Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Câu hỏi nhận đính đúng sai môn luật dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.51 KB, 20 trang )

Câu hỏi nhận đính đúng sai mơn Luật Dân sự
1. Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn duy nhất của luật dân sự:
=> Nhận định này SAI, bởi ngoài văn bản quy phạm pháp luật dân sự cịn có thể áp dụng tập
quán hoặc tương tự pháp luật.
CSPL: Điều 5, Điều 6 BLDS 2015.
2. Luật dân sự điều chỉnh tất cả các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự:
=> Nhận định này SAI, ngoài luật dân sự thì các ngành luật khác cũng có thể điều chỉnh
các quan hệ nhân thân. (Ví dụ: Luật Hành chính điều chỉnh các quan hệ nhân thân khơng gắn
liền với tài sản như: trình tự, thủ tục thay đổi họ tên).
3. Quan hệ nhân thân khơng thể tính được thành tiền và không thể chuyển giao trong
các giao lưu dân sự:
=> Nhận định này SAI, trong những trường hợp pháp luật có quy định khác thì quyền nhân
thân có thể được chuyển giao (Khoản 1 Điều 25 BLDS 2015). Ví dụ: một người mất tích hai
năm liền trở lên thì quyền nhân thân được chuyển giao cho người có quyền, lợi ích liền quan
(Điều 68 BLDS 2015).
4. Chỉ có phương pháp bình đẳng, thỏa thuận, tự định đoạt được áp dụng điều chỉnh
các quan hệ tài sản và nhân thân trong các giao lưu dân sự:
Có 2 quan điểm:
– Quan điểm thứ nhất cho rằng Nhận định này ĐÚNG, bởi xuất phát từ khái niệm Luật Dân
Sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là tổng hợp các quy phạm
pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa- tiền tệ và các quan hệ nhân
thân dựa trên cơ sở bình đẳng , độc lập , quyền tự định đoạt của các chủ thể tham gia vào các
quan hệ đó
– Quan điểm thứ nhất cho rằng Nhận định này SAI, bởi phương pháp được áp dụng điều
chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong các giao lưu dân sự cịn có thể do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quy định.
5. Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự:
=> Nhận định này SAI, người bị mất năng lực hành vi dân sự khi có quyết định của Tịa
án dưới kết luận giám định của cơ quan chuyên môn.
CSPL: Điều 22 BLDS 2015.
6. Cha, mẹ là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên:


=> Nhận định này SAI, cha, mẹ là người đại diện của con chưa thành niên, chỉ khi cha, mẹ
chết mới đặt ra vấn đề người giám hộ.
CSPL: Điều 136 BLDS 2015.


7. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân là trách nhiệm hữu hạn:
=> Nhận định này ĐÚNG, Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình; khơng
chịu trách nhiệm thay cho người của pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do người của pháp
nhân xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác.
CSPL: Điều 87 BLDS 2015.
8. Người thành niên thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
=> Nhận định này SAI, Người thành niên thuộc các trường hợp quy định tại các điều 22, 23
và 24 của BLDS 2015 khơng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
9. Thời hiệu là khoảng thời gian do pháp luật quy định hoặc do các bên thỏa thuận:
=> Nhận định này SAI, thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì
phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
CSPL: Điều 149 BLDS 2015.
10. Khi người được giám hộ đủ 18 tuổi thì việc giám hộ chấm dứt:
=> Nhận định này SAI, nếu người được giám hộ đủ mười tám tuổi mà mất năng lực hành vi
dân sự (Điều 22), hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (Điều 24) thì phải cần có người
giám hộ.
11. Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện chấm dứt:
=> Nhận định này ĐÚNG,
C1 : Vì khi người giám hộ chết thì sẽ làm chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của người giám
hộ đó . Vậy nên khi đó quan hệ giám hộ sẽ chấm dứt .
C2 : Căn cứ điểm b khoản 1 điều 60 BLDS 2015 thì khi người giám hộ chết sẽ được thay đổi
người giám hộ theo quy định của pháp luật và làm chấm dứt quan hệ giám hộ trước đó
12. Phương pháp điều chỉnh của ngành luật dân sự là mệnh lệnh và quyền uy
=> Nhận định này SAI, trừ những trường hợp Tòa án tuyên một người mất năng lực hành vi
dân sự (Điều 22), hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (Điều 23).

13. Hộ gia đình là những người có hộ khẩu chung và có tài sản chung:
=> Nhận định này SAI, Phương pháp điều chỉnh của ngành luật Dân Sự là bình đẳng, thỏa
thuận và quyền tự định đoạt của các chủ thể tham gia vào quan hệ đó. (Mệnh lệnh và quyền
uy là phương pháp điều chỉnh của Luật Hình sự)
14. Giao dịch do người khơng có thẩm quyền xác lập thực hiện thì ln ln khơng có
giá trị pháp lý:
=> Nhận định này SAI, trong trường hợp giao dịch giữa người đại diện không đúng thẩm
quyền hay phạm vi ủy quyền hoặc vượt quá phạm vi ủy quyền với người thứ ba nhưng được
người được đại diện đồng ý thì vẫn có giá trị pháp lý.


