Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại vận tải long lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.05 KB, 29 trang )

lOMoARcPSD|17838488

MỤC LỤC
Chương 1: Tìm hiểu về đơn vị thực tập
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1.4. Cơ cấu về lao động
1.5. Những thuận lợi , khó khăn và định hướng phát triển trong tương lai
Chương 2: Tìm hiểu về báo cáo tài chính của đơn vị
2.1. Tìm hiểu nội dung,kết cấu, ý nghĩa của bảng cân đối kế tốn
2.2. Tìm hiểu nổi dung , kết cấu , ý nghĩa Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.3. Quy trình nội dung , kết cấu ,ý nghĩa của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.4. Quy trình nội dung , kết cấu ,ý nghĩa của Thuyết minh Báo cáo tài chỉnh
Chương 3: Kết luận
3.1.Tóm tắt lại những nội dung đã thực hiện trong quá trình thực tập tại đơn vị
3.2.Kinh nghiệm rút ra từ quá trình thực tập và định hướng bản thân

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

LỜI MỞ ĐẦU
Tồn cầu hố các hoạt động kinh doanh và hội nhập kinh tế khu vực đang là một xu
thế khơng thể đảo ngược trên tồn thế giới. Bối cảnh mới của nền kinh tế thế giới, đặc biệt
là khi Việt nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã tạo ra nhiều thuận lợi
cho các doanh nghiệp trong nước phát triển mạnh trên các lĩnh vực. Hiện nay rất nhiều
doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh, phát triển có quy mơ và có vị thế trên thị trường.
Nghành vận tải, du lịch và thông tin trở thành ba ngành mũi nhọn quan trọng, tạo tiền đề
cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.


Công ty TNHH thương mại - vận tải Long Lâm là một điển hình trong sự phát triển
của nền kinh tế thị trường. Cơng ty được thành lập năm 2007 với mục đích là kinh doanh
vận tải chuyên trở hàng hóa bằng bằng xe tải. Sau bao năm phát hoạt động công ty đã
phát triển đã lớn mạnh
Là một sinh viên chuyên ngành Quản trị tài chính Ngân Hàng – Trường Đại học
Hàng Hải, được đào tạo và được cung cấp những kiến thức chun ngành, nó đã giúp
chúng em nâng cao trình độ hiểu biết của mình. Tuy nhiên, việc vận dụng những kiến
thức này vẫn cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, thời gian thực tập vào nghề sẽ giúp sinh viên
chúng em làm quen với thực tế, hịa nhập với mơi trường doanh nghiệp nhiều hơn. Từ đó,
có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào quá trình làm việc. Sau bốn tuần thực
tập tại Công ty TNHH thương mại - vận tải Long Lâm – một trong những doanh nghiệp
hoạt động mạnh trong lĩnh vực vận tải. Từ đó rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản
thân.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Đỗ Mạnh Toàn đã tận tình giúp đỡ và góp ý cho
chúng em trong suốt thời gian thực tập. Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn tập thể cán
bộ và nhân viên Công ty TNHH thương mại - vận tải Long Lâm đã tạo điều tiện thuận lợi
để chúng em thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập vào nghề của mình.

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

CHƯƠNG 1: Khái quát chung về công ty
TNHH thương mại - vận tải Long Lâm
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1. Căn cứ pháp lý hình thành công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt : CÔNG TY thương mại – vận tải Long Lâm
- Ngày thành lập: 17 tháng 09 năm 2007
- Giấp phép kinh doanh: 0200760551

- Điện thoại: 02253741208

fax: 02253741208

- Địa chỉ văn phịng: Số 39 Đường Ngơ quyền, P. Vạn mỹ, , Quận Ngơ Quyền, Hải
Phịng.

- Email:
- Tài khoản ngân hàng : 02001013169999
-Tại: Maritime Bank - CN Hải Phòng
- Vốn điều lệ : 21.580.000.000 đồng.
- Lao động hiện có: 85 cơng nhân viên.
- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính:
+ Vận tải đường bộ
1.1.2. Lịch sử phát triển công ty
-Năm 2007 đến năm 2015: địa chỉ văn phịng cơng ty tại số 336, đường Bùi Thị Tự
Nhiên,phường Đông Hải 1,quận Hải An,tp Hải Phịng.
-Từ năm 2016: văn phịng cơng ty chuyển ra tại số 337 đường đã nẵng, phường
Vạn Mỹ, quận Ngơ Quyền, tp Hải Phịng.

