Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Luận văn đại học thương mại) nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH thiết bị khoa học công nghệ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.18 KB, 66 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐƠ, HÌNH VẼ.......................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................2
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...............................................................2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam........................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................7
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................9
1.1. Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh.......9
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................9
1.1.2. Một số lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh.....................................11
1.2. Phân định nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...........13
1.2.1. Xác định SBU...................................................................................................13
1.2.2 Nhận dạng đối thủ cạnh tranh........................................................................14
1.2.3 Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........15
1.2.4 Xây dựng mô thức đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...........17
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp......................20
1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.....................22
1.3.1 Nhân tố bên ngoài.............................................................................................22
1.3.2 Nhân tố bên trong.............................................................................................25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỚI..........................................................26
2.1. Khái quát về công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới......................26
2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Thiết Bị Khoa Học Công Nghệ
Mới.............................................................................................................................. 26


2.1.2 Chức năng.......................................................................................................... 26
i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.3 Nhiệm vụ............................................................................................................ 27
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................................................27
2.1.5 Cơ cấu lao động của công ty TNHH Thiết Bị Khoa Học Cơng Nghệ Mới..........28
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến năng lực
cạnh tranh của Công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới........................28
2.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngồi..........................................29
2.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên trong...........................................33
2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thiết
bị Khoa học công nghệ mới.......................................................................................36
2.3.1 Xác định SBU....................................................................................................36
2.3.2 Nhận dạng các đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH Thiết bị Khoa học
cơng nghệ mới............................................................................................................36
2.3.3 Thiết lập bộ tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thiết
bị Khoa học công nghệ mới.......................................................................................37
2.3.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thiết bị Khoa học công
nghệ mới.....................................................................................................................39
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ MỚI...................................................................................................42
3.1. Các kết luận thực trạng vấn đề nghiên cứu......................................................42
3.1.1. Những kết quả đạt được..................................................................................42
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết.........................................................................43
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................................43
3.2. Các dự báo thay đổi môi trường kinh doanh và định hướng phát triển của

công ty......................................................................................................................... 44
3.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới................................................................44
3.2.2 Định hướng phát triển của công ty..................................................................44
3.3. Các đề xuất, kiến nghị giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới................................................................45
3.3.1. Một số kiến nghị vĩ mô.....................................................................................47
KẾT LUẬN................................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Bảng 1. Bảng đánh giá tầm quan trọng của các năng lực cạnh tranh...........................18
Bảng 2. Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh tổng thể của công ty với các đối thủ cạnh
tranh............................................................................................................................. 19
Bảng 3 : Cơ cấu lao động của công ty TNHH Thiết Bị Khoa Học Công Nghệ Mới
trong 3 năm 2014-2016 (đơn vị : người)......................................................................28
Bảng 4. Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty TNHH Thiết Bị Khoa Học Công Nghệ
Mới.............................................................................................................................. 28
Bảng 5: Số lượng, chất lượng lao động của công ty TNHH Thiết Bị Khoa Học Công
Nghệ Mới trong 3 năm từ 2015-2017 ( đơn vị: người )..............................................34
Bảng 6. Tầm quan trọng của tiêu chí cấu thành năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới....................................................................39
Bảng 7: Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh......40
Sơ đồ 1.Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển LTCT của doanh nghiệp.....................11
Hình 1: Mơ hình nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh

của Công ty TNHH Thiết bị Khoa học cơng nghệ mới”..............................................13
Hình 2 : Sơ đồ bộ máy tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thiết Bị Khoa Học Cơng Nghệ
Mới.............................................................................................................................. 27
Hình 3 : Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của M. Porter............................................31

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
NLCT : Năng lực cạnh tranh
DN : Doanh nghiệp
VN: Việt Nam
MKT : Marketing
GS.TS : Giáo sư, Tiến sĩ
Th.S: Thạc sĩ
GVHD : Giáo viên hướng dẫn

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI MỞ ĐẦU
Sau thời gian thực tập, được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các vị lãnh đạo và
các anh chị tại đơn vị thực tập, em đã hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
“ Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ
mới”.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Đào Lê Đức và các
thầy cô giáo trong bộ môn Quản trị chiến lược, cùng các thầy cô trong khoa Quản trị
doanh nghiệp đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn các vị lãnh đạo, các đồng chí, các cơ chú và các anh
chị tại Công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em để em có thể hồn thành bài khóa luận. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các cô
chú, anh chị tại phòng kinh doanh, Trưởng phòng kinh doanh Lê Thị Lý đã trực tiếp
hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến
Giám đốc Trần Mạnh Hoài đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em thực hiện phỏng vấn để
em có thể hồn thành bài khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô đang công tác tại trường Đại học Thương
Mại đã tạo điều kiện cho em được học tập và nghiên cứu trong môi trường chuyên
nghiệp qua bốn năm. Em đã tiếp thu được rất nhiều kinh nghiệm q báu từ các thầy
cơ để có thể hồn thành khóa luận này.
Trong q trình hồn thành khóa luận, em đã cố gắng vận dụng kiến thức được
học một cách tốt nhất, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, do đó em rất
mong có sự góp ý của các thầy cô và của bạn đọc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Việt Anh