CSPL: Điều 142, 143 BLDS 2015.
15. Khi người giám hộ chết thì việc giám hộ chấm dứt:
=> Nhận định này SAI, người giám hộ chết thì thay đổi người giám hộ mới do đó việc giám
hộ khơng chấm dứt. “Trường hợp thay đổi người giám hộ quy định tại khoản 1 Điều 60 của
Bộ luật này thì cơ quan cử, chỉ định người giám hộ lập biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản, vấn
đề khác có liên quan của người được giám hộ, quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình thực
hiện việc giám hộ để chuyển giao cho người giám hộ mới với sự chứng kiến của người giám
sát việc giám hộ. (Khoản 3 Điều 61)”
16. Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh từ lợi ích
vật chất và tinh thần giữa các chủ thể trong xã hội:
=> Nhận định này SAI, đối tượng điều chỉnh không phải tất cả các quan hệ xã hội mà chỉ một
nhóm các quan hệ xã hội mà pháp luật có thể tác động được.
17. Việc ủy quyền đại diện phải được lập bằng văn bản có chữ ký của bên ủy quyền và
bên được ủy quyền .
=> Nhận định này SAI, vì theo khoản 2 Điều 138 BLDS 2015 “Các thành viên hộ gia
đình, tổ hợp tác, tổ chức khác khơng có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân,
pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài
sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác khơng có tư cách pháp
nhân.”

Trong thực tiễn có thể thấy nhiều việc ủy quyền khơng cần văn bản có thể thỏa thuận bằng lời
nói hoặc hành vi cụ thể .
18. Mọi pháp nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau:
=> Nhận định này SAI, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng có các quyền,
nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích kinh doanh của mình. Ví dụ: Sở Tư pháp và Trường
đại học Luật cùng là pháp nhân nhưng có quyền, nghĩa vụ, chức năng khác nhau.
19. Giao dịch dân sự do người khơng có thẩm quyền đại diện xác lập thực thì khơng làm
phát sinh hậu quả pháp lý đối với người được đại diện:
=> Nhận định này SAI, nếu người được đại diện đồng ý với giao dịch đó hoặc người được đại
diện biết mà khơng phản đối thì vẫn phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với người được
đại diện (Điều 142)
20. Khi cải tổ pháp nhân thì pháp nhân bị cải tổ chấm dứt (chấm dứt pháp nhân)
Chấm dứt pháp nhân trong cơ cấu pháp nhân: Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức,
giải thể pháp nhân là những căn cứ chấm dứt pháp nhân thông thường nhất
CSPL: Điều 96 BLDS 2015
21. Khi tài sản của pháp nhân không đủ để thực hiện nghĩa vụ của pháp nhân thì các
thành viên góp vốn thành lập pháp nhân phải gánh chịu nghĩa vụ thay bằng tài sản
riêng của mình tương ứng với phần vốn góp:


=> Nhận định này SAI, Trách nhiệm của pháp nhân là hữu hạn do đó pháp nhân chỉ chịu
trách nhiệm hữu hạn trên tài sản của mình mà thơi, tài sản của thành viên độc lập với tài sản
của pháp nhân và các thành viên khác.
CSPL: Điều 87 BLDS 2015.
22. Thời hạn để một chủ thể hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự là một
loại thời hiệu:
=> Nhận định này SAI, kết thúc một thời hạn mà chủ thể hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ
nghĩa vụ dân sự là một thời hiệu (Điều 150).
CSPL: Điều 150 BLDS 2015.
23. Quan hệ pháp luật dân sự tồn tại ngay cả khi khơng có quy phạm pháp luật dân sự

nào trực tiếp điều chỉnh:
=> Nhận định này SAI, quan hệ pháp luật dân sự là những quan hệ xã hội phát sinh từ những
lợi ích vật chất, lợi ích nhân thân được các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh.
24. Người bị khiếm khuyết như bị mù, câm hoặc điếc thì bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự:
=> Nhận định này SAI, họ chỉ bị khiếm khuyết về cơ thể chứ không bị xem là người mất
năng lực hành vi dân sự, trừ những trường hợp Tòa án tuyên một người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
CSPL: Điều 24 BLDS 2015.
25. Thành viên tổ hợp tác phải là người đã thành niên:
=> Nhận định này SAI, thành viên tổ hợp tác là người thành niên, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ.
26. Thành viên của hộ gia đình phải là những người đã thành niên:
=> Nhận định này SAI, …
27. Mỗi sự kiện pháp lý xuất hiện chỉ có thể làm phát sinh hoặc làm thay đổi hoặc làm
chấm dứt một quan hệ pháp luật tương ứng:
=> Nhận định này SAI, ví dụ: sự kiện chết sẽ làm phát sinh quan hệ pháp luật thừa kế, đồng
thời chấm dứt quan hệ pháp luật hơn nhân.
CSPL: Điều 8 BLDS 2015.
28. Người bị Tịa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự thì phải có người giám
hộ:
=> Nhận định này SAI, khi một người bị Tòa án tuyên hạn chế năng lực hành vi dân sự đồng
thời Tòa án đã chỉ định người đại diện theo pháp luật, giao dịch dân sự liên quan đến tài sản
của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp
luật.


