Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

(Luận văn đại học thương mại) nâng cao năng lực cạnh cho công ty CP TMDV XNK TG việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.34 KB, 56 trang )

i

TÓM LƯỢC
1. Tên đề tài: Nâng cao năng lực cạnh cho công ty CP TM&DV XNK TG Việt Nam
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hường

Lớp: K50A1

3. Giáo viên hướng dẫn: TS. Đỗ Thị Bình
4. Thời gian nghiên cứu đề tài: Năm 2018
5. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Một là, hệ thống cơ sở lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
Hai là, tiếp cận và phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty, để
thấy được những thành tựu đã đạt được và hạn chế mà cơng ty cịn tồn tại, đồng thời
xác định nguyên nhân từ kết quả của việc so sánh với các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ
phần TM&DV XNK TG Vệt Nam
6. Nội dung chính
Khóa luận gồm có phần mở đầu và 3 chương chính:
Phần mở đầu: Nêu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm tính cấp thiết nghiên cứu
đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam,
xác lập các vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.
Chương 1: Chương này đề cập một số cơ sở lý luận cơ bản về cạnh tranh và nâng cao
năng lực cạnh tranh gồm: Các khái niệm và lí thuyết có liên quan, tổng quan tình hình
nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới, mơ hình và nội dung nghiên cứu đề tài: “
Nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam”, các
nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chương 2: Chương này tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng năng lực
cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam thông qua kết quả các


phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu, bao gồm thực trạng về hoạt động kinh doanh
của công ty, các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Tgimex;
nhận diện các đối thủ chính của cơng ty trên thị trường Hà Nội, các tiêu chí đánh giá
năng lực cạnh tranh tương đối và tuyệt đối của công ty Tgimex.
Chương 3: Trong chương này đưa ra các kết luận và đề xuất nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam. Những điểm mạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

và những hạn chế còn tồn tại , nguyên nhân của hạn chế, sau đó đưa ra các dự báo thay
đổi môi trường kinh doanh và các định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam.
7. Kết quả đạt được
ST
T

Tên sản phẩm

Số
lượng

Yêu cầu khoa học

1

Báo cáo chính thức khóa luận tốt nghiệp


1

Đảm bảo tính logic, khoa học

2

Bộ số liệu tổng hợp kết quả điều tra

1

Trung thực, khách quan

3

Tổng hợp ghi chép, kết quả phỏng vấn

1

Trung thực, khách quan

Xác nhận của GVHD

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hường

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao
năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam” em đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, các thầy cơ và tồn thể ban lãnh đạo và
cán bộ nhân viên công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam. Em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thị Bình- giáo viên hướng dẫn, em đã nhận được những lời
khuyên bổ ích, quý báu từ cơ để hồn thiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thương Mại, các
thầy cơ trong trường nói chung và các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh nói
riêng đã tận tình giảng dạy, chia sẻ những kiến thức hữu ích và tạo cho em có điều
kiện tốt nhất để hồn thành khóa luận và có một lượng kiến thức nhất định làm hành
trang để bắt đầu một hành trình mới, cần phải tự lập, tự tin hơn.
Và em cũng xin cảm ơn các anh chị trong ban lãnh đạo và đội ngũ nhân sự
trong công ty Tgimex đã cho em cơ hội được học tập, tìm hiểu về công ty, cung cấp
cho em những số liệu cần thiết để hồn thành bài khóa luận.
Tuy nhiên, do khả năng cịn nhiều hạn chế, bài làm khơng thể tránh khỏi việc
tồn tại thiếu sót, bất cập, em mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cơ để em có
thể hồn thiện hơn hệ thống kiến thức của mình, rút ra bài học quý báu để áp dụng vào
công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
2. Xác lập các vấn đề nghiên cứu...................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài.............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................4
1.1. Các khái niệm và lý thuyết có liên quan.................................................................4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản...........................................................................................4
1.1.2. Phân loại năng lực cạnh tranh..............................................................................5
1.1.3. Các nội dụng lí luận liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.........7
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới.................................9
1.2.1. Tình hình nghiên cứu đề tài trên thế giới.............................................................9
1.2.2. Tình hình nghiên cứu đề tài trong nước.............................................................10
1.3. Mơ hình và nội dung nghiên cứu..........................................................................11
1.3.1. Mơ hình nghiên cứu...........................................................................................11
1.3.2. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................11
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp......................13
1.4.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô.............................................................................13
1.4.2. Các yếu tố môi trường ngành.............................................................................14
1.4.3. Các yếu tố mơi trường bên trong doanh nghiệp.................................................15
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TM&DV XNK TG VIỆT NAM.................17

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................17
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TGIMEX Việt Nam.....................................18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của cơng ty...................................................18
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty..................................................................19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017.......................20
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................20
2.2.1. Thu thập dữ liệu.................................................................................................20
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu...........................................................................21
2.3. Đánh giá ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến năng lực cạnh tranh của công
ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam.....................................................................22
2.3.1. Môi trường vĩ mô...............................................................................................22
2.3.2. Môi trường ngành..............................................................................................23
2.3.3. Môi trường bên trong.........................................................................................24
2.4. Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV
XNK TG Việt Nam......................................................................................................26
2.4.1. Nhận diện các đối thủ cạnh tranh chính của cơng ty cổ phần TM&DV XNK TG
Việt Nam trên thị trường Hà Nội.................................................................................26
2.4.2. Nhận diện các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
TM&DV XNK TG Việt Nam......................................................................................27
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TM&DV XNK TG VIỆT NAM....32
3.1. Các kết luận về thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV
XNK TG Việt Nam......................................................................................................32

