Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng hóa họcbài 22 tính theo phương trình hóa học (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.33 KB, 12 trang )

Tiết 32-Bài 22.
TÍNH THEO PHƯƠNG
TRÌNH HĨA HỌC (tt)


Kiểm tra bài:
Nêu các bước giải bài tốn tính theo phương trình
hóa học (loại bài thứ nhất đã học).


ĐÁP ÁN
Các bước giải bài tốn tính theo phương trình hóa
học (loại bài thứ nhất đã học).
Bước 1: Viết đúng phương trình hóa học của phản ứng
Bước 2: Chuyển đổi khối lượng các chất đã cho trong
bài toán thành số mol chất
Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tính số
mol chất tham gia hoặc sản phẩm
Bước 4: Chuyển đối số mol chất thành khối lượng chất
theo yêu cầu của bài toán (m = n x M)


II. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm?

VD1: Cacbon cháy trong khơng khí sinh
ra khí cacbonic:
to

C + O2 → CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc)


sinh ra, nếu có 2,8 (l) khí oxi tham gia
phản ứng.


Gợi ý:
- Tìm số mol oxi tham gia phản ứng.
- Tìm số mol CO2 sinh ra sau phản ứng
dựa vào tỉ lệ các chất trong PTHH.
- Tìm thể tích CO2 (đktc) sinh ra sau
phản ứng.


Bài giải:
- Tìm số mol khí oxi tham gia phản ứng:
n

4

O2

=

= 0,125 (mol)

32

- Tìm số mol CO2 sinh ra sau phản ứng:
to

C + O2 → CO2

Theo phương trình hóa học:
1 mol O2 tham gia phản ứng, sinh ra 1 mol CO2.
Vậy: 0,125 mol O2 tham gia phản ứng, sinh ra 0,125mol CO2.

- Tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng:
VCO2= 22,4 x n = 22,4 x 0,125 = 2,8 (l)


VD2: Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần
dùng để đốt cháy hồn tồn 24 (g) cacbon.
Gợi ý:
- Tìm số mol cacbon tham gia phản ứng.
- Viết PTHH của cacbon cháy trong oxi.
- Tìm số mol O2 tham gia phản ứng.
- Tìm thể tích khí oxi cần dùng (đktc)


Bài giải:
- Tìm số mol C tham gia phản ứng:
n

C

=

24

= 2 (mol)

12


- Tìm số mol O2 tham gia phản ứng:
to

C + O2 → CO2
Theo phương trình hóa học:
Đốt cháy 1 mol C cần dùng 1 mol O2.
Vậy: Đốt cháy 2 mol C cần dùng 2 mol O2.
- Tìm thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
V

O2

= 22,4 x n = 22,4 x 2 = 44,8 (l)


Các bước tiến hành:
1. Viết PTHH.
2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích
chất khí thành số mol chất.
3. Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia
hoặc chất tạo thành.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng
(m = n x M) hoặc thể tích khí ở đktc
(V
= 22,4 x n).


LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Cho sơ đồ phản ứng:


Phương trình phản ứng:
to

CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
CH4 + O2
CO2 + H2O
Theo đầu bài ta có:
Đốt cháy hồn tồn
n
CH = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
1,12 lít khí CH4. Tính thể
Theo phương trình phản ứng:
tích khí oxi cần dùng và thể
no2 = 2nCH = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
tích khí CO2 tạo thành?
nco2 = nCH = 0,05 ( mol)
(Thể tích các khí đo ở đktc).
=> Vo2 = no2.22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 (l)
t

o

4

4

4


Vco2 = no2.22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)


Bài 22:




×