CSPL: khoản 2 Điều 24 BLDS 2015.
29. Phạm vi thẩm quyền đại diện theo ủy quyền là do các bên thỏa thuận hoặc do pháp
luật quy định:

=> Nhận định này SAI, do các bên thỏa thuận, pháp luật không quy định.
CSPL: khoản 1 Đ138 BLDS 2015.
30. Mọi thời hiệu đều phải liên tục mà khơng thể bị gián đoạn vì bất cứ lý do gì:
=> Nhận định này SAI, thời hiệu có thể bị gián đoạn trong trường hợp có sự giải quyết của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
CSPL: khoản 2 Điều 153, Điều 156 BLDS 2015.
31. Người thành niên thì tự mình xác lập thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của
mình:
=> Nhận định này SAI, người thành niên thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20
bao gồm người mất năng lực hành vi dân sự (Điều 22), người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi (Điều 23), người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (Điều 24) thì cần người
giám hộ.
32. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân mang tính chuyên biệt, trừ trường hợp
thành viên của pháp nhân có thỏa thuận khác:
=> Nhận định này SAI, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, khơng có trừ
trường hợp thỏa thuận khác, (Điều 86).
33. Thời hiệu khởi kiện có thể được thỏa thuận kéo dài hoặc rút ngắn, nếu được Tòa án
chấp nhận:
=> Nhận định này SAI, các bên không được thỏa thuận kéo dài hay rút ngắn, thời hiệu khởi
kiện theo luật quy định từ khi kết thúc vụ kiện.
34. Người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác thì bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự:
=> Nhận định này SAI, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự khi có quyết định của Tịa
án dưới kết luận giám định của cơ quan chuyên môn.
CSPL: Điều 23 BLDS 2015.
35. Năng lực pháp luật của hộ gia đình mang tính chuyên biệt:
=> Nhận định này SAI, hạn chế chứ không chuyên biệt như: Nông lâm ngư nghiệp, một số
ngành nghề SXKD khác…
36. Thời hạn do pháp quy định thì gọi là thời hiệu:
=> Nhận định này SAI, …



37. Mọi quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh đều mang tính đền bù tương đương:
=> Nhận định này SAI, được thừa kế, tặng cho,…
38. Thành viên của pháp nhân chịu trách nhiệm liên đới đối với tài sản của pháp nhân:
=> Nhận định này SAI, chịu trách nhiệm hữu hạn.
CSPL: Điều 87 BLDS 2015.
39. Việc định đoạt tài sản của tổ hợp tác phải được đa số tổ viên tổ hợp đồng ý:
=> Nhận định này SAI, đối với tài sản là tư liệu sản xuất phải được toàn thể tổ viên đồng ý.
40. Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định:
=> Nhận định này SAI, đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định hoặc cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền (Tịa án) quyết định.
CSPL: Điều 136, 137 BLDS 2015.
41. Người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản gia đình
là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự:
=> Nhận định này SAI, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự khi có quyết định của Tòa
án dưới kết luận giám định của cơ quan chun mơn.
CSPL: Điều 23 BLDS 2015.
42. Người bị Tịa án tuyên bố là đã chết mà còn sống trở về thì có quyền u cầu những
người thừa kế trả lại tài sản đã nhận:
=> Nhận định này ĐÚNG, người bị tun bố là đã chết mà cịn sống có quyền yêu cầu những
người đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản, giá trị tài sản hiện còn.
CSPL: khoản 3 Điều 73 BLDS 2015.
43. Thời hạn là khoảng thời gian do pháp luật quy định từ thời điểm này đến thời điểm
khác:
=> Nhận định này SAI, thời hạn không do pháp luật quy định.
CSPL: Điều 144 BLDS 2015.
44. Quan hệ pháp luật dân sự chỉ tồn tại khi được quy phạm pháp luật dân sự trực tiếp
điều chỉnh:
=> Nhận định này SAI, còn tập quán, áp dụng pháp luật tương tự