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Hiện nay Việt Nam mở cửa hợp tác hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới

diễn ra mạnh mẽ, nhất là trong bối cảnh Việt Nam vừa gia nhập Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xun Thái Bình Dương ( CPTPP) làm cho mơi trường ngày
càng cạnh tranh gay gắt. Đối với các công ty cung cấp thiết bị văn phòng trên địa bàn
Hà Nơi, đây là một tín hiệu tích cực khi việc nhập các thiết bị bên ngoài được hỗ trợ rất
nhiều bởi các chính sách thuế mới. Đứng trước tình hình đó thì sự tồn tại và phát triển
của các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào năng lực cạnh tranh của chính mình.
Nâng cao được năng lực cạnh tranh khơng phải là vấn đề mới, từ lâu đây được
coi là vấn đề tất yếu của mọi doanh nghiệp, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào
cũng biết và cải thiện được vấn đề này, hoặc khó có thể nâng cao vì hạn chế về tài
chính cũng như nhân sự, cần có những sự đổi mới, có thể là cả sự đánh đổi, nhưng đó
là cần thiết cho những doanh nghiệp muốn tiến xa và ngày một vững mạnh hơn trong
môi trường kinh doanh khốc liệt này. Và công ty TNHH Thiết bị Khoa học Công nghệ
mới cũng không phải ngoại lệ.
Công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới kinh doanh lĩnh vực cung cấp
và lắp đặt thiết bị văn phịng.Trải qua gần 10 năm hoạt động, cơng ty ln được khách
hàng đánh giá cao về sự tận tâm phục vụ cũng như chất lượng sản phẩm với giá thành
hợp lí. Tuy nhiên, với sự phát triển của thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng
ngày càng cao hơn nữa nhu cầu của khách hàng hơn đối thủ cạnh tranh cũng như lĩnh
vực của công ty là một thị trường rộng, ngoài các đối thủ lớn tầm như FINTECH,
Thiết bị văn phòng Hà nội… và các doanh nghiệp khác cũng đang tìm cách để xâm
nhập thị trường, do đó vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cần phải được
chú trọng hơn nữa. Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên, em đã lựa chọn đề tài “
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ
mới” để làm đề tài luận văn cho mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh tại
doanh nghiệp, các nghiên cứu đã cung cấp các thông tin có ý nghĩa về cơ sở lí luận
phương pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh, tuy nhiên tại mỗi doanh nghiệp tình
hình
2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1. Tình hình nghiên cứu đề tài trên thế giới
Michael Porter (1980) cho rằng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng sáng tạo ra những sản phẩm có quy trình cơng nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia
tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng
lợi nhuận. Thêm vào đó, Buckley (1988), cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng
của một công ty đối mặt và đánh bại đối thủ trong việc cung cấp một sản phẩm (dịch
vụ) một cách bền vững (dài hạn) và có lợi nhuận. Theo Ramasamy (1995), năng lực
cạnh tranh là khả năng gia tăng thị phần, lợi nhuận và khả năng duy trì năng lực cạnh
tranh trong một thời gian dài. Một số sách viết về vấn đề này :
+ Ron Sanchez and Aimé Heene ( 2010 ), Enhancing Competences for
Competitive Advantage. 1St edition , Emeral
Nội dung cuốn sách đề cập những phương pháp giúp các công ty tăng cường khả
năng cạnh tranh trước các biến động của thị trường
+ United Nations. Economic and Social Commission for Asia and the
Pacific, Kwahak Kisul Chŏngch'aek Kwalli Yŏn'guso (Korea), Daedeok Innopolis
( 2007) Enhancing the Competitiveness of SMEs, United Nations Economic and
Social Commission for Asia and the Pacific
Nội dung cuốn sách đề cập tới những vấn đề của doanh nghiệp vừa và nhỏ trước
tác động của các doanh nghiệp lớn và phương hướng giải quyết và nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Fred R Daivid (2012) “Khái luận quản trị chiến lược” NXB lao động
Trong cuốn này tác giả đề cập đến các vấn đề quản trị chiến lược từ khái luận về
chiến lược quản trị chiến lược đến các vấn đề liên quan triển khai chiên lược kinh
doanh của doanh nghiệp ông tốt nghiệp.
2.2. Tình hình nghiên cứu đề tài ở Việt Nam
Một số cuộc hội thảo, cơng trình nghiên cứu và các bài viết trên tạp chí về vấn đề này.

+ GS.TS Nguyễn Bách Khoa, Đại học thương mại, đã có bài đăng trên tạp chí
khoa học thương mại số 4+5 (2004) về “Phương pháp luận xác định năng lực cạnh
tranh và hội nhập kinh tế quốc tế của doanh nghiệp” . Bài viết đã đưa ra các tiêu chí,
chỉ tiêu, và phương pháp xác định nâng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại.
+ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của PGS.TS Nguyễn Hoàng Long, Đại học
thương mại “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
thuộc Vinatex trong hoạt động xuất nhập khẩu”.
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đề tài tập trung nghiên cứu, xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp may
mặc Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu. Từ đó đưa ra hệ các giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của DN may mặc trong giai đoạn 2015, tầm nhìn
2020. Từ đó rút ra những bài học bổ ích cho việc định ra các giải pháp chủ yếu để
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
+ Võ Xuân Vinh , Đặng Bửu Kiếm (2016). Năng lực cạnh tranh, lợi nhuận và sự
ổn định của các ngân hàng Việt Nam. Tạp chí phát triển kinh tế, S.12, T.27
Nghiên cứu này xem xét tác động của năng lực cạnh tranh đến lợi nhuận và sự ổn
định của các ngân hàng VN trong bối cảnh hội nhập. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm các
báo cáo tài chính đã được kiểm tốn hàng năm của 37 ngân hàng thương mại VN giai
đoạn 2006–2014. Tác giả sử dụng các ước lượng cho dữ liệu bảng và chỉ số Lerner để
đo lường chỉ số đại diện cho năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Kết quả nghiên
cứu cho thấy việc nâng cao năng lực cạnh tranh giúp các ngân hàng tạo lợi nhuận
(được điều chỉnh bởi rủi ro) càng cao và ổn định hơn. Ngoài ra, các yếu tố liên quan
đến đặc trưng của ngân hàng như tỉ lệ huy động vốn, cho vay và niêm yết cũng có ảnh
hưởng đến lợi nhuận và sự ổn định của ngân hàng
+ Mai Lê Thúy Vân, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Thu Hương ( 2017).
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của rau an tồn Thành phố Hồ Chí