3.1.1. Các điểm mạnh về năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV XNK TG
Việt Nam..................................................................................................................... 32
3.1.2. Các hạn chế về năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV XNK TG
Việt Nam..................................................................................................................... 33
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................................34
3.2. Các dự báo thay đổi môi trường kinh doanh và định hướng phát triển của công ty
cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam.........................................................................35
3.2.1. Các dự báo thay đổi môi trường ngành..............................................................35
3.2.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam trong
tương lai....................................................................................................................... 36
3.3. Các đề xuất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV
XNK TG Việt Nam......................................................................................................36
3.3.1. Các giải pháp trọng tâm trước mắt.....................................................................36
3.3.2. Các giải pháp căn cơ lâu dài...............................................................................37
KẾT LUẬN................................................................................................................38
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tgimex (20152017)
Bảng 2.2. Danh sách đối tượng được phỏng vấn
Bảng 2.3. Điểm mạnh, điểm yếu của công ty Tgimex và 2 đối thủ cạnh
tranh
Bảng 2.4. Mức dộ đáp ứng các yếu tố cấu thành, ảnh hưởng đến NLCT

của công ty Tgimex
Bảng 2.5. Kết quả điều tra khảo sát NLCT của công ty Tgimex

Trang
20
21
26
28
30

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình vẽ

Trang

Hình 1.1. Mơ hình cấu trúc chuỗi giá trị

8

Hình 1.2. Mơ hình nghiên cứu đề tài

11

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Tgimex


19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CP
TM&DV

Ý nghĩa
Cổ phần
Thương mại và dịch vụ

XNK

Xuất nhập khẩu

NLCT

Năng lực cạnh tranh

ĐTCT

Đối thủ cạnh tranh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cạnh tranh tồn tại ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Chúng ta thường chỉ
thấy mặt tiêu cực của cạnh tranh như sự ghen ghét, đố kỵ giữa dẫn đến chơi xấu nhau,
… Tuy nhiên đó chỉ là cạnh tranh khơng lành mạnh, cạnh tranh cịn có một mặt khác
tích cực hơn, thể hiện rất rõ trong giáo dục, trong nền kinh tế thị trường,… Nói theo
cách tích cực, trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh tạo động lực cho doanh nghiệp
phát triển, nâng cao năng lực. Để có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt,
doanh nghiệp cần có biện pháp điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình
sao cho phù hợp với yêu cầu thị trường và có thể đương đầu với áp lực mà cạnh tranh
mang lại. Mỗi doanh nghiệp phải xác định được khả năng của mình, biết được đâu là
lợi thế cạnh tranh của mình, kết hợp các nguồn lực mạnh, vốn có để tạo ra năng lực
cạnh tranh cho mình. Vì cạnh tranh là tất yếu trên thị trường, doanh nghiệp khơng nên
cố gắng lãng phí nguồn lực để triệt tiêu nó, mà phải chuẩn bị nguồn lực để chấp nhận
cạnh tranh, nói cách khác là chấp nhận cạnh tranh, chấp nhận thay đổi để tốt hơn, để
phát triển.
Trong q trình thực tập tại cơng ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam, cá nhân
em nhận thấy rằng trên địa bàn Hà Nội cơng ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Đó là
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao
nhận vận tải. Trong đó có hai đối thủ cạnh tranh điển hình là cơng ty cổ phần KLM
Logistics và công ty cổ phần TM&DV Logistics Đông Dương. Đây là hai cơng ty điển
hình cung cấp dịch vụ giống với công ty Tgimex là cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải
nội địa và quốc tế. So với hai đối thủ này, Tgimex ở một vị thế thấp hơn trên thị
trường mặc dù xét về tổng thể cũng khơng có sự chênh lệch lớn như quy mô, số lượng
lao động, trình độ thiết bị cơng nghệ,… Vậy trong bối cảnh tồn cầu hóa, các doanh
nghiệp cần phải tranh thủ nắm bắt các cơ hội để phát triển, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho
mình. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp nói chung, cơng ty Tgimex nói riêng

cần phải khơng ngừng nghiên cứu, cập nhật tình hình thị trường và biết rõ các đối thủ
cạnh tranh để có giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình,
ngày càng phát triển khơng chỉ trên địa bàn Hà Nội mà còn mở rộng hoạt động kinh
doanh sang các thị trường khác. Trên cơ sở đó, em quyết định chọn đề tài “Nâng cao
năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam” làm đề tài

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

khóa luận, nhằm phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty, từ đó đánh giá
năng lực cạnh tranh và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho
công ty.
2. Xác lập các vấn đề nghiên cứu
Đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt
Nam” được tiến hành nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:
- Thế nào là năng lực cạnh tranh của cơng ty và quy trình đánh giá năng lực cạnh tranh
tổng thể của công ty như thế nào?
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam
trên thị trường Hà Nội hiện nay như thế nào?
- Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam,
cần những giải pháp gì?
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam
3.2. Mục tiêu cụ thể
Cụ thể hóa, đề tài có mục tiêu cụ thể là:
- Hệ thống cơ sở lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt

Nam
- Nêu các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần TM&DV
XNK TG Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố cấu thành ảnh hưởng, mơ hình và quy trình
nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về mặt không gian: Trên thị trường Hà Nội
Phạm vi về mặt thời gian: Giai đoạn 2015-2017 hướng tới năm 2022 và tầm nhìn
đến năm 2027.
Phạm vi về mặt nội dung: Nhận diện các đối thủ cạnh tranh chính của cơng ty,
nhận diện các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của công ty, xác định các tiêu chí

