Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH tích hợp hệ thống quản lý quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập trên ghế nhà trường, dưới
sự giảng dạy nhiệt tình của các Thầy, Cơ giáo trường Đại học Thương Mại cùng với
những kiến thức thực tế thu được qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Tích hợp hệ
thống quản lý quốc tế, em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích
thiết kế Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản
lý quốc tế”.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, các thầy cô trong khoa Hệ
thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử đã giảng dạy và truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong bốn năm học qua.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên – Th.S Nguyễn Quang Trung, khoa Hệ
thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử đã dành nhiều tâm huyết trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, giúp đỡ em trong suốt q trình làm khóa luận tốt
nghiệp.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Cơng ty TNHH Tích hợp hệ
thống quản lý quốc tế đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công
ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thanh Thanh An

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i
MỤC LỤC............................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ..................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................... v


PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.........................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 2
5. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ....4
1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................... 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản.............................................................................................. 4
1.1.2. Một số lý thuyết về hệ thống thông tin và hệ thống thông tin quản lý..................4
1.1.3. Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý....................................7
1.1.4. Tổng quan về quản lý nhân sự..............................................................................10
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu..............................................................................11
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................................11
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI CƠNG TY TNHH TÍCH HỢP HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUỐC TẾ.....................13
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế............................13
2.1.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế...........................13
2.1.2. Tình hình kinh doanh của cơng ty trong 3 năm gần đây......................................18
2.1.3. Tình hình ứng dụng CNTT của công ty..................................................................19
2.2. Thực trạng của hệ thống quản lý nhân sự tại Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống
quản lý quốc tế................................................................................................................ 21
2.2.1. Chính sách nhân sự............................................................................................... 21
2.2.2. Nguồn nhân lực.................................................................................................... 21
2.2.3. Thực trạng hoạt động của HTTT quản lý nhân sự................................................22
2.3. Đánh giá thực trạng của hệ thống quản lý nhân sự tại Cơng ty TNHH Tích hợp hệ
thống quản lý quốc tế..................................................................................................... 26
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................................ 26
ii


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.1. Hạn chế................................................................................................................. 26
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN HỆ THỐNG THƠNG
TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CƠNG TY TNHH TÍCH HỢP HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUỐC TẾ
28
3.1. Định hướng phát triển hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại cơng ty TNHH tích
hợp hệ thống quản lý quốc tế......................................................................................... 28
3.1.1. Định hướng chung trên tồn thế giới...................................................................28
3.1.2. Định hướng của cơng ty TNHH tích hợp hệ thống quản lý quốc tế......................29
3.2. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại cơng ty TNHH tích hợp
hệ thống quản lý quốc tế................................................................................................ 30
3.2.1. Chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty..................................................30
3.2.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống..........................................................................30
3.2.3. Yêu cầu phi chức năng của hệ thống....................................................................32
3.3. Phân tích hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống
quản lý quốc tế................................................................................................................ 33
3.3.1. Biểu đồ use case................................................................................................... 33
3.3.3. Biểu đồ trạng thái................................................................................................. 37
3.3.4. Biểu đồ tuần tự..................................................................................................... 39
3.4. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Tích hợp hệ thống
quản lý quốc tế................................................................................................................ 41
3.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................................ 41
3.4.2. Thiết kế giao diện.................................................................................................. 41
3.5. Một số kiến nghị....................................................................................................... 42
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 44
PHỤ LỤC


iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Tình hình tài chính từ năm 2015 đến 9 tháng đầu năm 2017........................19
Bảng 3.1: Bảng xác định các tác nhân, đặc tả vắn tắt usecase.......................................33
Bảng 3.2. Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu Quá trình KTKL.....................................................41
Bảng 3.3. Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu Q trình cơng tác..............................................41
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng nhân sự qua các năm 2014 – 2017...........................22
Biểu đồ 2.2. Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự tại Cơng ty TNHH Tích hợp hệ
thống quản lý quốc tế..................................................................................................... 23
Biểu đồ 2.3. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý hồ sơ nhân viên............................24
Biểu đồ 2.4. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý khen thưởng, kỷ luật....................24
Biểu đồ 2.5. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý lương............................................24
Biểu đồ 2.6. Mức độ hài lòng về chức năng thống kê báo cáo.......................................25
Biểu đồ 2.7. Các chức năng cần có của HTTT quản lý nhân sự tương lai.......................25
Biểu đồ 3.1. Trạng thái đăng nhập..................................................................................37
Biểu đồ 3.2. Biều đồ trạng thái lớp NhânViên – chức năng: cập nhật thông tin HSNV.....38
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ trạng thái lớp HDLD- chức năng cập nhật hợp đồng lao động.....38
Sơ đồ 1.1. Các thành phần hệ thống thông tin.................................................................6
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức cơng ty................................................................................... 17
Hình 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................14
Hình 2.2. Phần mềm kế tốn Oracle Financials của cơng ty...........................................20
Hình 2.3. Giao diện trang chủ của Website cơng ty Gimasys.........................................21
Hình 2.4. Chi tiết quy trình quản lý nhân sự và trả lương...............................................22
Hình 3.1. Bảng so sánh các phần mềm quản lý nhân sự.................................................28
Hình 3.2. Biểu đồ Usecase tổng quát..............................................................................34

Hình 3.3. Biểu đồ use case mức đỉnh tác nhân ban giám đốc........................................34
Hình 3.4. Biểu đồ use case mức đỉnh tác nhân phịng kế tốn.....................................34
Hình 3.5. Biểu đồ use case mức đỉnh tác nhân phòng nhân sự.....................................35
Hình 3.6. Biểu đồ use case quản lý cơng tác...................................................................35
Hình 3.7. Biểu đồ use case quản lý quá trình đào tạo....................................................35
Hình 3.8. Biểu đồ use case quản lý lương.......................................................................36
Hình 3.9. Biểu đồ lớp tổng quát...................................................................................... 37
Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng quá trình khen thưởng – kỷ luật........................39
Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật quá trình đào tạo................................40
Hình 3.12. Giao diện đăng nhập hệ thống quản lý nhân sự...........................................41
iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hình 3.13. Giao diện quản lý nhân sự.............................................................................42

