TÓM LƯỢC
1. Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty cổ phần Tập
đồn Hoa Sao”
2. Giáo viên hướng dẫn: ThS Đinh Thị Hương
3. Sinh viên : Lê Thị Ngát
Mã SV: 13D210455
Lớp: K49U7
4. Thời gian thực hiện: Từ 22/02/2017 đến 25/04/2017.
5. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty cổ phần Tập đồn Hoa Sao. Để thực hiện mục tiêu khóa luận thực hiện các
nhiệm vụ sau:
Một là nghiên cứu một số lí luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động để thấy
được nội dung về hiệu quả sử dụng lao động, các chỉ tiêu đánh giá và tầm quan trọng
của việc sử dụng lao động một cách hiệu quả trong doanh nghiệp
Hai là tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao
động tại cơng ty cổ phần Tập đồn Hoa Sao để có hướng tác động vào các nhân tố đó
giúp tăng hiệu quả làm việc của điện thoại viên
Ba là phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Tập đoàn Hoa Sao từ
năm 2014-2016 để thấy được những thành cơng và những điểm cịn hạn chế trong q
trình quản lý và sử dụng lao động tại tập đoàn Hoa Sao
Bốn là dựa vào nguyên nhân để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
làm việc của điện thoại viên tại Tập đoàn Hoa Sao
6. Nội dung chính
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty cổ phần Tập đồn Hoa Sao”
Chương 2: Một số lí luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty cổ phần Tập đồn
Hoa Sao
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty cổ
phần Tập đồn Hoa Sao”
7. Kết quả đạt được
Tên sản phẩm
Số lượng
Yêu cầu khoa học
Báo cáo chính thức khóa luận tốt nghiệp
01
Đảm bảo tính khoa học, logic
i
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên khoa Quản trị nhân lực trường Đại học Thương Mại, em đã
được truyền đạt, được học và hiểu được những vấn đề cơ bản của quản trị nhân lực,
hiểu được tầm quan trọng, tác động của quản trị nhân lực đối với hoạt động chung, đối
với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thật may mắn hơn nữa khi em đã
có khoảng thời gian thực tế tại phịng Tuyển dụng Cơng ty cổ phần Tập đoàn Hoa sao,
để được tiếp xúc, trải nghiệm thực tế và học hỏi cách làm việc, cũng là cơ hội để vận
dụng các kiến thức đã được học ở trường vào quá trình làm việc, nhất là ở mảng tuyển
dụng. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã phần nào đó hiểu và thu lượm cho
mình được những kinh nghiệm để phục vụ cho cơng việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo ThS Đinh Thị Hương đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, đồng thời
cảm ơn các anh chị ở phịng Tuyển dụng của Cơng ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sao đã
giúp đỡ em để em có thể hồn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC................................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HOA SAO”......1
1.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu vấn đề “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Tập đoàn Hoa Sao”.......................................................................................1
1.2. Xác định và tuyên bố vấn đề trong đề tài............................................................2
1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những cơng trình nghiên cứu
năm trước..................................................................................................................... 2
1.3.1. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu nước ngồi...................................2
1.3.2. Tình hình khách thể nghiên cứu trong nước.....................................................3
1.4. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................4
1.5. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................5
1.6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................5
1.7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp........................................................................6
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP...........................................................................7
2.1. Một số khái niệm về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao động................7
2.1.1. Khái niệm lao động trong doanh nghiệp............................................................7
2.1.2. Khái niệm hiệu quả trong doanh nghiệp............................................................8
2.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động.............................................................10
2.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp........................10
2.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả...................................10
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động............................................11
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động...............................16
2.3.1. Mơi trường bên ngồi.......................................................................................16
2.3.2. Mơi trường ngành.............................................................................................18
2.3.3. Mơi trường bên trong........................................................................................19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SAO...............................................21
iii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3.1. Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty từ
năm 2014-2016...........................................................................................................21
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Tập đồn Hoa Sao............................21
3.1.2. Khái quát về nguồn lực của Tập đoàn Hoa Sao..............................................24
3.1.3. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Tập đồn Hoa Sao từ năm
2014-2016.................................................................................................................... 27
3.2. Phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố môi trường quản trị nhân lực đến hiệu
quả sử dụng lao động tại Tập đoàn Hoa Sao...........................................................29
3.2.1. Mơi trường bên ngồi.......................................................................................29
3.2.2. Mơi trường ngành.............................................................................................32
3.2.3. Mơi trường bên trong........................................................................................34
3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại
Tập đoàn Hoa Sao từ 2014-2016...............................................................................38
3.3.1. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại Tập đoàn
Hoa Sao từ 2014-2016................................................................................................38
3.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại Tập đoàn
Hoa Sao từ 2014-2016................................................................................................47
