Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công CP ty tư vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.53 KB, 33 trang )

Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GỒM 3 PHẦN CHÍNH:
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng
thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng Hải Dương.
Phần II: Tổ chức bộ máy kế tốn và hệ thống kế tốn tại Cơng CP ty tư
vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng Hải Dương.
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại
Cơng ty CP tư vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng Hải Dương.

Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

1

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THUỶ LỢI VÀ
CƠ SỞ HẠ TẦNG HẢI DƯƠNG.


1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP
TƯ VẤN XÂY DỰNG THUỶ LỢI VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG HẢI DƯƠNG
- Tên công ty : Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng
Hải Dương.
- Giấy phép kinh doanh số 0403000206 ngày 10/01/1997
- Trụ sở chính: Khu 15 Phố Đỗ Ngọc Du, Phường Phạm Ngũ Lão, Thành
phố Hải Dương.
- Mã số thuế: 0800000672
- Điện thoại giao dịch: 0320.3890785
- Fax: 0320.3890095
- Vốn điều lệ : 17.500.000.000 đồng ( Mười bảy tỷ năm trăm triệu đồng)
Trong đó:
+ Vốn cố định: 14.500.000.000 đ
+ Vốn lưu động: 3.000.000.000 đ
- Số lượng cổ phần : 1.750.000 cổ phần
( Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn cổ phần)
- Loại cổ phần : phổ thơng .
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 VNđ ( Mười nghìn đồng Việt Nam )
- TK số : 9704320846487850 Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển Nông
thôn Hải Dương - Số 4 Điện Biên Phủ, Phạm Ngũ Lão, TP Hải Dương.
ơ
-

Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

2

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Sau khi đất nướcc được giải phóng năm 1954 ( Miền Bắc hồn tồn độc
lập, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, công tác thuỷ lợi được tăng cường
và chú trọng. Biện pháp thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu cho sự phát triển của đất
nước.
Năm 1959 cùng với sự ra đời của Hợp tác xã nơng nghiệp, cơng tác khai
thác cơng trình thuỷ lợi được hình thành và ra đời.
Ngày 19/6/1996 Uỷ ban ND tỉnh Hải Hưng ( nay là Hải Dương) ra quyết
định số 1270/QĐ-UB quyết định thành lập Doanh nghiệp Nhà nước: Xí nghiệp
Khai thác Cơng trình thuỷ lợi Hải Hưng thuộc Sở Thủy lợi Hải Hưng ( nay là Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thông Hải Dương)
Đến năm 1997, Hải Hưng tách thành 2 tỉnh đó là Hải Dương và Hưng
Yên. Theo nghị định 338 của Chính phủ nhằm sắp xếp lại các Doanh nghiệp Nhà
nước. Do đó Xí nghiệp khai thác Cơng trình Thủy lợi Hải Hưng đổi tên thành Xí
nghiệp khai thác cơng trình Thủy lợi Hải Dương.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và yêu cầu sản xuất
nông nghiệp, năm 2008 thực hiện chủ trương đổi mới sắp xếp lại Doanh nghiệp
Nhà nước, cơng ty cổ phần hố chuyển đổi từ Xí nghiệp khai thác Cơng trình
thuỷ lợi Hải Dương thành Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thuỷ lợi và cơ sở
hạ tầng Hải Dương.
Để quản lý và vận hành khai thác những cơng trình thủy lợi, phục vụ đắc
lực cho sản xuất nông nghiệp tại tỉnh nhà do sự phân công của Nhà nước cùng
với nền công nghiệp đại hoá hiện đại hoá đất nước Hội đồng quản trị của Công
ty đã mạnh dạn tiên phong đưa doanh nghiệp phát triển thêm ngành nghề xây

dựng cơ bản và hạ tầng cơ sở, thực hiện các hợp đồng trong và ngoài tỉnh
Qua nhiểu thử thách của nền kinh tế thị trường Công ty Cổ phần tư vấn
xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng Hải dương đã có những bước tiến rõ rệt và
ngày càng phát triển vững mạnh, nâng cao hiệu quả đầu tư của các cổ đơng,
nâng cao đời sống cán bộ nhân viên và đóng góp ngày càng nhiều cho Ngân sách
Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

