Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Phiếu các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.65 KB, 131 trang )

PHềNG GD T LNG TI
TRNG THCS TRUNG KấNH
Nhúm: 01
PHIU NH GI TIấU CH
Tiờu chun 1: Chin lc phỏt trin ca trng trung hc c s
Tiờu chớ 1. Chiến lợc phát triển của nhà trờng đợc xác định rõ ràng, phù
hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp Trung học cơ sở đợc quy định tại Luật
giáo dục và đợc công bố công khai.
a) Đợc xác định rõ ràng bằng văn bản và đợc cơ quan chủ quản phê duyệt.
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp Trung học cơ sở đợc quy định
tại Luật giáo dục.
c) Đợc công bố công khai dới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trờng, đăng
tải trên các thông tin đại chúng tại địa phơng và trên website của Sở giáo dục và
đào tạo hoặc website của trờng (nếu có).
1. Mụ t hin trng:
Ch s a: Chin lc phỏt trin ca nh trng c thng nht v bn bc
dõn ch trong Hi ng s phm v c th hin rừ trong cỏc vn bn minh
chng [H1.1.01.01].
- Theo ỏn xõy dng trng chun quc gia giai on 2002 2011,
Quyt nh 999/Q- UBND ngy 19 thỏng 8 nm 2011 cụng nhn trng THCS
Trung kờnh l trng trung hc t chun Quc gia giai on 2011-2016.
- Trng THCS Trung Kờnh ó hon thnh cụng tỏc phỏt trin v ph cp
trung hc c s t nm 2004.
- Nm hc 2003 2004, nh trng ó tham mu vi cp u chớnh quyn
a phng thc hin nhim v ph cp trung hc theo tinh thn ch o ph cp
ca B. Hin ti, cụng tỏc ph cp bc trung hc ang c quan tõm phỏt trin
to tin vng chc, tin ti hon thnh cỏc ch tiờu ó ra trong l trỡnh
nh hng i lờn ca a phng v nh trng.
- K hoch xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc c ch
o, ỏp dng v thc hin nghiờm tỳc theo ch th s 40/2008/CT/BGD T.
Cụng tỏc phỏt ng phong tro thi ua xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh


tớch cc rng khp, hiu qu ti CBGV, hc sinh trong ton trng
- THCS Trung kênh luôn là điểm sáng, đi đầu trong việc đổi mới công
nghệ, có nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công
nghệ mới, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.
Chỉ số b: Chiến lược của nhà trường được xây dựng dựa trên các mục tiêu
của giáo dục phổ thông, được quy định trong Luật giáo dục và Điều lệ trường
trung học, được cụ thể hóa trong kế hoạch thi đua của nhà trường, kế hoạch phát
triển các phong trào, các cuộc vận động, các sáng kiến kinh nghiệm Chiến
lược phát triển không ngừng được bổ sung, phù hợp với yêu cầu mới của nhà
trường, địa phương và toàn xã hội. Được cơ quan chủ quản Phòng GD&ĐT
huyện Lương Tài xác nhận, đánh giá.[H1.1.01.02].
Chỉ số c: Chiến lược phát triển của nhà trường được tuyên truyền công
khai trước hội nghị công nhân viên chức và thông qua Ban đại diện cha mẹ hàng
năm. Mọi thành viên trong Hội đồng trường đều nắm được mục tiêu chung. Qua
đây có những định hướng thực hiện nhiệm vụ phù hợp với từng giai đoạn, từng
năm học cụ thể. Thể hiện những kế hoạch riêng, chung của giáo viên, tổ nhóm
chuyên môn và nhà trường phù hợp, thống nhất chung. [H1.1.01.03].
2. Điểm mạnh:
- Trong từng năm, Hiệu trưởng xây dựng được kế hoạch năm học, được
cấp trên phê duyệt sau đó thông qua Hội đồng nhà trường.
- Căn cứ vào tình hình địa phương, nhà trường đã có chiến lược phát triển
phù hợp với thực tiễn.
- Nhà trường chú ý các tiêu chí về nhân lực, vật lực, trí lực, tâm lực và các
phong trào thi đua trong và ngoài nhà trường.
- Công khai chiến lược phát triển nhà trường cho cán bộ viên chức, nhân
dân địa phương và cha mẹ học sinh biết trên cơ sở đó quy mô phát triển của nhà
trường mỗi ngày một hoàn thiện hơn.
3. Điểm yếu:
Chiến lược phát triển của nhà trường vừa hình thành ở văn bản tổng thể,
nên, việc triển khai ở từng thời điểm còn chưa đều.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
+ Mục tiêu phấn đấu đến năm 2013 và những năm tiếp theo:
- Tập trung xây dựng củng cố tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Đội vững
mạnh.
- Trường THCS Trung Kênh chú trọng đào tạo, bồi dưỡng quy hoạch và sử
dụng đội ngũ cán bộ trẻ. Sắp xếp cho đội ngũ tiếp tục đi học đại học. Cơ bản 100%
cán bộ, giáo viên nhà trường đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.
- Nhà trường xây dựng đội ngũ vững về tư tưởng chính trị, sâu về chuyên
môn, giỏi về tay nghề đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
+ Nội dung và giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác giáo dục chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí
Minh đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, nâng cao tinh thần
cách mạng.
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục, khuyến khích và tạo điều kiện cho cán
bộ giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng toàn diện.
- Tăng cường công tác khuyến học, khuyến tài.
- Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, tạo điều kiện cho cán
bộ giáo viên, nhân viên và học sinh nâng cao đời sống văn hoá tinh thần và phát
triển toàn diện.
- Tiếp tục thực hiện giai đoạn hai cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Chi bộ Đảng, chính quyền và các tổ chức trong nhà trường quan tâm công
tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trẻ.
- Làm tốt công tác phát triển Đảng. Nâng cao chất lượng đảng viên.
- Phát huy vai trò gương mẫu của người đảng viên.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình và các tổ
chức xã hội trong quản lý giáo dục học sinh.
- Hằng năm nhà trường tiếp tục xác định chiến lược phát triển, thảo luận
trước Hội đồng sư phạm và lập văn bản đề nghị cơ quan chủ quản phê duyệt.