3.4. Đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân vấn đề hiệu quả sử dụng lao
động tại Tập đoàn Hoa Sao từ năm 2014-2016........................................................50
3.4.1. Thành công.......................................................................................................50
3.4.2. Hạn chế.............................................................................................................51
3.4.3. Nguyên nhân.....................................................................................................52
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HOA SAO............54
4.1. Định hướng và mục tiêu về hiệu quả sử dụng lao động của Tập đoàn Hoa Sao
từ năm 2014- 2016......................................................................................................54
4.1.1. Định hướng về hiệu quả sử dụng lao động của Tập đoàn Hoa Sao...............54
4.1.2. Mục tiêu về hiệu quả sử dụng lao động của Tập đoàn Hoa Sao.....................54
4.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Tập đoàn
Hoa Sao....................................................................................................................... 55
KẾT LUẬN................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng cơ cấu nguồn vốn của Tập đoàn Hoa Sao giai đoạn 2014 - 2016.......27
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Hoa Sao giai đoạn.................27
2014-2016.................................................................................................................... 28
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Hoa Sao giai đoạn.................30
2014-2016.................................................................................................................... 30
Bảng 3.4: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của Tập đồn Hoa Sao tính theo năng
suất lao động giai đoạn 2014-2016.............................................................................. 43
Bảng 3.5: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Tập đồn Hoa Sao giai đoạn 20142016............................................................................................................................. 44
Bảng 3.6: Khả năng sinh lời của một lao động của Tập đoàn Hoa Sao từ 2014-2016. 45
Bảng 3.7: Hiệu quả sử dụng vốn nhân lực của Tập đoàn Hoa Sao giai đoạn...............46
2014-2016.................................................................................................................... 46
Bảng 3.8: Hiệu quả sử dụng chi phí nguồn nhân lực của Tập đồn Hoa Sao...............47
giai đoạn 2014-2016.................................................................................................... 47
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nhân lực theo giới tính của Tập đồn Hoa Sao năm 2014-2016. .26
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu lao động phân theo trình độ của Tập đồn Hoa Sao giai đoạn
2014- 2016................................................................................................................... 27
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ dưới đây thể hiện tăng trưởng của kinh tế Việt Nam nói chung và
theo ngành giai đoạn 2008-2015.................................................................................. 31
Biểu đồ 3.4: Tổng số doanh nghiệp thành lập mới giai đoạn 2012-2016.....................32
Biểu đồ 3.5: Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên năm 2015.............................................. 34
Biểu đồ 3.6: Thực trạng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động...........40
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ cơ cấu nhân sự được điều tra theo thâm niên.............................49
Biểu đồ 3.8: Mức độ hài lòng của nhân viên đối với cách thức quản lý, vận hành......50
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sao.............23
v
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QA/QC
Quality Assurance/Quality Control
CSKH
Chăm sóc khách hang
PGĐ
Phó giám đốc
CP
Cổ phần
DT
Doanh thu
LN
Lợi nhuận
V
QL
NNL
DN
TNDN
Vốn
Quỹ lương
Nguồn nhân lực
Doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
TP
Thành phố
NV
Nhân viên
vi
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HOA SAO”
1.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu vấn đề “Nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại Tập đồn Hoa Sao”
Cùng với sự phát triển khơng ngừng của khoa học kĩ thuật và q trình tồn cầu
hóa diễn ra mạnh mẽ, những yếu tố cạnh tranh truyền thống của các doanh nghiệp như
vốn, công nghệ, giá thành đã trở nên bão hịa, khơng cịn tính quyết định nữa. Thay
vào đó, một nguồn lực mới, một yếu tố cạnh tranh mới mang tính quyết định đối với
sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp đó chính là yếu tố về nguồn nhân lực. Xét
đến cùng thì nhân lực chính là nhân tố tạo ra vốn, đưa ra các ý tưởng mới, áp dụng các
thành tựu khoa học cơng nghệ vào sản xuất, vận hành máy móc, thiết bị, thực hiện các
chỉ tiêu nhằm đạt được mục tiêu và sứ mệnh của doanh nghiệp. Trong nhiều trường
hợp, vốn và các nguồn lực khác có thể huy động được, nhưng việc chiêu mộ được
những nhân sự giỏi, nhiệt huyết, tận tâm, có năng lực tốt thì lại khó hơn rất nhiều. Vì
thế, để có thể tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt công tác quản trị
nhân lực, cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực để thảo mãn nhu cầu cá nhân
người lao động, cũng như giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển qua các thời kì.
Tập đồn Hoa Sao thành lập năm 2006, hoạt động trong lĩnh vực cung ứng các
dịch vụ và giải pháp về chăm sóc khách hàng với quy mô sau 10 năm phát triển lên
đến hơn 4000 nhân sự. Hơn ai hết, công ty hiểu được tầm quan trọng của những người
lao động trong công ty bởi họ là những người hàng ngày, hàng giờ tiếp xúc trực tiếp
với các khách hàng của các đối tác đã tin tưởng, giao phó nhiệm vụ chăm sóc các
thượng đến của họ cho Hoa Sao. Qua thời gian thực tập tại Hoa Sao, em nhận thấy
việc sử dụng nguồn nhân lực của công ty chưa thực sự hiệu quả: các lao động thường
khơng có mức độ gắn bó cao với công ty, tồn tại một bộ phân không nhỏ những lao
động chưa chấp hành nghiêm túc nội quy lao động về thời gian làm việc, tác phong
làm việc (khoảng 5% trong tổng số lao động của công ty), tính đầy đủ, chính xác của
những thơng tin truyền đạt đến khách hàng, các bạn điện thoại viên chưa thực sự có
tinh thần hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau trong cùng một ca trực…
Xuất phát từ vai trò, tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
trong việc đạt được các mục tiêu, sứ mệnh của doanh nghiệp, và xuất phát từ những
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
thực trạng công tác quản trị nhân sự tại Tập đồn Hoa Sao mà trong q trình thực tập
tại cơng ty em đã tìm hiểu được nên em quyết định lựa chọn và nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty cổ phần Tập đồn Hoa Sao” làm đề
tài khóa luận của mình.