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

1.2. Đặc điểm hoạt dộng sản xuất- kinh doanh
1.2.1. Các sản phẩm , dịch vụ chính của doanh nghiệp
* Hàng hóa q trọng lượng/ q kích thước:
Với xe đầu kéo, fooc chuyên dụng và kinh nghiệm vận chuyển linh kiện, máy móc, thiết
bị nhiều năm, CƠNG TY thương mại – vận tải Long Lâm cam kết mang đến dịch vụ

chuyên nghiệp, an toàn nhất, thời gian ngắn nhất và giá cả cạnh tranh nhất.

*Dịch vụ ủy quyền xuất nhập khẩu:
Thay mặt khách hàng liên hệ với đối tác, đặt hàng và ký kết các hợp đồng ngoại thương
- Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu liên quan
- Làm các thủ tục thanh tốn qua ngân hàng (nếu có)
- Phát hành Hóa đơn thương mại theo luật pháp Việt Nam và luật pháp quốc tế.
- Xin C / O (nếu có)
- Xin giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) tự động (nếu có)

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

- Áp dụng để kiểm tra chất lượng trạng thái (nếu có)
- Mua bảo hiểm hàng hóa (nếu có)
- Đặt vé Đường biển (Đường hàng khơng) (nếu có)
- Giám sát hàng hóa xuất nhập
- Lập bộ hồ sơ hồn chỉnh
- Khai báo hải quan
- Thủ tục thông quan bảo quản và vận chuyển theo yêu cầu
- Các dịch vụ khác liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu ủy thác.
*Lưu kho:
Theo yêu cầu của Quý khách hàng, CÔNG TY thương mại – vận tải Long Lâm thực hiện
dịch vụ lưu kho bảo quản hàng hóa theo hình thức dưới đây:








Tấn / tháng
M2 / tháng
Container / ngày
Đăng ký toàn bộ khoảng không quảng cáo
Kho ngoại quan dịch vụ
Quản lý hoạt động kinh doanh thế chấp của Ngân hàng.

Các loại lưu trữ chính :





Ngoại quan.
Bảo quản Bình thường: thích hợp cho các mặt hàng như đồ điện, giấy, điện tử ...
Bốc xếp bằng tay: Tính chất, chủng loại hàng hóa.
Bốc xếp bằng xe nâng: Tính chất, chủng loại và số lượng hàng hóa.

*Vận tải đường biển:
Với hệ thống đại lý tốt tại các cảng biển chính trên thế giới và các đối tác tốt của các hãng
tàu nổi tiếng, CÔNG TY thương mại – vận tải Long Lâm cung cấp dịch vụ vận tải đường
biển với giá cước cạnh tranh.
Chúng tơi có thể quản lý để tránh việc giao hàng không đạt chất lượng tại cảng khởi
hành hoặc cảng trung chuyển với các thơng tin chi tiết:
 Lịch trình vận chuyển đáng tin cậy và các chuyến đi từ các cảng lớn trên thế giới
 Tiếp cận phân bổ không gian với các nhà cung cấp dịch vụ lớn


Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

 Kết nối trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) với các nhà khai thác tàu
 Dịch vụ tận nơi dễ dàng bằng các phương tiện thích hợp
 Nhiều cấp độ của dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường biển để đáp ứng nhu cầu của
bạn
 Các thị trường mạnh bao gồm Hoa Kỳ (Mỹ), Châu Âu (EU), Nhật Bản (Nhật Bản),
Đông Nam Á (Châu Á).
 Dịch vụ tải container đầy đủ (FCL) với giá cả cạnh tranh và hỗ trợ phí container,
lưu kho.
 Tính linh hoạt của Dịch vụ xếp hàng (LCL) ít hơn.
 Dịch vụ tận nơi
 Mơi giới bảo hiểm hàng hóa.
 Các dự án và dịch vụ vận chuyển hàng hóa triển lãm tại Việt Nam và khu vực lân
cận: Lào, Campuchia ...
*Dịch vụ vận chuyển hàng khơng:
CƠNG TY thương mại – vận tải Long Lâm cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không với
giá cước hợp lý theo yêu cầu của từng khách hàng.
Với đội ngũ dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm có thể đáp ứng
nhanh chóng các vấn đề phát sinh trong vận tải hàng khơng. Chúng tơi có thể sắp xếp lô
hàng về thời gian ngay cả trong mùa cao điểm.
Để cung cấp cho khách hàng nhiều giải pháp hơn chỉ vận chuyển bằng đường hàng khơng
truyền thống, CƠNG TY thương mại – vận tải Long Lâm cũng cung cấp các giải pháp
vận tải đa phương thức hơn nữa như kết hợp vận tải biển và vận tải hàng không (đường
biển-đường hàng không), vận chuyển qua Singapore và / hoặc Dubai, mang đến cho
khách hàng tốc độ nhanh hơn và chi phí cao hơn vận chuyển hiệu quả.
Dịch vụ Logistics, vận chuyển từ kho của người gửi hàng đến cảng hàng không hoặc kho