3

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

Nhà nước. Với những định hướng đúng đắn từ ban quản trị, Công ty vẫn duy trì
những hoạt động và cơng tác xây dựng thuỷ lợi giúp nông nghiệp nước nhà phát
triển đồng thời mở rộng thực hiện các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, thực hiện
lấy chất lượng sản phẩm công trình đưa uy tín cơng ty lên là thương hiệu của
ngành trong tỉnh nhà, phấn đấu ngày một vững mạnh hơn trên thị trường trong
nước.
Được sự tạo điều kiện từ công ty cán bộ công nhân viên thường xuyên
được đào tạo, bồi dưỡng thêm nghiệp vụ để theo kịp được sự phát triển của nền
cơng nghiệp hố, điều kiện kinh doanh sản xuất hiện đại hiện nay. Với đội ngũ
cán bộ nhân viên vững mạnh, tâm huyết với nghề và trình độ chun mơn sâu,
cùng đội ngũ lãnh đạo Cơng ty có phương hướng sáng suốt nên cơng ty đã ký
kết những hợp động lớn và đạt được lợi nhuận cao .

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THUỶ LỢI VÀ CƠ SỞ HẠ
TẦNG HẢI DƯƠNG.
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP tư vấn xây dựng thuỷ
lợi và cơ sở hạ tầng Hải Dương
- Điều hoà, phân phối nước phục vụ sản xuất và đời sống, thực hiện hợp
đồng với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước, làm dịch vụ từ cơng trình thủy lợi.
- Thực hiện quy hoạch, kế hoạch, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ
thuật, dự án đầu tư của hệ thống cơng trình, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời
các sự cố.
Duy tu, bảo dưỡng, vận hành bảo đảm an tồn cơng trình; kiểm tra, sửa
chữa cơng trình trước và sau mùa mưa bão.
- Tư vấn xây dựng công trình giao thơng, xây lắp các cơ sở hạ tầng, xây
dựng các dự án khu đô thị, khu công nghiệp, xây dựng các cơng trình dân dụng .

Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

4

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty CP tư
vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng Hải Dương

Trong những năm qua công ty đã thực hiện thành cơng các cơng trình vận
hành hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. Dịch vụ xây dựng với
dân sinh và các ngành kinh tế khác.
Với chức năng khảo sát thiết kế và xây dựng các cơng trình thuỷ lợi, dân
dụng và công nghiệp nên hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mang đặc
điểm của ngành xây dựng cơ bản. Với đặc thù như : chu kỳ sản xuất dài, sản
phẩm có đặc trưng riêng ( đơn chiếc) sản phẩm hàng hố khơng mang ra thị
trường tiêu thụ mà hầu hết là các đơn đặt hàng trước khi xây dựng theo một thiết
kế đặt trước, có giá trị dự toán riêng và tại một thời điểm được xác định.
Cơng ty có quy mơ tổ chức bộ máy kế toán tương đối độc lập và do cán bộ
có trình độ chuyện mơn nghiệp vụ cao nói chung và bộ máy kế tốn nói riêng đã
phát huy tồn bộ khả năng, trình độ nghiệp vụ vốn có của mỗi thành viên để
ngày càng hoàn thiện tốt nhiệm vụ được đảm nhận với chuyên môn vững vàng
và ngày càng được nâng cao về chun mơn, có ý thức trách nhiệm cao, nắm bắt
các thông tin kinh tế xã hội để bắt nhịp được với công cuộc đổi mới của đất
nước.
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
tư vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng Hải Dương.
Sản phẩm của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng
Hải dương bao gồm : Hoạt động xây lắp các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
điện, nước, giao thơng xây dựng hạ tầng đơ thị, cơng trình thuỷ lợi, các cơ sở hạ
tầng phục vụ cho công trình thuỷ lợi, dân sinh...ln được hồn thành đúng hạn
và luôn đảm bảo chất lượng.
Bộ máy quản lý của Công ty nhận thức và vận dụng đúng nguyên tắc cơ
bản về quản lý kinh tế, thực hiện đúng chủ trương đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước, tôn trọng vận dụng các quy luật kinh tế để tính
Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

5


Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

toán, tổ chức và sử dụng tốt các tiềm năng kinh tế, vật chất, kỹ thuật nhằm góp
phần phát triển cơng ty và thúc đẩy phát triển nền nông nghiệp tỉnh nhà.
Các tổ, đội sản xuất luôn nhận sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc
Cơng ty và có mối liên hệ chặt chẽ với các phịng ban chun mơn của Cơng ty.
Cơng ty hoạt động trên địa bàn tỉnh Hải Dương, công nhân được phân bổ
rải rác trên địa bàn trong và ngồi tỉnh và phục vụ sản xuất theo cơng trình.
Từ Công ty sau khi Hợp đồng được ký kết, chuyển giao xuống cho các đội
Khảo sát, thăm dò thực địa - Đội khảo sát thực hiện thăm dị, tìm hiều thực địa
về chuyển lên phịng thiết kế cơng trình, phịng thiết kế lên bản thiết kế, được
xác nhận và xét duyệt được chuyển giao cho đội thi cơng cơng trình đưa vào
thực hiện. Song song với đội thi cơng có đội giám sát, kiểm tra để cơng trình đạt
u cầu, mọi báo cáo được chuyển về cho cán bộ trực tiếp quản lý tại Cơng ty.
Hiện nay với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty ngày
càng khép kín đáp ứng được đại đa số những đơn đặt hàng trong và ngoài địa
bàn Tỉnh Hải Dương.