1.2. Xác định và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Về mặt lý thuyết, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực con người sẽ tiết kiệm
được chi phí lao động sống, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng cường kĩ thuật lao
động...do đó sẽ giảm được giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Ngoài ra muốn tạo ra
sức mạnh để chiến thắng trong thị trường cạnh tranh, vũ khí chủ yếu là giá cả và chất
lượng hàng hoá. Nâng cao hiệu sử dụng lao động góp phần củng cố và phát triển uy
thế của doanh nghiệp trên thị trường. Không những thế, nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực góp phần thực đẩy sự tiến bộ khoa học công nghệ. Nhờ đó mà nền văn
minh của nhân loại ngày một phát triển. Sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả tạo tiền
đề cho quả trình sản xuất xã hội nói chung và tái sản xuất sức lao động nói riêng. Nhận
thức được ý nghĩa của vấn đề này, cùng với những sự tìm hiểu về hiệu quả sử dụng
lao động tại Tập đoàn Hoa Sao cho thấy việc nghiên cứu làm thế nào để nâng cao hiệu
quả lao động của nhân sự trong công ty là vô cùng cần thiết, đồng thời vấn đề nghiên
cứu cũng rất phù hợp với chuyên ngành em đang theo học, với những kiến thức mà em
đã được truyền đạt trong quá trình học tập về cơng tác quản trị nhân lực nói chung và
lao động nói riêng. Hi vọng đề tài nghiên cứu sẽ mang lại ý nghĩa thực tiễn nhất định,
góp phần nâng cao hiệu quả làm việc và hiệu quả sử dụng lao động tại Tập đồn.
1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những cơng trình nghiên
cứu năm trước
1.3.1. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu nước ngồi
“Groups and Productivity; Analyzing the Effectiveness of Self-Managing Teams”
là một chương trong cuốn “Productivity in organization” của tác giả John P.
Campbell and Richard J. Campbell (Eds.) (1988)
Trong nghiên cứu này, tác giải xem xét những gì con người biết bây giờ và
những gì con người cần phải biết về cách các nhóm có thể nâng cao năng suất trong
các tổ chức. Các cuộc thảo luận tổ chức xung quanh một loại cụ thể của nhóm làm
việc, các đội tự quản lý. Các tác giả đã tập trung vào loại hình này của nhóm can thiệp
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
vì đây là một loại tương đối mới để cải thiện hiệu quả nhóm, các đội tự quản lý sẽ tiếp
tục là một chiến lược quan trọng trong việc thiết kế lại cơng việc trong tương lai, có
một số bằng chứng về hiệu quả của các đội, và sự can thiệp này là một hình thức tồn
diện về sự thay đổi đó bao gồm sửa đổi các mục tiêu, cơng việc, phân bổ cơng việc,
nhóm giải quyết vấn đề, trả hệ thống, và như vậy.
Nghiên cứu này bao gồm 2 phần, bắt đầu bằng việc xem xét một cách có hệ
thống về nhóm tự quản lí và để giải quyết cho các câu hỏi: nhóm tự quản lý là gì? các
giả định cơ bản về việc sử dụng các nhóm này là gì? những tác động của các nhóm
trên đến hiệu quả lao động là gì? Các vấn đề quan trọng trong sự hiểu biết về hiệu quả
của những gì nhóm tự quản lý mang lại. Và phần thứ hai của chương này thảo luận về
một số vấn đề lý thuyết về việc chuyển đổi nhóm để nâng cao hiệu quả lao động và các
chỉ số hiệu quả tổ chức khác.
Evans, Katie, How employers can improve the wellbeing and productivity of their
workforce được xuất bản trên Social Market Foundation, London, England ( 2016)
Trong nghiên cứu này, các tác giả xem xét cách thức mà chúng ta có thể làm
giảm căng thẳng và thúc đẩy sự tham gia của nơi làm việc để giúp cải thiện năng suất
của Anh. Tác giả trình bày những phân tích mới về hiểu biết xã hội với một cuộc khảo
sát dọc của 40.000 hộ gia đình trên khắp nước Anh. Họ kiểm tra xem bằng cách nào
căng thẳng ảnh hưởng đến người lao động, làm giảm năng suất, và làm thế nào khả
năng phục hồi tài chính thấp là một yếu tố góp phần đáng kể. Họ liệt kê ra những áp
lực, căng thẳng ở nơi làm việc, những bất ổn về tài chính, và những gì con người có
thể làm được để nâng cao hiệu quả lao động
1.3.2. Tình hình khách thể nghiên cứu trong nước
Nguyễn Thị Vân Anh (2016), “Hồn thiện phân tích cơng việc tại Cơng ty cổ
phần Tập đồn Hoa Sao”, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Thương Mại.
Đề tài đi sâu vào việc xác định sự phù hợp của cơ cấu tổ chức và chức năng
nhiệm vụ của bộ phận với chiến lược kinh doanh, việc lập danh sách các chức danh
cần phân tích cơng việc, xác định đối tượng tham gia phân tích cơng việc, về việc thu
thập thơng tin phân tích cơng việc, thực trạng xây dựng bản mô tả công việc và tiêu
chuẩn công việc, thực trạng về việc ban hành và sử dụng kết quả phân tích cơng việc
và thực trạng điều chỉnh phân tích cơng việc tại cơng ty cổ phần tập đồn Hoa Sao
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Đã có một đề tài nghiên cứu về Tập đồn Hoa Sao nhưng chưa có đề tài nào bàn
về vấn đề làm sao để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Vì vậy đây là một vấn đề
khá mới và khá cấp thiết để em có thể đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu trịn đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Đồn Văn Tưởng, “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực tại công ty xăng dầu Bắc Thái”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
Đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lí luận về việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động, nghiên cứu thực trạng về tình hình nhân lực, tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả lao động của nhân viên tại
công ty xăng dầu Bắc Thái. Đồng thời, đi sâu vào vấn đề nghiên cứu, tác giả đã đánh
giá các chỉ tiêu đánh hiệu quả sử dụng lao động tại cơng ty, và phân tích các chỉ tiêu về
năng suất lao động, chi phí tiền lương...Từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động của nhân viên tại công ty xăng dầu Bắc Thái.
