất định.Các mức độ của dãy số thời kỳ là những
số tuyệt đối thời kỳ ,do đó độ dài của khoảng cách thời gian ảnh hởng trực tiếp đến trị
số của chỉ tiêu và có thể cộng các trị số của chỉ tiêu để phản ánh quy mô của hiện tợng
trong những khoảng thời gian dài hơn.
Dãy số thời điểm biểu hiện quy mô của hiện tợng tại những thời điểm nhất định.
Mức độ của hiện tợng ở thời điểm sau thờng bao gồm toàn bộ hoặc một bộ phận mức
độ của hiện tợng tai thời điểm trớc .Vì vậy việc cộng các trị số của chỉ tiêu không phản
ánh quy mô của hiện tợng.
Căn cứ vào các loại chỉ tiêu đợc chia thanh 3 loại :
- Dãy số chỉ tiêu tuyệt đối :là dãy số trị số chỉ tiêu là số tuyệt đối
5
- Dãy số tơng đối :là dãy số mà các trị số của nó tơng đối
- Dãy số bình quân :là dãy số mà các trị số của chỉ tiêu là số bình quân
1.2. Yêu cầu khi xây dựng dãy số thời gian phải đảm bảo tính chất có thể so sánh đ-
ợc , giữa các mức độ trong dãy số, cụ thể:
- Thống nhất về nội dung phơng pháp tính chỉ tiêu qua thời gian
- Phải thống nhất về phạm vi tổng thể nghiên cứu
- Các khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau ( đặc biệt là dãy số thời
kỳ)
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
2.1. Mức độ trung bình qua thời gian
Chỉ tiêu này phản ánh độ dài đại biểu của mức độ tuyệt đối trong một dãy số
thời gian. Tùy theo dãy số thời kì hay dãy số thời điểm mà ta có công thức tính khác
nhau.
Đối với dãy số thời kì , mức độ trung bình theo thời gian đợc tính theo công

thức sau đây :
n
y
n
yyyy
y
n
i
i
n

=
=
++++
=
1321
...
Trong đó :
i
y
(i = 1,2,3 ...n) là các mức độ của dãy số thời kì.
Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau .Ta giả thiết là các
lợng biến của chỉ tiêu dãy số thời gian là biến động tơng đối đều đặn trong khoảng thời
gian của dãy số. Từ đó ta có công thức để tính mức độ trung bình theo thời gian từ một
dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau là:
1
2
...
2
32

1

++++
=
n
y
yy
y
y
n

Trong đó:
i
y
(i = 1,2,3 ...n) là các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách
thời gian bằng nhau .
Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau thì mức độ
trung bình theo thời gian đợc tính bằng công thức sau đây:


=
=
=
+++
+++
=
n
i
i
n

i
ii
n
nn
t
ty
ttt
tytyty
y
1
1
21
2211
...
...
Trong đó:
i
t
(i=1,2,...n) là độ dài thời gian có mức độ
i
y
6
2.2. Lợng tăng ( giảm) tuyệt đối
Chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian nghiên cứu.
Nếu mức độ của hiện tợng tăng lên thì trị số của chỉ tiêu mang dấu (+) và ngợc lại
mang dấu âm (-)
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu , ta có các chỉ tiêu về số lợng tăng (giảm) sau
đây:
Lợng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (hoặc từng kì ):Là hiệu số giữa mức độ kỳ
nghiên cứu

i
y
và mức độ của một kỳ nào đó đợc chọn làm gốc thờng là mức độ đầu
tiên trong dãy số
i
y
và mức độ đứng liền trớc đó
1i
y
. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng
(giảm ) tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau:
1
=
iii
yy

(i:=2,3..n), trong đó:
i

là lợng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn.
Lợng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc ( hay tính dồn): Là hiệu số giữa mức độ kỳ
nghiên cứu
i
y
và mức độ của một kỳ nào đó đợc chọn làm gốc thờng là mức độ đầu
tiên trong dãy số
i
y
.Chỉ tiêu này đợc phản ánh mức tăng (giảm) tuyệt đối định gốc
trong những khoảng thời gian dài. Nếu ký hiệu

i

là các lợng tăng (giảm) tuyệt đối
định gốc, ta có:
1
yy
ii
=
(i=2,3..n)
Dễ nhận thấy rằng :
i
n
i
i
=

