Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TRƯỜNG THPT TRIỆU sơn 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.69 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 5

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 LẦN 1
NĂM HỌC 2021- 2022

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mơn thi: Lịch sử
MÃ ĐỀ THI 145

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
==== ======

Câu 1: .Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì giống so với
chiến lược tồn cầu?
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu
C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
D. Tăng cường khơi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
Câu 2: Theo Hiến pháp mới (năm 1947) Nhật Bản tiến hành cải cách giáo dục, theo em nội dung cải
cách nào phù hợp với hiến chương Liên Hợp Quốc?
A.Phủ nhận vai trò của Thiên hồng. B.Quy chính sách giáo dục bắt buộc .
C. Khuyến khích phát triển văn hóa.

D. Truyền bá tư tưởng hịa bình.

Câu 3: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối
đầu.
C. Hịa hỗn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột. D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.


Câu4: Biến đổi nào dưới đây khơng chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hồn tồn.
C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mịn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan
đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?
A. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Định ước Henxinki được ký kết giữa Mỹ, Canađa và nhiều nước châu Âu.
C. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 6: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mỹ đã đạt được thỏa thuận quan trọng nào sau
đây?
A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử.
B. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
D. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan
hệ quốc tế sau Chiến tranh thê giới thứ hai?
A. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
B. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Góp phần làm xói mịn trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 8: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919- 1925?
A. Người nhà quê.

B. Tin tức.

C. Tiền phong.


D. Dân chúng.


Câu 9: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn
giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột
Câu 10: Giai cấp cơng nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Thợ thủ công
B. Nông dân
C. Tiểu thương
D. Tiểu tư sản
Câu 11: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX là
A. phong trào cịn mang nặng tính tự phát
B. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu
tranh
C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến
D. không gắn cứu nước với canh tân đất
nước
Câu 12: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp

D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản
Câu 13: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 14: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân
Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác. B. có một tổ chức cơng khai lãnh đạo
C. hồn tồn đấu tranh tự giác. D. có một đường lối chính trị rõ ràng
Câu 15: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào cơng nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
B. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 17: Điểm khác biệt của phong trào cơng nhân Việt Nam thời kì 1919 – 1925 so với các giai đoạn
trước là gì?
A. Chưa có sự liên lạc với nơng dân đấu tranh. B. Mang tính chất tự phát, nặng về mục tiêu kinh tế.
C. Hình thức bãi cơng phổ biến, quy mơ lớn, thời gian dài hơn.
D. Các cuộc đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, chưa thể hiện ý thức chính trị, ý thức giai cấp.
Câu 18. Điểm tương đồng giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Khuynh hướng chính trị.
B. Cách thức hoạt động. C. Kết quả.
D. Bối cảnh lịch sử.
Câu 19: Nhận xét nào sau đây đúng nhất khi nói về các tổ chức cộng sản năm 1929 đối với sự
phát triển của cách mạng Việt Nam
A. từ đây, cách mạng Việt Nam đã có đường lối khoa học đúng đắn sáng tạo, phù hợp
B. từ đây, cách mạng Việt Nam đã có đội ngũ Đảng viên kiên trung, sẵn sàng hi sinh cho dân



tộc
C. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam tho con đường
vơ sản
D. đó là bước chuẩn bị tất yếu cho sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam sau này
Câu 20: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ
chức cộng sản ra đời cuối năm 1929
A. thống nhất trong lực lượng lãnh đạo B. xây dựng khối liên minh công nông vững chắc
C. thống nhất về tư tưởng chính trị
D. xây dựng khối đồn kết trong Đảng
Câu 21: So với cách mạng tháng Mười Nga, lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị của Đảng
Cộng sản Việt Nam (2/1930) có điểm gì khác biệt?
A. Giai cấp cơng nhân là lực lượng nắm vai trị lãnh đạo
B. Giai cấp công nhân và nông dân là động lực chính của cách mạng
C. Xác định giai cấp tư sản, tiểu tư sản là đối tượng của cách mạng
D. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ cũng là lực lượng tham gia
Câu 22: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm
1930 là xác định:
A. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng

B. đường lối, nhiệm vụ cách mạng

C. lực lượng, lãnh đạo cách mạng

D. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng

Câu 23: Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Đảng Cộng sản ở các nước tư bản
trên thế giới?
A. Phong trào cơng nhân giữ nịng cốt. B. Do sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.