của người nhận hàng như: sân bay đến sân bay, cửa đến sân bay, sân bay đến cửa, cửa đến
cửa).
*Dịch vụ hải quan:
Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, việc khai báo hải quan, thanh khoản hợp
đồng sản xuất hàng xuất khẩu, hợp đồng tạm nhập tái xuất, hồn thuế, giấy phép cơng
thương, hạn ngạch thương mại, ... là những trở ngc ại đối với nhiều doanh nghiệp.
Với đội ngũ cán bộ nghiệp vụ đã được đào tạo để trở thành Cục Hải quan, tự tin thực
hiện với các nghiệp vụ sau :
Thay mặt người gửi hàng làm việc với cơ quan Hải quan và các ngành liên quan.
 Khai báo hải quan điện tử, khai báo hải quan từ xa.

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488






Xóa các mục trực tiếp.
Hồn thuế, khơng thu thuế đối với sản xuất hàng xuất khẩu.
Sử dụng phần mềm chuyên dụng để khai báo hải quan, bản quyền
Ngồi việc thơng quan nhanh chóng cho các lơ hàng quốc tế hàng ngày của bạn,
chúng tôi cung cấp chuyên môn và nguồn lực chuyên sâu cần thiết để giúp bạn vận
chuyển hàng hóa yêu cầu xử lý đặc biệt trong hải quan với mức giá hợp lý

*Thương mại dịch vụ:
Dịch vụ giao dịch

Bạn có quan hệ kinh doanh với đối tác Việt Nam nhưng bạn chưa có văn phịng đại diện
tại đây.CƠNG TY thương mại – vận tải Long Lâm thành đại lý của bạn với một số dịch
vụ dưới đây:





Đại lý hàng hóa được đề cử
Coload
Thúc đẩy nhà cung cấp giao hàng đúng hạn
Kiểm tra, đóng gói hàng hóa

1.2.2. Thị trường hoạt động :
*khách hàng:
Bảng 1. Khách hàng
Tên

Số điện thoại

Công ty TNHH XNK Tân Việt Tài

02253870228

Công ty cổ phần XNKK thuận thành

02253686383

Công ty TNHH XNK Quốc Hương


02253836759

Công ty CPTM và XNK MTS

02253859985

Công ty TNHH XNK INTIMEX

02253747561

Công ty TNHH dịch vụ XNK Liên Minh

02253250552

Công ty XNK vật tư Tàu Thủy

02253842795

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

*Đối thủ cạnh tranh:
Bảng 2. Đối thủ cạnh tranh
Tên
Công ty cổ phần vận tải biển Quốc Tế Bình Minh
Cơng ty TNHH vận tải và tiếp vận Tồn Cầu
Cơng ty TNHH thương mại – vận tải Hoa Nam
Công ty TNHH vận tải Minh Hiếu

Công ty cổ phần vận tải thủy Viễn Phát
1.2.3.Cơ sở vật chất :
Bảng 3. Cơ sở vật chất
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Loại xe

Biển số

Giá trị

Thời gian mua

Thời hạn sử dụng xe


Xe ô tô tải HINO
Xe ô tô tải HINO
Xe ô tô tải ISUZU
Xe ô tô tải ISUZU
Xe ô tô tải ISUZU
Xe ô tô tải HINO
Xe ô tô tải ISUZU
Xe ô tô tải ISUZU
Xe ô tô tải HINO
Xe ô tô tải THACO
Xe ô tô tải HINO
Xe ô tô tải THACO
Xe ô tô tải ISUZU
Xe ô tô tải THACO

16L-5960
16K-8494
16L-9521
16H-1863
16L-3490
16M-6948
16N-0432
15C-02720
15C-02657
15C-14970
15C-15576
15C-15431
15C-17806
15C-08009


459 790 528
115 047 618
357 142 857
150 952 381
321 402 857
503 333 327
238 095 239
279 840 910
37 253 637
506 040 000
316 970 000
551 100 909
702 163 636
232 272 727

10/2007
11/2007
T3/2008
T8/2008
T8/2008
T06/2009
T11/2009
T11/2011
T06/2013
T05/2015
T06/2015
T07/2015
T11/2015
T09/2018


10 năm
5 năm
7 năm
5 năm
6 năm
10 năm
7 năm
10 năm
3 năm
10 năm
10 năm
10 năm
10 năm
10 năm

Downloaded by hây hay ()