- Bám sát các mục tiêu giáo dục cấp Trung học cơ sở của Bộ GD ban hành
T ỏnh giỏ tiờu chớ ( xỏc nh nh trng t hay cha t yờu cu ca tiờu
chớ).
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của
từng tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tự đánh giá tiêu chí
Đạt:
Không đạt:
Ngi vit bỏo cỏo: Nguyn Vn Phc
PHềNG GD T LNG TI
TRNG THCS TRUNG KấNH
Nhúm: 01
PHIU NH GI TIấU CH
Tiờu chun 1: Chin lc phỏt trin ca trng trung hc c s
Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của
nhà trường, định hướng phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và định kỳ
được rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất
của nhà trường.
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của địa phương.
c) Định kỳ 2 năm rà soát bổ sung và điều chỉnh.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Từng giai đoạn, từng năm học, nhà trường đều có kế hoạch
vế nguồn nhân lực con người và tài chính để phục vụ công tác giảng dạy, học
tập . Giữa năm học, nhà trường đã có định hướng phát triển cho năm học tiếp
theo để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà trường có kế hoạch từng

năm phát triển và xây dựng cơ sở vật chất, đội ngũ, tài chính và các nguồn lực
khác. [ H1.1.02.01]
Chỉ số b: Mục tiêu xây dựng nhà trường là trung tâm giáo dục tốt, môi
trường lành mạnh, đồng thời có sự tác động tới sự phát triển kinh tế, chính trị,
văn hoá, ở địa phương, cha mẹ học sinh, nhân dân và các lực lượng xã hội khác
luôn tin cậy ủng hộ giúp đỡ, hỗ trợ nhà trường những chiến lược kinh tế, tài
chính lâu dài. [H1.1.02.02]
Chỉ số c: Hàng năm nhà trường kết hợp với địa phương và các cấp, đặc
biệt là ngành cấp trên rà soát kiểm tra lại nguồn nhân lực, tài chính để có định
hướng trong những năm tiếp theo và đều được tổng kết, đánh giá cụ thể, thông
báo công khai rộng rãi. [H1.1.02.03]
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường và cán bộ giáo viên được chính quyền địa phương, nhân
dân, Ban đại diện cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội thực sự quan tâm đã
đầu tư tốt về nguồn nhân lực có đủ trình độ và khả năng đảm nhiệm công việc.
Cơ sở vật chất phòng học, phòng chức năng, phòng làm việc tương đối đồng bộ
và khang trang. Khối các phòng học chức năng, nhà đa năng đã được trong hoàn
thin, hin i ỏp ng c bn nhng yờu cu phỏt trin ca hc sinh. Trang
thit b dy hc ngy cng y .
- Vi nhng nh hng phỏt trin kinh t - xó hi ca a phng, nh
trng n lc theo kp s phỏt trin chung phong tro giỏo dc, tng bc nõng
cao i sng vt cht tinh thn cho cỏn b giỏo viờn, nhõn viờn v hc sinh.
3. im yu:
nh k r soỏt b sung v iu chnh ụi khi cha kp thi tin .
4. K hoch ci tin cht lng:
- Nh trng tớch cc tham mu vi UBND xó to ngun b sung, nõng
cp cỏc trang thit b dy hc trong cỏc phũng hc b mụn. Duy tu v bo trỡ phũng
mỏy cựng cỏc ng dng hin i khỏc.
- Duy trỡ thc hin cỏc vn bn quy nh v ngun lc v ti chớnh, c s
vt cht, qun lý ti chớnh lu tr h s, s sỏch chng t theo quy nh ca Lut