Nguyễn Thị Phương (2015), “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Tam Minh”, Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học
Thương Mại.
Đề tài đã nghiên cứu cụ thể về cơ cấu nhân lực tại công ty về giới tính, trình độ,
độ tuổi...của người lao động, phân tích các chỉ số về năng suất lao động, hiệu quả sử
dụng chi phí tiền lương, cũng như khả năng sinh lời của lao động tại cơng ty Tam
Minh, từ đó đưa ra các nhận xét hết sức xác đáng, cụ thể về tình hình sử dụng lao động
và đề ra những giải pháp, những đề xuất có tình khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động tại đơn vị này.
1.4. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất là nghiên cứu một số lí luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động để thấy
được nội dung về hiệu quả sử dụng lao động, các chỉ tiêu đánh giá và tầm quan trọng
của việc sử dụng lao động một cách hiệu quả trong doanh nghiệp
Thứ hai là tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao
động tại cơng ty cổ phần Tập đồn Hoa Sao để có hướng tác động vào các nhân tố đó
giúp tăng hiệu quả làm việc của điện thoại viên
Thứ ba là phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Tập đoàn Hoa Sao
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
từ năm 2014-2016 để thấy được những thành công và những điểm cịn hạn chế trong
q trình quản lý và sử dụng lao động tại tập đoàn Hoa Sao
Thứ tư là dựa vào nguyên nhân để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
làm việc của điện thoại viên tại Tập đoàn Hoa Sao
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu về hiệu quả sử dụng lao động, cụ thể là
đối với các điện thoại viên tại trung tâm Hoa Sao Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề sử dụng lao động
tại công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sao trong giai đoạn từ năm 2014-2016, từ đó đưa ra
các giải pháp, định hướng phát triển để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công
ty, định hướng năm 2020
Về không gian: Việc nghiên cứu được tiến hành đối với đối tượng là các điện
thoại viên CSKH của Tập đoàn Hoa Sao
Về nội dung: tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng lao động và
thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Tập đoàn Hoa Sao năm 2014-2016, đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Hoa Sao định hướng 2020
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập và xử lí dữ liệu sơ cấp: phương pháp này thu thập dữ liệu
chủ yếu dựa vào bảng hỏi, phiếu điều tra thông tin với hệ thống câu hỏi theo các nội
dung liên quan đến vấn đề sử dụng lao động và hiệu quả sử dụng lao động của Tập
đoàn. Đồng thời, tiến hành phỏng vấn trực tiếp nhân viên và quản lý để tăng tính chính
xác cho kết quả điều tra. Phiếu điều tra phát ra được thu lại, tiến hành nhập và phân
tích số liệu trên Excel. Cụ thể là:
Đối tượng điều tra: các điện thoại viên làm việc tại trung tâm Hoa Sao Hà Nội
Nội dung điều tra: các câu hỏi tập trung vào thời gian làm việc, cường độ làm
việc, các chế độ nghỉ ngơi, thu nhập...của người lao động
Thời gian điều tra: tháng 3/2017
Số phiếu phát ra: 150 phiếu, thu về 136 phiếu hợp lệ.
Phương pháp thu thập và xử lí dữ liệu thứ cấp: phương pháp này xây dựng dựa
trên các số liệu thu thập được từ báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo về chất lượng
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
cuộc gọi ra của điện thoại viên của bộ phận QA/QC và bảng cân đối kế toán để tổng
hợp, xử lý, phân tích. Bên cạnh đó là các luận văn, khóa luận trên thư viện trường Đại
học Thương Mại, các tập chí kinh tế chun ngành.
1.7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty cổ phần Tập đồn Hoa Sao”
Chương 2: Một số lí luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty cổ phần Tập đồn
Hoa Sao
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty cổ
phần Tập đồn Hoa Sao”
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNGTRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Một số khái niệm về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao động
2.1.1. Khái niệm lao động trong doanh nghiệp
Theo PGS.TS Phạm Cơng Đồn (2012), q trình lao động trong doanh nghiệp là
quá trình kết hợp giữa sức lao động của người lao động với công cụ lao động để tác
động vào đối tượng lao động.
Trong lao động, một người có thể sử dụng một hay nhiều cơng cụ lao động, có
thể vận hành điều khiển một hay nhiều thiết bị mà mỗi loại thiết bị có một mức độ hiện
đại khác nhau
Mối quan hệ giữa tư liệu lao động và sức lao động bao gồm: Yêu cầu của máy
móc thiết bị với trình độ kĩ năng của người lao động.Yêu cầu điều khiển và công suất
thiết bị với thể lực con người.Tính chất đặc điểm của thiết bị tác động về tâm sinh lý
của người lao động. Số lượng công cụ thiết bị so với số lượng lao động các loại.
Mối quan hệ giữa con người với đối tượng lao động: ở đây cũng có những mối
quan hệ tương tự như trên, đặc biệt là mối quan hệ giữa kĩ năng, hiệu suất lao động với
khối lượng chủng loại lao động yêu cầu và thời gian các đối tượng lao động được cung
cấp phù hợp với quy trình cơng nghệ và trình tự lao động.