C. Phong trào yêu nước là một thành tố quan trọng. D. Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào công
nhân
Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn tử đầu.
B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng.
C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?
A. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam.
B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp khác.
C. Xác định lực lượng 1 tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.
D. vai trị lãnh đạo là giai cấp cơng nhân và chính đáng của nó.
Câu 26: Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.


D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản
Câu 27: Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hịa bình và an ninh thế giới, phát
triển các mối quan hệ (1) ...giữa các dân tộc và tiến hành (2) ...quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc (3) ... và quyền (4) ... của các dân tộc”.
Những cụm từ cịn thiếu trong đoạn trích trên là gì
A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do
B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết
C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết
D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do
Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống VécxaiOasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.

B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Chưa giải quyết hết các mâu thuẫn giữa các cường quốc.
Câu 29: Nhận xét nào sau đây là không đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống VécxaiOasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
D. Chưa giải quyết hết các mâu thuẫn giữa các cường quốc
Câu 30: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.

B. châu Âu.

C. châu Phi.

D. châu Mĩ.

Câu 31: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo là
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 32: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU)
có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
C. Diễn ra q trình nhất thể hóa trong khn khổ khu vực.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Câu 33: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện

nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).
D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 34: Trong những näm 1946-1950, nhân dân Ấn Ðộ đấu tranh nhäm mục tiêu nào sau đây?
A. Khôi phục chế độ quân chủ.
B. Lật đổ chế độ quân chủ
C. Giành độc lập dân tộc.

D. Chống chủ nghĩa phát xít

Câu 35: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như
thế nào?
A. Hịa bình, trung lập.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.


Câu 36: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trị nịng cốt.

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống VécxaiOasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Là hội nghị phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.

C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập
Câu 38: Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ latinh với nhân dân
các nước châu Phi là
A. đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
B. đấu tranh chống chế độ thực dân kiểu cũ
C. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ
D. đấu tranh giải phóng dân tộc
Câu 39: Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so
với Liên Hợp Quốc là gì?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
B. Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
C. Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ của các nước.
D. Khơng sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
Câu 40: Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxiki (1975) là
A. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
B. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật.
C. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội
D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa nhiều nước
Câu 41: Nhận xét nào sau đây là không đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống VécxaiOasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chưa giải quyết hết các mâu thuẫn giữa các cường quốc
B. Các nước nhỏ khơng có tiếng nói.
C. Là hội nghị phân chia quyền lọi giữa các nước thắng trận.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
Câu 42: Tại sao nói thế kỉ XX là “thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân”?
A. Sự thất bại của các nước phát xít trong chiến tranh thế giới hai 1945 và sự ra đời của các quốc gia
độc lập sau chiến tranh.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh phát triển mạnh mẽ và giành thắng lợi.
C. Sự thất bại của Mỹ và các nước đồng minh của Mỹ trong cuộc chiến tranh lạnh, góp phần sụp đổ
trật tự hai cực Ianta.

D. Chủ nghĩa tư bản lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy yếu tồn diện.
Câu 43: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỷ XX), để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
Câu 44: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phục hồi và phát triển
Câu 45: Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” trong bối cảnh
nào sau đây?
A. Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.


B. Mĩ xây dựng được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
C. Mĩ đã kiểm soát được tất cả các liên minh kinh tế-chính trị-quân sự khu vực.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 46: Một trong những mục tiêu của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
Câu 47: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 48: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
Henxinki (1975) đều chủ trương

A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược.
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phịng.
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu
Câu 49: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?
A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
C.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 50: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. hướng về các nước châu Á.

C. hướng mạnh về Đông Nam Á.

D. cải thiện quan hệ với Liên Xô Câu 4. Từ năm 1952 đến



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×