ngõn sỏch.
- Duy trỡ tt quy ch chi tiờu ni b hng nm.
- Hng nm, nh trng lp d toỏn v k hoch thu chi u nm. D
toỏn phi sỏt vi thc t, phự hp vi c im hot ng ca nh trng.
- Thc hin tt cỏc quy nh v thu chi ca kho bc v Phũng ti chớnh.
- Duy trỡ v phỏt huy tt vic km tra v giỏm sỏt ca Ban thanh tra nhõn
dõn.
- Cỏc ti sn v thit b dy hc c bo qun, qun lý ghi chộp hch
toỏn qua s sỏch hng nm, cú kim kờ ỏnh giỏ li ti sn thit b.
- Cụng khai vic s dng kinh phớ trong v ngoi ngõn sỏch (mt nm hai
ln).
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của
từng tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tù ®¸nh gi¸ tiªu chÝ
§¹t:
Kh«ng ®¹t:
Người viết báo cáo: Nguyễn Văn Phục
PHÒNG GD – ĐT LƯƠNG TÀI
TRƯỜNG THCS TRUNG KÊNH
Nhóm: 02
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 2: tæ chøc qu¶n lý nhµ trêng
Tiêu chí 1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều
lệ trường THCS và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và

khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng và các bộ phận khác.
b) Có các tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội;
c) Có đủ các khối từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp không quá 45 học sinh
(không quá 35 học sinh đối với các trường chuyên biệt). Mỗi lớp được chia
thành nhiều tổ học sinh, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trường có hội đồng sư phạm với 42 cán bộ, giáo viên, nhân
viên. Hội đồng trường đã có quyết định thành lập. Nhà trường có Hội đồng thi
đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật thành lập khi cần thiết, có 02 tổ chuyên môn
Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội, có 01 tổ văn phòng được lập theo quyết
định của hiệu trưởng nhà trường. [H2.2.01.01]
Chỉ số b: Nhà trường có Chi bộ Đảng với 10 đảng viên, có ban Chi uỷ, có
tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên với 12 đoàn viên, có tổ chức Đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức khác như Hội khuyến học, Hội chữ
thập đỏ. . . [H2.2.01.02]
Chỉ số c: Trường THCS Trung kênh có đủ 04 khối lớp: Khối 6, khối 7,
khối 8, khối 9; mỗi khối có 04 lớp, gọi tên theo thứ tự A, B, C, D. Tối thiểu mỗi
lớp có 30 học sinh và tối đa là 43 học sinh. Đảm bảo mỗi lớp có 01 lớp trưởng
và 02 lớp phó do tập thể lớp bầu vào đầu năm học. Mỗi lớp chia thành 04 tổ,
mỗi tổ có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó do học sinh trong tổ bầu. [H2.2.01.03]
2. Điểm mạnh:
- Hội đồng trường hoạt động có hiệu quả.
- Nhà trường có kế hoạch họp Hội đồng và họp tổ chuyên môn theo từng
tuần, từng tháng
- Biên chế các khối lớp theo đúng tiêu chuẩn của trường chuẩn.
3. im yu:
Hot ng cỏc on th cha u tay

4. K hoch ci tin cht lng:
- Nh trng tham mu vi cỏc cp chớnh quyn a phng, ngnh dc
duy trỡ tt cỏc t chc hot ng on th .
- C cỏn b giỏo viờn, nhõn viờn tham gia y cỏc lp tp hun bi
dng chuyờn mụn mụn nghip v cho ct cỏn cỏc t chc trong nh trng.
- Thng xuyờn rỳt kinh nghim i mi hỡnh thc hot ng ca cỏc t
chc trong nh trng.
- Hng nm, nh trng biờn ch cỏc khi lp phự hp vi yờu cu ca B
GD&T.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của từng
tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tự đánh giá tiêu chí
Đạt:
Không đạt:
Ngi vit bỏo cỏo: Nguyn Th Minh
PHềNG GD T LNG TI
TRNG THCS TRUNG KấNH
Nhúm: 02
PHIU NH GI TIấU CH
Tiờu chun 2: tổ chức quản lý nhà trờng
Tiờu chớ 2: Th tc thnh lp, c cu t chc, nhim v v quyn hn
v hot ng ca Hi ng trng theo quy nh ca B Giỏo dc v o to
a) Th tc thnh lp, c cu t chc, nhim v v quyn hn ca Hi ng
trng i vi trng cụng lp thc hin theo quy nh ti iu l trng trung
học; đối với trường tư thục thực hiện theo quy chế tổ chức và hoạt động trường
tư thục.