Nhận Hợp đồng

Khảo sỏt, thăm dũ thực địa

Giao nhận mặt bằng vị trớ


Thiết kế cụng trỡnh

Mua sắm thiết bị, vật tư

Đơn vị thi cụng

Cụng trỡnh hoàn thành
Nghiệm thu bộ phận - Nghiệm thu bàn giao
sử dụng .Hồ sơ hồn cơng
Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD
Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

Quyết toỏn cụng trỡnh
Khối lượng dự toỏn, khối lượng phỏt sinh
Giỏ cả theo trỳng thầu, chỉ thầu.

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức sản xuất của Công ty.

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THUỶ LỢI VÀ

CƠ SỞ HẠ TẦNG HẢI DƯƠNG.
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy
Bộ máy quản lý và tổ chức của Công ty được tổ chức theo mơ hình cơng
ty cổ phần được sắp xếp như sau:

Hội đồng quản trị

Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành

P. Giám đốc

Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

P. Giám đốc

7

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Phịng
Tổ
chức hành

Khoa Kế Toỏn


Phịng
kế tốn
tài vụ

Đội 1

Phịng
Kế
hoạch

Đội 2

Phịng
Khảo
sát thiết
kế

Đội 3

Đội 4

Phịng
thi cơng,
cơng
trình

Đội 5

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

Với tổng số 250 cán bộ công nhân viên của Công ty, trong đó có 48 cơng
nhân viên là nữ và 202 cán bộ cơng nhân viên nam.
Có 45 CBCNV lao động gián tiếp ( 2 người trình độ Thạc sĩ, 20 người
trình độ Cao đẳng, 23 người trình độ Trung cấp).
205 CBCNV lao động trực tiếp ( Trong đó cơng nhân bậc 6/7 là 48 người,
bậc 5/7 là 25 người, công nhân 4/7 là 20 người, 3/7 là 31 người.... được chia
thành các tổ, đội sản xuất với mỗi tổ đội là các tổ, đội trưởng trực tiếp quản lý)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối
quan hệ giữa các phịng ban, bộ phận trong cơng ty.
Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất kinh
doanh tại Công ty CP tư vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng Hải Dương nói
riêng thì việc tổ chức bộ máy quản lý và việc tổ chức q trình hoạt động sản
xuất là khơng thể thiếu vì đây là một khâu qua quan trọng hình thành nên sản
phẩm của Cơng ty.
Với mơ hình trực tuyến chức năng với các phịng ban khơng có sự tách
biệt mà hỗ trợ nhau trong hồn thành cơng việc với đứng đầu trong bộ máy là
Giám đốc điều hành.
Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

8

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn


Cơng ty có sự phân chia bố trí nhiệm vụ cụ thể của các phịng ban, trên cơ
sở đó có thể đánh giá được mức độ trách nhiệm, mức độ hồn thành cơng việc
để mỗi cán bộ nhân viên có thể hỗ trợ nhau trong việc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty để đạt kết quả cao nhất.
Các phòng ban trực thuộc sự quản lý và chỉ đạo thực hiện công tác chuyên
môn được sắp xếp như sau:
- Hội đồng quản trị:
Số thành viên của Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên, là những người
có quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty.
Hội đồng quản trị có các quyền như:
+ Quyết định cơ cấu, bộ máy của Công ty.
+ Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển cơng ty trên cơ sở các mục đích
chiến lược đựơc đại đa số các thành viên thông qua.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám
đốc và các cán bộ quản lý Công ty cấp trưởng phòng trở lên.
+ Kiến nghị, sửa đổi, bổ sung các điều lệ. Đề ra phương án phân phối, sử
dụng lợi nhuận và phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh
doanh và ngân sách hàng năm của Công ty.
+ Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình hoạt động của
Cơng ty.
+ Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể công ty.
+ Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại điều lệ của Công ty.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị :
Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho Hội đồng quản trị trực
tiếp điều hành hoạt đồng của Cơng ty và có các quyền hạn như sau:
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty theo phương hướng của
Hội đồng quản trị.
+ Điều hành chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty.

Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD


9

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám
đốc và các cán bộ quản lý trong Công ty.
+ Đề ra phương hướng phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương
án phân phối, sử dụng lợi nhuận và ngân sách hàng năm của Công ty như Hội
đồng quản trị thông qua.
+ Các quyền hạn và nghĩa vụ khác được quy định tại điều lệ hoạt động của
Công ty.
- Giám đốc điều hành :
Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty theo nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị, điều lệ hoạt động của
Cơng ty.
Xây dựng và trình Hội đồng quản trị các quy chế quản lý, điều hành nội
bộ, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của
Cơng ty.
Báo cáo Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về pháp luật và
những sai phạm gây tổn thất cho Công ty.
Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định

của pháp luật.
Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh và
kế hoạch đầu tư của Công ty được Hội đồng quản trị thông quan.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại điều lệ hoạt động của
Cơng ty.
- Phó giám đốc:
Có nhiệm vụ giúp việc, tham mưu cho giám đốc điều hành sản xuất và
hoạt động của Công ty. Sẽ thay mặt Giám đốc điều hành mọi công việc của
Công ty khi Giám đốc vắng mặt, có quyền đưa ra lệnh cho các phịng ban trong
giới hạn trách nhiệm của mình, được quyền ký kết các giấy tờ cần thiết, có trách
nhiệm hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

10

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

- Phòng Tổ chức hành chính:
Có 7 người, 1 trưởng phịng và 6 nhân viên có chức năng lập và triển khai
các phương án tổ chức sản xuất, quản lý các cán bộ công nhân viên về cả mặt
chất lượng và số lượng, tổ chức bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên
trong Cơng ty. Giải quyết các chính sách, quyền lợi cho người lao động chung
trong Công ty như : Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp , nghỉ

phép, ốm đau.... quản lý điều động nhân lực.
- Phịng Kế hoạch - Kỹ thuật:
Có 16 người, có 1 trưởng phịng, 1 phó phịng và 14 nhân viên kỹ thuật
chịu trách nhiệm toàn bộ về nghiên cứu các phương án sản xuất , kỹ thuật, lập kế
hoạch, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất thiết kế, sủa chữa
cải tạo cơng trình,kiểm tra việc thự hiện hệ thống định mức vật tư. Giải quyết ký
kết hợp đồng kinh tế, giao nhiệm vụ cho các đơn vị kinh tế bộ phận, hướng dẫn
thực hiện nghiệp vụ chuyên môn, đổi mới công tác kế hoạch theo hướng kinh tế
thị trường.
- Phịng Kế tốn - Tài vụ:
Có 8 người, 1 trưởng phịng và 7 nhân viên, giúp việc cho Giám đốc ,
quản lý tài chính của công ty.
Thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý kinh tế, đảm bảo sự chính xác của số
liệu, lập và tổ chức các kế hoạch tài chính, quản lý tập trung nguồn vốn. Cùng
các phịng ban giải quyết thanh tốn, quyết tốn thực hiện cơng tác bảo tồn vốn
và phát triển vốn. Đánh giá chính xác tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Phịng Khảo sát, Thiết kế :
Có 8 người, 1 trưởng phòng và 7 nhân viên chịu trách nhiệm về mặt
chuyên mơn của Cơng ty .Có nhiệm vụ triển khai những hợp đồng về việc tư vấn
và thiết kế các công trình mà Cơng ty đã ký kết hợp đồng xong và đưa vào thực
hiện, chỉ đạo công tác giám sát kỹ thuật thi cơng cơng trình xây dựng.

Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

11

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn

Các đội và các tổ thực hiện trực tiếp sản xuất của Công ty , dưới sự chỉ
đạo của giám đốc điều hành , phó giám đốc và hướng dẫn phối hợp của các
phịng.
Ban Giám đốc của Công ty chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
Nhà nước về hoạt động sản xuất, tổ chức quản lý điều hành của Công ty theo
đúng phương châm hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THỦY LỢI VÀ CƠ SỞ HẠ
TẦNG HẢI DƯƠNG
1.4.1. Sản lượng sản phẩm/ Giá trị dịch vụ qua các năm

Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

12

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dõn

Khoa Kế Toỏn


Sản phẩm dịch vụ

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Doanh

Tỷ

Lợi

Tỷ

Doanh

Tỷ

Lợi

Tỷ

Doanh

Tỷ

Lợi


Tỷ

thu

trọng

nhuận

trọng

thu

trọng

nhuận

trọng

thu

trọng

nhuận

trọng

thuần

DTT


LN

thuần

DTT

LN

thuần

DTT

LN

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

Cụng trỡnh thuỷ lợi

31.475


29,1

12.451

21,3

37.557

32,4

12.016

12

32.575

29,9

1.867

2,3

Cơ sở hạ tầng

29.261

27

21.527


36,9

30.581

26.4

39.392

39,1

37.152

31

48.720

58,6

47.533

43,9

24.372

41,8

47.786

41.2


49.213

48,9

51.301

39,1

32.513

39,1

108.269 100

58.350

100

115.924

100

100.621

100

121.028

100


83.100

100

Cụng trỡnh dõn sinh
Tổng cộng

Đơn vị tính: triệu đồng

Biểu mẫu 1.1: Giá trị sản phẩm, dịch vụ qua 3 năm gần đây.

Nguyễn Thị Thu Ngõn K41-HD

13

Bỏo cỏo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Tốn

Cơng ty hoạt động kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực xây dựng công trình
thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng thuỷ lợi và cơng trình dân sinh trong đó hoạt động xây
dựng cơng trình dân sinh và cơ sở hạ tầng thuỷ lợi ngày càng phát triển, đặc biệt
so với các lĩnh vực xây dựng khác đã tăng trưởng đều qua các năm đem lợi
nhuận về cho Công ty. Kết quả này đã cho ta thấy từ khi cơng ty cổ phần hố đã
nắm bắt được thời cơ và thúc đẩy thêm phương hướng phát triển mới và triển

khai có lãi ngồi ngành nghề chủ đạo là xây dựng các cơng trình thuỷ lợi từ khi
thành lập để đẩy mạnh sự phát triển của Công ty cũng như đời sống cán bộ công
nhân viên gắn bó với Cơng ty.
1.4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm 2009,
2010 và năm 2011.
Đơn vị tính: đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

1

Tổng giá trị tài sản

150.860.974.512 220.016.522.301 270.339.442.568

2

Doanh thu thuần

108.922.359.269 115.924.337.502 121.028.007.354

3


Lợi nhuận từ hoạt

60.035.958.551 102.622.557.312

84.329.241.560

động kinh doanh
4

Lợi nhuận khác

5

629.365.557

712.310.050

643.325.679

Lợi nhuận trước thuế

60.665.324.108 103.334.867.362

84.972.567.335

6

Lợi nhuận sau thuế

58.350.447.206 100.621.335.446


83.100.124.688

7

Tỷ lệ trả cổ tức trên

30%

45%

40%

vốn điều lệ
Biểu mẫu 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
qua 3 năm gần đây.

Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

14

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán


PHẦN II
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THUỶ LỢI VÀ
CƠ SỞ HẠ TẦNG HẢI DƯƠNG.
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN XÂY DỰNG THUỶ LỢI VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG HẢI DƯƠNG
a. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn:
Phịng Kế tốn - tài vụ Công ty cổ phần tư vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở
hạ tầng Hải Dương có chức năng và vai trò như :
Phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời, trung
thực theo đúng phương pháp quy đinhj.
Phân loại, xử lý, tổng hợp số liệu, thông tin về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trình bày cung cấp thơng tin cho các đơi tượng sử dụng.
Thực hiện phân tích thống kê kế toán, đề xuất các biện pháp cho lãnh đạo
doanh nghiệp có đường lối phát triển đúng đắn, đạt hiệu quả cao trong công tác
quản trị doanh nghiệp.
Xuất phát từ tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty và do yêu cầu của
công tác quản lý. Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ, nội dung cơng
tác kế tốn trong Cơng ty do Phịng Kế tốn - tài vụ thực hiện để cung cấp thơng
tin một cách chính xác đầy đủ cho các đối tượng sử dụng thơng tin đồng thời
phát huy tín hợp lý gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả. Cơng ty sử dung hình thức
kế tốn tập trung.
Tồn bộ Cơng ty chỉ tổ chức một phịng Kế tốn- Tài vụ làm nhiệm vụ
hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế tốn, phân tích và kiểm
tra cơng tác kế tốn tại Cơng ty, ở các Đội, tổ sản xuất, phịng ban trực thuộc
khơng có bộ phận kế tốn riêng mà chỉ thu thập chứng từ và lập kế hoạch định lỳ
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD


15

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán

giữ tập trung về phịng kế tốn của Cơng ty để kiểm tra và giải quyết. Hình thức
tổ chức bộ máy kế tốn tập trung đảm bảo cho sự lãnh đạo tập trung thống nhất
của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Cơng ty đối với
tồn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cơng ty.
Phịng Kế tốn - Tài vụ với 8 cán bộ :
- Đứng đầu và chịu trách nhiệm chính là Kế tốn trưởng - Bà Dương Thị
Ngun .
Trình độ chun mơn : Cử nhân kinh tế , Tốt nghiệp hệ chính quy Học
viện Tài chính.
- Kế tốn tài sản cố định vật liệu cơng cụ, dụng cụ: Ơng Trần Trung Hà.
Trình độ chun mơn : Cử nhân kinh tế , Tốt nghiệp trường Đại học Kinh
tế quốc dân.
- Kế toán tiền lương, bảo hiểm và thanh tốn : Bà Nguyễn Thị Ngọc
Huyền.
Trình độ chun môn : Cử nhân kinh tế , Tốt nghiệp trường Đại học Kinh
tế quốc dân.
- Kế tốn chi phí và tập hợp giá thành : Ơng Đỗ Tất Xn.
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế , Tốt nghiệp trường Cao đẳng Tài
chính - Kế tốn.

- Kế tốn thanh tốn : Bà Dương Thị Qun
Trình độ chun mơn : Cử nhân kinh tế , Tốt nghiệp trường Cao đẳng Tài
chính - Kế tốn.
- Kế tốn thanh tốn: Bà Trần Thu Phương.
Trình độ chun mơn : Cử nhân kinh tế , Tốt nghiệp trường Cao đẳng Tài
chính - Kế tốn.
- Thủ quỹ : Trần Bích Hải
Trình độ chun mơn : Cử nhân kinh tế , Tốt nghiệp trường Cao đẳng Tài
chính - Kế tốn.

Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

16

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán

Kế toán trưởng

Kế toán
TSCĐ, vật
liệu cơng cụ

Kế tốn tiền

lương, Bảo
hiểm và thanh

Kế tốn chi
phí, giá thành

Thủ quỹ

Kế toán
thanh toán

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khối về bộ máy kế tốn cơng ty.
b. u cầu, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng:
Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các cơ quan tài chính cấp
trên về những vấn đề liên quan đến tài chính của Cơng ty. Theo dõi, quản lý, chỉ
đạo hướng dẫn, điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng ty, vào sổ kế tốn,
tổng hợp, lập báo cáo tài chính và nắm bắt các thơng tin kinh tế. Là cánh tay
phải của Giám đốc, hỗ trợ, tư vấn và đưa ra các giải pháp kinh tế về mặt chuyên
môn , thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kết hợp với các phòng ban lập kế hoạch về tài chính, sản xuất và tín
dụng.
Theo dõi tiến độ thi cơng và q trình thực hiện các hợp đồng kinh tế để
cấp phát và thu hồi vốn kịp thời.
- Kế toán tài sản cố định vật liệu công cụ dụng cụ:
Chủ yếu là vật tư của cơng ty, vật tư sửa chữa cơng trình và mua sắm bằng
vốn lưu động, kế tốn mở sổ theo hình thức song song, hàng ngày theo dõi sự
tăng, giảm ( nhập, xuất ) của vật tư ghi vào thẻ kho.
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD


17

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán

- Kế toán tiền lương, bảo hiểm và thanh toán nợ: Nhiệm vụ theo dõi lao
động tiền lương của công ty. Sau khi nhận được các bảng chấm cơng của các
phịng, tổ gửi về kế tốn tính lương cho từng người và trích % bảo hiểm theo
qui định hiện hành của Nhà nước.
- Kế tốn chi phí và tập hợp chi phí tính giá thành: Kế tốn có nhiệm vụ
ghi sổ những khoản thu, chi, trả, các khoản thu ....thu nhận chứng từ có liên quan
đến việc thanh quyết tốn cơng trình.
Lập dự tốn chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn
của hạng mục cơng trình cụ thể.
- Thủ quỹ : chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty, hàng ngày căn
cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất hoặc ghi sổ quỹ.Đồng thời theo
dõi các hợp đồng, báo cáo sản lượng, cấp phát văn phịng phẩm, theo dõi chi tiết
cơng cụ dụng cụ, lập bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ theo định kỳ. Kế toán
các khoản phải thu của người lao động trong công ty như BHXH, BHYT,
BHTN...và các khoản phải thu khác.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN XÂY DỰNG THUỶ LỢI VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG HẢI DƯƠNG
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.
Với quy mơ của Doanh nghiệp và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh

doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán chuyên trách,
điều kiện trang bị kỹ thuật tính tốn đã lựa chọn một hình thức sổ kế tốn phù
hợp và tn thủ theo đúng nguyên tắc cơ bản của Nhà nước quy định về các mặt
như: Loại sổ, kết cấu các sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự
và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế tốn đó
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, cơng ty áp dụng chế độ kế tốn mới theo
quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày
1/11/1995.
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