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

đánh giá năng lực cạnh tranh, từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh tuyệt đối và tương
đối của công ty so với đối thủ cạnh tranh và đưa ra các giải pháp.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận nghiên cứu: Vận dụng các kiến thức về quản trị chiến lược
để đánh giá tổng quan về năng lực cạnh tranh của công ty Tgimex.
Phương pháp ngiên cứu cụ thể: bên cạnh việc sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp là báo
cáo tài chính của doanh nghiệp, khóa luận cịn sử dụng các thông tin thu thập được từ
việc phỏng vấn chuyên gia nhằm nhận diện các tiêu chí cấu thành năng lực cạnh tranh
của cơng ty, từ đó xây dựng bảng hỏi cho nhân viên và khách hàng nhằm đánh giá
năng lực cạnh tranh của công ty so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường Hà Nội.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận gồm 3 chương:

Chương 1: Một số lý luận cơ bản về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
Chương 2: phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
TM&DV XNK TG Việt Nam
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần
TM&DV XNK TG Việt Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm và lý thuyết có liên quan
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Cạnh tranh
Theo K.Mars: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản
nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu
được những lợi nhuận siêu ngạch.”
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản ở Anh-1992) : Cạnh tranh trong kinh doanh là
sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất
cùng một loại hàng hóa về phía mình.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1): Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt
động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu nhằm giành các
điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.
Như vậy có thể nhận thấy có rất nhiều các khái niệm khác nhau về cạnh tranh, tuy
nhiên có thể rút ra một số các vấn đề chính sau đây khi nói tới vấn đề cạnh tranh:

- Mục tiêu của cạnh tranh: Tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao vị thế của doanh nghiệp
trên thương trường đồng thời làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội mà bản chất là cố
gắng giành lấy phần thắng về phia mình trong mơi trường cạnh tranh.
- Phải có nhiều chủ thể cùng tham gia cạnh tranh và cùng hướng tới một đối tượng -cái
mà các chủ thể phải cạnh tranh nhau nhằm chiếm đoạt được nó.
- Phương pháp trong cạnh tranh: Tạo và vận dụng những lợi thế so sánh trong việc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác.
- Việc cạnh tranh phải được diễn ra trong một môi trường cạnh tranh cụ thể, đó là các
ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ.
Xem xét từ nhiều giác độ khác nhau ta có thể đưa ra khái niệm chung nhất về cạnh
tranh: Cạnh tranh là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các nhà sản xuất, kinh
doanh với nhau dựa trên chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất nhằm đạt được
những điều kiện sản xuất và tiêu thụ có lợi nhất, đồng thời tạo điều kiện để thúc đẩy
sản xuất phát triển.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

1.1.1.2. Năng lực cạnh tranh
Theo WFF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh tồn cầu thì năng lực cạnh tranh
được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách
lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít
nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được
những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.
Năng lực cạnh tranh có thể chia làm 3 cấp:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng trưởng
bền vững, thu hút đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống của nhân
dân.

- Nâng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu
lợi nhuận của doanh nghiệp trong mơi trường cạnh tranh trong và ngồi nước. Năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,
lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp đó có được.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản phẩm,
dịch vụ thể hiên trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc
vào lợi thế cạnh tranh của nó.Nó dựa vào chất lượng, tính độc đáo của sản phẩm, dịch
vụ, yếu tố công nghệ chứa đựng trong sản phẩm, dịch vụ đó.
1.1.2. Phân loại năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, vùng
Năng lực cạnh tranh quốc gia là yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của tất
cả các sản phẩm trên thị trường nội địa và xuất khẩu. Có rất nhiều cách hiểu về năng
lực cạnh tranh cấp quốc gia
Theo Asia Development Outlook 2003 là khả năng cạnh tranh của một nước để sản
xuất các hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được thử thách của thị trường quốc tế. Đồng
thời, duy trì và mở rộng được thu nhập thực tế của cơng dân nước đó. Mặt khác, năng
lực cạnh tranh quốc gia phản ánh khả năng của một nước để tạo ra việc sản xuất sản
phẩm, phân phối sản phẩm và dịch vụ trong thương mại quốc tế, trong khi kiếm được
thu nhập tăng lên từ nguồn lực của nó.
Theo diễn đàn kinh tế thế giới 1997 (WEF), thì năng lực cạnh tranh quốc gia được
hiểu là “sức mạnh thể hiện trong hiệu quả kinh tế vĩ mô, đó là năng lực của một nền
kinh tế đạt được và duy trì mức tăng trưởng bền vững, thu hút đầu tư, bảo đảm ổn định

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

kinh tế xã hội, nâng cao đời sống người dân trên cơ sở xác định các chính sách, thể chế
bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác”

Theo diễn đàn kinh tế thế giới WEF, năng lực cạnh tranh của quốc gia được đo
bằng tám chỉ tiêu: mức độ mở của nền kinh tế, vai trò của Nhà nước, vai trị của thị
trường tài chính, mơi trường cơng nghệ, kết cấu hạ tầng, chất lượng quản trị kinh
doanh, hiệu quả và tính linh họat của thị trường lao động, môi trường pháp lý.
1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh cấp độ ngành
Một quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, có năng lực cạnh tranh cao thì quốc
gia đó cần phải có nhiều doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao. Có thể hiểu năng
lực cạnh tranh ngành là:
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và mở rộng
thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và
nước ngồi. Ngồi ra, cịn thơng qua một số tiêu chí khác như: nguồn lực về vốn, cơng
nghệ, con người, quản lý; chất lượng và giá cả sản phẩm; hệ thống phân phối và dịch
vụ sau bán hàng của  doanh nghiệp; chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo mơ hình kim cương của Micheal Porter, lợi thế cạnh tranh của một doanh
nghiệp, một ngành không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố bên trong nội bộ doanh nghiệp
mà còn phụ thuộc vào các yếu tố bên ngồi trong mơi trường kinh doanh quốc gia bao
gồm: các điều kiện về yếu tố sản xuất, sức cầu về hàng hóa, các ngành phụ trợ, mơi
trường cạnh tranh ngành và vai trị của Chính phủ.
1.1.2.3. Năng lực cạnh tranh cấp cơng ty
Năng lực cạnh tranh cấp cơng ty có thể hiểu là khả năng thực hiện, triển khai các
nguồn lực, các năng lực cốt lõi của mình nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh, bên cạnh đó,
là khả năng xây dựng, thực hiện các chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả.
Năng lực cạnh tranh cấp công ty được đo bằng các chỉ số như mức độ đáp ứng nhu
cầu khách hàng về chất lượng dịch vụ; khả năng marketing, quảng cáo nhằm xây dựng
hình ảnh, thương hiệu riêng; khả năng huy động vốn, năng lực tài chính của cơng ty
cũng được sử dụng nhằm đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp;…
Mỗi doanh nghiệp đều có năng lực cạnh tranh, có thế mạnh riêng của mình, doanh
nghiệp cần phải biết được để tận dụng những thế mạnh và năng lực nhằm tạo ra lợi thế
cạnh tranh, tạo ra sức hấp dẫn cho sản phầm, dịch vụ của mình, từ đó nâng cao doanh
thu, lợi nhuận.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