Mối quan hệ giữa người với người trong lao động gồm: quan hệ giữa lao động
quản lý và lao động sản xuất; quan hệ giữa lao động công nghệ và lao động phụ trợ;
quan hệ hiệp tác giữa các loại lao động.
Mối quan hệ giữa con người lao động với mơi trường xung quanh: Mọi q trình lao
động đều phải diễn ra trong một không gian nhất định, vì thế con người có mối quan hệ
mật thiết với mơi trường xung quanh như: gió, nhiệt độ, thời tiết, địa hình, khí hậu…
Tóm lại, lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật
chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình
sản xuất, con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm
tạo ra sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người. Vì vậy, lao động là điều kiện cơ
bản và quan trọng nhất trong sự sinh tồn và phát triển của xã hội loài người.
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Nghiên cứu và nắm được các mối quan hệ trên để đánh giá một cách chính xác là
vấn đề rất quan trọng, làm cho quá trình sản xuất được hiệu quả tối ưu, đồng thời đem
lại cho con người những lợi ích về vật chất và tinh thần, con người ngày càng phát
triển tồn diện và có phúc lợi ngày càng cao.
2.1.2. Khái niệm hiệu quả trong doanh nghiệp
Theo PGS.TS Phạm Cơng Đồn (2012), hiệu quả là một tương quan so sánh giữa
kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Để hoạt động, doanh nghiệp cần phải có các mục tiêu hành động của mình trong
từng thời kì. Đó có thể là các mục tiêu xã hội, cũng có thể là các mục tiêu kinh tế của
chủ doanh nghiệp và doanh nghiệp ln tìm cách để đạt các mục tiêu đó với chi phí
thấp nhất. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp bao gồm 2 bộ phận: Hiệu quả xã hội và
hiệu quả kinh tế, trong đó:
+ Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội
của doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp
đến xã hội và môi trường.
+ Hiệu quả kinh tế là hiệu quả xét trên phương diện kinh tế của hoạt động kinh
doanh, nó mơ tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được với chi
phí doanh nghiệp bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
Đại lượng biểu hiện lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế phụ thuộc vào mục tiêu của
doanh nghiệp trong các thời kì. Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là chiếm lĩnh thị
trường thì có thể đó là doanh thu bán hàng và những chi phí gắn liền với hoạt động bán
hàng đó. Nhưng nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận thì đó là lợi
nhuận đạt được từ vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
Thực chất của hiệu quả kinh tế là thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời
gian, nó biểu hiện trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện các
mục tiêu dã xác định. Tóm lại, hiệu quả kinh tế là một phạm trù khách quan, phản ánh
trình độ năng lực quản lí, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế xã
hội đặt ra trong từng thời kì với chi phí nhỏ nhất.
Chúng ta có thể khái quát tương quan giữa lợi ích kinh tế và chi phí bỏ ra để có
lợi ích đó bằng 2 cơng thức:
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Một là: Hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí
HQ = KQ - CF
Trong đó: HQ là hiệu quả đạt được trong một thời kì nhất định
KQ là kết quả đạt được của thời kì đó
CF là chi phí bỏ ra để đạt kết quả
Đây là kết quả tuyệt đối, mục đích so sách ở đây là để thấy được mức chênh lệch
giữa kết quả và chi phí, mức chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao. Cách so sánh
này có ưu điểm là đơn giản, dễ tính tốn nhưng có nhiều nhược điểm rất cơ bản:
+ Không cho phép đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
+ Khơng có khả năng so sánh hiệu quả giữa các thời kì, giữa các doanh nghiệp
với nhau
+ Không phản ánh được năng lực tiềm năng để nâng cao hiệu quả
+ Dễ dàng đồng nhất 2 phạm trù hiệu quả và kết quả
Hai là: hiệu quả là tỉ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Đây là hiệu quả tương đối. Ta có:
HQ =
Ưu điểm của cách tính này ở chỗ nó khơng những khắc phục được mọi nhược
điểm của cách tính trên mà cịn cho phép phản ánh hiệu quả ở mọi góc độ khác nhau.
Tuy nhiên, cách đánh giá này phức tạp, đòi hơi phải có quan điểm thống nhất khi lựa
chọn hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là hai mặt
của một vấn đề. Bởi vậy khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như
khi đánh giá hiệu quả của hoạt động này cần xem xét cả hia mặt một cách đồng bộ.
Hiệu quả kinh tế không đơn thuần chỉ là các thành quả kinh tế, vì trong kết quả và chi
phí kinh tế có các yếu tố nhằm đạt được hiệu quả xã hội. Tương tự hiệu quả xã hội tồn
tại phụ thuộc vào kết quả và chi phí nảy sinh trong hoạt động kinh tế. Khơng thể có
hiệu quả kinh tế mà khơng có hiệu quả xã hội, ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ sở, nền
tảng của hiệu quả xã hội.
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động
Thứ nhất, hiệu quả sử dụng lao động được đo lường và đánh giá chủ yếu bằng
chỉ tiêu năng suất lao động
W=
Trong đó: W là năng suất lao động của một nhân viên
NV là số nhân viên của doanh nghiệp trong một thời kì
Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động, nó được
biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong một kì.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng lao động còn được đo lường và đánh giá bằng hiệu
quả sử dụng chi phí tiền lương.
HQTL =
Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí tiền lương.
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
Hoặc bằng: tỉ suất tiền lương =
100
Trong đó, QL là tổng quỹ lương trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu bán hàng cần chi
bao nhiêu đồng tiền lương.
