Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Địa Lí 7 Bài 13 – Môi trường đới ôn hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.42 KB, 5 trang )

Địa Lí 7 Bài 13 – Môi trường đới ôn hòa
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được 2 điểm cơ bản của môi trường đới ôn hòa
+ Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường
+ Tính chất đa dạng thể hiện ở sự biến đổi của thiên nhiên cả trong thời gian và không gian.
- Hiểu và phân biệt được sự khác biệt giữa các kiểu khí hậu của đới ôn hòa qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa.
- Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở
đới ôn hòa/
2. Về kỹ năng:
- Biết cách củng cố thêm về kỹ năng đọc phân tích ảnh và bản đồ địa lí, bồi dưỡng kỹ năng nhận biết
các kiểu khí hậu ôn đới qua các biểu đồ và qua ảnh.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.
- Yêu thích khí hậu của đới ôn hòa
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ cảnh quan thế giới hoặc bản đồ địa lí tự nhiện thế giới ( nếu có)
- Bản đồ thế giới có các dòng biển ( nếu có)
- Ảnh 4 mùa ở đới ôn hòa
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới ôn hòa
- Tranh ảnh sản xuất nông nghiệp ở đới nóng …
2. Chuẩn bị của HS
- Sưu tầm các tư liệu về đới ôn hoà
- Ôn lại các kiến thức về dòng biển, các loại gió thừơng xuyên và đới ôn hoà đã học ở lớp 6
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
( sửa bài KT 1 tiết)


Quan sat, trả lời ( sửa bài KT 1 tiết)

2. Dạy nội dung bài mới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Đới ôn hòa chiếm một nữa diện tích đất nổi trên trái đất, với vị trí trung gian,
môi trường đới ôn hòa có những nét khác biệt với môi trường khác và hết sức đa dạng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
Bước 1: Xác định vị trí của
đới ôn hòa
TD: Nước nóng
Nước ấm
Nước lạnh
Hoạt động 1 : Khí hậu
* Phương pháp: Phân tích biểu
đồ, quan sát, vấn đáp, liên hệ
thực tế
Bước 2:
Phân tích bảng số liệu SGK
trang 42
3 địa điểm để thấy rõ tính chất
trung gian của khí hậu đới ôn
hòa ( nêu các MT)
+ Về vị trí
+ Về nhiệt độ trung bình năm
+ Về lượng mưa hàng năm
Bước 3: Hướng dẫn học sinh
đọc lược đồ 13.1 và học sinh
tìm hiểu tại sao khí hậu đới ôn
hòa lại thay đổi thất thường.
Để học sinh có thể đọc được
và phân tích lược đồ 13.1 GV

giải thích các kí hiệu mũi tên
gío tây …
- Do vị trí trung gian nên nhiệt
độ xuống đột ngột dưới 0
0
c ,
gió mạnh, tuyết rơi rất dầy …)
Từ chí tuyến đến vòng cực
Cả 2 bán cầu
- Đất đai ở đới ôn hòa phần lớn
nằm ở Bắc bán cầu.






Từ chí tuyến đến vòng cực
Không nóng bằng đới nóng và
không lạnh bằng đới lạnh
- Mưa không nhiều như đới nóng
và không ít như đới lạnh.



- Gió tây ôn đới , dòng biển nóng
và khối khí nóng
- Dòng biển lạnh



* Giới hạn đới ôn hòa:
- Nằm giữa đới nóng và đới lạnh
khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả
2 bán cầu.

1. Khí hậu:




- Khí hậu ôn hòa mang tính chất trung
gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu
đới lạnh.










với đợt khí nóng ( nhiệt độ
tăng rất cao và rất khô dễ gây
cháy ở chiều nơi.
- GV hướng dẫn học sinh quan
sát các bức ảnh về 4 mùa ở ôn
đới
+ Mùa đông hình 13.3

