CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN LỚP 5
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
Câu 1: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
486 : 36 … 378 : 2,8
A. >
B. <
C. =
Lời giải:
Ta có: 486 : 3,6 = 135;
378 : 2,8 = 135
Mà 135 = 135
Do đó 486 : 3,6 = 378 : 2,8.
Câu 2: Muốn chia một số tự nhiên co 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào
bên phải của số tự nhiên của số tự nhiên đó một, hai, ba,… chữ số 0. Đúng
hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải
của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.
Vậy phát biểu trên là đúng.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ơ trống:
Tính nhẩm: 36 : 0,01 =
Lời giải:
Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải
của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.
Do đó ta có: 36 : 0,01 = 3600.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3600.
Câu 4: Tính: 18 : 0,24
A. 0,75
B. 7,5
C. 75
D. 750
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện phép chia ta như sau:
- Phần thập phân của số 0,24 có một chữ số.
- Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số 18 được 1800; bỏ dấu phẩy ở số
0,24 được 24.
- Thực hiện phép chia 1800 : 24.
1800 24
120 75
0
Vậy 18 : 0,24 = 75.
Câu 5: Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
+ 13 : 0,125 104
+ (10 2, 4 0,5) : 0, 2 (10 1, 2) : 0, 2 8,8 : 0, 2 44
+ 6,5 15 : 0, 4 6,5 37,5 44
+ 123 (45 :1, 2 436, 6 :10) 123 (37,5 43, 66) 123 81,16 41,84
+ 168 : 3,5 8,8 0, 7 48 6,16 41,84
+ 23 : 0, 25 12 92 12 104
Vậy các phép tính được nối với nhau là:
+ 13 : 0,125 và 23 : 0, 25 12 ;
+ 6,5 15 : 0, 4 và (10 2, 4 0,5) : 0, 2 ;
+ 168 : 3,5 8,8 0, 7 và 123 (45 :1, 2 436, 6 :10) .
Câu 6: Tìm y biết: 45 : y = 2,5
A. y = 18
B. y = 42,5
C. y = 47,5
D. y = 112,5
Lời giải:
Ta có:
45 : y 2,5
y 45 : 2,5
y 18
Vậy y = 18.
Câu 7: Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?
A. 27 : 0,25
B. 63 : 1,8
C. 243 : 4,5
D. 90 : 3,6
Lời giải:
Ta có:
27 : 0, 25 108
243 : 4,5 54
63 :1,8 35
90 : 3, 6 25
Mà 25 < 35 < 54 < 108
Vậy phép tính có thương nhỏ nhất là 90 : 3,6.
Câu 8: Có một tấm vải dài 35m. Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ,
mỗi mảnh vải dài 1,25m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?
A. 26 mảnh
B. 27 mảnh
C. 28 mảnh
D. 29 mảnh
Lời giải:
Người ta cắt được số mảnh vải nhỏ là:
35 : 1,25 = 28 (mảnh vải)
Đáp số: 28 mảnh vải.
Câu 9: Cân nặng cua dê đen là 65kg. Cân nặng của dê trắng là 16,25kg. Hỏi
cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?
A. 3 lần
B. 3,5 lần
C. 4 lần
D. 4,5 lần
Lời giải:
Cân nặng của dê đen nặng gấp cân nặng của dê trắng số lần là:
65 : 16,25 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ơ trống:
9 : 1,5 =
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện phép chia như sau:
- Phần thập phân của số 1,5 có một chữ số.
- Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 9 được 90; bỏ dấu phẩy ở số 1,5
được 15.
- Thực hiện phép chia 90 : 15
90 15
0 6
Vậy 9 : 1,5 = 6
Đáp án đúng điền vào ô trống là 6.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết x × (5 – 3,6 × 0,5) = 80. Vậy x =
Lời giải:
Ta có:
x (5 3, 6 0,5) 80
x (5 1,8) 80
x 3, 2 80
x 80 : 3, 2
x 25
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 25.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ơ trống:
Cho A – 56 : 1,6 và B = 12 : 1,5. Vậy giá trị của biểu thức (A + B) : 0,01 là .
Lời giải:
Ta có: A = 56 : 1,6 = 35;
B = 12 : 1,5 = 8
Thay vào biểu thức (A + B) : 0,01 ta được:
(A + B) : 0,01 = (35 + 8) ; 0,01 = 43 : 0,01 = 4300
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4300
Câu 13: Điền số thích hợp vào ơ trống:
Một cửa hàng có 140kg mận được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi có 2,5kg
mận. Người ta đã bán được
5
số túi mận đó:
8
Vậy cửa hàng đó cịn lại kg mận.
Lời giải:
140kg mận thì được chia vào số túi là:
140 : 2,5 = 56 (túi)
Số túi mận đã bán đi là:
56
5
35 (túi)
8
Số túi mận còn lại là:
56 35 21 (túi)
Cửa hàng cịn lại số ki-lơ-gam mận là:
2,5 21 52,5 ( kg )
Đáp số: 52,5kg