1.1.3. Các nội dụng lí luận liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.3.1. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh của M. Porter
Mơ hình chuỗi giá trị (Michael Porter) là một phương pháp có bản nhất thường
được sử dụng để phân tích mơi trường bên trong của một doanh nghiệp. Các hoạt động
riêng biệt không thể tạo ra thế mạnh vì vậy chuỗi giá trị sinh ra để giúp ta có cái nhìn
tổng thể về doanh nghiệp, từ đó tìm ra lợi thế cạnh tranh. Theo M. Porter, doanh
nghiệp có thể được xem như một chuỗi các hoạt động chuyển hóa các yếu tố đầu vào
thành đầu ra (chuỗi giá trị-value chain).
Chuỗi giá trị là một tập hợp các hoạt động được liên kết theo chiều dọc nhằm tạo
lập và gia tăng giá trị cho khách hàng, là chuỗi của các hoạt động. Sản phẩm đi qua tất
cả các hoạt động của chuỗi theo thứ tự và tại mỗi hoạt động sản phẩm thu được một số
giá trị nào đó. Chuỗi các hoạt động cung cấp cho các sản phẩm nhiều giá trị gia tăng
hơn tổng giá trị gia tăng của tất cả các hoạt động cộng lại. Điều quan trọng là không để
pha trộn các khái niệm của chuỗi giá trị với các chi phí xảy ra trong suốt các hoạt
động. Chuỗi giá trị gồm 2 thành phần:
- Các hoạt động cơ bản: là những hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tạo ra sản
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Các hoạt động này bao gồm hoạt động hậu cần đầu vào,
chế tạo sản phẩm, hầu cần đầu ra, marketing và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng.
- Các hoạt động bổ trợ: là những hoạt động tạo ra các cơ sở và điều kiện cần thiết
kế để tiến hành các hoạt động chính.Các hoạt động này bao gồm những yếu tố, quá
trình thuộc nền tảng chung của doanh nghiệp, phát triển công nghệ, quản trị nguồn
nhân lực và hoạt động thu mua đầu vào.
M. Porter cho rằng, nếu doanh nghiệp chỉ tập trung cải thiện hiệu quả hoạt động
nội bộ, tức là thực hiện các hoạt động tạo ra giá trị với chi phí thấp hơn, thì chưa đủ để

tạo ra lợi thế cạnh tranh trong dài hạn. Các đối thủ có thể bắt chước cách thức hoạt
động hiệu quả của doanh nghiệp và khi đó doanh nghiệp sẽ mất lợi thế về chi phí
thấp.Vấn đề quan trọng hơn là phải có những hành động mang tính chiến lược mà ơng
gọi là “ định vị chiến lược”. Định vị chiến lược có nghĩa là thực hiện các hoạt động
trong chuỗi giá trị theo một cách khác hoặc thực hiện những hành động khác so với
các đối thủ cạnh tranh. Chính sự khác biệt đó sẽ tạo nên cho khách hàng nhiều giá trị
hơn, họ sẵn sàng trả giá cao hơn cho sản phẩm của doanh nghiệp; nói cách khác,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

doanh nghiệp có thể đặt giá bán cao hơn cho hàng hóa, dịch vụ của mình và tỷ suất lợi
nhuận cao hơn trung bình.
Như vậy, M Porter coi lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có nguồn gốc từ chính
các hoạt động và các quá trình trong nội bộ doanh nghiệp. Lợi thế đó có thể xuất phát
từ việc doanh nghiệp thực hiện các hoạt động và quá trình một cách hiệu quả hơn, ít
lãng phí hơn và chi phí thấp hơn, hoặc có được những sự khác biệt so với đối thủ và
thu được mức giá bán sản phẩm cao hơn từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Hoạt
động
bổ trợ

Cấu trúc hạ tầng của doanh nghiệp (tài chính- kế tốn, luật pháp- chính
quyền, hệ thống thơng tin, quản lý chung)
Quản trị nguồn nhân lực
(Tuyển mộ, huấn luyện, phát triển, trả lương)
(phát triển và thử nghiệm sản phẩm, nghiên cứu marketing,…)
Thu mua

(nguyên vật liệu, hàng hóa dịch vụ)
Hậu cần
đầu vào
(chọn dữ
liệu,
tồn trữ
nguyên vật
liệu,
trả hàng cho
nhà cung
ứng)

Vận hành
(sản xuất,
đóng gói,
lắp ráp,
kiểm tra,
bảo dưỡng

Hậu cần đầu ra
(tồn trữ bảo
quản
hàng hóa, phân
phối và xử lý
đơn
hàng)

Marketing
và bán hàng
(4Ps)