Minh. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, S.1Q, T.20
Bài viết này thảo luận các vấn đề về năng lực cạnh tranh của rau an toàn
TP.HCM nhằm xác định rõ mức độ cạnh tranh của rau an toàn TP.HCM trên thị
trường TP.HCM. Bài báo sử dụng phương pháp phân tích nhân tố EFA và phân tích
hồi qui dựa trên kết quả khảo sát 150 đối tượng ở Bình Chánh và Củ Chi. Kết quả
nghiên cứu đã xác định được 5 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của rau an
toàn TP.HCM với ý nghĩa giải thích từ mạnh đến yếu như sau: chính sách bán hàng,
chất lượng RAT, chủng loại rau linh hoạt, chủng loại rau đa dạng, và kênh phân phối.
Các gợi ý về mặt chính sách được đề cập trong nghiên cứu tập trung ở ba nội dung là:
1) Mở rộng quy mơ, giảm chi phí để giảm giá thành RAT; 2) Nâng cao chất lượng
RAT; 3) Đa dạng hóa chủng loại rau
+ Đặng Đức Thành (chủ biên, 2010), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, NXB Thanh Niên
Cuốn sách là tập hợp các nghiên cứu của các chuyên gia kinh tế, những người
làm doanh nghiệp lâu năm, những chuyên gia xúc tiến thương mại. Là những bài học
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


kinh nghiệm dành cho doanh nghiệp, đó là doanh nghiệp cần đánh giá lại mơ hình kinh
doanh của mình, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, chủ động khảo sát thị trường, đẩy
nhanh quá trình ra quyết định và triển khai các quyết định này, chú trọng làm mới
phương thức quản trị rủi ro, nâng cao năng lực quản lý của doanh nghiệp, củng cố lại
niềm tin cho cổ đông và các bên liên quan thông qua việc nâng cao tính minh bạch
trong hoạt động
+ Trần Sửu, 2005. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện tồn
cầu hóa. Hà Nội: NXB Lao Động.
Cung cấp cho người đọc các nội dung: Cạnh tranh trong điều kiện tồn cầu hóa,
các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, các yếu tố cấu thành

năng lực cạnh tranh và một số tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
+ Nguyễn Hữu Thắng (2009), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
trong xu thế hội nhập kinh tế hiện nay. NXB Chính trị QG
Cuốn sách đưa ra các giải pháp thiết thực để năng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế.
+ Luận văn “Giải pháp hậu cần nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
cổ phần may Nam Hà” – Trần Ngọc Toàn – Khoa Kinh doanh thương mại – Đại học
thương mại – 2007
Đề tài đã có cách tiếp cận và phương pháp nghiên rất khoa học và mang tính thực
tiễn, tuy nhiên đề tài sẽ hồn thiện hơn nếu có thể chỉ rõ các yếu tố marketing tác động
đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần may Nam Hà. Đó là các
yếu tố về chính sách phân phối hay về thị phần.
+ Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực với phát
triển thương mại sản phẩm may mặc của công ty cổ phần may Hai - Hải Phòng “–
Trân Thị Lụa – Khoa Kinh tế - Đại học thương mại
Bài khóa luận đã chỉ ra được chi tiết các khâu của quy trình đào tạo nhân lực của
công ty cổ phần may Hai, nhưng mới chỉ tiếp cận dưới góc độ nhân lực doanh nghiệp.
+ Luận án Thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty
kinh doanh khí hoá lỏng miền Bắc” – Nguyễn Tuấn Anh – Đại học Thương Mại –
2007

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đề tài tác giả đã nêu lên được thực trạng những thành công hạn chế năng lực
cạnh tranh của công ty, tuy nhiên khi tác giả đề xuất các phương pháp để hồn thiện
thì cịn chung chung chưa mang tính thực tiễn cao, khó có thể áp dụng.
Tại cơng ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới những năm trước chưa có

cơng trình nghiên cứu nào về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty và đây
là cơng trình nghiên cứu đầu tiên được đưa vào nghiên cứu tại tại cơng ty. Do vậy
cơng trình có tính mới và khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Với việc thực hiện đề tài luận văn “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới ” bằng những kiến thức về môn quản trị
chiến lược nói chung và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp , em làm đề tài này với
mục đích là nghiên cứu những lý thuyết về năng lực cạnh tranh và thực tế hóa chúng
vào doanh nghiệp để từ đó có thể nắm vững kiến thức và có thể góp phần nhỏ của
mình vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
Trong đề tài sẽ đi sâu vào nghiên cứu và đưa ra các yêu cầu sau
- Một là hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
bao gồm các nội dung : các khái niệm, đặc điểm, nội dung, các mơ hình nghiên cứu.
- Hai là phân tích và đánh giá thực trạng vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới
- Ba là từ cơ sở lý luận đã được hệ thống cùng với những đánh giá khách quan về
thực trạng công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Thiết bị Khoa
học công nghệ mới để đưa ra các giải pháp, đề xuất nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các tiêu chí đánh giá và giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung nghiên cứu : đề tài tập trung nghiên cứu vào các vấn đề năng lực
cạnh tranh và hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.

6


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Về không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới và
lĩnh vưc cung cấp và lắp đặt thiết bị văn phòng trên địa bàn TP Hà Nội
Về thời gian nghiên cứu: nghiên cứu các dữ liệu về chiến lược kinh doanh của
công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới trong khoảng thời gian 3 năm từ
2015 đến 2017, tầm nhìn tới năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng thông qua việc phỏng vấn chuyên sâu và điều tra
khảo sát :
o Điều tra trắc nghiệm :
Hình thức : Các câu hỏi trắc nghiệm.
Đối tượng phát phiếu điều tra : là cán bộ và nhân viên công ty và khách hàng của
công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới
Nội dung điều tra : Về công tác nâng cao năng lực cạnh tranh và những tồn tại
hay hạn chế mà công ty đang cịn gặp phải , qua đó có cái nhìn tổng quan về tình hình
cơng ty và các đối thủ cạnh tranh. Thơng qua đó rút ra được những nội dung chính
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của cơng ty.
Phương pháp điều tra : tiến hành phát phiếu điều tra trực tiếp nhân viên, các nhà
quản trị tại các phòng ban của công ty và khách hàng , thu về để tổng hợp và đánh giá.
Số phiếu phát ra : 10 mẫu phiếu điều tra và danh sách đối tượng được điều tra
( Phụ lục ).
o Phỏng vấn chuyên sâu : 2 người. Tiến hành phỏng vấn trực tiếp Giám đốc
công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới ơng Trần Mạnh Hồi và Phó Giám
đốc bà Nguyễn Thị Hoa. Mục tiêu đặt ra của cuộc phỏng vấn là hiểu rõ hơn về mục
tiêu ngắn hạn, các thị trường mục tiêu cũng như các chính sách áp dụng của cơng ty.
Ngồi ra có thể gọi điện phỏng vấn các khách hàng của công ty.
Mẫu phiếu và danh sách đối tượng được phỏng vấn ( Phụ lục ).