b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại
Điều lệ trường trung học; đối với trương tư thục theo quy chế tổ chức và hoạt
động của trường tư thục.
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Đã có tờ trình đề nghị cấp trên ra quyết định thành lập Hội đồng
trường và được đáp ứng.[H2.2.02.01]
Chỉ số b: Hội đồng trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
Trung học. Các thành viên trong Hội đồng trường có nhiệm vụ quyết định về
mục tiêu, các dự án, kế hoạch và phương hướng phát triển của nhà trường, quyết
định về nguồn sinh lực, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan.
[H2.2.02.01]
Chỉ số c: Hội đồng thường xuyên rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động
giáo dục đạt hiệu quả.[H2.2.02.03]
2. Điểm mạnh:
- Ban chỉ đạo Hội đồng trường hoạt động đảm bảo tính thông suốt, dân chủ
và quyết nghị được những vấn đề lớn, trọng tâm của các kế hoạch, các định
hướng phát triển nhà trường.
- Các thành viên trong Hội đồng đoàn kết gắn bó nhằm hoàn thành nhiệm
vụ giáo dục.
3. Điểm yếu:
Hội đồng trường mới thành lập nên hoạt động còn chưa thực sự hiệu quả
ở những thời điểm quyết định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Hội đồng trường thường xuyên cải tiến tư duy hoạt động, phát huy khả
năng, trí tuệ tập thể.
- Khi cú iu kin tip thu nhng bi hc kinh nghim ca nm hc
ra nhng quyt sỏch quan trng, khoa hc v hp lý m bo hi hũa gia yu t
ngun lc v kh nng sn cú ca n v.
5. T ỏnh giỏ:

5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của từng
tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tự đánh giá tiêu chí
Đạt:
Không đạt:
Ngi vit bỏo cỏo: Nguyn Th Minh
PHềNG GD T LNG TI
TRNG THCS TRUNG KấNH
Nhúm: 02
PHIU NH GI TIấU CH
Tiờu chun 2: tổ chức quản lý nhà trờng
Tiờu chớ 3: Hi ng thi ua v khen thng, Hi ng k lut i vi
cỏn b giỏo viờn, nhõn viờn, hc sinh trong nh trng cú thnh phn, nhim
v, hot ng theo quy nh ca B Giỏo dc v o to v cỏc quy nh hin
hnh khỏc.
a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua và khen
thưởng, có thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành;
b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân
viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và các quyết định hiện hành.
c) Hàng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật;
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Hội đồng thi đua khen thưởng gồm 9 thành viên do Hiệu
trưởng làm Chủ tịch, có kế hoạch hoạt động trong năm học, cuối kỳ, cuối năm
xét duyệt thi đua khen thưởng đối với giáo viên và học sinh theo các tiêu chí ban
hành của ngành và nghị quyết của Hội đồng sư phạm nhà trường.[H2.2.03.01]
Chỉ số b: Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ giáo viên,

nhân viên được thành lập khi cần thiết phải giải quyết các công việc, gồm các
thành viên có liên quan theo quy định của Điều lệ trường trung học do hiệu
trưởng làm chủ tịch hội đồng.[H2.2.03.02]
Chỉ số c: Sau mỗi năm học, các Hội đồng có đánh giá hoạt động của
công tác thi đua khen thưởng. [H2.2.03.03]
2. Điểm mạnh:
- Các Hội đồng được thành lập đúng thành phần, phù hợp với các quy
định. Công tác thi đua khen thưởng giáo viên học sinh hoạt động thường xuyên,
đánh giá đúng chức năng, công khai trước Hội đồng sư phạm nhà trường.
- Hội đồng thi đua khen thưởng làm việc công tâm, là động lực thúc đẩy
giáo viên phấn đấu, học sinh tiến bộ trong học tập.
- Hội đồng kỉ luật hoạt động có hiệu quả giữ vững kỉ cương, nề nếp nhà
trường.
3. Điểm yếu:
- Vai trò cá nhân của các thành viên chưa đồng đều trong hoạt động.
- Sự phối hợp giữa những thành viên trong các Hội đồng chưa đồng bộ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Bi dng nõng cao nhn thc v nng lc cho cỏc thnh viờn trong
cỏc Hi ng .
- Hng nm kin ton li t chc Ban thi ua- khen thng ca nh
trng.
- Nh trng iu chnh cỏc tiờu chớ thi ua cho phự hp vi tỡnh hỡnh
thc tin ca nm hc. T chc cho cỏn b giỏo viờn, nhõn viờn, hc sinh hc
tp v tho lun cỏc tiờu chớ thi ua, ng ký thi ua ngay t u nm hc.
- To khụng khớ thi ua tớch cc, khụng mang tớnh cht ganh ua trong
i ng cỏn b giỏo viờn, nhõn viờn v hc sinh.
- Cui mi nm hc u ỏnh giỏ tng kt xp loi c th cho tng cỏn
b giỏo viờn, nhõn viờn, hc sinh trong trng, bỡnh xột ngh khen thng
ỳng cỏc vn bn hng dn ca ngnh v lut thi ua khen thng.
5. T ỏnh giỏ:

5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của từng
tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tự đánh giá tiêu chí
Đạt:
Không đạt:
Ngi vit bỏo cỏo: Nguyn Th Minh
PHÒNG GD – ĐT LƯƠNG TÀI
TRƯỜNG THCS TRUNG KÊNH
Nhóm: 02
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 2: tæ chøc qu¶n lý nhµ trêng
Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập,
thực hiện các nhiệm vụ theo qui định của Hiệu trưởng.
a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của
Hội đồng tư vấn;
b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trường có Hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định thành
lập có14 thành viên. Thành phần gồm: Ban giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn,
Công đoàn, Nữ công, Thanh tra nhân dân, Tổng phụ trách Đội, Bí thư Đoàn, kế
toán, văn phòng, trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh. Hội đồng có quy định rõ
ràng về nhiệm vụ. Thời gian mỗi kỳ họp của hội đồng sau 03 tháng hoặc được
triệu tập khi cần thiết.[H2.2.04.01]
Chỉ số b: Trong mỗi kỳ họp, Hội đồng tư vấn đã có ý kiến góp ý bổ sung,
tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt các quyết định thuộc trách nhiệm và quyền

hạn của mình. [H2.2.04.02]
Chỉ số c: Sau mỗi năm học hiệu trưởng có đánh giá hoạt động của Hội
đồng tư vấn. [H2.2.04.03]
2. Điểm mạnh:
- Hội đồng tư vấn đã được thành lập với với các thành phần đoàn thể, xác
đụnh được nhiệm vụ thời gian hoạt động phù hợp. Thực hiện tư vấn nhiều đề có
hiệu quả.
- Với trách nhiệm của mỗi trưởng bộ phận, tổ chức, các thành viên trong
Hội đồng tư vấn đã thẳng thắn có các ý kiến mang tính thuyết phục và khả thi.
3. Điểm yếu:
Năng lực hoạt động của một số thành viên trong Hội đồng còn hạn chế,
thiếu mạnh dạn, sáng tạo trong tư vấn. Các hoạt động tư vấn có thời điểm chưa
đều, nội dung tư vấn đôi khi còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Hàng năm, tiếp tục duy trì và kiện toàn tổ chức của Hội đồng tư vấn. Lựa
chọn, sắp xếp lại thành phần, với những qui định rõ ràng hơn.
- Trong mỗi kỳ họp, Hội đồng tư vấn luôn phát huy tính dân chủ, đảm bảo
quy chế dân chủ trong cơ quan, nghiêm túc tự phê bình và phê bình.
- Hàng năm rà soát đánh giá các hoạt động đã làm của Hội đồng kịp thời
theo mỗi kỳ và cuối năm học.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của từng
tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tự đánh giá tiêu chí
Đạt:
Không đạt:
Ngi vit bỏo cỏo: Nguyn Th Minh