T10/2017
T11/2012
T3/2015
T8/2013
T08/2014
T06/2019
T03/2017
T11/2021
T06/2016
T05/2025
T06/2025
T07/2025
T11/2025

T07/2028

3 850 000
1 920 000
4 260 000
2 510 000
4 470 000
4 200 000
2 710 000
2 330 000
1 035 000
4 217 000
2 640 000
4 590 000
5 850 000
1 936 000


lOMoARcPSD|17838488

 Rờ móc hai tầng chuyên dụng
 Bàn nâng hạ an toàncho việc lấy hàng và giao hàng
 Kho hàng an toàn với điều kiện vệ sinh nghiêm ngặt, được trang bị thiết bị giám
sát
 Thiết bị làm hàng: máy quét mã vạch, cân trọng lượng, xe nâng điện, vv…
 Trang bị thiết bị giám sát hành trình cho tất cả xe đầu kéo
Về trang thiết bị kỹ thuật được trang bị đầy đủ các máy móc hiện đại , tân tiến nhất để đáp
ứng nhu cầu xây dựng đem chất lượng tốt nhất cho khách hàng. Ngồi ra cịn đảm bảo an
tồn lao động cho cơng nhân viên
1.2.4. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn:

Công ty TNHH Phương Mạnh chính thức đi vào hoạt động từ ngày 17/09/2007 theo giấy
ĐKKD lần đầu số 0200689281 do Phòng Đăng ký kinh doanh và Sở KH và ĐT Hải Phòng cấp
với Vốn Điều Lệ là 4.500.000.000 đồng và thay đổi qua từng năm.
-Vốn chủ sở hữu: Ơng Ngơ Văn Lý– 5.100.000.000 đồng
Vốn điều lệ năm 2008 đã nâng lên là: 7.353.675.900 đồng
Vốn điều lệ năm 2009 đã nâng lên là: 8.580.070.000 đồng
Vốn điều lệ năm 2011 đã nâng lên là: 10.190.089.040 đồng
Vốn điều lệ năm 2016 đã nâng lên là: 16.250.170.000 đồng
Vốn điều lệ năm 2019 của Công ty là: 21.580.000.000 đồng
-Vốn vay ba năm gần đây:
Năm 2017: 2.500.000.000 đồng
Năm 2018: 625.000.000 đồng
Năm 2019: 560.000.000 đồng

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy :
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Bảng 4. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh
doanh

Phịng tài chính

kế tốn

Phịng tư vấn và
nhân sự

Phịng điều vận

CƠNG TY thương mại – vận tải Long Lâm hiện đang điều hành quản lý theo cơ
cấu trực tuyến - chức năng. Trong cơ cấu trực tuyến - chức năng này mối liên hệ giữa cấp
dưới và cấp trên là 1 đường thẳng còn những bộ phận chức năng chỉ làm nhiệm vụ giúp
việc cho giám đốc trong các lĩnh vực như quản lý nhân sự, quản lý tài chính, phịng kinh
doanh… trong cơng ty. Mọi quyết định vẫn thuộc về lãnh đạo cấp trên. Ưu điểm của mơ
hình này là người lãnh đạo được sự giúp đỡ của những bộ phận chức năng và nhiệm vụ
thì được phân định rõ ràng và mỗi phịng ban đều có nhiệm vụ riêng do đó phát huy được
sức mạnh và khả năng của đội ngũ nhân viên theo từng chức năng. Qua đó cho ta thấy cơ
cấu tổ chức của CÔNG TY thương mại – vận tải Long Lâm khá hợp lý, mỗi bộ phận đều
thực hiện những chức năng nhiệm vụ rõ ràng mang lại tính chun mơn hóa cao trong
công việc.

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

1.3.2 Chức năng từng phòng ban
- Giám đốc: là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty và là
người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ xác định các định mức về kinh tế kỹ thuật. chịu trách
nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực và quản lý nguồn vốn của công ty. Chịu trách nhiệm
về phương hướng kinh doanh và phát triển thị trường.

- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về mảng sản xuất kinh doanh của công ty,
mở rộng thị trường, lập ra kế hoạch sản xuất kinh doanh đưa công ty phát triển.
- Phịng tài chính kế tốn: quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài chính của công
ty theo đúng quy tắc, quy định của nhà nước và ban giám đốc cơng ty. Hồn thành việc
quyết tốn sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ va bảo mật hồ sơ chứng từ … Thực hiện
đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, thưởng thao quy định. Quản lý trực tiếp các quỹ
của công ty theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình tài chính cho giám đốc.

- Phòng tư vấn và nhân sự: chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hang, mở rộng thị
trường, tuyển nhân sự và quản lý nhân sự chung cho công ty.
- Phịng điều vận: là phịng có chức năng điều hành xe vận tải.

