Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Cơ cấu quy hoạch - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KIẾN TRÚC – QUY HOẠCH

BÀI GIẢNG
CƠ CẤU QUY HOẠCH

HÀ NỘI - 2013


CƠ CẤU QUY HOẠCH
1. CƠ CẤU QUY HOẠCH
1. Cơ cấu quy hoạch
- Biều diễn cấu trúc đô thị
- Tổ hợp các khu vực chức năng, các thành phần đất đai trong đô thị, tạo nên cấu trúc
hợp lý: chỉ định tại những khu vực thuận lợi về điều kiện địa lý tự nhiên,cũng như thuận
lợi cho các hoạt động kinh tế xã hội.


CƠ CẤU QUY HOẠCH
2.Các khu chức năng và thành phần đất đai
• Các khu chức năng:
• + Khu dân dụng: 50 – 60 % ( khu ở, khu cơng trình cơng cộng , cây xanh, đường,
quảng trường)
• + Khu ngồi dân dụng: 40 –50% (khu công nghiệp, kho tàng, giao thông đối ngoại, đất
đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đất đặc biệt).


CƠ CẤU QUY HOẠCH
2.Các khu chức năng và thành phần đất đai
• Các khu chức năng:
• + Khu dân dụng: 50 – 60 % ( khu ở, khu cơng trình cơng cộng , cây xanh, đường,


quảng trường)
• + Khu ngồi dân dụng: 40 –50% (khu công nghiệp, kho tàng, giao thông đối ngoại, đất
đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đất đặc biệt).


CƠ CẤU QUY HOẠCH
3. Yêu cầu thiết lập Cơ cấu quy hoạch:
• Tạo nên mối liên kết hợp lý, chặt chẽ giữa các khu vực chức năng (đất) Hình 49.tr83
• Xác định hướng phát triển của thành phố thông qua định hướng giao thông và khu vực

chức năng (đất) – Mơ hình phát triển đơ thị trang 83
• Phải linh hoạt khi có những thay đổi sử dụng đất bên trong tng khu vực chức năng
(đất). trang 88
• Đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật (dân cư, tính chất, đất đai), chỉ tiêu quy định cho

từng loại đất tương ứng với loại đơ thị. tr87
• Khai thác trên điều kiện tự nhiên, hiện trạng, bản sắc văn hóa vùng miền (trang 76)
• Tuân thủ quan điểm chỉ đạo quy hoạch vùng (trang 76)


CƠ CẤU QUY HOẠCH
2. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
- Cụ thể hóa các ý tưởng cơ cấu quy hoạch.
- QHSDD biểu diễn mơ hình sử dụng đất trong tương lai, chỉ định chức năng
trên từng ô đất , xác định mức độ khai thác sử dụng đất trên từng lô đất
thông qua các chỉ tiêu quy hoạch (quy hoạch bền vững quỹ đất, mục tiêu cộng
đồng)

- Trên cơ sở đó triển khai qui hoạch chuyên ngành, là cơ sở để quy hoạch chi tiết,
thiết lập hệ thống văn bản quản lý thực hiện ngoài thực tế. ( quy hoạch phân khu)

- Nội dung QHSDDD được diễn giải bằng hai dạng văn bản và bản vẽ.



CƠ CẤU QUY HOẠCH
3. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN TRONG ĐÔ THỊ( Trang 89)
KTCQ là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều
chuyên ngành khác nhau như quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật,
kiến trúc cơng trình, điêu khắc, hội họa, … nhằm giải quyết những vấn đề tổ chức
môi trường nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải thiện mơi sinh, bảo vệ môi trường,
tổ chức nghệ thuật kiến trúc.


CƠ CẤU QUY HOẠCH
3. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN TRONG ĐÔ THỊ( Trang 89)
-Những nhân tố chính ảnh hưởng đến tổ chức không gian KTCQ bao gồm:
Các thành phần của KTCQ: tự nhiên và nhân tạo.
Các yêu cầu của không gian KTCQ: yêu cầu sử dụng, yêu cầu thẩm mỹ, yêu cầu
bền vững, yêu cầu kinh tế.


Một số chi tiết tạo cảnh quan

Tạo hình khơng gian
bằng bậc cấp, cầu thang


Tạo hình khơng gian
bằng tường chắn đất



Tạo hình khơng gian bằng bể nước


Điểm nhấn trong KG giải phân cách


CƠ CẤU QUY HOẠCH
4. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:( trang 94)
• Cơ sở hạ tầng kỹ thuật nói tới: hệ
thống giao thơng, cấp nước, cấp
điện, năng lượng ( hơi, khí đốt),
thơng tin liên lạc, thốt nước ( bẩn,
mưa), vệ sinh môi trường, chuẩn bị
kỹ thuật đất đai cho quy hoạch.
• Đây là nội dung quan trọng: cung cấp
dịch vụ, đảm bảo vệ sinh môi trường
,cơ sở cho phát triển thành phố, bộ
khung cứng cho quy hoạch định
hướng phát triển khơng gian đơ thị.
• Trong quy hoạch chung xây dựng hạ
tầng kỹ thuật, cần xác định vị trí các
cơng trình đầu mối ( nhà ga, bến bãi,
nguồn cấp nước, cấp điện, trạm xử lý
rác thải, nước thải…), định dạng
mạng lưới và phân cấp mạng lưới, chỉ
tiêu kỹ thuật hạ tầng kỹ thuật


CƠ CẤU QUY HOẠCH

5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ
5.1. Mơ hình cấu trúc
❖Mơ hình cấu trúc tầng bậc
Tổ hợp các đơn vị QH theo nguyên tắc lãnh thổ. Trong đó các đơn vị QH
nhỏ hơn bao giờ cũng bố trí xung quanh và hướng về trung tâm của đơn vị QH
cao hơn nó.