=2


Tức là tổng các lợng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn bằng lợng tăng(giảm) định
gốc.
Lợng tăng( giảm) tuyệt đối trung bình: Là mức trung bình của các lợng tăng
(giảm) tuyệt đối liên hoàn. Nếu kí hiệu

là lợng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình, ta
có:
111
12



=


=

=

=
n
yy
nn
ni
n
i
i



2.3. Tốc độ phát triển
Tốc độ phát triển là con số tơng đối (thơng xuyên đợc biểu hiện bằng lần hoặc %)phản
ánh tốc độ và xu hớng biến động của hiện tợng qua thời gian. Tuỳ theo mục đích
nghiên cứu, ta có các loại tốc độ phát triển sau đây:
Tốc độ phát triển liên hoàn phản ánh sự biến động của hiện tợng giữa hai thời
gian liền nhau:
1
=
i
i
i
y

y
t
Trong đó :
i
t
: tốc độ phát triển liên hoàn của thời gian i so với thời gian i-1
7
1i
y
Mức độ của hiện tợng nghiên cứu ở thời gian i-1
i
y
Mức độ của hiện tợng nghiên cứu ở thời gian i
Tốc độ phát triển định gốc: Phản ánh sự biến động của hiện tợng trong những
khoảng thời gian dài.
1
y
y
T
i
=
Trong đó :
T: tốc độ phát triển định gốc

,1
y
: mức độ đầu tiên của dãy số
i
y
: mức độ của hiện tợng qua thời gian i

Giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc có mối liên hệ
sau :
a> Tích các độ phát triển liên hoàn băng tốc độ phát triển định gốc
nn
Tttt =....
21
hay

ii
Tt =

b> Thơng của các tốc độ phát triển định gốc liền nhau bằng tốc độ phát
triển liên hoàn giữa hai thời gian đó .
i
i
i
t
T
T
=
1
(i=2,3 n)
Tốc độ phát triển trung bình: Là trị số đai biểu của các tốc độ phát triển liên
hoàn.Vì các tốc độ phát triển liên hoàn có quan hệ tích ,nên để tính tốc phát triển bình
quân,ta phải sử dụng công thức số trung bình quân.
1
2
1
21
....


=

==
n
n
i
in
n
ttttt

t
: là tốc độ phát triển trung bình
Từ công thức trên ta thấy: chỉ nên tính chỉ tiêu tốc độ phát triển trung bình đối
với những hiện tợng biến động theo một xu hớng nhất định .
2.4. Tốc độ tăng ( hoặc giảm )
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ của hiện tợng giữa 2 thời gian đã tăng ( giảm)
liên hoàn với mức độ kì gốc liên hoàn với mức độ kỳ gốc liên hoàn .Nếu kí hiệu
i
a
(i=2,3..,n) là tốc độ tăng (giảm) liên hoàn thì:
CT:
1
=
i
i
i
y
a


(i=2,3..n)
Hay:
1
1
11
1




=

=
i
i
i
i
i
ii
i
y
y
y
y
y
yy
a
8
1
1

= ta
i
hoặc:
100(%)(%) =
ii
ta
Tốc độ tăng (giảm)định gốc: Là tỷ số giữa lợng tăng (giảm) định gốc với mức
độ kỳ gốc cố định.
Nếu kí hiệu Ai (i=2,3 n)là các tốc độ tăng (giảm) định gốc thì:
i
i
i
y
A