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

1.4. Cơ cấu lao động:
Bảng 5. Cơ cấu lao động
Chỉ tiêu lao động

Cán bộ quản lý
Cán bộ kỹ thuật
Nhân viên
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Tổng số

Tỷ trọng

Đại và
sau đại
học
14
11

Cao đẳng

Trung cấp

Cơng nhân kỹ
thuật

0
0

0
3

0
0

6
8
12
10
9
70

82%

0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
3
3,5%

7
5
0
0
0
12
14,5%

1.6. . Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển trong tương lai:
1.Thuận lợi:
Nước ta có vị trí địa lý rất thuận lợi so với nhiều quốc gia khác trong khu vực. Việt
Nam nằm trên giao điểm của nhiều tuyến đường đường bộ, hàng hải và hàng không

quốc tế cũng như ở khu vực kinh tế phát triển của vùng, tạo nhiều điều kiện kinh
doanh cho các cơng ty vận tải Bắc Nam.
Chính phủ đặc biệt chú trọng quan tâm đến việc đầu tư xây dựng cũng như kiện tồn,
nâng cao hệ thống đường giao thơng đường bộ từ đường sắt, đường ô tô, cho đến
đường biển và đường hàng không tạo môi trường thuận lợi cho các cơng ty vận
chuyển hàng hóa hoạt động.
Phương tiện vận chuyển ngày càng hiện đại và phong phú hơn giúp đảm bảo sự an
tồn trong q trình vận chuyển, nâng cao năng lực chuyên chở cũng như uy tín cho
các cơng ty.
2.Khó khăn :

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi nói trên thì các công ty dịch vụ vận tải hiện nay
vẫn gặp khơng ít khó khăn:
Cơ sở hạ tầng giao thơng xuống cấp: Đây là khó khăn lớn nhất của các cơng ty vận
tải. Mặc dù ln được chính phủ quan tâm đầu tư, nâng cấp, sửa chữa nhưng dưới tác
động của nhiều yếu tố tự nhiên cũng như con người thì hệ thống hạ tầng giao thông
hiện nay đang xuống cấp trầm trọng. Điều này khiến cho việc vận chuyển, giao nhận
hàng hóa gặp khơng ít khó khăn. Các cơng ty khơng chỉ gặp khó khăn trong việc
chun chở mà cịn có thể de dọa tính mạng đến các lái xe.
Các cơng ty vận chuyển hàng hóa chưa có sự đầu tư đồng bộ về phương tiện vận
chuyển cũng như nguồn nhân lực. Hiện nay, cịn nhiều cơng ty sở hữu các phương
tiện vận chuyển cịn thơ sơ, chưa đáp ứng được độ an tồn và bảo vệ mơi trường.
Nguồn nhân lực cũng còn nhiều hạn chế về kiến thức chuyên mơn nghiệp vụ, trình độ
nên vẫn chưa tạo được sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.
Vấn đề an ninh vận tải: Thời gian gần đây, trên các tuyến đường Bắc Nam và các

đường cao tốc liên tỉnh liên tục xảy ra tình trạng chặn xe, cướp hàng, ném đá lên các
phương tiện vận chuyển. Việc này không chỉ gây tổn thất cho việc vận chuyển hàng
hóa Bắc Nam mà cịn ảnh hưởng đến uy tín của các cơng ty làm dịch vụ này.

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

3.Định hướng:
a)Phát triển các loại hình vận tải đa dạng với sự phân chia hợp lý giữa các loại
phương thức vận tải chủ yếu; trong đó:
Vận tải biển: đảm nhận việc vận chuyển hàng hóa phục vụ giao thương quốc tế, vận
chuyển các loại hàng hóa khơ tổng hợp (than, xi măng, sắt thép) hàng container, hàng
lỏng (xăng dầu). - Vận tải bộ: chủ yếu đảm nhận việc gom hàng, tạo chân hàng, vận
chuyển hàng hóa, hành khách với cự ly ngắn và trung bình. Đặc biệt, chú ý khai thác
nguồn hàng vận chuyển trên tuyến hành lang Kinh tế Đông – Tây 1 và 2, hỗ trợ đắc
lực cho vận tải biển trong thương mại quốc tế.
b) Phát triển dịch vụ vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ theo hướng nâng cao chất
lượng và tính chuyên nghiệp, hướng tới cung cấp các dịch vụ trọn gói; nâng cao chất
lượng dịch vụ hỗ trợ để tăng khả năng liên kết hiệu quả giữa các phương thức vận tải,
giảm đầu mối cung cấp.
Phát triển vận tải đa phương thức như là một bộ phận quan trọng nhất trong dây
chuyền dịch vụ logistics trọn gói.
c) Phát triển các doanh nghiệp trong nước theo hướng hình thành các nhà cung cấp
dịch vụ logistics có quy mơ lớn, đủ khả năng cạnh tranh ở thị trường trong nước và
từng bước mở rộng ra thị trường nước ngồi. Giai đoạn trước mắt, hình thành các
doanh nghiệp đủ sức cạnh tranh trong việc cung cấp dịch vụ logistics ở thị trường nội
địa, liên doanh với các nhà cung cấp dịch vụ quốc tế để đảm bảo khép kín quy trình
dịch vụ logistics đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