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
Thông tin cần thu thập: những thơng tin cần tìm kiếm liên quan đến hoạt động
kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận, khách hàng hiện tại, các yếu tố môi trường vĩ
mô, vi mô và nghiên cứu báo cáo của phòng kinh doanh về các vấn đề chiến lược
trong công ty
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nguồn thơng tin tìm kiếm: từ hai nguồn bên trong và bên ngồi cơng ty
Nguồn bên trong cơng ty được cung cấp bởi các phịng ban trong cơng ty, tham
khảo các tài liệu như báo cáo tài chính, nội quy cơng ty và các chính sách của cơng ty .
Nguồn bên ngồi cơng ty được thu thập từ các bài viết trên các báo điện tử,
khách hàng, các tin tức về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Khoa
học cơng nghệ mới.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp định lượng : Sử dụng phần mềm Excel tổng hợp kết quả điều tra,
tính tốn và mơ hình hóa nó dưới dạng biểu đồ, đồ thị để so sánh, phân tích. Từ đó đưa
ra các kết luận chính xác về thực trạng cơng ty, và có những đề xuất hữu hiệu nhất cho
cơng ty.
Phương pháp định tính : Phương pháp thống kê, tổng hợp kết quả điều tra.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục, bảng biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu
tham khảo, các phụ lục thì kết cấu đề tài bao gồm:
Phần mở đầu
Chương 1: Một số vấn đề lí luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới .
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty

TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới.
Kết luận

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
“Cạnh tranh” là một phạm trù kinh tế cơ bản. Điểm lại các lý thuyết cạnh tranh
trong lịch sử có thể thấy hai trường phái tiêu biểu: Trường phái cổ điển và trường phái
hiện đại.
Trường phái cổ điển với các đại biểu tiêu biểu như Adam Smith, John Stuart
Mill, Darwin và C.Mac đã có những đóng góp nhất định trong lý thuyết cạnh tranh sau
này. Trường phái hiện đại với hệ thống lý thuyết đồ sộ với 3 quan điểm tiếp cận: tiếp
cận theo tổ chức ngành với đại diện là trường phái Chicago và Harvard; tiếp cận tâm lý
với đại diện là Meuger, Mises, Chumpeter, Hayek thuộc phái Viên; tiếp cận “cạnh
tranh hoàn hảo” phát triển lý thuyết của Tân cổ điển. Như vậy cạnh tranh là một khái
niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau có nhiều quan niệm khác nhau
dưới nhiều góc độ khác nhau
Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu
được những lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo từ điển Bách khoa của Việt Nam thì “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thịtrường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành

các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”.
Như vậy, khái niệm cạnh tranh có thể được hiểu như sau: “Cạnh tranh là quan
hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật
lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thơng thường là chiếm lĩnh thị trường,
giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục
đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích.
Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận; đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu
dùng và sự tiện lợi”.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.1.2. Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và
lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu
dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với
các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Năng lực canh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp
và là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh không chỉ được
tính băng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,
… mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà
doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với thị
phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Năng lực cạnh tranh cịn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh và
đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất

lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện
tại và làm nảy sinh thị trường mới.
1.1.1.3. Phân loại năng lực cạnh tranh
 Năng lực cạnh tranh nguồn (phi marketing)
Năng lực cạnh tranh nguồn của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế
nội tại của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi
hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
- Năng lực quản trị và lãnh đạo.
- Nguồn nhân lực.
- Năng lực R & D
- Quy mô sản xuất và cơ sở vật chất kỹ thuật.
 Năng lực cạnh tranh marketing
Là khái niệm kết hợp các nguồn lực marketing của doanh nghiệp với nhau và khả
năng thúc đẩy việc sử dụng các nguồn lực này một cách hiệu quả trên thị trường đáp
ứng nhu cầu khách hàng của doanh nghiệp.
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tổ chức Marketing
- Hệ thông tin Marketing
- Hoạch định chiến lược Marketing
- Các chương trình Marketing hỗn hợp
- Kiểm tra Marketing
- Hiệu soát hoạt động Marketing
1.1.2. Một số lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là những thế mạnh đặc biệt của doanh nghiệp, cho phép doanh

nghiệp đạt được chất lượng vượt trội, năng suất vượt trội, sự đổi mới vượt trội và đáp
ứng khách hàng vượt trội so với đối thủ cạnh tranh. (Nguồn: Quản trị chiến lược –
Trường Đại học Thương Mại).
Sơ đồ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển LTCT của doanh nghiệp
Chất lượng
vượt trội