45. Năng lực pháp luật dân sự của tổ hợp tác mang tính chất chuyên biệt:
=> Nhận định này ĐÚNG, …


46. Các tập quán cũng được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân
thân do luật dân sự điều chỉnh:
=> Nhận định này SAI, chỉ khi luật dân sự khơng có điều chỉnh thì có thể áp dụng tập quán
như là nguồn luật.
47. Mọi cá nhân đều có quyền tham gia xác lập hợp đồng hợp tác để thành lập tổ hợp:
=> Nhận định này SAI, tổ viên tổ hợp tác phải năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
48. Muốn trở thành pháp nhân thì mọi tổ chức phải được thành lập hợp pháp và có tài
sản riêng:
=> Nhận định này SAI, cịn phải có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83, nhân danh
minh tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập (Điều 74).
49. Người chưa thành niên khi tham gia xác lập thực hiện giao dịch dân sự phải có sự
đồng ý của người giám hộ:
=> Nhận định này SAI, người chưa thành niên khi còn cha, mẹ thì cha, mẹ là người đại diện.
CSPL: Điều 136 BLDS 2015.
50. Người chưa thanh niên, người bị bệnh tâm thần bắt buộc phải có người giám hộ:
=> Nhận định này SAI, người chưa thành niên cịn có cha mẹ làm người đại diện theo pháp
luật.
CSPL: Điều 136 BLDS 2015.
51. Người đại diện hợp pháp của pháp nhân chỉ có thể là người đứng đầu pháp nhân
theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của pháp
nhân:
=> Nhận định này SAI, có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền.
CSPL: Điều 137,138 BLDS 2015.
52. Mọi cá nhân đều có năng lực hành vi dân sự như nhau:
=> Nhận định này SAI, cá nhân dưới sáu tuổi không có năng lực hành vi dân sự.
53. Tài sản của người bị Tịa án tun bố mất tích hoặc bị tuyên bố chết được giải quyết

theo quy định của pháp luật về thừa kế:
=> Nhận định này SAI, tài sản của người bị Tịa án tun bố mất tích sẽ được người
khác quản lý chứ không chia (vợ, chồng, con đã thành niên,…).
CSPL: Điều 75 BLDS 2015.
54. Người đại diện bao gồm các cá nhân và tổ chức thỏa mãn các điều kiện do pháp luật
quy định:


=> Nhận định này ĐÚNG, …
CSPL: Điều 134 BLDS 2015.
55. Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người về các lợi ích nhân thân, gắn
liền với mỗi chủ thể nhất định và không được phép chuyển giao:
=> Nhận định này ĐÚNG, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác …
56. Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình là trách nhiệm liên đới theo phần:
=> Nhận định này SAI, các thành viên phải chịu trách nhiệm liê đới bằng tài sản riêng của
mình.
102 câu hỏi bán trắc nghiệm mơn Luật Dân sự
Câu 1: Có mấy ngun tắc cơ bản của pháp Luật Dân sự
1. 3
2. 7
3. 2
4. => 5
Câu 2: Tâp quán pháp có thể được áp dụng khi nào
1. Khi các bên tranh chấp mà pháp luật không quy định
2. Khi các bên thỏa thuận áp dụng tập quán pháp
3. => Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật khơng quy định
Câu 3: Phương thức nào sau đây được coi là phương thức bảo vệ quyền dân sự
1. Quyết định xử phạt hành chính
2. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm
3. Yêu cầu cải chính

4. => 2 & 3
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng?
1. Các cá nhân đều có năng lực pháp Luật Dân sự ngoại trừ những người bị tâm thần.
2. => Mọi cá nhân đều có năng lực pháp Luật Dân sự như sau
3. Tùy vào mức độ nhận thức mà cá nhân có năng lực pháp Luật Dân sự khác nhau.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng?
1. Cứ 18 tuổi là người thành niên
2. Tất cả những người thành niên đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
3. => Người thành niên là người đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 6: Nhận định sau đây là đúng hay sai: Người đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể
mua bán nhà nếu có tiền.


1. Đúng.
2. => Sai
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
1. => Trong bất kỳ trường hợp nào thì quyền nhân thân cũng không được chuyển giao cho
người khác.
2. Quyên nhân thân là quyền dân sự gắn với mỗi cái nhân.
3. Quyền có họ tên là quyền nhân thân.
Câu 8: Hãy chỉ ra các nhận định sai?
1. Con sinh ra mặc nhiên phải theo họ cha. Chỉ được theo họ mẹ khi chưa xác định được cha
đẻ của đứa bé.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Có thể đặt tên con bằng số hoặc ký tự miễn là không xâm phạm đến quyền lợi của người
khác
4. => 1 & 3
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng?
1. => Người khơng có Quốc tịch vẫn được đảm bảo cư trú ở Việt Nam theo luật.
2. Mọi cơng dân ở Việt Nam đều phải có Quốc tịch.

3. Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam do Luật quốc tịch Việt Nam
và Luật quốc tế quy định.
Câu 10: Đăng ảnh của người khác phải được người đó đồng ý và phải trả thù lao
1. Đúng
2. => Sai
Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?
1. Trong trường hợp khẩn cấp vì lý do ngăn chặn việc phạm tội có thể xâm phạm danh dự của
người có hành vi phạm tội.
2. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về uy tín, danh dự của cá nhân khi người đó
cịn là công dân.
3. => Cả 1& 2
4. 1
Câu 12 : Nhận định nào sau đây là đúng nhất.
1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.
2. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.
3. Cả 1& 2
4. => 2
Câu 13: Tìm nhận định sai trong các nhận định dưới đây


1. Một người chỉ có thể được một người giám hộ
2. Người được giám hộ bao gồm: Người chưa thành niên khơng cịn cha, mẹ hoặc khơng xác
định được cha, mẹ;
3. Trong mọi trường hợp anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ đương
nhiên cho người chưa thành niên.
4. => Cả ba đáp án trên.
Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
1. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên thì tịa án tun bố người đó mất tích.
2. Khi một người biệt tích 03 năm trở lên, mà khơng biết cịn sống hay đã chết thì tịa án
tun bố người đó mất tích

3. Người biệt tích trong chiến tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc mà vẫn
khơng có tin tức xác thực là cịn sống thì bị tun bố mất tích.
4. => Khơng có nhận định nào.
Câu 15: Tìm nhận định đúng nhất trong các nhận định dưới đây
1. => Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là
đã chết đã kết hơn với người khác thì việc kết hơn đó vẫn có hiệu lực pháp luật.
2. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã
chết đã kết hôn với người khác thì phải trả lại mỗi quan hệ hơn nhân như cũ nếu người đó u
cầu.
3. Người bị tun bố là đã chết mà cịn sống khơng có quyền yêu cầu những người đã
nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản.
Câu 16: Nhận định nào sau đây là sai?
1. => Pháp nhân chấm dứt tồn tại từ thời điểm bị tuyên bố phá sản
2. Pháp nhân chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm xóa tên trong sổ đăng ký pháp nhân hoặc từ
thời điểm được xác định trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Cả hai nhận định đều đúng
Câu 17: Những nhận định nào sau đây đúng.
1. Tài sản là những gì cá nhân hiện có
2. => Giấy tờ có giá, quyền tài sản là tài sản
3. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản và các tài sản khác.
4. 2 & 3
Câu 18: Nhận định nào sau đây là sai
1. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
2. Giao dịch dân sự là hợp đồng dân sự
3. => 1 & 2
4. 2
Câu 19: Giao dịch dân sự có thể được lập bằng:


1. Bằng miệng hoặc bằng văn bản

2. Bằng hành vi cụ thể.
3. => 1&2
4. Đáp án 1.
Câu 20: Giao dịch dân sự có nội dung khơng rõ ràng, khó hiểu, được hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau thì việc giải thích giao dịch dân sự đó có thể được thực hiện theo:
1. Theo ý chí của hai bên
2. Theo ý chí của một bên
3. Theo của một bên thứ ba do hai bên ấn định
4. => Theo ý chí đích thực của các bên khi xác lập giao dịch
Câu 21: Một trong những hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vơ hiệu là
1. Bên nào có lỗi thì phải xin lỗi, bồi thường và chịu phạt vi phạm.
2. Các bên bằng mọi giá phải khơi phục lại tình trạng ban đầu
3. => Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức khơng phải hồn trả lại hoa lợi, lợi tức đó
Câu 22: Định nghĩa nào sau đây là đúng?
1. => Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
2. Thời hạn là thời hiệu được quy định trong luật
3. Thời hạn là khoàng thời gian gần nhất mà các bên phải thực hiện nghĩa vụ hoặc không thực
hiện nghĩa vụ
4. Thời hạn là khoảng thời gian được ấn định trong các giao dịch dân sự
Câu 23: Thời hiệu là
1. Thời hiệu là thời hạn do luật định mà khi kết thúc thời hạn đó sẽ phát sinh hoặc khơng phát
sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định
2. => Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả
pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
3. Thời hiệu là thời hạn do các bên quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả
pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
4. Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả
pháp lý đối với chủ thể theo thỏa thuận của các bên.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là sai?
1. => Thời hiệu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản là 2 năm

2. Khi các bên tự hịa giải với nhau thì thời hiệu được khởi kiện vụ án dân sự được bắt đầu
lại.
3. => Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự không bị gián đoạn
Câu 25 . Mọi tài sản đều tồn tại ba quyền sở hữu, chiếm hữu và định đoạt
1. Đúng
2. Sai


Câu 26: Chủ sở hữu tài sản có các nghĩa vụ nào sau đây:
1. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường; bảo vệ tính mạng cho người khác; Nghĩa vụ tơn trọng, bảo
đảm trật tự, an toàn xã hộ; Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng; nghĩa vụ
2. => Nghĩa vụ bảo vệ môi trường; Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an tồn xã hộ; Nghĩa
vụ tơn trọng quy tắc xây dựng
3. Các nghĩa vụ trên.
Câu 27: Chiếm hữu là gì?
1. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ
2. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp đối với tài sản đó.
3. => Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
như chủ thể có quyền đối với tài sản.
Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng nhất.
1. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu gián tiếp.
2. => Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu và chiếm hữu của người không phải là
chủ sở hữu.
3. Chiếm hữu là chiếm giữ hoặc chi phối tài sản một cách gián tiếp.
Câu 29: Người chiếm hữu phải chứng minh việc chiếm hữu của mình là ngay tình khi có
u cầu
1. Đúng
2. => Sai
3. Cịn tùy trường hợp
Câu 30: Quyền dân có thể bị hạn chế?