=
(i=2,3..n)
Hay:
1
1
1
1
y
y
y
y
y
yy
A
i

i
i
i
=

=
1= TA
i
Hoặc
i
A
(%)=Ti(%)-100
Tốc độ tăng (giảm) trung bình: Là chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng (giảm) đại biểu trong
suốt thời gian nghiên cứu.
Nếu ký hiệu
a
là tốc độ tăng(giảm) trung bình thì :
1
=
ta
hoặc
100(%)(%) = ta
2.5. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng( hoặc giảm )
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1% tăng(hoặc giảm) của tốc độ tăng giảm liên hoàn thì
tơng ứng với trị số tuyệt đối là bao nhiêu lần .
(%)
i
i
i
a

g

=
(i=2,3 n)
i
g
là giá trị tuyệt đối của 1%tăng (giảm)
Hoặc
100
100
(%)
1
1
1
1



=


==
i
i
ii
ii
i
i
i
y

y
yy
yy
a
g

Chỉ tiêu này chỉ tính cho tốc độ tăng giảm liên hoàn ,đối với mức độ tăng (giảm)
định gốc thì không tính vì nó luôn là một số không đổi và bằng
100
i
y
.
3. Một số phơng pháp biểu hiện xu hớng biến động cơ bản của hiện tợng .
Sự biến động của hiện tợng qua thời gian chịu sự tác động của nhiêù nhân tố, có
2
loại nhân tố cơ bản là:
Những nhân tố cơ bản tác đông vào hiện tợng,quyết định xu hớng phát triển cơ
bản của hiện tợng ( biểu hiện tính quy luật của hiện tợng ).
9
Những nhân tố ngẫu nhiên tác động vào hiện tợng ở những thời gian khác nhau
theo chiều hớng khác nhau và mức độ không giống nhau gây ra những sai lệch khỏi xu
hớng cơ bản. Nhiệm vụ của nghiên cứu thống kê là tìm ra đợc xu hớng biến động cơ
bản của hiện tợng. Vì vậy ,cần sử dụng nhiều phơng pháp thích hợp để phần nào loại
bỏ
tác động của những nhân tố ngẫu nhiên để nêu lên xu hớng và tính quy luật về sự biến
động của hiện tợng .
Sau đây là một số phơng pháp thờng đợc sử dụng để biểu hiện xu hớng biến
động cơ bản của hiện tợng.
3.1. Phơng pháp mở rộng khoảng cách thời gian
Phơng pháp này đợc sử dụng khi một dãy số thời kỳ có khoảng cách thời gian t-

ơng đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó cha phản ánh đợc xu hớng biến động của
hiện tợng .Do khoảng cách thời gian đợc mở rộng nên trong mỗi mức độ của dãy số
mới thì sự tác động của các nhân tố ngẫu nhiên ,với chiều hớng khác nhau phần nào đã
đợc bù trừ , triệt tiêu và do đó ta thấy rõ đợc xu hớng biến động cơ bản của hiện tợng đ-
ợc nghiên cứu .Ta có thể mở rộng khoảng cách thời gian từ tuần sang tháng, quý, năm,
t quý sang năm
3.2.Phơng pháp hồi quy theo thời gian
Phản ánh sự biến động của hiện tợng qua thời gian có dạng tổng quát nh sau:

),...,,(

10 n
bbbtfy =
Trong đó:
y

mức độ lý thuyết
n
bbb ,....,
10
:các cặp tham số
t: thứ tự thời gian
Để lựa chọn đúng đắn dạng của phơng trình hồi quy đòi hỏi phải phân tích đặc
điểm biến động của hiên tợng qua thời gian ,đông thời kết hợp với một số phơng pháp
đơn giản khác nh : d dựa vào đồ thị , dựa vào độ tăng giảm tuyệt đối , dựa vào tốc độ
phát triển
Các tham số
i
b
(i=1,2,..,n) thờng đợc xác định băng phơng pháp bình phơng

nhỏ nhất:
min)(
2
=

tt
yy
y
Sau đây là một số dạng phơng trình hồi quy đơn giản thờng đợc sử dụng :
Phơng trình đờng thẳng

tbby
tt
.

0
==
Phơng trình đờng thẳng đợc sử dụng khi lợng tăng, giảm tuyệt đối liên hoàn
(còn gọi là sai phân bậc một) xấp sỉ nhau, áp dụng phơng pháp bình phơng nhở nhất
sẽ có phơng trình sau đây để xác định giá trị của tham số
0
b

1
b
:
10


+=

+=
t
btbty
tbnby
2
10
10

Phơng trình parabal bậc 2 :

2
210

tbtbby ++=
Phơng trình parabol bậc 2 đợc sử dụng khi các sai phân bậc 2 ( tức là sai phân
của sai phân bậc một )xấp xỉ nhau .
Các tham số
,,,
210
bbb
đợc xác định bởi hệ phơng trình nh sau :