PHềNG GD T LNG TI
TRNG THCS TRUNG KấNH
Nhúm: 02
PHIU NH GI TIấU CH
Tiờu chun 2: tổ chức quản lý nhà trờng
Tiờu chớ 5: T chuyờn mụn nh trng hon thnh nhim v theo quy
nh.
a) Cú k hoch cụng tỏc v hon thnh cỏc nhim v theo quy nh ti
iu l trng trung hc.
b) Sinh hot ớt nht 02 tun mt ln v hat ng chuyờn mụn, nghip v
v cỏc hot ng giỏo dc khỏc,
c) Hng thỏng, r soỏt, ỏnh giỏ vic thc hin cỏc nhim v c phõn
cụng.
1. Mụ t hin trng:
Chỉ số a: Nhà trường có 2 Tổ chuyên môn: Tổ Khoa học tự nhiên, Tổ
Khoa học xã hội, có sổ kế hoạch công tác hàng năm, hàng tháng, hàng tuần. Hai
Tổ chuyên môn căn cứ vào nội dung kế hoạch năm học của nhà trường để lập
Kế hoạch hoạt động cho từng tuần, từng tháng. Thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học.[H2.2.05.01]
Chỉ số b: Hai tổ sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ vào tuần 02 và 04 của
tháng. Có số Nghị quyết theo dõi hoạt động chuyên môn, hoạt động giáo dục
khác. Có tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại
các thành viên của tổ theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.[H2.2.05.02]
Chỉ số c: Cuối tháng, các Tổ rà soát, đánh giá, xếp loại rút kinh nghiệm
hoạt động của Tổ. Tổ viên tích cực thực hiện các nhiệm vụ được giao: khảo sát
chất lượng giảng dạy, chất lượng học sinh giỏi, kết quả Hội giảng; thực hiện các
chuyên đề, đổi mới phương pháp giảng dạy Ban giám hiệu nhà trường trực tiếp
đánh giá hoạt động của Tổ chuyên môn. Kết quả đánh giá được công khai, minh
bạch đảm bảo tính chính xác, khách quan. [H2.2.05.03]
2. Điểm mạnh:

- Có kế hoạch công tác, hoạt động đều, thường xuyên thúc đẩy được
nhiệm vụ dạy và học, và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường.
- Đội ngũ đủ số lượng nhân sự, đảm bảo trình độ chuẩn hoá 100% trong đó
trên chuẩn đạt 78,7%. Có 01 giáo viên đang học Đại học: đồng chí Nguyễn Hoà.
- Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm
cao, yêu nghề, mến trẻ, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục.
- Đa số các đồng chí giáo viên đã công tác lâu trong nhà trường, có nhiều
kinh nghiệm làm việc ở trường tiên tiến, trường đạt chuẩn quốc gia, cập nhật kịp
thời với yêu cầu về vị trí hiện nay của nhà trường.
- Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên vững vàng, ổn định. Bình
quân hàng năm có 05 đến 08 giáo viên dạy giỏi cấp huyện, 01 giáo viên dạy giỏi
cấp Tỉnh.
3. Điểm yếu:
- i ng giỏo viờn v s lng song cha cõn i v c cu cỏc b
mụn theo yờu cu thc t, do ú mt s mụn phi dy kiờm nhim nờn cht
lng cũn hn ch ( giỏo viờn dy cỏc mụn Lch s, a lý thiu so vi yờu cu
quy nh ).
- Nhỡn chung i ng giỏo viờn cú tay ngh khỏ, song, mt s mụn cha
cú giỏo viờn vng tay ngh.
4. K hoch ci tin cht lng:
- Xõy dng k hoch hot ng ca T chuyờn mụn trong nm hc phự hp
vi k hoch chung ca nh trng, cú cỏc gii phỏp t chc thc hin tớch cc.
- Xõy dng giỏo viờn nũng ct cỏc b mụn.
- T chc sinh hot, hot ng theo nhúm b mụn nõng cao cht lng.
Duy trỡ lch sinh hot chuyờn mụn ớt nht 2 bui 1 thỏng. Ni dung sinh tp
trung vo mt s vn sau:
+ Hi ging cỏc cp.
+ Hi tho cỏc chuyờn , ỳc rỳt kinh nghim vit ti sỏng kin,
+ Trao i nhng ni dung cn thit cho cụng tỏc ging dy, giỏo dc
khỏc t hiu qu cao.

- Sau tng giai on, tng mt cụng tỏc t chuyờn mụn phi ỏnh giỏ thc
hin nhim v, phõn tớch k nhng mt ó lm, cha lm c v nguyờn nhõn.
T ú xut cỏc bin phỏp khc phc hp lý.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của từng
tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tự đánh giá tiêu chí
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo: Nguyễn Thị Minh
PHÒNG GD – ĐT LƯƠNG TÀI
TRƯỜNG THCS TRUNG KÊNH
Nhóm: 02
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 2: tæ chøc qu¶n lý nhµ trêng
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn nhà trường hoàn thành nhiệm vụ theo quy
định.
a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại
Điều lệ trường trung học.
b) Sinh hoạt ít nhất 02 tuần một lần về họat động chuyên môn, nghiệp vụ
và các hoạt động giáo dục khác,
c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trường có 2 Tổ chuyên môn: Tổ Khoa học tự nhiên, Tổ
Khoa học xã hội, có sổ kế hoạch công tác hàng năm, hàng tháng, hàng tuần. Hai
Tổ chuyên môn căn cứ vào nội dung kế hoạch năm học của nhà trường để lập