1. Quyền dân sự khơng bị hạn chế
2. Có thể bị hạn chế khi có yêu cầu người khác
3. => Quyền dân sự bị hạn chế trong trường hợp
Câu 31: Sở hữu chung của vợ chồng là
1. Phần quyền sở hữu của hai vợ chồng có được trước và trong thời kỳ hơn nhân
2. => Sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.
3. Tài sản chung hợp nhất không phân chia.
Câu 32: Sự kiện nào sau đây chấm dứt sở hữu chung
1. Một trong các đồng sở hữu chung chết
2. Quá 50% phần tài sản thuộc sỡ hữu chung không còn
3. => Tài sản chung đã được chia.
Câu 33: Sự kiện nào sau đây chấm dứt quyền sở hữu


1. Đánh rơi tài sản
2. Bỏ quên tài sản
3. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ cho người khác
4. => Tài sản bị tịch thu
Câu 34: Người hưởng dụng có mấy nghĩa vụ
1. Có rất nhiều nghĩa vụ
2. Có 3 nghĩa vụ
3. => Có 5 nghĩa vụ
4. Có 4 nghĩa vụ
Câu 35: Căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề nào dưới đây là đúng?
1. => Xác lập theo di chúc
2. Xác lập theo tập quán của các vùng
3. Xác lập theo ý chí của mỗi bên
Câu 36: Căn cứ nào vừa phát sinh nghĩa vụ, vừa phát sinh quyền dân sự
1. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
2. Bị thiệt hại do hành vi trái pháp luật

3. => Hành vi pháp lý đơn phương
4. => Hợp đồng
Câu 37 Đối tượng của nghĩa vụ là
1. Là nghĩa vụ phải thực hiện
2. => Là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thực hiện.
3. Là công việc sẽ thực hiện
4. Là chế tài phải thực hiện
Câu 38: Nhận định nào sau đây là chính xác?
1. => Thời hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ là 02 năm từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ phải thực hiện
3. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ do một trong các bên ấn định nếu các bên không ấn định thì
thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Câu 39: Nhận định nào sau đây khơng chính xác?
1. => Trường hợp một người đã thực hiện tồn bộ nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu những người
có nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với người thứ ba.
2. => Trường hợp một người đã thực hiện tồn bộ nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu những người
có nghĩa vụ liên đới khác phải bồi thường phần nghĩa vụ mà mình đã thực hiện thay.
3. Trường hợp một người đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì có quyền u cầu những người có
nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình.
Câu 40: Tất cả các nghĩa vụ đều có thể phân chia theo phần


1. Đúng nhưng chưa đủ
2. Đúng
3. => Sai
Câu 41: Có mấy biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. 7 biện pháp
2. 8 biện pháp
3. => 9 biện pháp

Câu 42: Tài sản bảo đảm phải
1. => Giá trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo
đảm
2. Giá trị của tài sản bảo đảm phải luôn lớn hơn hoặc bằng nghĩa vụ được bảo đảm
3. Giá trị của tài sản bảo đảm có giá trị lớn hơn nghĩa vụ bảo đảm
4. Giá trị của tài sản bảo đảm phải nhỏ hơn nghĩa vụ được bảo đảm
Câu 43: Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ khi
1. Không được dùng để bảo đảm nhiều nghĩa vụ
2. => Có giá trị tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ
được bảo đảm
3. Khi một trong các bên đồng ý
Câu 44: Có được cầm cố bất động sản hay không?
1. => Được
2. Không
3. Chỉ được cầm cố bất động sản hình thành trong tương lai.
Câu 45: Nếu khơng có thỏa thuận khác hoặc luật khác khơng có quy định thì Hợp đồng
cầm cố tài sản có hiệu lực từ…
1. Thời điểm chuyển giao tài sản cầm cố
2. => Thời điểm giao kết
3. Thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
Câu 46: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
1. => Tài sản thế chấp có thể do một trong hai bên giữ. Hoặc ủy quyền cho bên thứ ba giữ.
2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ
tài sản thế chấp.
3. => Tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người
thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Câu 47: Nếu khơng có thỏa thuận khác hoặc luật khác khơng có quy định thì Hợp đồng
thế chấp tài sản có hiệu lực …