++=
++=
++=
4
2

3
1
2
0
2
3
2
2
10
2
210
tbtbtbyt
t
btbtbty
tbtbnby
Phơng trình hàm mũ:
1
0
.

t
bby =
Phơng trình hàm mũ đợc sử dụng khi các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ
nhau. Các tham số
10
,bb
đợc xác định bởi hệ phơng trình sau:


+=

+=
2
10
10
lg.lglg.
lglg.lg
tbtbyt
tbbny
Biến t là biến thứ tự thời gian (t=1,2,3 ,n) để việc tính toán đơn giản, nh ng vẫn
đảm bảo tính thứ tự , ta có thể thay thế bằng t. Có hai trờng hợp sau:
TH1: Thứ tự thời gian là một số lẻ thì lấy thời gian đứng ở giữa bằng 0 ,các thời
gian đứng trớc là -1,-2,-3,..và các thời gian đứng sau lần lợt là 1,2,3
TH2: Thứ tự thời gian là một số chẵn thì lấy hai thời gian đứng ở giữa là -1và 1,
các thời gian lần lợt là -3,-5,-7 và các thời gian đứng sau lần l ợt là 3,5,7
3.3. Phơng pháp số trung bình trợt (di động)
Số trung bình trợt là số trung bình cộng của một nhóm các mức độ của dãy số đ-
ợc tính bằng cách lần lợt loại dần các mức độ , đồng thời thêm vào các mức độ tiếp
theo ,sao cho tổng số lợng các mức độ tham gia tính số trung bình không thay đổi .
Giả sử có dãy số thời gian :
nnn
yyyyy ,,,....,
1221
4
4321
2
yyyy
y
+++
=
11

4
4
123
2
5432
3
nnnn
n
yyyy
y
yyyy
y
+++
=
+++
=



Từ đó ta có một dãy số mới gồm các số trung bình trờng là:
232
,...,,
n
yyy
.
Việc lựa chọn bao nhiêu mức độ để tính trung bình trợt đòi hỏi phải dựa vào đặc
điểm biến động của hiện tợng và số lợng của các mức độ của dãy số thời gian .Nếu sự
biến động của hiện tợng tơng đối đều đặn và số lợng mức độ của dãy số không nhiều
thì có thể tính trung bình trợt cho nhóm ba hoặc bốn mức độ .Nếu sự biến động của
hiện tợng lớn và dãy số có nhiều mức độ thì có thể tính trung bình trợt từ 5 đến 7 mức

độ.
Trung bình trợt đợc tính từ càng nhiều mức độ thì càng có tác dụng san bằng
ảnh hởng của các nhân tố ngẫu nhiên .Nhng , mặt khác lại làm giảm đi số lợng các
mức độ của dãy số trung bình trợt .
3.4. Phơng pháp biến động thời vụ
Khái niệm: Sự biến động của một số hiện tợng kinh tế ,xã hội thờng có tính
thời vụ ,nghĩa là hằng năm trong từng thời gian nhất định ,sự biến động đợc lặp đi lặp
lại. Ví dụ ,các sản phẩm của ngành nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào mùa vụ ,thời
tiết, khí hậu ,hoạt động một số ngành nh công nghiệp ,xây dựng cơ bản đều ít nhiều có
biến động thời vụ ,phong tục tập quán sinh hoạt của xã hội .Biến động thời vụ làm cho
hoạt động của một số ngành khi căng thăng ,khẩn trơng ,khi nhàn rỗi ,bị thu hẹp lại .
Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những chủ trơng , biện pháp phù hợp,
kịp thời hạn chế những ảnh hởng của biến động thời vụ đối với sản xuất và sinh hoạt
của xã hội .Nhiệm vụ của nghiên cứu thống kê là dựa vào số liệu của nhiều năm (ít
nhất là 3 năm ) để xác định biến động thời vụ , những phơng pháp đơn giản nhất và đợc
sử dụng là tính các tính chỉ số thời vụ .Có hai trờng hợp sau :
Trờng hợp 1: Biến động thời vụ qua những thời gian nhất định của các năm tơng
đối ổn định ,ko có hiện tăng giảm rõ rệt thì chỉ số thời vụ đợc tính theo công thức sau
đây :
100*
n
i
y
y
I =
Trong đó :

i
I
là chỉ số thời vụ của thời gian t


i
y
là số trung bình của các mức độ của các thời gian cùng tên i

0
y
số trung bình chung của tất cả các mức độ trong dãy số
Số trung bình chung của tất cả các mức độ là :