e) Phát triển dịch vụ vận tải, kho bãi theo hướng tăng cường công tác quản lý nhà
nước trong việc quản lý chất lượng dịch vụ, đảm bảo sự lành mạnh của thị trường.
Hình thành mơi trường cạnh tranh lành mạnh đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ.

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

Chương 2: Tìm hiểu về báo cáo tài chính của đơn vị
2.1. Tìm hiểu nội dung, kết cấu, ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán
1.Khái niệm:
Bảng cân đối kế toán cung cấp tài liệu về các sản phẩm tài chính giá trị của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định cho các nhà quản lý máy chủ quản lý và các đối tượng
khác.
Theo khái niệm hoạt động liên tục, chúng tôi đã giả định rằng các đơn vị sẽ hoạt
động vơ thời hạn hoặc ít nhất là khơng thể giải quyết trong tương lai gần để các chu kỳ
kinh doanh của thực thể nối tiếp trở thành một. Chuỗi không ngừng, theo chu kỳ này tài
sản cũng sẽ hoạt động không ngừng.
Tuy nhiên, từ cách tiếp cận của công ty quản lý, đến một thời điểm nhất định, các nhà
quản lý cần biết được các loại tài sản là tài sản gì và giá trị của chúng là bao nhiêu để có
những đánh giá về chúng tơi từ đó đưa ra các quyết định kinh tế, đây cũng là một trong
những yêu cầu của khác các chủ thể như chủ đầu tư, cơ quan quản lý tài chính, ngân hàng
cho vay… Đáp ứng được các yêu cầu trên trong cơng tác kế tốn. một loại báo cáo được
gọi là bảng kế toán.
2.kết cấu:
. -Các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị tài sản của đơn vị (thuộc sở
hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài) theo hai góc độ: kết cấu vốn kinh doanh và nguồn
hình thành vốn kinh doanh.

Các chỉ tiêu được chia thành hai phần:
Phần I: Tài sản. Phần này phản ánh tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh;
Phần II: Nguồn vốn. Phần này phản ánh tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh
doanh. Học kế tốn doanh nghiệp ở đâu
Về hình thức thể hiện, cách bố trí hai phần (Phần I, Phần II) có thể theo chiều dọc
(trình bày hết các chỉ tiêu thuộc phần I sau đó đến các chỉ tiêu thuộc phần II) hoặc có
thể theo chiều ngang (các chỉ tiêu thuộc phần I được trình bày song song với các chỉ
tiêu thuộc phần II).

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

Bảng 6. Bảng cân đối trình bày theo kiểu chiều dọc

Bảng 7. Bảng cân đối kế toán theo kiểu chiều ngang

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

3.Ý nghĩa:
Thơng qua bảng cân đối kế tốn, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ phận vốn
và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thơng qua việc nghiên cứu các
mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn vốn chủ sở
hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa cơng nợ khả
năng thanh tốn, kiểm tra các q trình hoạt động , kiểm tra tình hình chấp hành kế
hoạch…Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện

pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự
trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

Công ty TNHH TM VT long lâm
Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng
Bảng cân đối tài khoản
năm 2019
Số
hiệ
u
TK