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

CNTT

Công nghệ thông tin


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HTTT

Hệ thống thông tin

QL

Nghĩa tiếng anh

Quản lý

TMĐT

Thương mại điện tử

PTTK

Phân tích thiết kế

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ERP

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp Enterprise Resource Planning


QA

Đảm bảo chất lượng

KTKL

Khen thưởng kỷ luật

CRM

Quản trị quan hệ khách hàng

Quality Assurance

Customer Relationship
Management

KT

Kế toán

NS

Nhân sự

BGD

Ban giám đốc


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

HSNV

Hồ sơ nhân viên

HDLD

Hợp đồng lao động

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, tin học ngày càng trở
thành một lĩnh vực quan trọng, thiết yếu trong thời đại ngày nay. Bất cứ một lĩnh vực
nào trong cuộc sống người ta cũng đều phải ứng dụng tin học để có thể nâng cao chất
lượng các hoạt động. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, việc ứng dụng tin học là bắt
buộc nếu muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường. Khối lượng công việc đồ sộ của
các doanh nghiệp khơng thể khơng có sự trợ giúp của máy tính điện tử. Một máy tính
điện tử giúp người ta thực hiện hàng chục triệu phép tính chỉ trong vịng một giây,

giảm thiểu thời gian cũng như công sức con người bỏ ra nên tiết kiệm chi phí nhân
cơng, lại có thơng tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Vì vậy, ngày nay bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng cần ứng dụng tin học. Hòa nhập với thế giới, để phục vụ hoạt
động sản xuất, kinh doanh, quản trị và để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các doanh
nghiệp hiện nay thì việc sử dụng phần mềm ngày càng lớn.
Kèm theo các yêu cầu về thông tin làm phát sinh nhu cầu đối với những người
lãnh đạo, quản lý là thay đổi cách thức làm việc và tiếp nhận một thành viên mới trong
đội ngũ quản lý và xử lý thơng tin - đó là hệ thống thơng tin – hệ thống quản lý thông
tin, dữ liệu dựa vào máy tính. Hệ thống thơng tin là phương tiện quan trọng để cung
cấp các thông tin cần thiết cho bất kỳ một tổ chức hoạt động nào.
Như vậy, việc xây dựng một hệ thống thông tin giúp cho việc tự động hóa cơng
tác quản lý là nhu cầu thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Ứng dụng hệ thống thông tin
trong quản lý đã trở nên phổ biến ở nước ta. Rất nhiều tổ chức và doanh nghiệp đã có
ứng dụng hệ thống thông tin vào các công việc khác nhau như: quản lý công văn; quản
lý tài liệu hồ sơ; quản lý tài chính kế tốn; quản lý nhân sự; quản lý khách hàng; quản lý
tài sản...
Trong đó, hệ thống thơng tin quản lý nhân sự được tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế quan tâm, chú ý đến. Hệ thống thông tin quản lý nhân
sự của một doanh nghiệp là hệ thống phản ánh toàn diện những tiềm năng về trí lực,
thể lực của từng lao động, bao gồm: số lượng, chất lượng trong mọi thời điểm: quá
khứ, hiện tại và dự kiến trong tương lai. Vì vậy, công tác quản lý nhân sự phải tiến hành
thường xuyên, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu cầu của quản lý cấp trên
nhằm hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty trong từng giai đoạn.
Qua việc khảo sát hoạt động tại Công ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế,
em nhận thấy hệ thống quản lý nhân sự vẫn còn đơn giản, chưa đáp ứng được nhu cầu
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



của cơng ty, hiệu quả quản lý kém. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “Phân tích thiết kế
hệ thống quản lý nhân sự tại cơng ty TNHH tích hợp hệ thống quản lý quốc tế” nhằm
đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự của công ty, giúp công
tác quản lý nhân sự được nhanh chóng, tiện lợi, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin trong doanh nghiệp như: khái niệm, phân loại, phương pháp phân tích thiết
kế hệ thống.
Thứ hai, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về mơ hình quản lý nhân sự nói
chung và của cơng ty nói riêng.
Thứ ba, thơng qua q trình phân tích, đánh giá thực trạng của hệ thống thông
tin quản lý, đi sâu đánh giá hiện trạng quản lý nhân sự của cơng ty TNHH tích hợp hệ
thống quản lý quốc tế đưa ra được ưu, nhược điểm của qui trình quản lý nhân sự của
doanh nghiệp hiện tại, từ đó đề xuất phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin quản lý
nhân sự tại doanh nghiệp.
Mục tiêu cần đạt được sau khi thực hiện đề tài: thiết kế, xây dựng một hệ thống
thông tin quản lý nhân sự phù hợp, giải quyết được bài tốn quản lý nhân sự của cơng
ty, giúp công ty đạt được hiệu quả cao trong công tác quản lý lao động, quản lý các
công tác đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, quản lý lương thưởng cho cán bộ nhân viên...
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Hệ thống thông tin quản lý nhân sự. Trong đó, khách
thể là phịng nhân sự.
- Phạm vi nghiên cứu :
 Về không gian: Chu trình quản lý nhân sự trong mơi trường kinh doanh của
Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế.
 Về thời gian: Do không thể thu thập được đầy đủ thông tin về tất cả hoạt động
của doanh nghiệp nên trong đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và đưa ra bản PTTK CSDL,
số liệu, hoạt động của cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế trong thời gian
từ năm 2015-2017.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin
 Điều tra trắc nghiệm: Đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo
sát tình hình ứng dụng CNTT và hệ thống QLNS tại cơng ty, từ các phịng của cơng ty