1236
12
1
1
12
1
0


=
= =
==
i
i
n
j i
ỵi
y
y

y
12
Trờng hợp 2: Biến động thời vụ qua những thời gian nhất định của các năm có
sự
tăng (giảm ) rõ rệt thì chỉ số thời vụ đợc tính theo công thức sau :


100*
1
n
y
y
I
ij
n
i
ij
i

=
=
Trong đó :
n: là số năm nghiên cứu
:
ij
y
mức độ tính toán (có thể là số trung bình trợt hoặc dựa vào phơng
trình hồi quy ở thời gian i năm j )
:
ij

y
mức độ thực tế ở thời gian i của năm j

4. Phân tích các thành phần của dãy số thời gian
Các mức độ của dãy số thời gian y
t
có thể đợc phân chia theo ba thành phàn sau
đây:
Xu thế (ft) nói lên xu hơng phát triển chủ yếu của hiện tợng , một sự tiến triển
qua thời gian .
Biến động thời vụ (St) là sự biến động có tính chất lặp đi lặp lại trong những thời
gian nhất định của năm .
Biến động ngẫu nhiên (Zt) là các sai lệch ngẫu nhiên khỏi xu thế .
Ba phần thành phần trên đợc kết hợp theo hai dạng sau:
Dạng cộng :
ZtStfty
t
++=
Dạng nhân :
ZtStfty
t
..=

Dạng phù hợp với biến động thời vụ có biên độ ít thay đổi theo thời gian .
Dạng nhân phù hợp vời biến động thời vụ có biên độ thay đổi lớn theo thời gian
4.1. Phân tích các thành phần theo dạng cộng
Giả sử xu thế là hàm tuyến tính: ft =
tbb
10
+

Biến động thời vụ: St=Cj (j=1,2 ,m)
Biến động gẫu nhiên Zt có trung bình bằng 0
Trong việc phân tích các thành phần của dãy số thời gian ngời ta thờng quan
13
tâm đến hai thành phần là xu thế và biến động thời vụ . Do đó trong thực tế ngời ta th-
ờng sử dụng mô hình:

jt
ctbby ++=
10
Các tham số và hệ số thời vụ Cj thờng đợc ớc lợng bằng phơng pháp bình ph-
ơng nhỏ nhất. Trong thực tế đợc thực hiện bằng bảng dới đây (gọi là bảng BUYS
BALLOT) .

qu
ý
Năm
1
j
m
Tổng dòng
(T
I
) i.T
I

1


I



ji
y
.

=
=
m
j
jii
yT
1
.

N
Tổng
cột
T
J

==
ji
TTT

=
i
TiS .



y

n
T
y
j
j
=

mn
T
y
.
=
C
J
C
J

( )
T
m
n
m
S
nnm
b
2
1
(

1.
12
2
1
+


=
2
1.
.
10
+
=
nm
b
nm
T
b
2
1
()
2
1
(
.
11
+
=
+

=
m
jbyy
m
jb
nm
T
n
T
C
j
j
j
)
14
4.2.Phân tích các thành phần dới dạng nhân

t
t
TT
TTtt
y
y
ZS
ZSfy
=
=
.
..
Trớc tiên ,từ các mức độ của dãy số , ngời ta tính các số trung bình trợt ( có thể

tính trung bình trợt một hoặc hai lần ).Ngời ta hy vọng rằng việc tính các số trung bình
trợt sẽ nói lên xu thế biến động của hiện tợng ft .Ta có