Giá trị gia tăng

Phát triển công nghệ

Dịch vụ sau
bán
(lắp đặt, hỗ trợ
khách hàng,
sửa chữa sản
phẩm)

thiết bị)

Hoạt động cơ bản

Hình 1.1. Mơ hình cấu trúc chuỗi giá trị
Nguồn: Slide Quản trị chiến lược, ĐHTM
1.1.3.2. Lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đánh giá theo một mơ hình chung.
Dưới đây là các bước xây dựng mơ hình đánh giá năng lực cạnh tranh tổng thể của
doanh nghiệp theo giáo trình Quản trị chiến lược, 2011, của trường Đại học Thương
Mại:
Bước 1: Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh (NLCT marketing và
NLCT phi marketing) của doanh nghiệp. Tùy theo đặc thù của từng doanh nghiệp sẽ
xây dựng bộ tiêu chí NLCT khác nhau.
Bước 2: Đánh giá tầm quan trọng (Ki) cho mỗi NLCT này từ 1.0 (quan trọng nhất)
đến 0.0 (không quan trọng) dựa vào ảnh hưởng (mức độ, thời gian) của từng NLCT

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



9

đến cị thế chiến lược hiện tại của doanh nghiệp. Mức phân loại thích hợp có thể được
xác định bằng cách so sánh những ĐTCT thành công với những doanh nghiệp không
thành công.Tổng độ quan trọng của tất cả các NLCT này bằng 1.
Bước 3: Đánh giá xếp loại (Pi) cho mỗi NLCT từ 4 (nổi bật) đến 1 (kém) căn cứ
cách thức mà định hướng chiến lược hiện tại của doanh nghiệp phản ứng với các
NLCT này. Việc xếp loại ở bước này căn cứ vào đặc thù của doanh nghiệp trong khi
tầm quan trọng ở bước 2 phải căn cứ vào ngành hàng.
Bước 4: Nhân Ki với Pi để xác định số điểm quan trọng của từng NLCT.
Bước 5: Cộng điểm quan trọng của từng NLCT để xác định tổng số điểm quan
trọng của NLCT tổng thể của doanh nghiệp. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0 (tốt)
đến 1.0 (kém) và 2.5 là giá trị trung bình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới
1.2.1. Tình hình nghiên cứu đề tài trên thế giới
Các nghiên cứu của Sanchez & Heence (1996, 2004) về năng lực cạnh tranh,
nghiên cứu chỉ ra được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên khả năng kết
hợp các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm tạo lợi thế cạnh tranh. “Năng lực cạnh
tranh của một công ty là khả năng duy trì, triển khai, phối hợp các nguồn lực và khả
năng theo cách giúp công ty đạt được mục tiêu của nó”
Theo quan điểm dựa trên năng lực của doanh nghiệp thì năng lực là chìa khóa để
duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững và đạt hiệu quả cao (Grant,1996 ; Jacksom, Hit &
DeNisi, 2003 ; Teece, Pisano &Shuen, 1997 ; Sanchez & Heence, 1996,2004
Nghiên cứu của Giáo sư Micheal E.Porter về: “Nghiên cứu năng lực cạnh tranh”
đề tài nhằm mục tiêu cung cấp đầu vào cho q trình ra quyết định và lựa chọn chính
sách của các nhà lãnh đạo Việt Nam trên ba khía cạnh: Một bộ dữ liệu về các kết quả
kinh tế, hoạt động của nền kinh tế cũng như các yếu tố nền tảng của NLCT Việt Nam;
Một khung phân tích nhằm phân tích các số liệu và mối liên hệ tương quan giữa các

yếu tố của NLCT; Những đề xuất cụ thể về các ưu tiên chính sách và các bước thực
hiện chi tiết
Lý thuyết về nguồn lực của DN (Resource Based View of the firm - RBV) của
Wernerfelt ra đời năm 1984 được xem là một hướng tiếp cận mới trong nghiên cứu
cạnh tranh của DN. Khác với quan điểm của Porter, Wernerfelt (1984) cho rằng nguồn
lực của DN chính là yếu tố quyết định đến NLCT và hiệu quả kinh doanh của DN. Lý

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

thuyết về nguồn lực của DN tập trung vào phân tích NLCT dựa vào các yếu tố bên
trong, đó là nguồn lực của DN.
Barney (1991, tr.101) đã định nghĩa “Nguồn lực của DN bao gồm tất cả các tài sản,
khả năng, quy trình tổ chức, thuộc tính cơng ty, thơng tin, kiến thức,… kiểm sốt bởi
một cơng ty cho phép nó nhận thức và thực hiện chiến lược nâng cao hiệu suất và hiệu
quả của nó”. Ơng cũng giải thích rằng chỉ có một số loại “thuộc tính cơng ty” có thể
tạo thành “các nguồn lực cơng ty”.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu đề tài trong nước
Đề tài nghiên cứu của Ths. Bùi Khánh Vân về: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” (2012). Kết quả của đề tài là việc
tác giả đưa ra được những cách tiếp cận mới về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh , các
phương pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên phương diện lý
thuyết, thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp việt nam từ đó đưa ra
được một số đề xuất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam
Đề tài nghiên cứu của TS. Lê Trang về: “Biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay” (2014), đề tài nghiên cứu về những lý luận liên
quan đến năng lực cạnh tranh qua đó ứng dụng vào thực tiễn thơng qua việc tạo ra

những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho hai công ty là Acecook và Masan
Luận văn thạc sỹ kinh tế của Đoàn Mạnh Thịnh về: “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của tổng công ty thương mại Hà Nội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” (2010)
đề tài nghiên cứu về thực trạng năng lực cạnh tranh của cơng ty thương mại Hà Nội
qua đó đưa ra những đề xuất, giải pháp để hoàn thiện năng lực cạnh tranh của mình
Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của Nguyễn Thị Lan Hương về: “Các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty giao nhận kho vận ngoại thương
VIETTRANS trong quá trình hội nhập” (2007) nhằm nghiên cứu thực trạng năng lực
cạnh tranh của VIETRANS trong quá trình hội nhập hiện nay và đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty này trên thị trường.
Luận án TS của Phạm Thu Hương về: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ
và vừa, nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội” (2017), đề tài nghiên cứu về năng lực cạnh
tranh và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Việt Nam.
1.3. Mơ hình và nội dung nghiên cứu
1.3.1. Mơ hình nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu đề tài gồm 4 bước:

Nhận diện các đối thủ cạnh tranh chính của doanh nghiệp

Nhận diện các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp


Đánh giá năng lực cạnh tranh tuyệt đối của doanh
nghiệp
Đánh giá năng lực cạnh tranh tương đối của doanh
nghiệp
Hình 1.2. Mơ hình nghiên cứu đề tài
Nguồn: Tác giả
1.3.2. Nội dung nghiên cứu
1.3.2.1. Nhận diện các đối thủ cạnh tranh chính của doanh nghiệp
Đối thủ cạnh tranh là những đối thủ có cùng phân khúc khách hàng, cùng sản
phẩm, cùng giá và có sức mạnh cạnh tranh trên cùng phân khúc thị trường.
Theo Các kỹ năng tiếp thị hiệu quả  – First News và NXB Tổng hợp TPHCM ấn
hành, để nhận diện được đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần xem xét dựa trên các
yếu tố như: Những đối thủ cung cấp sản phẩm tương tự như sản phẩm của doanh
nghiệp, những công ty sản xuất sản phẩm thay thế sản phẩm của doanh nghiệp, người
tiêu dùng dễ dàng so sánh giá cả và thường xuyên thay đổi nhà cung cấp,  khả năng
tăng giá và giảm số lượng hàng cung ứng của những nhà cung cấp riêng của doanh
nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

1.3.2.2. Nhận diện các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
a.

Nhóm tiêu chí Marketing
Theo giáo trình Quản trị chiến lược, 2013, Đại học Thương Mại, nhóm tiêu chí

đánh giá năng lực cạnh tranh Marketing của doanh nghiệp bao gồm: tổ chức

marketing, hệ thống thông tin marketing, hoạch định chiến lược marketing, các
chương trình marketing hỗn hợp, kiểm tra marketing và hiệu suất hoạt động
marketing.
Các tiêu chí này nhằm đánh giá khả năng marketing của một doanh nghiệp nhằm
xây dựng hình ảnh, thương hiệu của mình trở nên gần gũi, quen thuộc với nhiều người,
từ đó, sức hút của công ty với khách hàng sẽ mạnh hơn, tiếp cận được nhiều khách
hàng hơn. Các tiêu chí marketing có vai trị hết sức quan trọng trong việc tìm kiếm
khách hàng về cho doanh nghiệp, do vậy rất cần được chú trọng và xây dựng chiến
lược marketing cụ thể.
b.

Nhóm tiêu chí phi Marketing
Các tiêu chí phi marketing theo giáo trình Quản trị chiến lược, 2013, Đại học

Thương Mại bao gồm các tiêu chí: vị thế tài chính, năng lực quản trị và lãnh đạo,
nguồn nhân lực, năng lực R&D và năng lực sản xuất tác nghiệp.
Nhóm các tiêu chí này thể hiện khả năng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp; nguồn tài chính lớn, thường xuyên, liên tục giúp hoạt động sản xuất
diễn ra liên tục, khơng bị gián đoạn, các nhà lãnh đạo có năng lực sẽ xây dựng phong
cách làm việc chuyên nghiệp cho doanh nghiệp, đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu
quả,… Tóm lại, các tiêu chí phi marketing được xây dựng nhằm đánh giá chất lượng
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nhờ quan sát quá trình nghiên cứu và thực hiện
chiến lược kinh doanh.
1.3.2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh tuyệt đối của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh tuyệt đối của doanh nghiệp
DSCTDN=

=1

DSCTDN- điểm đánh giá năng lực cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp

Pi- điểm bình quân tham số i của tập mẫu đánh giá
Ki- Hệ số độ k quan trọng của tham số i
1.3.2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh tương đối của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh tương đối của doanh nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

DSCTSS=
DSCTSS- Chỉ số sức cạnh tranh tương đối của doanh nghiệp
DSCTĐS- Sức cạnh tranh của doanh nghiệp chuẩn đối sách (đối thủ cạnh trạnh trực
tiếp có vị thế dẫn đạo hoặc thách thức trên cùng thị trường mục tiêu của doanh nghiệp
nghiên cứu; hoặc là đối thủ đc đánh giá là có năng lực cạnh tranh mạnh và hội nhập
hữu hiệu trên thị trường tổng thể).
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.4.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô
1.4.1.1. Kinh tế
Các yếu tố kinh tế như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ giá, chỉ số CPI, thu nhập bình
quân đầu người,… đều có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp.
Nền kinh tế ngày càng tăng trưởng, các doanh nghiệp được thành lập ngày một dễ
dàng dẫn đến xuất hiện ngày một nhiều đối thủ cạnh tranh, từ đó doanh nghiệp cần
phải nỗ lực nghiên cứu nhằm phát triển thị trường, tạo sự gắn kết chặt chẽ hơn với
khách hàng, xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp với tình thế mơi trường,…
Về chỉ số CPI, khi giá cả hàng hóa trên thị trường biến động, mức giá mà doanh
nghiệp mong muốn bán sản phẩm ra thị trường cũng bị biến động theo, mức giá sản
phẩm, dịch vụ không ổn định sẽ làm mất đi lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp….
1.4.1.2. Văn hóa- xã hội
Mỗi quốc gia, mỗi vùng miền đều có những nét văn hóa riêng, đặc trưng, tạo nên