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


như: phịng nhân sự, phịng kế tốn, phịng kỹ thuật, phòng kinh doanh, phòng QA,
phòng Google ….
 Điều tra trực tiếp: Trong q trình thực tập tại cơng ty, tiến hành phỏng vấn trực
tiếp nhân viên phòng nhân sự để thu thập thêm các thơng tin về quy trình quản lý nhân
sự, những đề xuất của nhân viên phòng nhân sự và các nhân viên khác trịn cơng ty.
 Quan sát trực tiếp nhân viên phòng nhân sự sử dụng hệ thống quản lý nhân sự
hiện có tại cơng ty.
 Thu thập tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống thông
tin và phân tích thiết kế hệ thống từ sách, báo, internet,..
- Phương pháp xử lý thơng tin
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ thống thơng
tin nhân sự tiến hành theo phương pháp hướng chức năng.
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức cịn tồn tại bên trong
cơng ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
cho công ty TNHH tích hợp hệ thống quản lý quốc tế một cách hiệu quả.
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Sử dụng Excel để xử lý thông
tin, đưa ra các biểu đồ, từ đó chọn lọc những thơng tin cần thiết phục vụ cho đề tài
của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những

bộ phận, những mối quan hệ thành một chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này
được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề
tài nghiên cứu.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi các phần lời cảm ơn, lời mở đầu, danh sách bảng, biểu, hình vẽ, danh sách
các từ viết tắt, mục lục, danh sách tài liệu tham khảo, phụ lục, thì kết cấu khóa luận
gồm các chương sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận, tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự: Đưa ra các cơ sở lý luận về thông tin, hệ thống thông tin. Khái niệm và
những đặc điểm của phân tích thiết kế hướng đối tượng. Và khái niệm về quản lý nhân
sự.
- Chương 2: Nêu giới thiệu về công ty cũng như tình hình kinh doanh trong 3
năm trở lại đây, ngồi ra cịn nêu hiện trạng, những tồn tại và khó khăn tại cơng ty
TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế trong hệ thống quản lý nhân sự, từ đó đề ra
phương án giải quyết.
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Chương 3: Đưa ra các định hướng phát triển, xây dựng phân tích thiết kế hệ
thống thơng tin quản lý nhân sự cho Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế
theo hướng đối tượng và kiến nghị để khắc phục những hạn chế, cải thiện thực tiễn
mà chương 2 đã chỉ ra.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Thông tin: là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự
hiểu biết của con người. Thơng tin hình thành trong q trình giao tiếp: một nguời có

thể nhận thơng tin trực tiếp từ người khác thông qua các phương tiên thông tin đại
chúng, từ các ngân hàng dữ liệu, hoặc từ tất cả các hiện tượng quan sát được trong
môi trường xung quanh.1
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt động có
trao đổi vào ra với mơi trường ngồi.2
Hệ thống thơng tin: là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và
các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân
phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ
chức.3
Hệ thống thông tin quản lý: là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết
cho sự quản lý, điều hành của một doanh nghiệp, tổ chức. Hạt nhân của hệ thống
thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin phản ánh tình trạng hiện thời
của doanh nghiệp. Hệ thống thơng tin thu thập các thông tin đến từ môi trường của
doanh nghiệp, phối hợp với các thơng tin có trong cơ sở dữ liệu để kết xuất các thông
tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu để giữ cho các
thông tin ở đó ln phản ảnh đúng thực trạng hiện thời của doanh nghiệp. 4
1.1.2. Một số lý thuyết về hệ thống thông tin và hệ thống thông tin quản lý

 Hệ thống thơng tin
1

Thạc Bình Cường, Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

2

Thạc Bình Cường, Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

3


Nguyễn Văn Ba (2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội

4

Nguyễn Văn Ba (2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hệ thống thơng tin gồm 4 loại hình:
- Hệ xử lý dữ liệu: Lưu trữ, cập nhật dữ liệu hàng ngày, ra các báo cáo theo định kỳ.
- Hệ thống thông tin quản lý: Một hệ thống thông tin gồm cơ sở dữ liệu hợp
nhất và các dịng thơng tin giúp con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định.
- Hệ hỗ trợ ra quyết định: Hỗ trợ cho việc ra quyết định.
- Hệ chuyên gia: Hỗ trợ nhà quản lý giải quyết các vấn đề và làm quyết định một
cách thông minh.
Trong hệ thống thông tin các yếu tố đầu vào (Input) của hệ thống gắn liền với
việc thu thập dữ liệu đưa vào hệ thống xử lý. Quá trình xử lý (Proccessing) gắn liền với
quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra (Output) và được chuyển đến đích
(Destination) hay cập nhập vào các kho dữ liệu (Storage) của hệ thống.
Các thành phần hệ thống thông tin:
Con người: Con người là thành phần rất quan trọng của hệ thống thông tin, là chủ
thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Con người trong hệ thống thơng tin được
chia làm hai nhóm: nhóm xây dựng, bảo trì hệ thống và nhóm sử dụng hệ thống.
Phần cứng: Phần cứng gồm các thiết bị được sử dụng trong quy trình xử lý thơng
tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy và cầm nắm được. Dựa trên
chức năng và cách thức hoạt động, người ta phân biệt các thiết bị phần cứng ra thành
thiết bị nhập/thiết bị xuất, thiết bị xử lý, thiết bị lưu trữ.

Phần mềm: Là tập các chỉ lệnh theo một trật tự xác định nhằm điểu khiển thiết bị
phần cứng tự động thực hiện một cơng việc nào đó. Phần mềm được viết bởi ngơn
ngữ lập trình. Phần mềm được chia thành: phần mềm hệ thống( hệ điều hành), phần
mềm ứng dụng( hệ soạn thảo văn bản, bảng tính, hệ quản trị cơ sở dữ liệu…), và phần
mềm chuyên dụng trong các lĩnh vực ngân hàng, kế toán,…
Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được
lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin
đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích
khác nhau. Hệ quản trị CSDL là một phần mềm chuyên dụng giải quyết tốt tất cả các
vấn đề đặt ra cho một CSDL: tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khai
thác CSDL, giải quyết tranh chấp trong quá trình truy nhập dữ liệu… Tài nguyên về dữ
liệu gồm các CSDL. CSDL phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức một cách khoa học
theo một mơ hình có cấu trúc xác định, tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy
cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mạng: Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau
thơng quan các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẽ các dữ liệu và
tài nguyên mạng.