t
t
tt
y
y
ZS =
Để xác định chỉ số thời vụ S
t
, ta cần loại bỏ Z
t
bằng cách tính số trung vị hoặc
trung bình xén ( trung bình đợc tính bằng cách loại bỏ giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ).
Sau đó xác định hệ số điều chỉnh (kí hiệu H).
Tổng trung bình mong đợi là tổng trung bình trong điều kiện không có biến
động thời vụ .Nh vậy đối với tài liệu quý thì tổng trung bình mong đợi là 4 (hoặc
4%),tài liệu là 12 (hoặc 1200%)
Tổng trung bình thực tế là tổng trung bình xén của các quý hoặc tháng .
Sau đó ta xác định chỉ số thời vụ điều chỉnh
Chỉ số thời vụ điều chỉnh = S
t
= Trung bình xén *H
II. Phơng pháp dự đoán thống kê ngắn hạn
1. Khái niệm về dự đoán thống kê ngắn hạn
Ngày nay dự đoán đợc sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực khoa học kĩ thuật ,
kinh tế , chính trị , xã hội với nhiều loại và phơng pháp khác nhau . Dự đoán là đa ra
những thông tin có cơ sở khoa học về mức độ hoặc trạng thái của hiện tợng trong tơng
lai. Có nhiều loại dự đoán, ngày tuần , năm có d đoán ngắn hạn ,trung hạn ,dài hạn .

Đối với nghiên cứu thống kê,loại mà dự đoán thống kê thờng làm là dự đoán ngắn
hạn .Dự đoán thống kê ngắn hạn lạ dự đoán quá trình tiếp theo của hiện tợng trong
những khoản thời gian tơng đối ngắn ,nối tiếp với thực tại bằng việc sử dụng các tài
liệu thống kê và áp dụng các phơng pháp thích hợp.Tầm dự đoán thống kê ngắn hạn
nhỏ hơn hoặc bằng 1/3độ dài dãy số thời gian .
Dự đoán có thể biểu hiện dới 2 dạng :
Dự đoán chất lợng :là ngời ta dùng lời văn để miêu tả xu hớng phát triển trong t-
ơng lai ,hoặc miêu tả sự xuất hiện trạng thái mới sẽ nẩy sinh trong tơng lai .
Dự đoán số lợng : là xác định đánh giá về tơng lai bằng con số cụ thể , khách
quan ,độ tin cậy cho trớc
15
1.2. Khả năng dự đoán thống kê
Thống kê có khả năng dự đoán kinh tế xã hội vì
Thống kê dữ vai trò chủ đạo trong việc thu nhập thông tin
Thống kê nắm phần lớn các thông tin kinh tế xã hội trong các lĩnh vực khác
nhau.
Thông kê có hệ thống các phơng pháp chuyên môn thích hợp cho cả phân tích
dự
đoán .
1.3. Đặc điểm của dự đoán thống kê
Tính chất nhiều phơng án
Chúng ta có thể sử dụng nhiều phơng pháp khác nhau để dự đoán cho cùng một
đối tợng ,vì mỗi phơng pháp đều cho khác nhau kết quả xấp xỉ nào đó .Vì vậy ngời ta
đặt ra một vài phơng án với xác xuất tin cậy nhất định trên cơ sở đó , ngời sử dụng
chọn ra một phơng án ,mà qua phân tích bổ xung cho thấy là tốt nhất .Thậm chí trong
trờng hợp ngời ta chỉ chọn ra một phơng án duy nhất hay tốt nhất ,mà chỉ là một trong
những phơng án có thể có .
Tính chất xác suất :
Trong thống kê có nhiều nhân tố khác nhau đồng thời cũng tác động với các
mức

độ và chiều hớng khác nhau và theo thời gian có nhiều nhân tố yếu mất đi , có nhiều
nhân tố mới xuất hiện nh mầm mống , nhng trong tơng lai nó sẽ là những nhân tố chủ
yếu vì vậy có thể cho một dự đoán chính xác về tơng lai điều đó dẫn đến dự đoán có
xác xuất .
1.4.Các loại dự đoán thống kê
Dự đoán dài hạn( >=10 năm),
Dự đoán mục tiêu chiến lợc
Dự đoán trung hạn
Thờng là dự đoán các chơng trình trung hạn ,mục tiêu nhỏ (3,5,7,năm)
Dự đoán ngắn hạn (=<3 năm)
1.5. Các phơng pháp dự đoán:
16

×