Hiệu suất vượt
trội

Lợi thế cạnh tranh
Chi phí thấp

Đáp ứng khách
hàng vượt trội

Khác biệt hóa

Sự đổi mới vượt
trội
 Các yếu tố ảnh hưởng tới lợi thế cạnh tranh
Hiệu suất vượt trội giúp doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh thơng qua việc
giảm cấu trúc chi phí
Chất lượng vượt trội giúp các sản phẩm có khả năng khác biệt hóa và gia tăng giá
trị của sản phẩm theo đánh giá khách hàng. Việc loại bỏ lỗi của sản phẩm giúp tránh
lãng phí, tăng hiệu suất và do đó giảm cấu trúc chi phí, dẫn đến lợi nhuận tăng
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Sự đổi mới vượt trội thành cơng có thể là nguồn tạo nên lợi thế cạnh tranh quan
trọng thông qua việc tạo nên lợi thế cạnh tranh quan trọng thông qua việc tạo cho
doanh nghiệp sản phẩm/ quy trình độc đáo mà đối thủ cạnh tranh khơng có
Đáp ứng khách hàng vượt trội tạo nên sự khác biệt hóa sản phẩm/ dịch vụ của
doanh nghiệp, do đó tạo nên sự trung thành của khách hàng đối với nhãn hiệu và
doanh nghiệp có thế đạt được mức giá tối ưu
Theo M.Porter, NLCT phụ thuộc vào khả năng khai thác các năng lực độc đáo
của mình để tạo sản phẩm có giá phí thấp và sự dị biệt của sản phẩm. Muốn nâng cao
năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải xác định lợi thế của mình để đạt thắng lợi
trong cạnh tranh. Có hai nhóm lợi thế cạnh tranh:
- Lợi thế về chi phí: Tạo ra sản phẩm có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh. Các
nhân tố sản xuất như đất đai, vốn, lao động thường được xem là nguồn lực để tạo lợi
thế cạnh tranh.
- Lợi thế về sự khác biệt: Dựa vào sự khác biệt của sản phẩm làm tăng giá trị cho
khách hàng, giảm chi phí sử dụng sản phẩm hoặc nâng cao tính hồn thiện khi sử dụng
sản phẩm. Lợi thế này cho phép thị trường chấp nhận mức giá thậm chí cao hơn đối thủ.
1.1.2.2. Lý thuyết về giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
Nền kinh tế ngày càng phát triển, chỉ có doanh nghiệp nào chuẩn bị tốt mới có cơ
may tồn tại, nếu khơng thì nguy cơ bị đào thải, bị loại khỏi cuộc đua sẽ là tất yếu. Do
đó, điều cấp bách hiện nay là phải tìm mọi biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Để khắc phục những yếu kém trên, tạo ra bước chuyển biến mạnh mẽ trong
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp để các doanh nghiệp này đủ điều
kiện và chủ động hơn thì cần nỗ lực cả từ hai phía. Bản thân doanh nghiệp cần phải:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh phi marketing: Đó là các biện pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh nội bộ doanh nghiệp, những yếu tố cấu thành nên doanh
nghiệp cũng như duy trì và phát triển doanh nghiệp, đó là các yếu tố về tài sản, nguồn
vốn, nguồn nhân lực, công nghệ, trang thiết bị …
Suy cho cùng năng lực cạnh tranh được thực hiện chủ yếu bằng và thông qua con
người - nguồn lực quan trọng nhất của doanh nghiệp. Để có đội ngũ người lao động có

tay nghề cao, doanh nghiệp phải có chiến lược đào tạo và giữ người tài. Để nâng cao
năng suất lao động và tạo điều kiện cho người lao động sáng tạo mỗi doanh nghiệp
phải có chiến lược đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu, phù hợp với yêu cầu của mình. Đồng
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thời, từng doanh nghiệp phải chú trọng xây dựng chính sách đãi ngộ như chính sách
lương, thưởng hợp lý để giữ ổn định lực lượng lao động của mình, nhất là những lao
động giỏi. Doanh nghiệp phải định hình rõ triết lý dùng người, phải trao quyền chủ
động cho nhân viên và phải thiết lập được cơ cấu tổ chức đủ độ linh hoạt, thích nghi
cao với sự thay đổi.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh marketing nhằm quảng bá, giới thiệu hình ảnh,
thương hiệu của cơng ty đến với khách hàng. Hay có thể là mở rộng thị trường, tìm
kiếm những khách hàng tiềm năng, làm sao cho khách hàng sử dụng sản phẩm của
mình mà khơng phải của công ty khác.
1.2. Phân định nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Xác định SBU kinh doanh

Xác định các đối thủ cạnh tranh đối sánh của doanh
nghiệp

Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá NLCT của doanh
nghiệp

Xác định năng lực cạnh tranh tuyệt đối của
doanh nghiệp


Xác định năng lực cạnh tranh tương đối của
doanh nghiệp

Hình 1: Mơ hình nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thiết bị Khoa học công nghệ mới”
(Nguồn: Sinh viên tự nghiên cứu và tổng hợp)
1.2.1. Xác định SBU
SBU hay Strategic Business Unit là các "đơn vị kinh doanh chiến lược”; một
khái niệm căn bản của quản trị, quản trị chiến lược. Mỗi đơn vị kinh doanh được xây
dựng khác nhau và định vị trên các so sánh các mơ hình, các ma trận khác nhau.
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mỗi một đơn vị kinh doanh chiến lược có thể sản xuất một loại sản phẩm chính
hay một nhóm các sản phẩm liên quan. Quan hệ giữa các SBU khác nhau dựa trên cơ
sở hợp động kinh doanh cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo hợp đồng.
Một đơn vị kinh doanh chiến lược có ba đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, là một đơn vị kinh doanh riêng lẻ, hoặc trên một tập hợp các ngành
kinh doanh có liên quan có thể được hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của
doanh nghiệp.
Hai là, có một tập hợp các đối thủ cạnh tranh trên một thị trường xác định.
Ba là, có một nhà quản trị chịu trách nhiệm đối với hoạch định chiến lược và kết
quả lợi nhuận, người đó có thể kiểm sốt hết các nhân tố tác động đến lợi nhuận.
Các tiêu chí quan trọng nhất để xác định các SBU của doanh nghiệp bao gồm:
1. Các sản phẩm, dịch vụ có thể khác biệt hóa về cơng nghệ
2. Các sản phẩm, dịch vụ có thể khác biệt hóa theo cơng dụng
3. Các sản phẩm, dịch vụ có thể khác biệt hóa theo vị thế trong chuỗi giá trị của
ngành
4. Các sản phẩm, dịch vụ có thể khác biệt hóa theo nhãn hiệu hay tiếp thị