2.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
2.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực được xem xét ở góc
độ sau:
Thứ nhất là đối với doanh nghiệp. Trong công tác quản lý ngày nay, nhân tố con
người được các nhà quản lý đặc biệt coi trọng và luôn đặt ở vị trí trọng tâm hàng đầu
trong mọi sự đổi mới. Chính sách về con người là một trong bốn chính sách lớn của
doanh nghiệp: con người, tài chính, kĩ thuật và công nghệ. Do các yếu tố kinh doanh
như nguyên vật liệu, tài nguyên, vốn ...ngày càng khan hiếm buộc các doanh nghiệp
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
phải chú trọng đến nhân tố con người. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực con
người sẽ tiết kiệm được chi phí lao động sống, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng cường kĩ
thuật lao động... do đó sẽ giảm được giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Ngoài ra
muốn tạo ra sức mạnh để chiến thắng trong thị trường cạnh tranh, vũ khí chủ yếu là giá
cả và chất lượng hàng hoá. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động góp phần củng cố và
phát triển uy thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Thứ hai là đối với người lao động vừa là người sản xuất vừa là người tiêu dùng
trong xã hội. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là doanh nghiệp đòi hỏi ở người lao
động phải thường xuyên học hỏi nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ của mình để
đáp ứng với u cầu thực tế hiện nay. Khi đó doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hơn,
điều kiện của người lao động được cải thiện về mọi mặt và do đó hiệu quả sử dụng lao
động lại càng được nâng cao .
Thứ ba đối với xã hội nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực góp phần thực
đẩy sự tiến bộ khoa học cơng nghệ. Nhờ đó mà nền văn minh của nhân loại ngày một
phát triển. Nhu cầu đòi hỏi của người lao động về đời sống học tập sinh hoạt, văn hoá
ngày càng cao để nắm bắt kịp thời sự phát triển của xã hội. Sử dụng nguồn nhân lực có
hiệu quả tạo tiền đề cho quả trình sản xuất xã hội nói chung và tái sản xuất sức lao
động nói riêng.
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
2.2.2.1. Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh
nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
Một là đảm bảo tính chính xác và tính khoa học: hệ thống chỉ tiêu đảm bảo lượng
hóa được kết quả, đảm bảo kết hợp phân tích định tính với phân tích định lượng.
Khơng thể phân tích định tính của hiệu quả khi phân tích định lượng chưa đủ mọi lợi
ích và mọi chi phí mà doanh nghiệp và xã hội quan tâm.
Hai là hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả phải đảm bảo tính chính
xác và tính thực tiễn: hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính tính nó dựa trên cơ sở số
liệu thông tin thực tế, đơn giản và dễ hiểu. Không nên sử dụng các phương pháp quá
phức tạp khi chưa đủ điều kiện để sử dụng nó.
Ba là đảm bảo tính tồn diện và hệ thống: hệ thống các chi tiêu này có mối quan
hệ khăng khít với nhau để thơng qua các chỉ tiêu đó doanh nghiệp có thể rút ra được
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
những kết luận đúng về tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp mình. Đồng thời,
hệ thống phải thống nhất với nhau, liên hệ với nhau để có thể đi tới những kết luận
thống nhất về hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp
Bốn là đảm bảo so sánh và kế hoạch hóa: hệ thống các chỉ tiêu này phải thống
nhất với nhau để đảm bảo so sánh được hiệu quả sử dụng lao động giữa các bộ phận
trong doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành với nhau.
2.2.2.2. Chỉ tiêu về thời gian và cường độ lao động
Hiệu quả sử dụng thời gian lao động trong doanh nghiệp thương mại
Thời gian lao động là thời gian người lao động sử dụng nó để tạo ra sản phẩm cho
doanh nghiệp. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng thời gian làm việc được xác định như sau:
K=
Trong đó: K là hệ số sử dụng thời gian làm việc
Chỉ tiêu này phản ánh tỉ lệ thời gian người lao động làm việc thực tế so với thời
gian quy định của công ty. Chỉ tiêu này càng lớn tức là hiệu quả sử dụng thời gian lao
động càng cao. Chỉ tiêu này định hướng đúng việc tổ chức lao động của từng loại cán
bộ, công nhân viên trong thời gian lao động, từng bộ phận trong doanh nghiệp để tận
dụng thời gian lao động và chi phí lao động mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra.
Trong đó:
T: là thời gian tiết kiệm được nhờ sử dụng thời gian hợp lí và hiệu quả
T1: thời gian làm việc năm sau
T0: thời gian làm việc năm trước
L1: số lao động năm trước
Đây là chỉ số đánh giá giúp doanh nghiệp thu được kết quả về thời gian làm việc
của nhân viên, từ đó đánh giá được cách phân bổ cũng như tiết kiệm thời gian làm việc
của nhân viên sao cho hiệu quả và đưa ra được phương hướng trong tương lai
Cường độ lao động
Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
vị thời gian, cho thấy mức độ khẩn trương, căng thẳng hay nặng nhọc của người lao
động. Khi tăng cường độ lao động đòi hỏi con người phải làm việc nhanh hơn do đó sẽ
hao phí sức lao động nhiều hơn, nghĩa là cường độ lao động càng cao thì hao phí năng
lượng cơ bắp, trí não, thần kinh của con người càng lớn.Tăng cường độ lao động giống
như kéo dài thời gian lao động.