18

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán

- Niên độ kế toán:
Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Việt Nam đồng
- Hình thức kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
- Hàng tồn kho: Được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc chi phí hàng
tồn kho bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước

và được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xun.
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
tính cho hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí cần
thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác: Được ghi
nhận theo hoá đơn, chứng từ gốc.
- Tài sản cố định hữu hình: Thể hiện theo ngun giá trừ hao mịn luỹ
kế.
- Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu ích tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số: 206/2003/QĐBTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính.
- Tài sản cố định vơ hình:
+ Phần mềm kế tốn: Được tính khấu hao trong 05 năm. Nguyên giá của
phần mềm kế tốn là tồn bộ các chi phí mà cơng ty đã chi mua và đưa vào sử
dụng.
+ Quyền sử dụng đất: Là tồn bộ chi phí cơng ty chi ra để có được quyền
sử dụng đất. Được khấu hao trong 30 năm.
- Đầu tư tài chính: Các khoản đầu tư và công ty liên kết và các khoản đầu
tư khác được ghi nhận theo giá gốc.
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

19

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân


Khoa Kế Tốn

- Chi phí trả trước dài hạn:
+ Giá trị lợi thế thương mại: Là giá trị khi xác định giá trị doanh nghiệp để
cổ phần hố được phân bổ và chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng và
phân bổ trong 12 năm.
+ Công cụ, dụng cụ : Được đưa vào sử dụng trong kỳ được phân bổ vào
chi phí trong kỳ với thời gian phân bổ khơng q 03 năm.
- Chi phí phải trả: Được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền
phải trả cho hàng hoá dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: Dùng để chi trả cho trường hợp
thơi việc, mất việc, mức trích quỹ dự phịng khơng quá 3% quỹ lương làm cơ sở
để đóng Bảo hiểm xã hội và được tính vào chi phí trong kỳ.
- Nguồn vốn kinh doanh - quỹ : Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi
nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Được tính dựa trên thu nhập chịu thuế
trong kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch
so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa
thuê và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí khơng phải
chịu thuế hay không được khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Khi bán hàng hoá thành phẩm, doanh
thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng
hố đó được chuyển giao cho người mua và khơng cịn tồn tại yếu tố khơng chắc
chắn đáng kể liên quan đến việc thanh tốn tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng
hàng bán bị trả lại.
Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế tốn thì việc xác
định doanh thu trong từng thời kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hồn thành
dịch vụ tới ngày kết thúc năm tại chính.
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cơng ty có khả
năng thu được lợi ích kinh tế giao dịch và doanh thu được xác định tương đối

chắc chắn. Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. Cổ tức
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

20

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán

và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc
các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
- Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ
được chuyển đổi theo tỷ giá thực tế ngày phát sinh. Số dư các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối kỳ được quy đổi theo tỷ giá ngày cuối kỳ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc
chi phí trong kỳ.
- Hợp đồng xây dựng :
+ Doanh thu :
Với hoạt động hạ tầng, các hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo tiến độ kế hoạch, doanh thu liên quan đến hợp đồng được ghi
nhận tương ứng với phần công việc đã hồn thành do cơng ty tự xác định.
Với hoạt động xây lắp, các hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo giá trị khối lượng công việc được thực hiện, doanh thu liên quan
đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được

khách hàng xác nhận trong kỳ.
+ Giá vốn: Kinh doanh hạ tầng giá vốn được ghi nhận trên cơ sở ước tính
theo doanh thu được ghi nhận trong kỳ.
Hoạt động xây lắp giá vốn được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh
nhưng khơng vượt q tỷ lệ khoán trên doanh thu ghi nhận trong kỳ đối với từng
cơng trình. Tỷ lệ khốn được xác định theo từng hợp đồng giao khốn giữa cơng
ty , chủ đội cơng trình trong khoảng 95-97% và được áp dụng nhất qn cho các
kỳ trong suốt q trình thi cơng từng cơng trình.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
a. Hệ thống chứng từ sử dụng :
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