5. Khác biệt hóa theo phân loại khách hàng
6. Khác biệt hóa theo phân đoạn thị trường
1.2.2 Nhận dạng đối thủ cạnh tranh
Các doanh nghiệp cần nhận thức đúng các đối thủ cạnh tranh của mình, bao gồm
các đối thủ cạnh tranh hiện tại và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Đối thủ cạnh tranh hiện
tại là những đối thủ có cùng phân khúc khách hàng, cùng sản phầm, cùng giá và có sức
mạnh cạnh tranh trên cùng phân khúc thị trường. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là
những đối thủ có khả năng gia nhập và cạnh tranh trong một thị trường cụ thể song
chưa gia nhập ngành.
Nhận diện đối thủ cạnh tranh là một điều vô cùng quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Quá trình nhận diện sẽ giúp các doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về thị
trường mà doanh nghiệp đang hoạt động để từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù
hợp. Vậy, làm thế nào để nhận diện được đối thủ cạnh tranh hiện tại và tương lai?
Doanh nghiệp cần phải hiểu rằng: Đối thủ cạnh tranh là bất kì cơng ty nào có mục đích
thu hút cùng một đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp cũng đang muốn thu hút. Khi
liệt kê đối thủ cạnh tranh của công ty, ta hãy xem xét những yếu tố sau: Những đối thủ
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cung cấp sản phẩm tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp, những công ty sản xuất
sản phẩm thay thế sản phẩm của doanh nghiệp, người tiêu dùng dễ dàng so sánh giá cả
và thường xuyên thay đổi nhà cung cấp, khả năng tăng giá và giảm số lượng hàng
cung ứng của những nhà cung cấp riêng của bạn.
Ngoài ra, những người quản lí cần biết rõ năm vấn đề về đối thủ cạnh tranh để có
chiến lược cho phù hợp:
- Những ai là đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp?
- Chiến lược của họ như thế nào?
- Mục tiêu của họ là gì?

- Các điểm mạnh và điểm yếu của họ như thế nào?
- Cách thức phản ứng của họ ra sao?
1.2.3 Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
.Xác định các tiêu chí đánh giá
Để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tác giả phân NLCT bao gồm
NLCT marketing và phi marketing
 Năng lực cạnh tranh phi marketing
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Đây là yếu tố rất quan trọng, nó quyết
định mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt
động đầu tư ngắn và dài hạn, các chi phí cho hoạt động sản xuất, quảng cáo, bán
hàng… Để đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp thường chú ý tới các chỉ tiêu
như doanh thu, lợi nhuận, tài sản, nguồn vốn
- Năng lực quản trị và lãnh đạo: Năng lực lãnh đạo của nhà quản trị liên quan
tới phong cách lãnh đạo, việc thiết lập bộ máy tổ chức trong doanh nghiệp, việc sử
dụng các phần mềm quản lý trong quản lý bộ máy tổ chức…
- Nguồn nhân lực: là yếu tố quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh của
Công ty. Hiện nay, các doanh nghiệp thường đặt vấn đề nhân lực lên hàng đầu, bởi vì
nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt. tuy nhiên khơng phải cứ có
nguồn nhân lực dồi dào thì năng lực cạnh tranh cao mà nó cịn thể hiện ở chất lượng
nguồn lực như thế nào. Để đánh giá nguồn nhân lực tại Công ty Cp , luận văn chỉ đánh
giá ở 2 chỉ tiêu TNHH Lan Viet đó là số lượng lao động và chất lượng lao động hiện
nay tại Công ty.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Năng lực R & D: Ngày nay nhu cầu của người tiêu dùng càng ngày càng cao,
chính vì vậy hoạt động R & D tại các doanh nghiệp được đánh giá khá quan trọng.

Nghiên cứu sản phẩm mới với đặc tính mới, nghiên cứu thiết kế bao bì mẫu mã sản
phẩm thu hút người tiêu dùng là những hoạt động chính của hoạt động R & D. Tuy
nhiên nếu tất cả các doanh nghiệp đều thúc đẩy hoạt động này thì doanh nghiệp của
chúng ta cần phải tìm ra điều mới mẻ để thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng về
sản phẩm của Công ty.
- Quy mô sản xuất và cơ sở vật chất kỹ thuật: Quy mơ sản xuất càng lớn thể
hiện doanh nghiệp đó có năng lực tài chính vững vàng, khả năng sản xuất cao, có thể
đáp ứng lượng lớn sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của người dân. Cơ sở vật chất thiết
bị tốt, hiện đại thì quá trình sản xuất sản phẩm không bị gián đoạn, sản phẩm sản xuất
ra đảm bảo được chất lượng tốt. Đây là yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp không ngừng nâng cao cải tiến chất lượng
cơ sở vật chất nhằm tăng năng suất lao động…
 Năng lực cạnh tranh marketing
- Chất lượng sản phẩm: Là yếu tố hàng đầu của đại bộ phận người mua khi lựa
chọn sản phẩm. Do vậy nếu doanh nghiệp nào đáp ứng tối đa được nhu cầu của hon thì
sẽ dành được thị phần cao hơn. Chất lượng sản phẩm là công cụ cạnh tranh rất hữu
hiệu đối với doanh nghiệp. Vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm là tất yếu khách
quan cho bất kỳ doanh nghiệp nào, bới vì nó giúp doanh nghiệp đạt lợi nhuận, đồng
thời cịn giúp doanh nghiệp tạo được vị thế, uy tín và thương hiệu trên thị trường.
- Định giá sản phẩm: giá sản phẩm là yếu tố quan trọng trong chiến lược cạnh
tranh của doanh nghiệp. Với cùng một sản phẩm có chất lượng như nhau nhưng sản
phẩm nào có giá thấp hơn sẽ thắng trong cạnh tranh và ngược lại sẽ bị đào thải khỏi thị
trường bởi người tiêu dùng. Chính vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách giá phù hợp,
linh hoạt nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng hơn đối thủ cạnh tranh. Doanh
nghiệp cần sử dụng kênh phân phối một cách hiệu quả nhất để nâng cao NLCT của
doanh nghiệp.
- Chính sách phân phối: Doanh nghiệp cần xây dựng mạng lưới phân phối rộng
khắp, đó chính là cách đưa sản phẩm tới khách hàng một cách nhanh nhất đồng thời
còn là cách đề quảng bá sản phẩm của Công ty. Các kênh phân phối của công ty cần
trao đổi thông tin với nhau, đưa những phản hổi chính xác từ khách hàng.