1. Từ khi có đề nghị giao kết hợp đồng
2. Từ khi phát sinh hiệu lực đối kháng với bên thứ ba
4. Từ thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
3. => Từ thời điểm giao kết
Câu 48:Trường hợp nào sau đây không làm chấm dứt thế chấp.
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý.
2. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
3. => Người thế chấp đã chết
4. Theo thỏa thuận của các bên.
Câu 49: Tài sản nào được đặt cọc
1. => Tiền, đá quý, kim khí q
2. Quyền tài sản
3. Giấy tờ có giá
4. => Vật có giá trị
Câu 50: Định nghĩa nào sau đây là chính xác?
1. Cầm giữ tài sản là việc bên có nghĩa vụ đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của
hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
2. => Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của
hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ khơng thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
3. Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền đang nắm giữ tài sản là đối tượng của hợp đồng song
vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ khơng thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ.
4. Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp
đồng song vụ được bán tài sản trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ.
Câu 51: Lỗi cố ý trong trách nhiệm dân sự là?
1. => Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác
mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy

ra.
2. Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình có thể gây thiệt hại hoặc không gây
thiện hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng
để mặc cho thiệt hại xảy ra
3. Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà
vẫn thực hiện nhưng không mong muốn thiệt hại xảy ra
Câu 52: Đâu là một loại hợp đồng?
1. Di chúc
2. => Hợp đồng song vụ
3. => Phụ lục hợp đồng


Câu 53: Quy định nào sau đây là đúng pháp luật
1. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngơn từ khó hiểu thì phải được giải thích theo tập qn
nơi có bất động sản.
2. => Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngơn từ sử dụng trong
hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.
3. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngơn từ sử dụng trong hợp
đồng thì ý của các bên được dùng để giải thích hợp đồng.
4. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp
đồng thì ý chí của một bên được dùng để giải thích hợp đồng.
Câu 54: Hợp đồng nào sau đây là hợp đồng mẫu
1. => Hợp đồng mua bán điện nước
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
3. Hợp đồng mua bán xe ô tô
4. Hợp đồng ủy quyền
Câu 55: Nhận định nào sau đây là sai?
1. => Khi đã bị phạt vi phạm thì khơng phải bồi thường thiệt hại.
2. => Người phải bồi thường thiệt hại thì không phải nộp phạt vi phạm
3. => Mức phạt vi phạm tối đa là 20% giá trị nghĩa vụ phải thực hiện

Câu 56: Một trong hai bên có quyền hủy bỏ hợp đồng khi…
1. Bên kia vi phạm hợp đồng
2. => Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng
3. Bên kia không thực hiện việc giao tiền
Câu 57: Định nghĩa nào sau đây là chính xác nhất?
1. Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có
quyền u cầu bên bán đổi vật mới có giá trị bằng hoặc cao hơn vật đã mua.
2. => Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có
quyền u cầu bên bán sửa chữa khơng phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật
khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.
3. Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua làm hỏng vật mua bán thì có quyền u cầu bên bán
sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và
lấy lại tiền.
4. Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có
quyền u cầu bên bán trả lại tiền.
Câu 58: Khi sửa chữa vật trong thời hạn bào hành
1. => Bên bán phải sửa chữa vật và bảo đảm vật có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ
các đặc tính đã cam kết.
2. Bên bán chịu chi phí về sửa chữa. Bên mua phải trả chi phí vận chuyển vật đến nơi sửa
chữa và từ nơi sửa chữa đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên mua.


3. => Bên bán chịu chi phí về sửa chữa và vận chuyển vật đến nơi sửa chữa và từ nơi sửa
chữa đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên mua.
Câu 59: A tặng cho B một chiếc xe máy. Mặc dù biết rõ xe bị mất phanh nhưng A khơng
thơng báo cho B biết vì cho rằng khi đi xe B sẽ biết và tự sửa. B sau khi nhận xe thì bị
tai nạn do khơng thắng được khi xuống dốc
1. => A phải bồi thường thiệt hại cho B
2. A không phải bồi thường thiệt hại cho B
Câu 60: Lãi suất vay…

1. Các bên có thể thoải mái thỏa thuận lãi suất vay miễn là tự nguyện.
2. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 30%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp
luật khác có liên quan quy định khác
3. => Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường
hợp luật khác có liên quan quy định khác
4. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 10%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp
luật khác có liên quan quy định khác
Câu 61: Nhận định nào dưới đây là chính xác
1. Pháp nhân có quyền để lại di chúc
2. => Pháp nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc
3. Pháp nhân vừa có quyền để lại di sản vừa có quyền hưởng di sản
4. Pháp nhân khơng có quyền để lại di sản, khơng có quyền hưởng di sản
Câu 62: Thời điểm mở thừa kế là:
1. Là thời điểm người có tài sản vừa chết
2. Là thời điểm những người được thừa kế nhận được di sản thừa kế
3. => Là thời điểm người có tài sản đã chết (khơng bao gồm trường hợp Tịa án tun bố một
người là đã chết)
4. Là thời điểm khai nhận thừa kế
Câu 63: Nhận định nào sau đây là đúng.
1. => Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do
người chết để lại.
2. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền sử dụng, định đoạt tải sản
của người chết để lại.
3. Kể từ thời điểm mở thừa kế, phát sinh quyền của những người thừa kế. Trường hợp những
người này đồng ý nhận nghĩa vụ thì phát sinh nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
4. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có quyền lựa chọn, trao đổi các nghĩa vụ
tài sản do người chết để lại.
Câu 64: Người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế
thỏa thuận cử ra không có quyền nào dưới đây