Sơ đồ 1.1. Các thành phần hệ thống thông tin
(Nguồn: Bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý - Bộ môn công nghệ thông tin,
Đại học Thương mại)

 Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý bao gồm các hệ thống thông tin hỗ trợ các hoạt động

nghiệp vụ và quản lý của các doanh nghiệp, các tổ chức. Ví dụ các hệ thống quản lý
nhân sự, hệ thống kế tốn, hệ thống tính cước chăm sóc khách hàng, hệ thống quản lý
thư viện, hệ thống đào tạo trực tuyến...
Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý:
- Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thơng tin một cách hệ thống, những thơng
tin có ích được cấu trúc hố để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin
học.
- Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính tốn trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các
thông tin mới.
- Phân phối và cung cấp thông tin.
Chất lượng của HTTT quản lý được đánh giá thông qua tính nhanh chóng
trong đáp ứng các u cầu thơng tin, tính mềm dẻo của hệ thống và tính tồn
vẹn, đầy đủ của hệ thống.
HTTT quản lý cung cấp cho các thành viên trong tổ chức những công cụ quản lý
tốt nhất. Nó giúp cho cơng việc quản lý được thực hiện một cách nhanh gọn, chính xác
và giúp cho nhà quản lý có thể dễ dàng nắm bắt được các thông tin về tổ chức hay
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


doanh nghiệp của mình. HTTT là tài sản quý đối với mỗi doanh nghiệp, việc quản lý và
sử dụng tốt HTTT đem lại lợi ích cho các doanh nghiệp, là cầu nối giữa hệ thống quản
trị và hệ thống tác nghiệp, đảm bảo sự vận hành của hệ thống nhằm đạt được các mục
tiêu đã đề ra. HTTT đạt hiệu quả tốt giúp cho lãnh đạo đưa ra được các quyết định
đúng đắn, phù hợp, hoạch định tốt các nguồn lực, tăng khả năng cạnh tranh cho các
doanh nghiệp.
1.1.3. Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý

 Các giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống

Gồm có các giai đoạn sau: khảo sát hiện trạng sát lập dự án, phân tích hệ thống,
thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống.
- Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án:
Là cơng đoạn xác định tính khả thi của dự án xây dựng HTTT, thu thập
thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt động của
hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây dựng hệ thông
tin mới. Công việc thực hiện:
+ Khảo sát hệ thống đang làm gì
+ Đưa ra đánh giá về hiện trạng
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm
+ Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo
+ Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và những
ràng buộc khác
- Phân tích hệ thống:
Là cơng đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự án và là giai đoạn đi
sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu). Công việc thực hiện:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng xử
lý của hệ thống.
+ Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic của
hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
- Thiết kế hệ thống:
Là công đoạn cuối cùng của q trình khảo sát, phân tích, thiết kế. Tại thời
điểm này đã có mơ tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lược đồ thu được
ở cơng đoạn phân tích.
Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý. Công việc
thực hiện:
+ Thiết kế tổng thể
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



+ Thiết kế giao diện
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu
+ Thiết kế các kiểm soát
+ Thiết kế phần mềm
- Cài đặt hệ thống
Quy trình cài đặt theo tiến trình sau:
Lập kế hoạch cài đặt
đặt





Biến đổi dữ liệu



Huấn luyện



Các phương pháp cài

Biên soạn tài liệu về hệ thống.

 Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
a. Phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng
Phân tích thiết kế theo hướng chức năng là kiểu phân tích lấy q trình làm trung

tâm để phân tích một hệ đang có và xác định các yêu cầu nghiệp vụ cho một hệ thống
mới. Đặc điểm của phương pháp phân tích thiết kế theo hướng chức năng là phân rã
một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản từ trên xuống. Phương pháp này
tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn rồi tiếp tục phân rã các bài toán
con cho đến khi nhận được bài tốn có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm của
ngơn ngữ lập trình hướng chức năng.

 Các bước trong phân tích hệ thống hướng chức năng:
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng: Là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ
bậc đơn giản các cơng việc cần thực hiện. Mỗi công việc( chức năng) được chia thành
các công việc con( chức năng con), số mực chia tùy vào yêu cầu của hệ thống.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh: Là một biểu đồ bao gồm các chức năng xử
lý chính của hệ thống, các tác nhân ngồi, các luồng thơng tin vào ra.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh: Là biểu đồ rã các chức năng xử lý của hệ thống
thành các chức năng con, tác nhân ngồi và luồng thơng tin vào ra được bảo toàn. Biểu đồ
cũng bổ sung luồng thông tin nội bộ giữa các chức năng xử lý của hệ thống.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Là biểu đồ rã từng chức năng xử lý ở mức
đỉnh thành các chức năng xử lý nhỏ hơn, giữ ngun các tác nhân ngồi và luồng thơng
tin vào ra, bô sung thêm các kho chứa dữ liệu của hệ thống.
- Mơ hình thực thể liên kết: Đây là một mơ hình mơ tả dữ liệu đầy đủ, đơn giản
nhất, xây dựng mơ hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu bao gồm dữ liệu
cần xử lý và cấu trúc nội tại của nó. Mơ hình được xây dựng bằng cách dung 4 kiểu
khối xây dựng: thực thể, kiểu thực thể, thuộc tính, liên kết.
- Mơ hình quan hệ: Là một mơ hình tổng qt, thể hiện đầy đủ nhất các quan hệ
của các thuộc tính. Bao gồm mối liên kết, khóa chính, các thuộc tính.
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



 Thiết kế hệ thống theo hướng chức năng bao gồm :
- Thiết kế tổng thể : là việc đưa ra một kiến trúc tổng thể của hệ thống. Kiến trúc này
thể hiện sự phân chia hệ thống thành nhiều hệ thống con và sự chia tách phần thực hiện
bằng thủ cơng với phần thực hiện bằng máy tính trong mỗi hệ thống con đó.
- Thiết kế giao diện: để thực hiện các cuộc đối thoại giữa người và máy là các giao
lưu trên biên, các giao lưu này phải được thể hiện thành các loại giao diện, như là các mẫu
thông tin thu thập, các tài liệu in ra từ máy tính, các màn hình.
- Thiết kế kiểm sốt: đề xuất các biện pháp làm cho hệ thống đảm bảo được : tính
chính xác, tính an tồn, tính nghiêm mật, tính riêng tư. Tạo ra các bảo mật cho hệ thống
dù ở mức tối giản nhất cho đến mức nâng cao.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu: là thiết kế ra nơi lưu giữ lâu dài các dữ liệu của hệ thống ở bộ
nhớ ngoài, các dữ liệu này phải được tổ chức tốt theo hai tiêu chí hợp lý nghĩa là đủ dùng
và không dư thừa; truy nhập thuận lợi, nghĩa là tìm kiếm, cập nhật, bổ sung và loại bỏ các
thơng tin sao cho nhanh chóng và tiện dùng.
- Thiết kế chương trình: Các kết quả thu được qua các giai đoạn phân tích, thiết kế
thổng thể, và thiết kế chi tiết (về các giao diện, các kiểm soát và cơ sở dữ liệu) dù là khá
phong phú, đa dạng nhưng vẫn còn thiếu các chức năng phụ trợ cần thiết là các chuyển
giao điều khiển, sự tương tác, chức năng đối thoại với người dùng, các chuyển giao điều
khiển. Đây là một giai đoạn của thiết kế nhằm đưa ra các quyết định, miêu tả nội dung về
cài đặt.
b. Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần
trong bài tốn vào các đối tượng ngồi đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống
được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng
bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng
trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng
cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thơng qua các mối quan hệ và tương tác
giữa chúng.