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Hoạt động quảng cáo và xúc tiến: Hoạt động quảng cáo xúc tiến có vai trị
quan trọng trong cơng tác bán hàng, mang sản phẩm tới khách hàng. Các hoạt động
quảng cáo có ảnh hưởng khơng nhỏ tới tâm lý khách hàng. Mỗi doanh nghiệp có
chương trình quảng cáo riêng, doanh nghiệp nào có hoạt động quảng cáo tạo ấn tượng
với khách hàng thì sẽ được khách hàng chú ý tới sản phẩm hơn là đối thủ cạnh tranh.
Chính vì vậy, đây cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của
mỗi doanh nghiệp.
- Uy tín và thương hiệu sản phẩm: Uy tín và thương hiệu có vai trong khá quan
trọng. Nó được thể hiện trên thị trường thơng qua số lượng khách và lịng tin của
khách hàng đối với sản phẩm của Công ty. Đó là tài sản vơ hình của Cơng ty, nếu mất
uy tín chắc chắn cơng ty sẽ khơng cạnh tranh được trên thị trường
- Thị phần của doanh nghiệp: là yếu tố phản ánh chính năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, thị phần càng lớn thì doanh nghiệp càng có năng lực cạnh tranh và
ngược lại. Nếu chỉ xem xét thị phần của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định thì
cũng chưa có kết luận được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp một cách chính
xác. Cần phải xem xét khả năng duy trì và mở rộng thị trường của doanh nghiệp.
Nghiên cứu sự biến đổi thị phần trong từng thời kì khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp
xác định rõ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.4 Xây dựng mô thức đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
 Năng lực cạnh tranh tuyệt đối
Nhiều doanh nghiệp hiện nay, thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu
tố trên để đánh giá NLCT của mình với đối tác cạnh tranh, hạn chế phương pháp
này là không cho phép doanh nghiệp đánh giá tổng quát NLCT của mình với đối tác
cạnh tranh mà chỉ đánh giá được từng mặt cụ thể, việc nghiên cứu xây dựng mơ hình
đánh giá NLCT tổng thể doanh nghiệp giúp doanh nghiệp so sánh NLCT tổng thể của

mình với các đối thủ trong ngành là một giải pháp mang tính khả thi cao. Các bước
xây dựng mơ hình đánh giá NLCT tổng thể doanh nghiệp:
Bước 1: Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá NLCT của doanh nghiệp
Bước 2: Đánh giá tầm quan trọng (Ki) cho mỗi NLCT này từ 1.0 (quan trọng
nhất) đến 0.0 (không quan trọng) dựa vào ảnh hưởng (mức độ, thời gian ) của từng
NLCT đến vị thế chiến lược hiện tại của doanh nghiệp. Mức phân loại thích hợp có thể

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


được xác định bằng cách so sánh những đối thủ cạnh tranh thành công với những
doanh nghiệp không thành công. Tổng độ quan trọng của tất cả các NLCT này bằng 1
Bước 3: Đánh giá xếp loại (Pi) cho mỗi NLCT từ 4 (nổi bật) đến 1 (kém) căn cứ
cách thức mà định hướng chiến lược hiện tại của doanh nghiệp phản ứng với các
NLCT này. Việc xếp loại ở bước này căn cứ vào đặc thù doanh nghiệp trong khi tầm
quan trọng ở bước 2 căn cứ vào ngành
Bước 4: Nhân Ki với Pi để xác định số liệu quan trọng từng NLCT.
Bước 5: Cộng điểm quan trọng của từng NLCT để xác định tổng số điểm quan
trọng của NLCT tổng thể của doanh nghiệp. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0 (tốt)
đến 1.0 (Kém) và 2.5 là giá trị trung bình.
Để đánh giá sức cạnh tranh tuyệt đối của doanh nghiệp, người ta sử dụng cơng
thức tính điểm đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sau:
12

∑ K i=1

D SCTDN =∑ K i Pi


i=1

i=1

Trong đó: DSCTDN: Điểm đánh giá năng lực cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp.
Pi: Điểm bình quân tham số i của tập mẫu đánh giá.
Ki: Hệ số quan trọng của tham số i.
Bảng 1. Bảng đánh giá tầm quan trọng của các năng lực cạnh tranh
Phân loại
năng lực
cạnh
tranh
Năng lực
cạnh
tranh
nguồn
Năng lực
cạnh
tranh
marketing

STT

Các năng lực cạnh tranh

1
2
3
4
5

6
7
8
9

Vị thế tài chính
Năng lực quản lí lãnh đạo
Chất lượng nguồn nhân lực
Văn hóa doanh nghiệp
Cơ sở vật chất
Năng lực R & D
Thị phần
Chất lượng sản phẩm
Giá cả
Các hoạt động quảng cáo và
xúc tiến dự án
Tổng

10

Công ty TNHH Lan Việt
Điểm đánh gia
Quy đổi điểm
trung bình theo
quan trọng về
phiếu điều tra
thang điểm 1

18


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 Năng lực cạnh tranh tương đối
Dựa trên tổng điểm quan trọng thu được từ NLCT tuyệt đối của doanh nghiệp,
lập tỷ lệ để thấy cơng ty có chiến lược ưu thế so với đối thủ cạnh tranh cùng ngành hay
khơng, từ đó đánh giá sự chủ động của cơng ty trước những thay đổi và đe dọa từ phía
đối thủ cạnh tranh. NLCT tương đối của doanh nghiệp được tiến hành theo 3 bước:
Bước 1: Xác định đối thủ cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp
Bước 2: Xây dựng bảng đánh giá NLCT tuyệt đối của đối thủ cạnh tranh này.
Bước 3: Chia tổng điểm quan trọng NLCT của doanh nghiệp cho tổng điểm quan
trọng NLCT của đối thủ cạnh tranh để xác định NLCT tương đối của doanh nghiệp.
Để đánh giá NLCT tương đối của doanh nghiệp, ta sử dụng công thức sau:
DSCTSS =

