Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án Hóa học 8 bài 22: Tính theo phương trình hóa học (Tiết 2) - Giáo án điện tử Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.08 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC (Tiết 2)</b>
<b>A) Mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết cách bước tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo</b></i>
phương trình hố học.


<i><b>2. Kỹ năng: Giải được bài tốn tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo</b></i>
phương trình hố học.


<i><b>3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. </b></i>
<b>B) Trọng tâm: Cách tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.</b>


<b>C) Chuẩn bị : </b>


<i><b>1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.</b></i>


<i><b>* Phương pháp: Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, kết hợp với</b></i>
phương pháp thuyết trình (thơng báo).


<b>D) Tiến trình dạy học . </b>


<i><b>I) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học. (3 phút) </b></i>
<i><b>II) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Em hãy nêu cách tính khối lượng của chất tham gia</b></i>


và sản phẩm theo phương trình hố học?


<i><b>III) Nêu vấn đề bài mới: (2 phút) Làm thế nào để tính được thể tích chất tham gia</b></i>


và sản phẩm theo phương trình hố học?



<i><b>IV) Các hoạt động học tập:</b></i>


<b>Hoạt động I: Bằng cách nào tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm. (15</b>
phút)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Học sinh nghiên cứu sgk, nghiên


cứu ví dụ 1: Trả lời câu hỏi.


+ Ḿn tìm thể tích của sản phẩm
ta phải làm gì?


- Suy luận – tìm ra câu trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cho học sinh nêu cách tính thể tính
của 1 chất khí ở điều kiện tiêu
chuẩn?


- Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính được sớ mol của sản
phẩm ta phải làm gì?
- Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2
sgk. Trả lời câu hỏi.
+ Ḿn tính được thể tích của chất
tham gia trong phản ứng hố học ta
phải làm gì?
+ Ḿn tính được sớ mol của chất
tham gia trong phản ứng ta phải làm


gì?


- Giáo viên cho học sinh cả lớp
nhận xét, đánh giá.
+ Vậy em hãy dựa vào các ví để
đưa ra các bước tính thể tích của
chất tham gia và sản phẩm theo
phương trình hố học.


trong phương trình hóa học.


+ Ta phải tính được sớ mol của chất tham gia
và dựa vào phương trình hố học để tính số
mol của sản phẩm.


+ Ta phải tính được sớ mol của nó.


+ Ta phải tính được số mol của chất chất
tham gia, hoặc sản phẩm trong phản ứng hố
học (đã cho sớ liệu).


- Đưa ra các bước tính như sgk.


<i><b>*) Tiểu kết</b><b> : Cách nào tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm.</b></i>


+ Viết được phương trình hóa học.
+ Tính sớ mol của chất bài ra đã cho.


+ Dựa trên số mol của chất đã biết, để tính sớ mol của chất chưa biết (tính theo
phương trình hóa học).



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động II: Luyện tập. (12 phút)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh làm bài tập 1 a / 75.


- Cho học sinh đánh giá, nhận xét,
bổ sung.


Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo
viên. a. PTHH: Fe + 2HCl <sub>❑</sub>⃗ FeCl<sub>2</sub> +


H2 nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol.


Theo phương trình hố học:
Cứ 1 mol Fe thu được 1 mol khí H2.


Vậy 0,05 mol Fe thu được 0,05 mol khí H2.
V<sub>H</sub>


2(đktc) = n * 22,4 = 0,05 * 22,4 = 1,12 lít.


<i><b>* Kết luận: Giáo viên hệ thớng lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội. </b></i>


<i><b>V) Cũng cố</b><b> T2</b><b> : (3 phút) Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau.</b></i>


+ Phương trình hóa học: CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2.


Nếu có 3,5mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra được bao nhiêu lít khí CO2(đktc)?



<i><b>- Hướng cũng cố bài. </b></i>


Theo bài ra ta có phương trình hóa học: CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2.


Theo phương trình trên ta có: 1 mol CaCO3 1mol CO2


3,5 mol CaCO3 3,5 mol CaO


V<sub>CO</sub>


2(đktc) = n * 22,4 = 3,5 * 22,4 = 78,4 lít.


<i><b>*) Kiểm tra đánh giá: (2 phút) Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm.</b></i>


+ Nhơm tác dụng hồn tồn với dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4, thì thể tích khí


H2(đktc) thu được là


a) 22,4 (lít). b) 5,6 (lít). c) 11,2 (lít). d) 6,72 (lít).
<i><b> Đáp án: c</b></i>


<i><b>VI) Dặn dò</b><b> : (3 phút) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×