 Pha phân tích hệ thống hướng đối tượng bao gồm :

- Phân tích kiến trúc hệ thống : Là quá trình xem xét nhìn nhận, đánh giá hệ thống
thông tin hiện hành và môi trường của nó để xác định các khả năng cải tiến, phát triển hệ
thống hay mô tả, xác định các chức năng của hệt thống đối với đối tượng.
- Xây dựng biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến
hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các
chức năng của hệ thống. Một usecase là một lời miêu tả của một chức năng mà hệ
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thống cung cấp. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case là các kịch bản mô
tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
- Xây dựng biểu đồ lớp đối tượng : Biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp
trong hệ thống. Các lớp là đại diện cho các vật được xử lý trong hệ thống . Xác định tên
các lớp, các thuộc tính của lớp, một số phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ
đồ lớp.
- Xây dựng biểu đồ trạng thái : Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái
trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
 Thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng gồm:
- Xây dựng biểu đồ tuần tự: mô tả chi tiết hoạt động của các use case dựa
trêncác đã có và các lớp đã xác định trong pha phân tích. Để xây dựng biểu đồ tuần tự
cần xác định các đối tượng được biểu diễn bằng các đường thẳng đứng. Trục thời gian
có hướng từ trên xuống, biểu đồ chỉ ra sự trao đổi thông điệp giữa các đối tượng khi
theo thời gian. Các thông điệp được biểu diễn bằng các đường gạch ngang găn liền với
mũi tên. Trục thời gian cùng những lời nhận xét khác thường được đưa vào phần lề của
biểu đồ.
-

Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ


sung các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên
biểu đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.
- Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
- Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức
phần mềm theo các thành phần đó.
- Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết bị
cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
1.1.4. Tổng quan về quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự là sự khai thác và sử dụng nguồn nhân lực của một tổ chức hay
một công ty một cách hợp lý và hiệu quả. Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh
vực, khơng riêng gì trong sản xuất kinh doanh.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự: Là một hệ thống thông tin dùng để thu thập,
xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các thơng tin có liên quan đến nguồn nhân lực
trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống thơng tin quản lý nhân sự có
vai trị quan trọng trong hoạt động của cơ quan, các thông tin do hệ thống mang lại có
vai trị quan trọng trong việc ra quyết định liên quan đến nhân sự tại cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp.
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong mỗi doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc, vật chất, thiết
bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra thị
trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp
nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết.
Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến quy trình quản lý con
người - một nguồn lực quan trọng của họ. Quản lý nhân sự bao gồm tất cả những

quyết định và hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp. Mục tiêu chủ yếu của quản lý nhân sự là có thể
quản lý nhân viên một cách tốt nhất, hiệu quả nhất. Đó khơng chỉ là quản lý về lương,
thưởng mà còn là quản lý hồ sơ, quản lý tuyển dụng… Quản lý nhân sự là đảm bảo có
đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào đúng công việc và vào đúng thời điểm
thích hợp để thực hiện mục tiêu của cơng ty. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính
dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi
chăng nữa cũng sẽ trở nên vơ ích, nếu khơng biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên
nhân sự. Do vậy tổ chức bao hàm nhiều việc kết hợp các nguồn lực. Vì vậy, quản lý
nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị căn bản, bao gồm các
nội dung cơ bản sau đây:
- Phân tích cơng việc
- Tuyển dụng nhân viên
- Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên
- Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thơng qua việc sử dụng hệ thống kích
thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên. Như vậy quản trị nhân sự gắn liền với việc
tổ chức, bất kỳ doanh nghiệp nào hình thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ
chức.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Cơng tác quản lý nhân sự trong mỗi doanh nghiệp là một vấn đề có vai trị vơ
cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do nhận thấy
tầm quan trọng của công tác quản lý nhân sự nên đã có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu tới vấn đề này. Sau đây là một số cơng trình nghiên cứu liên quan:
Sách “Giáo trình Phân tích và thiết kế hướng đối tượng”, tác giả Trương Ninh
Thuận – Đặng Đức Hạnh, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội. Cuốn sách đưa ra
một số lý thuyết và các quy trình phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng, nêu
rõ, giới thiệu chi tiết các pha phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng, giới thiệu