DSCTDN
D S CTDS

Bảng 2. Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh tổng thể của công ty với các đối thủ
cạnh tranh

STT

Các năng lực cạnh tranh

Độ
quan
trọng
(Ki)


Công ty
TNHH Thiết
Công ty A
Công ty B
bị Khoa học
công nghệ mới
Đánh Điểm Đánh Điểm Đánh Điểm
giá
quan
giá
quan
giá
quan
xếp
trọng
xếp
trọng
xếp
trọng
loại
của
loại
của
loại
của
(Pi) NLCT (Pi) NLCT (Pi) NLCT

1
2
3

4
5
6
7
8
9

Vị thế tài chính
Năng lực quản lí lãnh đạo
Chất lượng nguồn nhân lực
Văn hóa doanh nghiệp
Cơ sở vật chất
Năng lực R & D
Thị phần
Chất lượng sản phẩm
Giá cả
Các hoạt động quảng cáo và
10
xúc tiến dự án
TỔNG

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.5.1 Thị phần
Là chỉ tiêu mà các doanh nghiệp thường dùng để đánh giá mức độ chiếm lĩnh thị
trường của mình so với đối thủ cạnh tranh.

Khi xem xét người ta đề cập đến các loại thị phần sau:
- Thị phần của tồn bộ cơng ty so với thị trường : Đó chính là tỷ lệ phần trăm
giữa doanh số của doanh nghiệp so với doanh số của tồn ngành
- Thị phần của cơng ty so với phân khúc mà nó phục vụ : Đó là tỷ lệ phần trăm
giữa doanh số của công ty so với doanh số của toàn phân khúc.
- Thị phần tương đối : Đó là tỷ lệ so sánh về doanh số của cơng ty so với đối thủ
cạnh tranh mạnh nhất, nó cho biết vị thế của công ty cạnh tranh trên thị trường như thế
nào?
Thông qua sự biến động của các chỉ tiêu này, doanh nghiệp biết mình đang đứng
ở vị trí nào và cần vạch ra chiến lược hành động như thế nào.
Ưu điểm : Chỉ tiêu này đơn giản dễ hiểu.
Nhược điểm : Phương pháp này khó đảm bảo tính chính xác do khó lựa chọn
những doanh nghiệp mạnh nhất, đặc biệt là kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác nhau
và thơng thường mỗi doanh nghiệp có thế mạnh trong một vài lĩnh vực nào đó và để
đảm bảo hiệu quả thì phải phân nhỏ sự lựa chọn này thành nhiều lĩnh vực.
1.2.5.2 Tỷ suất lợi nhuận
Một trong các chỉ tiêu thể hiện tiềm năng cạnh tranh của doanh nghiệp là.
Lợi nhuận
Tỷ suất doanh lợi =
Doanh thu
Hoặc
( Giá bán – Giá thành )
Tỷ suất doanh lợi =
Giá bán
Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ cạnh tranh trên thị trường rất gay gắt, ngược lại
nếu chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh rất thuận lợi.

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



1.2.5.3 Doanh số bán ra
Là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Khi doanh số bán của doanh nghiệp càng lớn thì thị phần của doanh nghiệp trên thị
trường càng cao. Doanh số bán lớn đảm bảo có doanh thu để trang trải các chi phí bỏ
ra, mặt khác thu được một phần lợi nhuận và có tích luỹ để tái mở rộng sản xuất.
Doanh số bán ra càng lớn thì tốc độ chu chuyển hàng hoá và chu chuyển vốn càng
nhanh, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Như vậy số bán ra
càng lớn thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao.
1.2.5.4 Tỷ lệ chi phí marketing/ tổng doanh thu
Ngày nay khơng một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại không muốn
gắn doanh nghiệp của mình với thị trường. Vì trong cơ chế thị trường chỉ có như vậy
doanh nghiệp mới hy vọng tồn tại và phát triển được.
Một doanh nghiệp có thể cho rằng cứ tập trung mọi cố gắng của mình để sản
xuất ra thật nhiều sản phẩm, để làm ra những sản phẩm cực kỳ hoàn mĩ với chất lượng
cao, là chắc chắn sẽ thu được nhiều tiền từ người tiêu dùng. Điều đó, trên thực tế,
chẳng có gì đảm bảo. Bởi vì đằng sau phương châm hành động đó còn ẩn náu hai trở
ngại lớn, hai câu hỏi lớn mà nếu khơng giải đáp được nó thì mọi cố gắng của doanh
nghiệp cũng chỉ là một con số không.
Một là, liệu thị trường có cần hết, mua hết số sản phẩm doanh nghiệp tạo ra
không?
Hai là, liệu cái giá mà doanh nghiệp định bán, người tiêu ding có đủ tiền mua hay
không? Kết cục là cái mối liên hệ giữa doanh nghiệp với thị trường chưa được giải
quyết thoả đáng.
Để giải quyết được hai câu hỏi nhà lãnh đạo doanh nghiệp cần phải xác định
được, liệu tăng thêm chi phí này có ảnh hưởng tới việc tối đa hố lợi nhuận hay
khơng?
Tỷ lệ chi phí marketing/ tổng doanh thu cho phép doanh nghiệp đánh giá được
liệu một đồng chi phí marketing bỏ ra thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một

đơn vị sản phẩm.
Việc xác đinh được tỷ lệ này giúp cho các nhà lãnh đạo biết được những nhu cầu
của thị trường, bằng các biên pháp so sánh giữa các năm có thể đưa ra được các mức
chi phí marketing bỏ ra sao cho hợp lý trên cơ sở tối đa hoá lợi nhuận
21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×