21

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán

Hệ thống chứng từ Công ty đang sử dụng là hệ thống những chứng từ kế
toán phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các phpá nhân có yêu cầu quản lý chặt
chẽ, mang tính phổ biến rộng rãi trong nền kinh tế. Loại chứng từ có tính pháp lý
cao được Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách, mẫu biểu, chỉ tiêu kinh tế phản
ánh, phương pháp lập cụ thể cho mỗi loại chứng từ. Các chứng từ bao gồm như :

- Chứng từ kế toán lao động và tiền lương :
+ Bảng chấm cơng - MS 01/LĐTL,
+ Bảng thanh tốn lương - MS02/LĐTL,
+ Hợp đồng giao khoán,
+ Phiếu báo làm thêm giờ,
+ Bảng thanh toán BHXH,
+ Bảng thanh toán tiền thưởng,
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động...
- Chứng từ hàng tồn kho :
+ Phiếu nhập kho, MS 01/VT,
+ Phiếu xuất kho MS 02/VT,
+ Thẻ kho,
+ Biên bản kiểm kê vật tư cịn lại...
- Chứng từ kế tốn bán hàng :
+ Hoá đơn GTGT - MS01/GTGT..
- Chứng từ kế toán tiền mặt :
+ Phiếu thu : MS01/TT,
+ Phiếu chi MS02/TT,
+ Giấy đề nghị thanh toán,
+ Giấy đề nghị tạm ứng,
+ Giấy đề nghị hoàn ứng,
+ Biên bản kiểm kê quỹ...
- Chứng từ kế toán TSCĐ :
+ Biên bản giao nhận TSCĐ,
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

22

Báo cáo thực tập tổng hợp


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán

+ Thẻ TSCĐ,
+ Biên bản thanh lý TSCĐ,
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ,
+ Biên bản giao nhận TSCĐ...
................
b. Cách lập và luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào đối tượng sử dụng thông tin và thời gian sử dụng thông tin
trong chứng từ kế toán, kế toán trưởng xác định đường đi của chứng từ kế tốn
để đảm bảo tính hiệu quả của chứng từ.
Tất cả mọi chứng từ kế tồn của Cơng ty được sắp xếp, phân loại và bảo
quản, lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ tài liệu kế toán của Nhà nước.
Với thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán: Tối thiểu 05 năm với tài liệu dùng
cho quản lý, điều hành thường xuyên không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính.
Tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế tốn sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế tốn và báo cáo tài chính năm.
2.2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong toàn bộ hệ
thống chế độ kế toán của một doanh nghiệp. Hệ thống tài khoản kế tốn mà cơng
ty cổ phần tư vấn xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng Hải dương đang áp dụng
thống nhất là hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết đinh 15-206/QĐBTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành,
Hệ thống tài khoản Cơng ty sử dụng được chia làm các loại trong bảng
cân đối kế toán và 01 loại tài khoản ngoài bảng cân đối kế tốn.

- Tài khoản nhóm 1 như :
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
+ TK 141: Tạm ứng
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

23

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán

+ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
+ TK 153: Công cụ, dụng cụ
+ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
- TK nhóm 2:
+ TK 214 : Hao mòn TSCĐ
+ TK 221: Tài sản cố định hữu hình
+ TK 241: Chi phí đầu tư xây dựng
- TK nhóm 3:
+ TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
+ TK 3388, TK 335,
+ TK 331: Phải trả cho người bán.
TK 333, TK 3331.

- TK nhóm 4:
+ TK 4211
- TK nhóm 5:
+ TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK nhóm 6:
+ TK 621: Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp.
+ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ TK 623 ( 6238) : Chi phí sử dụng máy thi cơng
+ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK nhóm 9 :
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
........
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn
Cơng ty áp dùng hình thức ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Các loại sổ kế tốn đơn vị sử dụng gồm:
- Chứng từ ghi sổ
Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

24

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH KT Quốc Dân

Khoa Kế Toán


- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái
- Bảng tổng hợp chứng từ gốc
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ theo dõi séc
- Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
- Sổ kho ( thẻ kho)
- Sổ chi tiết vật liệu
- Bảng tổng hợp vật tư chi tiết vật liệu
- Sổ TSCĐ
- Sổ theo dõi TSCĐ và dụng cụ nơi sử dụng
- Sổ chi tiết thanh toán người mua, người bán
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ NVL - CCDC
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ ( thẻ )KT chi tiết
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Nguyễn Thị Thu Ngân K41-HD

Bảng tổng hợp

chi tiết

Sổ cái

25

Báo cáo thực tập tổng hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×