sự khác biệt. Do vậy, tại mỗi thị trường doanh nghiệp đều phải có cách tiếp cận riêng,
phù hợp với văn hóa tại thị trường đó nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của tập khách
hàng tại thị trường đó qua việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp với văn hóa vùng
miền, tạo thiện cảm với khách hàng….
Dân số ngày càng tăng và mức sống của người dân cũng được nâng cao, do đó yêu
cầu đối với sản phẩm, dịch vụ cũng ngày càng cao. Vì vậy doanh nghiệp muốn nâng
cao năng lực cạnh tranh thì phải đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cả
mình nhằm đáp ứng được các khách hàng ngày càng thơng minh và khó tính, cần phải
cung cấp sản phẩm, dịch vụ không chỉ phù hợp thị hiếu mà giá cả cũng phải phù hợp,
cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường,…
1.4.1.3. Chính trị- pháp luật
Mục tiêu kinh doanh cuối cùng của các doanh nghiệp đều hướng đến lợi nhuận, có
nhiều doanh nghiệp bất chấp mọi thủ đoạn để thu về lợi ích cao nhất cho mình. Do

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

vậy, để bảo vệ các doanh nghiệp làm ăn chân chính cần có sự can thiệp của luật pháp.
Là quốc gia có nền chính trị ổn định, ít biến động, tuy nhiên luật pháp nước ta chưa
chặt chẽ, còn nhiều lỗ hổng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể lách luật nhờ
vào mối quan hệ cá nhân hoặc tiềm lực tài chính mạnh. Đây là bất lợi rất lớn đối với
các doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập và chưa có nhiều kinh nghiệm trong nghề, tài
chính mỏng. Do vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp cần phải nắm
rõ luật pháp, tuân thủ luật pháp để thực hiện đầy đủ thủ tục, nhanh gọn, tránh làm sai
dẫn đến mất nhiều thời gian xử lý, tốn kém chi phí, làm mất lợi thế về chi phí thấp.
1.4.1.4. Trình độ cơng nghệ
Hiện nay, cơng nghệ ngày càng phát triển, máy móc đã dần thay thế con người
trong các nhà máy, cơng xưởng sản xuất. Trong q trình sản xuất, lao động, có nhiều

cơng đoạn mà máy móc, cơng nghệ khơng thể thay thế hồn tồn con người nhưng nếu
thiếu công nghệ công việc sẽ vất vả hơn, mất nhiều thời gian hơn để hồn thành cơng
việc. Một doanh nghiệp nắm bắt, cập nhật kịp thời các sản phẩm công nghệ, ứng dụng
một cách khoa học, hợp lý trong hoạt động của mình sẽ giúp tiết kiệm chi phí, thời
gian, nâng cao hiệu suất và hiệu quả cơng việc, thậm chí tạo ra được sản phẩm, dịch vụ
có chất lượng tốt, làm hài lòng khách hàng. Ngược lại, việc ứng dụng sai cơng nghệ sẽ
có hậu quả tiêu cực, dẫn đến tốn kém chi phí, khơng đạt hiệu quả cao.
1.4.2. Các yếu tố môi trường ngành
1.4.2.1. Khách hàng
Trong quá trình một doanh nghiệp hoạt động, khách hàng là nhân tố khơng thể
thiếu, có vai trị vơ cùng quan trọng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp có tập khách
hàng chính là doanh nghiệp. Khách hàng càng lớn, vai trò của họ càng quan trọng,
khách hàng tiêu dùng sản phẩm, sử dụng dịch vụ càng thường xuyên thì doanh nghiệp
càng cần phải chú ý đến tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng đó. Khách
hàng là các doanh nghiệp lớn thường sẽ chú ý đến chất lượng và tiến trình làm việc
hơn, đối với khách hàng nhỏ, họ chú ý về giá cả nhiều hơn. Như vậy, với mỗi đối
tượng khách hàng khác nhau, doanh nghiệp cần linh hoạt trong việc xây dựng chiến
thuật tiếp cận và chào hàng.
1.4.2.2. Nhà cung cấp
Mỗi doanh nghiệp nên tìm kiếm cho mình những nhà cung cấp phù hợp, đáng tin
cậy, có khả năng cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp một cách đầy đủ, nhanh chóng
chính xác, đạt u cầu về chất lượng,… Bên cạnh đó, để đảm bảo khơng bị động trước
các sự cố không thể lường trước được từ các nhà cung cấp, doanh nghiệp nên có cho

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

mình thêm các nhà cung cấp khơng thường xun để đảm bảo luôn đáp ứng đầy đủ

nhu cầu khách hàng.
1.4.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Ở bất cứ thị trường nào, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với các đối thủ cạnh
tranh, họ tạo ra sức ép cho doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo động lực để doanh nghiệp
thay đổi, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Cần biết rõ năng lực của đối thủ để
rút ra kinh nghiệm, tránh những điểm mạnh của họ, biến điểm yếu của họ thành lợi thế
của mình.
1.4.3. Các yếu tố mơi trường bên trong doanh nghiệp
1.4.3.1. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng rất nhiều đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, khơng phải sản phẩm nào cũng có thể đo lường được mà nó cịn phụ thuộc vào
cảm nhận của khách hàng trước , trong, và sau khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ mà
doanh nghiệp cung cấp.
1.4.3.2. Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp
Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp được coi là yếu tố quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như năng lực cạnh tranh doanh nghiệp nói
riêng. Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp được thể hiện ở nhiều mặt không chỉ
đơn thuần là trình độ học vấn mà cịn thể hiện ở kiến thức xã hội của các nhà lãnh đạo
doanh nghiệp, khả năng tổ chức, bố trí các hoạt động, bộ phận trong doanh nghiệp và
khả năng hoạch định chiến lược kinh doanh, triển khai kế hoạch hoạt động.
1.4.3.3. Trình độ thiết bị, công nghệ
Thiết bị, công nghệ sản xuất là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời gian sản
xuất, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao
chất lượng sản phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
Công nghệ còn tác động đến tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao trình độ cơ
khí hóa, tự động hóa của doanh nghiệp.
1.4.3.4. Trình độ lao động trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp, lao động vừa là yếu tố đầu vào vừa là lực lượng trực tiếp sử
dụng phương tiện, thiết bị để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Lao động còn

là lực lượng tham gia tích cực vào q trình cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa q trình sản
xuất và thậm chí góp sức vào những phát kiến và sáng chế… Do vậy, trình độ của lực