Kế hoạch hoạt động cho từng tuần, từng tháng. Thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học.[H2.2.05.01]
Chỉ số b: Hai tổ sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ vào tuần 02 và 04 của
tháng. Có số Nghị quyết theo dõi hoạt động chuyên môn, hoạt động giáo dục
khác. Có tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại
các thành viên của tổ theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.[H2.2.05.02]
Chỉ số c: Cuối tháng, các Tổ rà soát, đánh giá, xếp loại rút kinh nghiệm
hoạt động của Tổ. Tổ viên tích cực thực hiện các nhiệm vụ được giao: khảo sát
chất lượng giảng dạy, chất lượng học sinh giỏi, kết quả Hội giảng; thực hiện các
chuyên đề, đổi mới phương pháp giảng dạy Ban giám hiệu nhà trường trực tiếp
đánh giá hoạt động của Tổ chuyên môn. Kết quả đánh giá được công khai, minh
bạch đảm bảo tính chính xác, khách quan. [H2.2.05.03]
2. Điểm mạnh:
- Có kế hoạch công tác, hoạt động đều, thường xuyên thúc đẩy được
nhiệm vụ dạy và học, và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường.
- Đội ngũ đủ số lượng nhân sự, đảm bảo trình độ chuẩn hoá 100% trong đó
trên chuẩn đạt 78,7%. Có 01 giáo viên đang học Đại học: đồng chí Nguyễn Hoà.
- Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm
cao, yêu nghề, mến trẻ, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục.
- Đa số các đồng chí giáo viên đã công tác lâu trong nhà trường, có nhiều
kinh nghiệm làm việc ở trường tiên tiến, trường đạt chuẩn quốc gia, cập nhật kịp
thời với yêu cầu về vị trí hiện nay của nhà trường.
- Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên vững vàng, ổn định. Bình
quân hàng năm có 05 đến 08 giáo viên dạy giỏi cấp huyện, 01 giáo viên dạy giỏi
cấp Tỉnh.
3. Điểm yếu:
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng song chưa cân đối về cơ cấu các bộ
môn theo yêu cầu thực tế, do đó một số môn phải dạy kiêm nhiệm nên chất
lng cũn hn ch ( giỏo viờn dy cỏc mụn Lch s, a lý thiu so vi yờu cu
quy nh ).

- Nhỡn chung i ng giỏo viờn cú tay ngh khỏ, song, mt s mụn cha
cú giỏo viờn vng tay ngh.
4. K hoch ci tin cht lng:
- Xõy dng k hoch hot ng ca T chuyờn mụn trong nm hc phự hp
vi k hoch chung ca nh trng, cú cỏc gii phỏp t chc thc hin tớch cc.
- Xõy dng giỏo viờn nũng ct cỏc b mụn.
- T chc sinh hot, hot ng theo nhúm b mụn nõng cao cht lng.
Duy trỡ lch sinh hot chuyờn mụn ớt nht 2 bui 1 thỏng. Ni dung sinh tp
trung vo mt s vn sau:
+ Hi ging cỏc cp.
+ Hi tho cỏc chuyờn , ỳc rỳt kinh nghim vit ti sỏng kin,
+ Trao i nhng ni dung cn thit cho cụng tỏc ging dy, giỏo dc
khỏc t hiu qu cao.
- Sau tng giai on, tng mt cụng tỏc t chuyờn mụn phi ỏnh giỏ thc
hin nhim v, phõn tớch k nhng mt ó lm, cha lm c v nguyờn nhõn.
T ú xut cỏc bin phỏp khc phc hp lý.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của từng
tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tự đánh giá tiêu chí
Đạt:
Không đạt:
Ngi vit bỏo cỏo: Nguyn Th Minh
PHÒNG GD – ĐT LƯƠNG TÀI
TRƯỜNG THCS TRUNG KÊNH
Nhóm: 02
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 2: tæ chøc qu¶n lý nhµ trêng
Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường hoàn thành nhiệm vụ phân
công.
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng.
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
c) Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Tổ Văn phòng gồm 4 thành viên do Hiệu trưởng ra quyết định
thành lập có. Tổ có một tổ trưởng: Nguyễn Thị Nga, 01 Kế toán ( Nguyễn Thị
Nga) , 01 Văn thư( Phạm Văn Tiền), 01 Y tế- Thư viện (Phan Thị Lý), 01 Thủ
quỹ- thiết bị ( Lã Thị Lý ). Tổ văn phòng có kế hoạch công tác chung, riêng theo
từng chức năng.[H2.2.06.01]
Ch s b:T vn phũng nh trng luụn luụn hon thnh cỏc nhim v
c phõn cụng, thc hin cụng tỏc ỏnh giỏ, t ỏnh giỏ theo quy nh ca nh
trng. [H2.2.06.02]
Ch s c: Cui k, cui nm, T vn phũng hp r soỏt ỏnh giỏ xp loi
vic thc hin cỏc nhim v c phõn cụng.[H2.2.06.03]
2. im mnh:
- Cỏc thnh viờn ca T vn phũng cú theo biờn ch quy nh hin
hnh.
- T vn phũng c bn thc hin c cỏc nhim v phc v dy, hc v
cỏc cụng tỏc kiờm nhim khỏc.
3. im yu:
- K hoch cụng tỏc nhúm cha rừ rng, th ng, tham mu t vn cũn
hn ch cho hiu trng trong cụng tỏc c ph trỏch.
- Nng lc cỏ nhõn cũn hn ch( nhõn viờn th vin kiờm nhim)
4. K hoch ci tin cht lng:
- T thng xuyờn ch o xõy dng k hoch cụng tỏc c th, r soỏt
ỏnh giỏ kp thi. Cỏ nhõn t bi dng chuyờn mụn nghip v, nhm nõng cao

