Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Địa Lí 10 Bài 24 – Sự phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.83 KB, 4 trang )

Địa Lí 10 Bài 24 – Sự phân bố dân cư. Các loại
hình quần cư và đô thị hoá
1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a.Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian,
thời gian.Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
-Trình bày được các đặc điểm của đô thị hóa, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình ĐTH.
-Tích hợp GDMT, GDDS: Ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường, phát triển kinh tế xã hội
b. Kĩ năng:
-Tích hợp GDDS: Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới, biết vẽ biểu đồ và phân tích
bảng số liệu.
-Tích hợp GDMT: Phân tích thông tin để hiểu rõ tác động đô thị hóa tới môi trường, đặc biệt là các nước
đang phát triển.
c. Thái độ:
-Tích hợp GDDS: Ủng hộ tuyên truyền vận động mọi người thực hiện chủ trương điểu chỉnh, phân bố lại
dân cư.
- Nhận thức đúng đắn về bài học
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên:
-Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tích hợp, bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn
trên thế giới, bảng phụ,…
b.Học sinh: SGK, vở ghi, bảng nhóm,…
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài: ( 1 phút)
-Kiểm tra phần bài tập cuối bài 23
-Định hướng bài: Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố ra
sao.Đô thị hóa là gì?Ảnh hưởng đến kinh tế- xã hội như thế nào, hôm nay các em đi tìm hiểu cụ thể.
b.Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ1 :Tìm hiểu phân bố dân cư(HS làm việc cá
nhân:21phút)Bước 1 :GV yêu cầu HS trình bày


khái niệm phân bố dân cư và yêu cầu HS nêu cách
tính mật độ dân số, cho biết đặc điểm của phân bố
dân cư và các nhân tố ảnh hưởng
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức và đưa
công thức tính cụ thể
Giáo viên cho ví dụ : Diện tích nước ta là 331.212
km
2
,dân số là 84.156 nghìn người (2006) Tính
mật độ dân cư nước ta năm 2006 ?
*Mật độ:254 người/km
2
*
GV giảng thêm: Vùng thưa dân là vùng hoang
mạc,vùng băng giá, vùng XĐ ẩm ướt, vùng núi
cao, (như ở bên)
Giáo viên sử dụng bản đồ dân cư và bảng số liệu
24.1 cho học sinh tìm hiểu vùng đông dân , thưa
dân
dựa bào bảng 24.2 cho biết về sự thay đổi về phân
bố dân cư trên thế giới (1650-2005) ?
* Kết luận chung
Những nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư ?
Những nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư ?
Giáo viên nhấn mạnh :quyết định là nhân tố thuộc
về xã hội ( trình độ của LLSX , tính chất nền kinh
tế )


HĐ2 : Tìm hiểu đô thị hóa(HS làm việc theo cặp:
20 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày khái niệm đô thị
hóa là gì
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức và chia
lớp thành các cặp:
Cặp dãy trái tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa
I. Phân bố dân cư 1.Khái niệm
Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên
một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và
các yêu cầu của xã hội .
Mật độ dân số =
Tổng số dân
—————-
Tổng diện tích

2.Đặc điểm
a.Phân bố dân cư không đều trong không gian Năm
2005 mật độ dân cư trung bình : 48người/ km
2
+Tập trung đông: Tây Âu(169),Nam Âu(115),
Ca ri bê(166) , Đông Á(131),ĐNÁ(124) ,…
+Thưa dân : Châu Đại Dương(4), Bắc Mĩ(17), Nam
Mĩ(21) , Trung Phi(17) , Bắc Phi(23)
b.Phân bố dân cư biến động theo thời gian
Từ năm 1650-2005 có sự biến động về tỉ trọng:
+ Châu Mĩ, châu Á, châu Đại Dương tăng
+Châu Âu, châu Phi giảm
3.Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
+Điều kiện tự nhiên : Khí hậu ,nước , địa hình , đất ,

khoáng sản, thuận lợi thu hút cư trú.
+Điều kiện kinh tế – xã hội : Phương thức sản
xuất(tính chất nền kinh tế) , trình độ phát triển kinh
tế , quyết định đến cư trú.
+Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, cư trú
đông,chuyển cư,

Cặp dãy phải tìm hiểu ảnh hưởng của đô thị hóa
đến phát triển kinh tế -xã hội và môi trường.
Bước 3: HS trình bày đặc điểm và ảnh hưởng của
đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế-xã hội và môi
trường, GV chuẩn kiến thức và đưa ra những dẫn
chứng cụ thể
*Ở các nước phát triển:3/4 dân thành thị
*Nước đang phát triển: khoảng 41%
*Việt Nam:2005 là 26,9%
Tích hợp GDMT,GDDS:Phân bố dân cư không
đồng đều trên thế giới cũng như ở Việt Nam ảnh
hưởng cho tổ chức đời sống xã hội và việc sử dụng
tài nguyên.
Ảnh hưởng của đô thị hóa đến ô nhiễm môi trường
vì dân cư quá đông, ngay ở địa phương chúng ta ở
thì ta thấy: trước đây ít dân như thế nào, còn bây
giờ đông dân thì vấn đề rác thải ra sao?


II. Đô thị hoá :
1. Khái niệm:
Là quá trình kinh tế-xã hội mà biểu hiện của nó là sự
tăng nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư

đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là
các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành
thị.
2. Đặc điểm : 3 đặc điểm
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
Từ năm 1900→2005
+Tỉ lệ dân thành thị tăng (13,6%→48%)
+Tỉ lệ dân nông thôn giảm(86,4%→52%)
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
+ Số lượng thành phố có số dân trên 1 tr người ngày
càng nhiều
+Nơi cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Tây Âu,
LBNga, LiBi.
+Nơi thấp:Châu Phi, phần đa châu Á(trừ LBNga)
c.Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Kiến trúc, giao
thông, công trình công cộng, tuân thủ pháp luật,….
3.Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh
tế-xã hội và môi trường .
-Tích cực: Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay
đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị.
-Tiêu cực: Nếu không xuất phát từ CNH(tự phát)
+Nông thôn:mất đi một phần nhân lực(đất không ai sản
xuất)
+Thành phố:thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo nàn,ô
nhiễm môi trường dẫn đến nhiều tiêu cực khác.
c. Củng cố – luyện tập :(1 phút)
Yêu cầu nắm được nội dung cơ bản về phân bố dân cư và đô thị hóa
d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2 phút)
- Làm bài tập trang 97, xem trước bài thực hành

Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên:
• Kiểm tra địa lí 10 trình bày đặc điểm của đô thị hoá những mặt tích cực và tiêu cực của qúa trình
này,

×