11


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


các cơng cụ phân tích thiết kế và các phần mềm sử dụng để phân tích thiết kế
hướng đối tượng.
Chuyên đề tốt nghiệp: “Phân tích và thiết kế HTTT quản lý cán bộ tại Công ty Cổ
Phần Hạ Long”, tác giả Đặng Thị Thúy, Học viện tài chính. Chuyên đề tốt nghiệp của tác
giả đã đáp ứng nhu cầu quản lý cán bộ, thuận tiện trong việc nhập dữ liệu, cung cấp
thơng tin, được phân tích kỹ trên cơ sở lý luận về HTTT làm nền tảng cho việc phân tích
thiết kế hệ thống hồn chỉnh. Tuy nhiên, tác giả sử dụng Access có bảo mật kém, giới
hạn số lượng bản ghi, nhiều chức năng chưa được xây dựng như: đăng nhập hệ thống,
quản lý công tác,..
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại Cơng ty Cơ khí ơ
tơ 1-5”, tác giả Nguyễn Thị Loan, Đại học Thương mại. Bài luận văn này đã giúp công ty
đã xây dựng thành công hệ thống quản lý nhân sự dựa trên đề xuất của đề tài, quản lý
cán bộ các thơng tin cơ bản, q trình công tác,.. đáp ứng nhu cầu của công ty. Tuy
nhiên vẫn còn một số hạn chế như: chưa thể kết xuất thông tin thưởng , các chế độ đãi
ngộ cho cán bộ, giao diện khó nhìn, các báo cáo độc lập với nhau.
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH Minh Trí”, tác giả Trần Thị Thu Hương, Đại học Công nghệ - Đại học
Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã phân tích, khảo sát được hiện trạng, đưa ra những giải
pháp phù hợp và cần thiết cho công tác quản lý nhân sự tại công ty. Bài luận văn chưa
nêu rõ mối quan hệ và sự thống nhất của giai đoạn phân tích và thiết kế, thiết kế CSDL
cịn sơ sài, gây khó khăn cho việc nghiên cứu đề tài.
Luận văn thạc sĩ “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương
trong hệ thống ERP”, tác giả Nguyễn Chí Thành, Đại Học Thái Ngun. Cơng trình đưa
ra hiện trạng tổng qt ERP ở Việt Nam và những bất cập, lựa chọn phương pháp lập
trình chính là hướng đối tượng để phát triển hệ thống thông tin quản lý nhân sự và
lương và đi sâu mô tả các hoạt động nghiệp vụ bằng biểu đồ Ucase, các biểu đồ lớp

bằng sơ đồ tuần tự. Tuy nhiên, hệ thống quản lý nhân sự trong luận văn này chủ yếu
mô tả bằng lý thuyết và biểu đồ lớp, cơng trình chỉ dừng lại ở việc thiết kế các bảng
thực thể dữ liệu, cơng trình chưa đề cập đến lý thuyết về các cơng cụ sử dụng lập
trình, chưa thiết kế giao diện phần mềm, chưa có các hình ảnh về các Form làm việc
trong phần mềm. 
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công 
tác quản lý nhân sự, vì vậy trong thời gian thực tập tại cơng ty, tơi đã tìm hiểu cách
thức quản lý nhân sự tại công ty và quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế Hệ
thống thơng tin quản lý nhân sự tại Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế ”,
nội dung đề tài này có phần trùng lặp với đề tài khóa luận tốt nghiệp, các cơng trình
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


của các anh chị khóa trước ở cả trong và ngồi trường nhưng khơng có sự trùng lặp
hồn tồn, do khác về thời gian và khơng gian thực hiện. Chính vì vậy, một lần nữa tơi
muốn đi sâu tìm hiểu và tìm ra những giải pháp thực sự có tính ứng dụng trong thực
tiễn để áp dụng cho công ty tôi thực tập cũng như sẽ được áp dụng rộng rãi trong các
doanh nghiệp.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hệ thống quản lý nhân sự xuất hiện từ rất lâu và mang đến hiệu quả rất lớn nâng
cao năng suất làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp. Trong những năm qua đã có rất
nhiều hệ thống quản lý nhân sự mới hiệu quả hơn thay thế những phầm mềm quản lý
nhân sự cũ, những phát sinh trong hệ thống nhân sự không ngừng được nghiên cứu và
cải tiến nhằm nâng cao tốc độ, tính bảo mật, hiệu quả trong việc quản lý nhân sự. Có
rất nhiều phần mềm quản lý nhân sự được đánh giá cao của trên thế giới phải kể đến
như: gói quản trị nguồn lực (Enterprise Resource Planning- ERP) của SAP (một nhà
cung cấp nổi tiếng của Đức), hệ thống chấm công, nghỉ phép (E-Roster), Hệ thống quản
lý thông tin nhân viên (Personnel Information), Hệ thống tính lương (Payroll). Dưới đây

là một số tài liệu về đề tài phân tích thiết kế hệ thống thơng tin như: Bài báo “ Analysis
and Design of a Human Resource Information System” của Marcia Moore, cuốn sách
“Personal Information Management” của William Jones và Jaime Teevan, bài báo viết
về ERP “Enterprise resource planning” của trang economist.com,…
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TÍCH HỢP
HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUỐC TẾ
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế
2.1.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế
a. Thông tin cơ bản:
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế.
- Tên giao dịch: GIMASYS CO., LTD.
- Người đại diện: ông Nguyễn Thanh Sơn.
- Năm thành lập: được thành lập và được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số 010469253 ngày 25/03/2004.
- Địa chỉ:
Trụ sở chính: Tầng 17, Hà Nội Creative City, 01 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Chi nhánh: Tầng 8, Tòa nhà Estar, 147-149 Võ Văn Tần, P.6, Q.3, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (+84) 24 73090888
- Website: www.gimasys.com
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b. Q trình thành lập
Cơng ty TNHH Tích hợp hệ thống quản lý quốc tế được thành lập ngày
25/03/2004. Công ty hoạt động chuyên sâu trong các lĩnh vực: phát triển phần
mềm quản lý, tư vấn quản trị kinh doanh và triển khai giải pháp CNTT nhằm tối ưu
hóa các nguồn lực của tổ chức và doanh nghiệp, giúp cho quy trình quản lý của các

doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn, tổ chức nâng cao hiệu quả quản lý, năng lực
cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng những hệ thống cơng
nghệ thơng tin tồn diện.
Q trình hình thành và phát triển:
- Năm 2004: Cơng ty chính thức được thành lập
- Năm 2005: Bắt đầu triển khai dịch vụ Oracle E-Business Suites
- Năm 2008: Chính thức trở thành đối tác triển khai quan trọng của Oracle tại
Việt Nam
- Năm 2009: Trở thành đối tác vàng của Oracle
- Năm 2010: Trở thành đối tác đào tạo của Oracle
- Năm 2011: Thành lập chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh và chính thức trở
thành đối tác tư vấn, cung cấp, triển khai dịch vụ, hỗ trợ và đào tạo GSuite hàng đầu
tại Việt Nam
- Năm 2012: Trở thành nhà phân phối GSA của Google
- Năm 2013: Trở thành Partner chính thức trên tồn thế giới của Bentley, được
hỗ trợ , cấp phép đào tạo chuyên nghiệp trong quá trình bán sản phẩm tại thị trường
Việt Nam và trở thành đối tác của Oracle Cloud
- Năm 2014: Đạt CCMI Level 3 và chính thức trở thành đối tác về tư vấn giải
pháp điện toán đám mây của Amazon Website Services tại Việt Nam
- Năm 2015: Đạt chứng nhận ISO/IEC 27001:2013
- Năm 2016: Trở thành đối tác chiến lược của Salesforce tại Việt Nam, đồng thời
triển khai thành công cho nhiều dự án lớn là các công ty trong top 500 tại thị trường
Việt Nam
- Năm 2017: Trở thành đối tác đầu tiên của NetSuite chuyên tư vấn, cấp phép,
triển khai, hỗ trợ và chuyển đổi tại Việt Nam
Trên chặng đường hình thành và phát triển, Gimasys đã trở thành đối tác chiến
lược của nhiều tập đồn cơng nghệ lớn trên thế giới. Hơn 10 năm kinh nghiệm, công ty
đã triển khai thành công nhiều dự án ERP cho các doanh nghiệp lớn và nhà nước; trên
6 năm kinh nghiệm quản lý hệ thống điện toán đám mây được ủy quyền bởi Google. Là
đối tác vàng của Google, Bentley, Oracle, NetSuite, Salesforce, … Hiện nay, Gimasys đã

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vươn lên trở thành đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ và triển khai các hệ thống ERP và
CRM trên nền tảng điện toán đám mây cho nhiều doanh nghiệp lớn.

Hình 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
c. Lĩnh vực hoạt động
Cơng ty hoạt động chính trong các lĩnh vực: phát triển phần mềm, tích hợp ứng
dụng; phát triển các giải pháp CNTT cho các doanh nghiệp; cung cấp các phần mềm
chính hãng của Google, Oracle, Amazon Website Services, các giải pháp Cloud
Computing (Gooogle Cloud Platform, Amazon Web Service)…
 Dịch vụ phát triển phần mềm
Gimasys cung cấp các giải pháp phần mềm ứng dụng mới, được thiết kế chuyên
biệt theo yêu cầu giúp các tổ chức và doanh nghiệp được tối ưu hóa các hoạt động
thơng qua việc triển khai và ứng dụng hệ thống CNTT. Các sản phẩm và dịch vụ điển
hình cơng ty cung cấp gồm:
-

QL công ty niêm yết; QL quỹ đầu tư; QL thông tin chứng khốn; QL doanh thu, chi

phí; Hệ thống hỗ trợ chăm sóc khách hàng (Cơng nghệ: Oracle ADF, Oracle DB);
-

Quản lý nhân sự, tiền lương (Công nghệ: Odoo 8.0);

-


Quản lý đào tạo (C# .NET, MSSQL);
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


-

Kỹ thuật phần mềm (tùy chỉnh phát triển ứng dụng - phát triển vịng đời sản

phẩm);
-

Dịch vụ điện tốn đám mây (Salesforce, Oracle Cloud).

 Tích hợp và chuyển giao hệ thống
Gimasys cung cấp các giải pháp tổng thể để tích hợp, kế thừa giữa các hệ thống
cũ và mới. Gimasys cung cấp các thiết bị và dịch vụ chính hãng, các giải pháp tích hợp
các sản phẩm này một cách thông minh và chuyên nghiệp trên cả hai môi trường, cố
định và điện toán đám mây (Cloud Computing).
Các dịch vụ tích hợp hệ thống và thiết bị mà cơng ty cung cấp bao gồm: Dịch vụ
cơ sở hạ tầng CNTT, thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, bảo mật hệ
thống, dịch vụ mạng, lưu trữ, máy chủ, dịch vụ triển khai các giải pháp cho doanh
nghiệp, giám sát v.v...

 Dịch vụ mảng Google
Mảng Google bao gồm: G Suite (trước đây là Google App for Work), Chrome for
Work, Google Cloud Platform, Google Search for Work, Google Maps for Work,
Android for Work. Cơng ty tư vấn quy trình và phương thức chuyển đổi cho doanh
nghiệp dựa trên công nghệ của Google. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp chuyển đổi từ hệ

thống hiện tại lên hệ thống của Google mà không gây gián đoạn, ảnh hưởng đến các
hoạt động khác. Ngồi ra cơng ty cịn đào tạo người quản trị và người dùng cuối về các
tính năng và cách thức ứng dụng hiệu quả Google for Work vào công việc, làm tăng tỷ
lệ sử dụng và tăng lợi tức đầu tư. Gimasys đã cung cấp, triển khai thành công dịch vụ G
Suite cho Hoa Binh Corporation, Nanoco Corporation, TST Corporation, ...

 Dịch vụ Oracle
Cơng ty triển khai và tích hợp với những sản phẩm chuyên nghiệp từ Oracle, từ
hệ thống quản lý và nghiên cứu doanh nghiệp, quản lý chuỗi cung ứng, quản trị nguồn
nhân lực và hỗ trợ xây dựng ngân sách hoạch định kinh doanh - dự báo. Giúp đối tác
tìm được lộ trình tối ưu, sản phẩm chất lượng, tốn ít chi phí, thiết kế tồn diện và phát
triển từ đầu tới cuối giải pháp BI. Ngồi ra cơng ty cịn hỗ trợ đào tạo cách vận hành và
sử dụng hệ thống, đào tạo theo yêu cầu từ đối tác mang lại quyền làm chủ hoàn tồn
cơng nghệ, hệ thống đến cho tổ chức; hỗ trợ nhân lực triển khai hệ thống dữ liệu, Data
Warehouse, BI, Reporting. Gimasys đã cung cấp dịch vụ Oracle cho MASAN Group,
Techcombank, VPBank, ..