tay ngh v cht lng phc v.
- Linh hot trong vic iu chnh nhõn s.
- Quy nh cỏc chc trỏch nhim v c th cho cỏc chc danh vn phũng,
xõy dng tinh thn t giỏc tớch cc trong cụng tỏc, m bo s lng, cht
lng, ngy, gi cụng
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xác định nhà trờng đạt hay cha đạt yêu cầu của từng chỉ số của từng
tiêu chí
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
5.2 Tự đánh giá tiêu chí
Đạt:
Kh«ng ®¹t:
Người viết báo cáo: Nguyễn Thị Minh
PHÒNG GD – ĐT LƯƠNG TÀI
TRƯỜNG THCS TRUNG KÊNH
Nhóm: 02
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 2: tæ chøc qu¶n lý nhµ trêng
Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục
khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp Trung học cơ sở
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và
các hoạt động giáo dục khác.
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề.
Nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng
nghiệp.

c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục trên lớp,
hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục
khác.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Hiệu trưởng coi trọng nhiệm vụ kiểm tra đánh giá việc thực hiện
kế hoạch dạy học các môn văn hóa và hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà
trường. Vì vậy, hằng năm Hiệu trưởng đã lập kế hoạch cụ thể chi tiết và đưa ra
được nhiều biện pháp hữu hiệu trong việc chỉ đạo kiểm tra đánh giá, các mặt
hoạt động gioá dục khác. Hiệu trwongr chỉ đạo nhà trường theo nguyên tắc tập
trung, công khai, dân chủ.[H2.2.07.01]
Chỉ số b: Các biện pháp chỉ đạo việc kiểm tra đánh giá của Hiệu trưởng
được tiến hành thường xuyên. Hàng năm, Hiệu trưởng lập kế hoạch kiểm tra cụ
thể chi tiết theo các văn bản hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT và tiến hành
kiểm tra nghiêm túc theo kế hoạch. Khi tiến hành kiểm tra, Hiệu trưởng chú
trọng đến việc đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng dạy và học,
chất lượng giáo dục toàn diện, bồi dưỡng chuyên môn nâng cao tay nghề cho
giáo viên thông qua hoạt động dự giờ các tiết dạy trên lớp.[H2.2.07.02]
Chỉ số c: Hiệu trưởng thường xuyên quan tâm kiểm tra toàn diện, kiểm tra
theo chuyên đề. Kế hoạch kiểm tra được xây dựng từ đầu năm. Lấy kết quả sau
khi kiểm tra để đánh giá chất lượng giáo dục của từng cán bộ, giáo viên, học
sinh từng mặt hoạt động, quan tâm tư vấn, thúc đẩy sau khi kiểm tra.
[H2.2.07.03]
2. Điểm mạnh:
- Hiệu trưởng chủ động và có kế hoạch chỉ đạo kịp thời, cụ thể, công
khai, đồng bộ.
- Việc kiểm tra đánh giá các nhiệm vụ giáo dục của Hiệu trưởng trong nhà
trường thường xuyên liên tục, thực hiện trong từng tuần, từng tháng, từng giai
đoạn, từng học kỳ trong năm học đã trở thành nền nếp tốt. Mọi thành viên trong
trường đều có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, kỷ cương nền nếp
chuyên môn nên rất coi trọng việc kiểm tra đánh giá.

- Khi tiến hành kiểm tra đánh giá đều đảm bảo tính dân chủ, tính trung
thực, nghiêm túc và công bằng.
3. Điểm yếu:

×