Tên tài khoản

1

2

Số phát sinh trong kỳ

Số d đầu kỳ

Số d cuối kỳ

Nợ




Nợ



Nợ



3

4

5

6

7

8

111

Tiền mặt

66,617,825 -

6,732,408,727


6,260,528,116

538,498,436

-

112
1
112
2

Ngân hàng PUBLIC
BANK
Ngân hàng VIETIN
BANK

596,766,54
8
-

9,074,552,049

9,115,143,737

556,174,860

-

2,038,371


-

294,662,415

293,399,842

3,300,944

-

113

Tiền đang chuyển

-

-

-

-

-

-

131

1,273,802,

588

-

8,381,140,744

8,831,936,634

823,006,698

-

133

Phải thu khách hàng
Thuế GTGT đợc
khấu trừ

-

-

600,594,142

600,594,142

-

-


138

Phải thu khác

-

-

-

-

-

-

141

Tạm ứng
Chi phí chờ ph©n
bỉ

-

-

-

-


-

-

241,538,412

255,641,455

83,892,412

-

242

97,995,455 -

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

144

Ký quỹ

-

-

-


-

-

-

152

Nguyên nhiên vật liệu -

-

2,141,535,129

2,141,535,129

-

-

153

Công cụ, dụng cụ

9,607,091

-

-


9,607,091

-

-

154

Chi phí SXKD

404,254,36
1
-

5,946,481,481

6,252,261,486

98,474,356

-

156

Hàng hoá

-

-


1,784,219,992

1,784,219,992

-

-

211

TSCĐ

4,792,956,
242

-

-

316,970,000

4,475,986,2
42

-

214.
1
Khấu hao TSCĐ


-

3,084,276,4
02

118,845,000

267,846,000

-

3,233,277,4
02

241

XDCB dở dang

-

-

-

-

-

-


341

Vay ngắn hạn

-

-

-

-

-

-

331

Phải trả ngời bán

-

508,849,000 3,561,357,000

3,793,152,000

-

740,644,00

0

333

Thuế GTGT phải nộp

-

53,686,471

866,916,425

873,040,424

-

59,810,470

333

Thuế TNDN

18,233,059 -

22,700,000

21,952,228

18,980,831


-

334

Các loaị thuế khác

-

-

3,000,000

3,000,000

-

-

334
335

Thanh toán với CBCNV Chi phí phải trả

-

1,156,000,000

1,159,000,000

-


3,000,000

Downloaded by hõy hay ()


lOMoARcPSD|17838488

-

-

-

-

-

-

-

1,155,874,9
87

1,727,010,765

586,463,451

-


15,327,673

338

Phải trả khác

411

Nguồn vốn kinh
doanh

-

1,800,000,0
00

-

-

-

1,800,000,0
00

421
1

LÃi năm trớc


-

659,584,680 -

-

-

659,584,68
0

421

LÃi cha phân phối

-

-

23,090,587

109,761,141

-

86,670,554

511


-

-

8,640,879,246

8,640,879,246

-

-

-

-

713,595

713,595

-

-

622

Doanh thu bán hàng
Thu nhập hoạt động
tài chính
Chi phí nhân công

trực tiếp

-

-

-

-

-

-

632

Giá vốn hàng bán

-

-

8,036,481,478

8,036,481,478

-

-


635

Chi phí tài chính

-

-

-

-

-

-

641

Chi phí bán hàng

-

-

-

-

-


-

642

Chi phí quản lý DN

-

-

495,350,222

495,350,222

-

-

711

Thu nhập khác

-

-

198,125,000

198,125,000


-

-

811

Chi phí khác

-

-

198,125,000

198,125,000

-

-

821
911

Chi phí thuế TNDN
Xác định kết quả

-

-


21,952,228

21,952,228

-

-

515

Downloaded by hõy hay ()


lOMoARcPSD|17838488

kinh doanh

Tỉng céng

-

-

8,839,717,841

8,839,717,841

-

-


7,262,271
,540

7,262,271,
540

69,107,397,4
78

69,107,397,4
78

6,598,314,
779

6,598,314,
779

Ngêi lËp biĨu

KÕ to¸n trëng

Bảng 8. Bảng cân đối kế toán

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488


2.2. Tìm hiểu nội dung, kết cấu, ý nghĩa của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để xem xét sự chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí trong từng kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài
chính tổng hợp, phản ánh tổng quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng như
phản ánh chi tiết các hoạt động kinh doanh chính trong một thời kỳ hoạt động. Căn cứ vào
việc phân tích
2.kết cấu
Báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể biết được khả năng sinh lãi và thực trạng hoạt động
kinh do Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chia thành 3 mảng: Hoạt động kinh doanh
chính (hoạt động cốt lõi), Hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Công thức chung trong phần này là: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Hoạt động kinh doanh chính
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính được thể hiện qua 3 tiêu chuẩn chính:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính
của doanh nghiệp (sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu). Thông thường, đây là
hoạt động Sử dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu doanh thu.
- Giá vốn hàng bán: Thể hiện tồn bộ chi phí để tạo ra hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
- Giảm lợi nhuận khi bán hàng: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
Điều này chỉ để sản xuất tích cực chủ động kiếm bao nhiêu tiền là hoạt động kinh doanh
chính. Lợi nhuận tăng có thể dẫn đến tăng doanh thu hoặc giảm giá vốn hàng bán.
Tình u năng động
Hoạt động chính của doanh nghiệp được thể hiện qua 2 tiêu chí:
- Doanh thu chủ yếu: từ các nguồn như: Tiền gửi, Thu đầu tư, chênh lệch tỷ giá hối đối
- Chi phí chính: bao gồm chi phí lãi vay, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối, dự phịng đầu tư tài
chính, phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Trong đó: Chi phí đi vay và chênh lệch tỷ giá hối đoái (nếu có) là hai khoản chi phí quan
trọng mà doanh nghiệp cần quan tâm.