Tăng cường độ lao động là tăng thêm chi phí lao động trong một đơn vị thời
gian, các thao tác lao động, mức độ khẩn trương của lao động tăng thêm, và như thế
khi tăng cường độ lao động cũng làm cho số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian tăng lên nhưng giá trị của một đơn vị sản phẩm không thay đổi vì thực
chất giá trị hàng hố tăng lên khi tăng cường độ lao động tỉ lệ thuận với tổng mức hao
phí lao động bỏ ra để sản xuất ra hàng hố đó.
Giữa năng suất lao động và cường độ lao động có sự giống nhau và khác nhau.
Giống nhau ở chỗ tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động thì đều tạo ra
nhiều sản phẩm hơn. Nhưng khác nhau là tăng năng suất lao động thì làm giảm hao
phí sức lao động để sản xuất ra một sản phẩm và làm giảm giá trị sản phẩm giảm giá
thành sản phẩm, tăng cường độ lao động thì hao phí lao động sản xuất ra một sản
phẩm không thay đổi và không ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm. Tăng năng suất lao
động do thay đổi cách thức lao động, làm giảm nhẹ hao phí lao động, tăng cường độ
lao động thì cách thức lao động khơng đổi, hao phí sức lao động khơng thay đổi.Tăng
năng suất lao động là vơ hạn cịn tăng cường độ lao động là có giới hạn, bị giới hạn
bởi sức khoẻ của con người. Tăng năng suất lao động có tác dụng tích cực và khơng
ảnh hưởng đên sức khoẻ của con người còn tằng cường độ lao động nếu tăng quá mức
sẽ gây tai nạn lao động và ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
2.2.2.3. Chỉ tiêu về năng suất lao động
Năng suất lao động thể hiện sức sản xuất của lao động và được đo lường bằng số
sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc là lượng thời gian cần thiết
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Năng suất lao động được xác định theo cơng thức:
W=
hoặc t =
Trong đó:
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
W: năng suất lao động
Q: sản lượng sản xuất ra trong đơn vị thời gian T, có thể biểu hiện bằng số
lượng sản phẩm hoặc giá trị, doanh thu, lợi nhuận…
T: lượng lao động hao phí để hồn thành sản lượng Q (đơn vị: người, ngày
công, giờ công…)
t: lượng lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
Năng suất lao động là phạm trù kinh tế nói lên hiệu quả sản xuất của người lao
động trong q trình sản xuất sản phẩm. Thực chất nó là giá trị đầu ra do một công
nhân tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định hoặc số thời gian cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị đầu ra.
Năng suất lao động cá nhân là thước đo tính hiệu quả lao động sống, thường
được biểu hiện bằng đầu ra trên một giờ lao động. Việc tăng hay giảm năng suất lao
động cá nhân phần lớn quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, do đó
hầu hết các doanh nghiệp đều chấp nhận trả công theo năng suất lao động cá nhân hay
mức độ thực hiện của từng cá nhân từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu chuẩn sống của
người lao động
Năng suất lao động cá nhân cùng năng suất lao động của một nhóm lao động
trong doanh nghiệp là cơ sở quan trọng nhất, là chìa khố cho năng suất lao động xã
hội, góp phần tăng khả năng cạnh tranh của mỗi nước.
Có rất nhiều nhân tố tác động đến năng suất lao động cá nhân , tuy nhiên các
nhân tố chủ yếu là chủ yếu là các yếu tố gắn với bản thân người lao động (kĩ năng, kĩ
xảo, cường độ lao động, thái độ lao động, tinh thần trách nhiệm…), dụng cụ lao động.
Sự thành thạo sáng tạo trong sản xuất của người lao động và mức độ hiện đại của công
cụ lao động sẽ quyết định năng suất lao động cá nhân cao hay thấp. Ngoài ra các nhân
tố gắn với quản lý con người và điều kiện lao động thì đêu ảnh hưởng đến năng suất
lao động cá nhân. Vì thế muốn tăng năng suất lao động cá nhân thì phải quan tâm đến
tất cả các yếu tố tác động đến nó
2.2.2.4. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Theo PGS.TS Phạm Cơng Đồn (2012), giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương
mại, trang 144: tiền lương là một hình thức trả cơng lao động. Để đo lường hao phí lao
động trong thời gian sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tiền lương chính là địn bẩy kinh
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
tế, có tác dụng kích thích lợi ích vật chất với người lao động, làm cho họ vì lợi ích vật
chất của bản thân và gia đình mà lao động một cách tích cực, hăng say với năng suất
ngày càng tăng, chất lượng ngày càng được nâng cao hơn. Như vậy tiền lương có vai
trị vơ cùng quan trọng trong q trình quản lí lao động trong doanh nghiệp, được các
doanh nghiệp rất quan tâm, đặc biệt là về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương.
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương được xác định theo công thức:
HQTL =
HQQL: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương
Chỉ tiêu này cho biết để thực hiện một đồng doanh thu bán hàng thì cần chi bao
nhiêu đồng lương. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi
phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
Ngồi ra cịn có thể sử dụng chỉ tiêu về tỉ suất chi phí tiền lương như sau:
Tỉ suất chi phí tiền lương =
100
2.2.2.5. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một lao động
Lợi nhuận bình quân của một người lao động trong doanh nghiệp thương mại là
một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh
nghiệp.Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả khi doanh nghiệp đó tạo ra nhiều doanh
thu, lợi nhuận.
Công thức xác định chỉ tiêu:
HQnv =
Trong đó:
HQnv: là khả năng sinh lời của một nhân viên
LN: lợi nhuận thuần của doanh nghiệp
NV: số nhân viên bình quân
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. khi chỉ
tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại.