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

lượng lao động tác động rất lớn đến chất lượng và độ tinh xảo của sản phẩm, ảnh
hưởng lớn đến năng suất và chi phí của doanh nghiệp. Đây là một yếu tố tác động trực
tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.4.3.5. Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô vốn, khả năng huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả, năng lực quản lý tài chính… trong doanh
nghiệp.Trước hết, năng lực tài chính gắn với vốn – là một yếu tố sản xuất cơ bản và là
một đầu vào của doanh nghiệp. Do đó, sử dụng vốn có hiệu quả, quay vịng vốn
nhanh… có ý nghĩa rất lớn trong việc làm giảm chi phí vốn, giảm giá thành sản phẩm.
Đồng thời, vốn còn là tiền đề đối với các yếu tố sản xuất khác.
1.4.3.6. Năng lực marketing của doanh nghiệp và khả năng xác định lượng cầu
Năng lực marketing của doanh nghiệp là khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường, khả
năng thực hiện chiến lược 4P (Product, Place, Price, Promotion) trong hoạt động
marketing. Khả năng marketing tác động trực tiếp tới sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
đáp ứng nhu cầu khách hàng, góp phần làm tăng doanh thu, tăng thị phần tiêu thụ sản
phẩm, nâng cao vị thế của doanh nghiệp. Đây là nhóm nhân tố rất quan trọng tác động
tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.4.2.7. Năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp
Năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp là yếu tố tổng hợp gồm nhiều
yếu tố cấu thành như nhân lực nghiên cứu, thiết bị, tài chính cho hoạt động nghiên cứu
và phát triển (R&D), khả năng đổi mới sản phẩm của doanh nghiệp. Năng lực nghiên
cứu và phát triển có vai trị quan trọng trong cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng

sản phẩm, thay đổi mẫu mã, nâng cao năng suất, hợp lý hóa sản xuất.
1.4.2.8. Yếu tố liên quan đến mức độ cạnh tranh lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh
Vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng loại khẳng định mức độ
cạnh tranh của nó trên thị trường. Doanh nghiệp nào lựa chọn lĩnh vực có mức độ cạnh
tranh càng thấp thì càng thuận lợi, vì vậy, hiểu biết thị trường để quyết định kinh
doanh ở lĩnh vực có mức độ cạnh tranh thấp là yếu tố quan trọng dẫn đến sự thành
công và mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong mơi trường cạnh
tranh lành mạnh sẽ có tác dụng thúc đẩy doanh nghiệp nhiều hơn là môi trường độc
quyền.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TM&DV XNK TG VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần TM&DV XNK TG Việt Nam có tên quốc tế là TG Vietnam
Import Export Services and Trading Join Stock Company, gọi tắt là Tgimex. Công ty
thành lập ngày 10/4/2015, với số vốn điều lệ là mười tỷ đồng dưới sự điều hành của
tổng giám đốc là bà Nguyễn Thị Giang và sự hỗ trợ của giám đốc kinh doanh là ơng
Nguyễn Anh Tuấn. Trụ sở chính của cơng ty tại số B7, ngõ 194 Giải Phóng, phường
Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Văn phòng giao dịch tại phòng 201, tầng 2
tòa nhà 133 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội. Sau đây là một số thông tin liên lạc với công
ty: điện thoại: 0438692954; email: ; website: tgimex.com.
Năm 2015, công ty bắt đầu hoạt động cung cấp dịch vụ liên quan đến giao nhận và

vận chuyển hàng hóa quốc tế, thu mua và xuất khẩu một số mặt hàng nông sản như ớt,
ngũ cốc,… Sau này, xuất khẩu nơng sản khơng cịn mang lại nhiều lợi nhuận và hiệu
quả kinh tế nưa, công ty đã dừng hoạt động này lại và tập trung vào cung cấp dịch vụ
vận chuyển, làm trung gian giữa người mua và người bán, tư vấn, hỗ trợ khách hàng
làm chứng từ, tìm kiếm các hãng vận chuyển quốc tế có uy tín; ngồi ra, Tgimex hiện
đang mở rộng thêm mảng bán hàng hóa thương mại trong nước với mặt hàng là bình
xịt khử mùi giày và ơ tơ; một hoạt động nữa công ty đang mong muốn thúc đẩy hoạt
động là hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác, cũng tương tự logistics, tuy nhiên công ty
Tgimex được ủy thác, trực tiếp đứng ra mua hàng hóa và bán lại cho người ủy thác.
Cho đến nay, các hoạt động logistics và xuất nhập khẩu ủy thác đang là hoạt động
chính yếu, mang lại phần lớn doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Cơng ty có đội ngũ
nhân viên trẻ trung, 100% là cử nhân các trường thuộc khối ngành kinh tế như Đại học
Kinh tế quốc dân, Đại học Thương Mại, Học viện Tài chính,… và có kiến thức cơ bản,
chun sâu về xuất nhập khẩu, có trình độ giao tiếp tiếng anh cơ bản, một số biết cả

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×