Downloaded by hây hay ()



lOMoARcPSD|17838488

Lợi nhuận hoạt động chỉ thể hiện kết quả nhận được từ hai hoạt động bán hàng và hoạt
động tài chính, sau khi trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận kinh doanh = Lợi nhuận bán hàng (Doanh thu hoạt động tài chính - Chi
phí bán hàng chính) - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các hoạt động khác
Những gì khơng thuộc hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính sẽ nằm trong
hoạt động khác và thường chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao gồm:
- Thu nhập khác: thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản, bồi thường ...
- Chi phí khác: Cịn lại thu nhập khác, chi phí khác sẽ phát sinh do thanh lý tổn thất,
nhượng bán tài sản, bồi thường khoảng đồng ...
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Lợi nhuận
Tổng lợi nhuận từ các nguồn trên, chúng ta sẽ có lợi nhuận trước thuế:
- Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận hoạt động Lợi nhuận khác
- Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệpanh của
doanh nghiệp.

Bảng 9. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết

2017


Downloaded by hây hay ()

2018

2019


lOMoARcPSD|17838488

minh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10= 01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 =
30 + 40)

14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60=50 - 51)

01
02
10

8,270,492,718
0

7,123,607,014
0

8,640,879,246
0

8,270,492,718

7,123,607,014

8,640,879,246

11
20

7,656,798,528

6,525,610,895


8,036,481,478

613,694,190

597,996,119

604,397,768

21
22
23
24
30

2,194,161
0
0
516,616,104

848,614
0
0
549,170,938

713,595
0
0
495,350,222


99,272,247

49,673,795

109,761,141

31
32
40
50

55,000,000
57,525,714
(2,525,714)

49,000,000
3,982,000
45,018,000

198,125,000
198,125,000
0

96,746,533

94,691,795

109,761,141

51

60

19,349,307

18,938,359

21,952,228

77,397,226

75,753,436

87,808,913

2.3. Tìm hiểu nội dung, kết cấu, ý nghĩa của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(BCLCTT)
1.khái niệm:
BCLCTT là một báo cáo tài chính, cung cấp thông tin về những nghiệp vụ kinh tế có ảnh
hưởng đến tình hình tiền tệ của Doanh nghiệp. BCLCTT được lập trên cơ sở cân đối thu
chi tiền mặt, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo
của doanh nghiệp.
2.kết cấu
BCLCTTđược lập trên cơ sở cân đối giữa lượng tiền trong kỳ theo cơng thức:
Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kì + Tiền tồn cuối kỳ.

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

BCLCTT có ba phần riêng biệt, mỗi phần là một hoạt động đặc thù . Đối với nhà đầu tư,

sẽ dễ dàng để hiểu đượcdòng tiền từ những hoạt động của doanh nghiệp,để dự tínhđược
lượng tiền mặt, cũng như kỳ vọng vào sự đầu tư phát triển của cơng ty
Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh: Đây là nguồn cốt yếu sinh ra tiền mặt cho công ty
và cũng là lượng tiền mặt mà bản thân công ty kiếm được từ hoạtđộng kinh doanh của
mình. Lượng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là một chỉ số rất quan trọng với tính
thanh khoản, khả năng hồn trả vốn vay và khả năng đầu tư vào sự phát triển của doanh
nghiệp.
Các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh gồm: lưu chuyển tiền tệ nhận được từ khách hàng ,
lưu chuyển dịng tiền thanh tốn cho nhân viên hoặc nhà cung cấp, thanh tốn hoặc hồn
thuế thu nhập..
Dịng tiền từ hoạt động đầu tư:Đây là dịng tiền có liên quan đến việc mua hoặc bán lại
tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác (không liên quan tới việc tổ chức kinh doanh).
Các dòng tiền từ hoạt động đầu tư gồm: Tiền mua sắm tài sản, máy móc, thiết bị; tiền thu
từ việc nhượng bán, thanh lí tài sản, máy móc thiết bị; tiền thu được từ việc bán cổ phần
của một cơng ty khác (khơng nhằm mục đích thương mại).

Bảng 10. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Downloaded by hây hay ()


×