1. => Người quản lý di sản có quyền được hưởng một phần di sản thừa kế.
2. => Được sử dụng di sản hoặc bán đi sau 10 năm nếu các đồng thừa kế không chia di sản
3. Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế
4. Được thanh tốn chi phí bảo quản di sản
Câu 65: Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện…
1. Ngay tại thời điểm mở thừa kế
2. Sau 01 năm kể từ ngày mở thừa kế
3. Sau 06 tháng kể từ thời điểm mở thừa kế
4. => Trước thời điểm phân chia di sản
Câu 66: Những người nào sau đây không được hưởng di sản chia theo pháp luật
1. Người có hành vi đánh cha mẹ
2. Người có hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm người để lại di sản
3. => Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
4. Tất cả các trường hợp trên
Câu 67: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là…
1. 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế
2. 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế
3. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm khai nhận di sản
4. => 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế
Câu 68: Người lập di chúc có quyền nào dưới đây?
1. Dành tồn bộ khối di sản để thờ cúng.
2. => Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
3. => Chỉ định người thừa kế
4. Tất cả các quyền trên
Câu 69: Có mấy loại di chúc bằng văn bản
1. 3 loại
2. => 4 loại
3. Chỉ có 1 loại duy nhất
4. 2 loại

Câu 70: Những người nào sau đây không được làm chứng cho việc lập di chúc
1. => Những người thừa kế theo di chúc của người lập di chúc
2. => Những người thừa kế theo pháp luật của người lập di chúc
3. Người khơng có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
4. Tất cả những người trên
Câu 71: Khi người lập di chúc bổ sung di chúc thì


1. => Di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau
2. Di chúc nào có lợi cho người thừa kế được ưu tiên sử dụng
3. Phần di chúc sau sẽ thay thể hoàn di chúc trước.
4. => Nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung
có hiệu lực pháp luật.
Câu 72: Những người nào sau đây là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của
di chúc
1. => Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc
2. Em chưa thành niên của người lập di chúc
3. => Con thành niên mà khơng có khả năng lao động
4. Anh chị em ruột của người để lại di chúc
Câu 73: Những trường hợp nào sau đây sẽ thừa kế theo pháp luật
1. => Khơng có di chúc hoặc có di chúc nhưng di chúc không hợp pháp.
2. Những người thừa kế theo di chúc chết ngay sau ngày người lập di chúc chết.
3. Người để lại di chúc giao nghĩa vụ cho người thừa kế
Câu 74: Hàng thừa kế theo pháp luật nào dưới đây là đúng.
1. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu
ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
2. => Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi của người chết;
3. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha nuôi, mẹ nuôi,
con đẻ, con nuôi của người chết;

4. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu
ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội;
Câu 75: Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh
tốn theo thứ tự sau đây là đúng (tính ưu tiên từ trái qua phải).
1. Chi phí cho việc bảo quản di sản ; Tiền cấp dưỡng còn thiếu;; Tiền trợ cấp cho người sống
nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường thiệt hại; Chi phí hợp lý theo tập quán cho
việc mai táng; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác
đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.
2. => Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Tiền cấp dưỡng cịn thiếu; Chi phí cho
việc bảo quản di sản; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi
thường thiệt hại; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ
khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.
3. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Tiền cơng lao động; Chi phí cho việc bảo
quản di sản; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường
thiệt hại; Tiền cấp dưỡng còn thiếu ; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà
nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.
Câu 76: Khi di sản đã bị chia mà tìm thấy di chúc thất lạc


1. => Phải chia lại theo di chúc nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu.
2. Người hưởng di sản theo di chúc được bồi hoàn một phần
3. Phải chia lại phần di sản còn lại nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu.
Câu 77: Khi có người thừa kế mới thì mà di sản đã chia thì
1. Phải phân chia lại di sản bằng hiện vật
2. => Không phải phân chia lại di sản bằng hiện vật.
3. => Những người thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho người thừa kế mới một khoản
tiền tương ứng với phần di sản của người đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương ứng
với phần di sản đã nhận
Câu 78: Người gây thiệt hại trong trường hợp phịng vệ chính đáng thì…
1. => Khơng phải bồi thường cho người bị thiệt hại.

2. Phải bồi thường nếu thiệt hại gây ra lớn
3. Phải bồi thường nếu thiệt hại gây ra cho nhiều người
Câu 79: Ai phải bồi thường trong tình thế cấp thiết
1. Người gây thiệt hại
2. Người bị thiệt hại không được bồi thường
3. => Người đã gây ra tình thế cấp thiết
Câu 80: Nhận định nào sau đây là chính xác.
1. Năng lực pháp Luật Dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người
đó đang sinh sống.
2. Năng lực pháp Luật Dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người
đó ít nhất một bất động sản.
3. => Năng lực pháp Luật Dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà
người đó có quốc tịch.
Câu 81: Nhận định nào sau đây sai?
1. Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành lập.
2. => Pháp nhân khơng có quốc tịch
3. => Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành
lập và nơi pháp nhân có chi nhánh.



×