Mùa xuân
Mùa hạ
Kết luận: Do gió tây ôn đới và
các khối khí từ đại dương
vào=> làm thời tiết đới ôn hòa
luôn biến động khó dự báo.
Hoạt động 2: Sự phân hóa của
môi trường
* Phương pháp: Phân tích ,
quan sát, vấn đáp, liên hệ thực
tế
Cho học sinh quan sát ảnh 4
mùa. Thời tiết thay đổi ( mỗi
mùa 3 tháng)
Xuân T3 -> T6
Hạ T6 -> T9
Thu T9 -> T12
Đông T12 ->T3
Quan sát lược đồ 13.1
Nêu tên các kiểu môi trường ở
đới ôn hòa.
- GV hướng dẫn học sinh phân
tích 3 biểu đồ trang 44
Nhận xét đặc điểm của từng
kiểu MT
(3 kiểu môi trường chính)
+ MT ôn đới hải dương
* Liên hệ Việt Nam





- Các đợt khí nóng ở chí tuyến và
các đợt khí lạnh ở vùng cực có
thể tràn tới bất thường gây ra
những đợt nóng hay lạnh => tác
động tiêu cực đến sản xuất nông
nghiệp và sinh hoạt của con
người .
Ở trang 59,60
















4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
-> Liên hệ Việt Nam







- Do vị trí trung gian nên thời tiết đới
ôn hòa thay đổi thất thường.
















2/ Sự phân hóa của môi trường:
-Thiên nhiên đới ôn hòa thay đổi theo
4 mùa Xuân, hạ, thu, đông.


+ Rừng lá rộng
+ Rừng lá kim
- MT ôn đới lục địa

+ Mưa ít
+ Mùa đông lạnh
+ Mùa hạ nóng
- MT địa trung hải
+ Lượng mưa 402m/n
nhiệt độ trung bình năm 17,3
0
c
Tháng 1: 10
0
c, Tháng 7: 28
0
c
Có 5 tháng ít mưa, tháng 5 –
Tháng 9 mưa nhiều thu đông
Cuối cùng GV cho học sinh
quan sát 3 ảnh với 3 biểu đồ.


Có 5 kiểu môi trường
+ MT ôn đới hải dương
+ MT ôn đới lục địa
+ MT địa trung hải
+ MT cận nhiệt đới gió mùa, cận
nhịêt đới ẩm
+ MT hoang mạc ôn đới
(mưa) thu đông
+ Ẩm ướt quanh năm
+ Mùa hạ mát mẻ
+ Mùa đông không lạnh lắm

Nhiệt độ trung bình 10,8
0
c, tháng
1 6
0
c
Tháng 7 cao I 16
0
c
+ Lượng mưa 560m/n
nhiệt độ turng bình năm 4
0
c
tháng 1 – 10
0
o, tháng 7 19
0
c
mưa nhiều vào mùa hạ
+ Mùa hạ nóng khô
+ Mùa đông ấm
+ Mưa vào mùa thu đông

Rừng ôn đới thuần 1 vài loại cây
và không rậm rạp như ở đới nóng.


- Các kiểu môi trường thay đổi từ Bắc
xuống Nam và từ Tây sang Đông. Do
ảnh hưởng của gió Tây ôn đới, dòng

biển, vĩ độ. Gồm các kiểu MT:
- Môi trường ôn đới hải dương
+ Ẩm ướt quanh năm
+ Mùa hạ mát
+ Mùa đông không lạnh lắm
- MT ôn đới lục địa
+ Ít mưa
+ Mùa đông lạnh tuyết rơi
+ Mùa hạ nóng

- MT địa trung hải
+ Mùa hạ nóng, khô
+ Mùa đông ấm
+ Mưa thu, đông

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- Tính chất trung gian của khí hậu
và thất thường của thời tiết ở đới
ôn hòa thể hiện như thế nào?

HS trả lời - Tính chất ôn hòa của khí hậu:
Không quá nóng và mưa không
nhiều như đới nóng, không qua
lạnh và ít mưa như đới lạnh
- Chịu tác động của các khối khí
và gío tây ôn đới, dòng biển.
- Thất thường, thời tiết nóng lạnh
đột ngột từ 10

o
c đến 15
0
c trong
vài giờ thời tiết thay đổi nhanh
chóng.
- Trình bày sự phân hóa của môi
trường đới ôn hòa.
- Phân hóa theo thời gian thể hiện
ở 4 mùa rõ rệt trong năm.
Phân hóa theo không gian thể
hiện sư thay đổi cảnh quan, thảm
thực vật, khí hậu. …
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- HS về xem trước bài mới (Bài 14), chú ý quan sát các ảnh trong SGK
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

×