2.2.2.6. Hiệu quả sử dụng nhân lực theo vốn đầu tư
Hiệu quả sử dụng nhân lực theo vốn đầu tư là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả
sử dụng lao động dựa trên vốn đầu tư đã bỏ ra để tạo ra doanh thu và lợi nhuận.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Cơng thức:
HQVNL =
× 100%
Trong đó: HQVNL là hiệu quả sử dụng nhân lực theo vốn đầu tư
2.2.2.7. Hiệu quả sử dụng chi phí nhân lực
Hiệu quả sử dụng chi phí nguồn nhân lực theo doanh thu
HQDT =
× 100%
Hiệu quả sử dụng chi phí nhân lực theo lợi nhuận
HQLN =
× 100%
Chi phí nguồn nhân lực bình qn =
2.2.2.8. Hiệu quả sử dụng theo mức độ hợp lý của cơ cấu ngành nghề và theo
mức độ bố trí đúng ngành nghề
Việc sắp xếp nguồn nhân lực theo cơ cấu ngành nghề và theo đúng ngành nghề là
một chỉ tiêu quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Vì chỉ khi ta
sắp xếp lao động theo đúng tính chất của ngành nghề công việc mà công ty đang kinh
doanh, thêm vào đó là sự sắp xếp hợp lý vị trí của từng lao động sẽ giúp cho người lao
động phát huy được hết khả năng của bản thân, giúp nâng cao năng suất và hiệu quả
lao động, hiệu quả công việc cao, làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động
2.3.1. Mơi trường bên ngồi
Đó là tồn bộ các tác nhân bên ngồi doanh nghiệp có liên quan và có ảnh hưởng
tới q trình tồn tại, vận hành và phát triển của doanh nghiệp. Nó bao gồm:
Nhân tố chính trị, pháp luật
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Sự ổn định hay bất ổn về chính trị, xã hội là nhân tố ảnh hưởng lớn đến hoạt
động sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống chính trị
và các quan điểm về chính trị, luật pháp suy cho cùng tác động trực tiếp đến phạm vi
lĩnh vực mặt hàng, đối tác kinh doanh. Các cuộc xung đột lớn hay nhỏ về nội bộ trong
các quốc gia và giữa các quốc gia sẽ dẫn tới sự thay đổi lớn, làm phá vỡ những quan
hệ kinh doanh truyền thống, làm thay đổi hệ thống vận tải và chuyển hướng phục vụ
tiêu dùng dân cư sang tiêu dùng chiến tranh. Như thế vơ hình chúng đã làm ảnh hưởng
đến hoạt động của công ty và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động. Chính trị,
pháp luật ổn định, người lao động sẽ an tâm làm việc, có điều kiện để tái tạo sức lao
động, có điều kiện học hỏi, nâng cao trình độ chun mơn, phát huy khả năng sáng
tạo, giúp công việc được thực hiện hiệu quả hơn và ngược lại.
Nhân tố kĩ thuật và công nghệ
Yếu tố kĩ thuật và công nghệ làm cơ sở cho yếu tố kinh tế, là sức mạnh dẫn tới sự
ra đời của sản phẩm mới, sẽ tác động đến mô thức tiêu thụ và hệ thống bán hàng. Sự
phát triển về kĩ thuật và công nghệ buộc người lao động phải bắt kịp tiến độ, không
phải lao động nào trong doanh nghiệp cũng theo kịp sự phát triển của khoa học, kĩ
thuật và công nghệ, cho nên việc sử dụng lao động như thế nào cho hợp lí, khơng gây
ra tình trạng thừa hay thiếu lao động, gây đình trệ sản xuất là cơng việc của nhà quản lí
nhằm sử dụng lao động có hiệu quả. Sự ra đời, phát triển của khoa học, kĩ thuật cũng
là điều kiện để các công ty giảm bớt số lượng lao động của mình, loại bỏ những nhân
viên yếu kém và lựa chọn những người có năng lực, có trình độ chun mơn để đem
lại hiệu quả cao trong kinh doanh.
Nhân tố kinh tế
Các chỉ số về kinh tế có thể kể đến như chỉ số về sự tăng trưởng kinh tế, sự thay
đổi cơ cấu sản xuất và phân phối, tiềm năng kinh tế và sự gia tăng đầu tư, lạm phát,
thất nghiệp, các chính sách tiền tệ, tín dụng...Các yếu tố kinh tế bao gồm các nhân tố
ảnh hưởng đến sức mua của khách hàng và dạng tiêu dùng hàng hóa là máy đo nhiệt
độ của thị trường, quy định cách thức doanh nghiệp sử dụng nguồn lực của mình ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh của cơng ty. Tùy vào từng thời kì phát triển hay suy
thoái của nền kinh tế mà các doanh nghiệp phải điều chỉnh mục tiêu, chiến lược kinh
doanh của mình, đặc biệt là điều chỉnh đội ngũ lao động để cùng doanh nghiệp đi lên
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
hoặc vượt qua thời kì kinh doanh khó khăn. Khi đó, doanh nghiệp cần đưa ra các
chương trình: giảm quy mơ về số lượng, đa dạng hóa năng lực của người lao động để họ
có thể kiêm nhiệm được nhiều công việc khác nhau hoặc tăng ca, điều động nhân viên đi
làm thêm/giảm số giờ lao động,...với mục đích làm sao để người lao động làm việc hiệu
quả nhất. Tất cả tùy thuộc vào tình hình kinh doanh cụ thể trong từng giai đoạn.
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add