 Dịch vụ NetSuite
Công ty thiết kế, tạo lập ra các chức năng riêng đáp ứng yêu cầu đặc thù của
doanh nghiệp, hỗ trợ các giải pháp giúp chuyển đổi sang NetSuite. Cơng ty cịn tư vấn
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xác định các cải tiến về thiết kế, cấu hình và các cơ hội để tối ưu hóa giúp cải tiến toàn
diện hệ thống và nâng cao hiệu suất hoạt động và hiệu quả của doanh nghiệp. Hỗ trợ
đào tạo cách vận hành, sử dụng hệ thống, đào tạo theo yêu cầu của đối tác. Hỗ trợ mở
rộng như: bổ sung tài khoản người dùng, tích hợp với các hệ thống khác, bổ sung
module mới và gia hạn quyền sử dụng; chỉnh sửa mẫu nhập liệu, mẫu báo casom quy

trình và chức năng.

 Dịch vụ Salesforce
Bao gồm: Sales cloud, Service cloud, Marketing cloud, Community cloud – kết nối
cộng đồng, App cloud – tùy biến các ứng dụng, Analytic cloud – Tích hợp hệ thống
Salesforce. Cơng ty tư vấn cấu trúc và mơ hình kinh doanh để tối ưu hóa hệ thống
Salesforce cho doanh nghiệp. Chuyển đổi tương tác và làm việc giữa khách hàng, đối
tác, doanh nghiệp. Giúp tối đa hóa giá trị của hệ thống Salesforce được ứng dụng
trong quy trình kinh doanh của doanh nghiệp. Hỗ trợ, xử lý các vấn đề, lỗi phát sinh và
giải đáp yêu cầu hỗ trợ sử dụng hệ thống. Các khách hàng đã sử dụng Salesforce do
Gimasys cung cấp gồm: Techcombank securities, trung tâm anh ngữ YOLA, Phu Thai
Cat, …

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


d. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức công ty gồm:
Tổng Giám đốc

Giám đốc

Phịng
Kinh
doanh

Phịng
QA


Phịng
Kỹ thuật

Phịng
Nhân sự

Phịng Kế
tốn

Phịng
Google

Phịng
NetSuite

Phịng
Salesforc
e

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty.
-

Tổng Giám đốc: Là người đứng đầu của công ty, quản lý, điều hành mọi hoạt

động sản xuất kinh doanh; là người có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ nhân viên, quyết định
lương và phụ cấp đối với người lao động trong cơng ty, phụ trách chung về vấn đề tài
chính, đối nội, đối ngoại.
-


Giám đốc:

 Giám đốc kinh doanh: Quản lý chung về đầu vào và đầu ra sao cho kết quả đạt
được là cao nhất. Hỗ trợ Tổng giám đốc trong hoạt động kinh doanh, tuyển dụng nhân
sự trong kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và tổng giám
đốc về kết quả hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền hạn của mình.
 Giám đốc kỹ thuật: là người chịu trách nhiệm về kỹ thuật, điều hành cán bộ kỹ
thuật giám sát và nghiệm thu tại các sản phẩm, phụ tùng. Bên cạnh đó còn cả kỹ thuật
theo các đơn đặt hàng.
- Phòng QA: Giám sát, quản lý và bảo hành chất lượng. Có trách nhiệm kiểm tra
chất lượng sản phẩm công đoạn nào, kiểm tra sản phẩm theo phương pháp, tiêu
chuẩn, sẽ dùng dụng cụ gì để kiểm tra, và sản phẩm phải đạt được mức độ nào thì sẽ
được cơng nhận. QA là bộ phận chỉ huy, chịu trách nhiệm toàn bộ về tiêu chuẩn, quy
trình kiểm tra để đảm bảo chất lượng.
- Phòng Kỹ thuật: Gồm các bộ phận: Phát triển phần mềm ( Software
Development) , Hệ thống. Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển
18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


giao và quản lý các dịch vụ. Thực hiện các chương trình nghiên cứu phát triển dịch vụ
cải tiến dịch vụ, xây dựng phần mềm, dịch vụ đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng;
khắc phục lỗi phát sinh trong q trình kinh doanh...
- Phịng Kinh doanh: Gồm các bộ phận: Giải pháp kinh doanh (Business
Solutions), Marketing. Với công việc lập kế hoạch kinh doanh, báo cáo việc thực hiện,
đánh giá các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từng kỳ, đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Phối hợp triển khai, thực hiện, giám sát đánh giá hoạt động kinh
doanh, xây dựng các kế hoạch marketing sao cho hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất,

đưa ra các biện pháp khắc phục để nâng cao hoạt động.
- Phòng Nhân sự: phụ trách các vấn đề về nhân sự, tiền lương, các hoạt động
văn hóa đồn thể. Có nhiệm vụ kê khai, làm các chứng từ của công ty...
- Phịng Kế tốn: thống kê hoạt động tài chính cho doanh nghiệp, theo dõi tình
hình tài chính, ln chuyển vốn, tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn của cơng ty. Theo
dõi tình hình và sự biến động của các loại tài sản, tình hình kinh doanh, cung cấp thơng
tin kịp thời cho giám đốc, hợp nhất báo cáo tài chính cơng ty.
- Phịng Google: Chun về dịch vụ trong mảng Google. Tư vấn, triển khai cho
các khách hàng các dịch vụ , đàm phán và lập hợp đồng, giải đáp thắc mắc cho khách
hàng. Thu thập thông tin, lập kế hoạch yêu cầu cho phòng kỹ thuật thực hiện theo yêu
cầu riêng của khách hàng.
- Phòng Salesforce: Chịu trách nhiệm về mảng Salesforce và mảng Oracle như
tìm kiếm khách hàng, tư vấn, triển khai các chương trình, dịch vụ cho khách hàng, lập
hợp đồng cho khách hàng, giải đáp thắc mắc yêu cầu của khách hàng, thu thập yêu cầu
của khách hàng gửi cho phòng kỹ thuật.
- Phòng NetSuite: Chịu trách nhiệm về mảng Salesforce như tìm kiếm khách
hàng, tư vấn, triển khai các chương trình, dịch vụ cho khách hàng, lập hợp đồng cho
khách hàng, giải đáp thắc mắc yêu cầu của khách hàng, thu thập yêu cầu của khách
hàng gửi cho phịng kỹ thuật.
2.1.2. Tình hình kinh doanh của cơng ty trong 3 năm gần đây
Tóm tắt doanh thu, lợi nhuận, chi phí dựa trên cơ sở báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong vòng 3 năm vừa qua:

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×