Sơ đồ Mơ hình cấu trúc tầng bậc
TT Đơ thị
TT khu nhà ở

Đơ thị
Khu
Nhà ở

TT Đơn vị ở

TT nhóm nhà ở

Nhóm
Nhà ở

Khu
Nhà ở

Khu
Nhà ở

Đơn vị



Đơn vị


Nhóm
Nhà ở

Nhóm
Nhà ở

Khu
Nhà ở
Đơn vị


Đơn vị


Đơn vị


Đơn vị


Nhóm
Nhà ở

Nhóm
Nhà ở


Nhóm
Nhà ở


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ


Ưu điểm:



Cơng trình cơng cộng tập trung



Phân cấp giao thơng tốt, đảm bảo bán kính phục vụ của các cơng trình cơng cộng, an

tồn giao thông cao do người dân không phải đi cắt qua giao thông đô thị để tiếp cận các
dịch vụ đơ thị.


Quy mơ, ranh giới đơn vị ở, khu ở trùng với ranh giới hành chính phường, quận nên dễ

dàng cho việc quản lý hành chính.



Nhược điểm:




Khơng hồn tồn phù hợp với tâm lý người sử dụng trong việc lựa chọn dịch vụ đơ thị

vì người dân khơng có khái niệm phân cấp mà chủ yếu sử dụng theo chất lượng-giá cả dịch
vụ, đặc biệt khi có sự chênh lệch lớn.


Phạm vi áp dụng: thường áp dụng trong các đơ thị lớn có mật độ dân cư đơng



Hệ thống các cơng trình thường áp dụng cấu trúc tầng bậc: các cơng trình y tế, trường

học, chợ đơn vị ở… thường áp dụng theo tuyến, tức là theo cấu trúc tầng bậc.


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ
5.1. Mơ hình cấu trúc


Mơ hình cấu trúc phi tầng bậc
Khơng tn thủ theo nguyên tắc lãnh thổ. Tất cả các đơn vị QH bố trí trên

một tuyến liên tục, thường là một tuyến giao thông.

Đô thị

TT Đô thị

TT khu nhà ở

Khu Nhà ở

TT Đơn vị ở
TT nhóm nhà ở

Nhóm
Nhà ở

Khu Nhà ở
Đơn vị ở

Đơn vị ở

Nhóm
Nhà ở

Nhóm
Nhà ở

Khu Nhà ở
Đơn vị ở

Đơn Vị ở

Nhóm
Nhà ở

Nhóm

nhà ở

Nhóm
Nhà ở

Đơn vị ở

Đơn vị ở

Nhóm
Nhà ở

Nhóm
Nhà ở

Nhóm
Nhà ở


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ
➢Ưu điểm:
▪Phù hợp với tâm lý thích vượt cấp sử dụng dịch vụ đơ thị theo sở thích và theo lựa
chọn.
▪Thúc đẩy sự cạnh tranh, làm tăng khả năng lựa chọn, nâng cao chất lượng dịch vụ.
➢Nhược điểm
•Cơng trình dịch vụ phân tán, cấp phục vụ đan xen chồng chéo: khó kiểm sốt, quản lý.
•Khơng rõ vị trí trung tâm, bán kích phục vụ của khu ở, đơn vị ở
•Hệ thống giao thơng khơng được phân cấp rõ ràng, hoạt động chồng chéo dẫn đến an tồn
giao thơng khơng cao.

•Phạm vi áp dụng: thường áp dụng cho các đô thị tuyến, dải nằm trên trục đường giao thơng

•Hệ thống các cơng trình thường áp dụng cấu trúc phi tầng bậc: áp dụng cho các cơng trình
thương mại, dịch vụ tạo lien kết giữa các trung tâm cấp I, II, III để tăng khả năng lựa chọn
của người dân và tăng sự cạnh tranh chất lượng dịch vụ.


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ
5.2. Hệ thống các trung tâm dịch vụ công cộng


Chia làm 3 cấp phục vụ

-

Trung tâm cấp 1:Tương đương cấp đơn vị ở (hoặc cấp phường) phục vụ
nhu cầu hàng ngày cho người dân, bao gồm các cơng trình hạ tầng xã hội
thiết yếu như nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, chợ, cửa
hàng dịch vụ, sân tập thể thao, sân chơi trẻ em…Bán kính phục vụ khoảng
0,5 – 1km


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ
5.2. Hệ thống các trung tâm dịch vụ công cộng
-

Trung tâm cấp 2: cấp khu ở (hoặc quận) phục vụ nhu cầu có tính chu kỳ, bao
gồm các cơng trình hạ tầng xã hội có tính chu kỳ : trường học phổ thơng,

chợ cấp quận, trung tâm văn hóa thể thao quận (rạp chiếu phim, nhà văn

hóa…). Bán kính phục vụ khoảng 1,5 – 2,5km


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ
5.2. Hệ thống các trung tâm dịch vụ công cộng
-

Trung tâm cấp 3: cấp tồn đơ thị, phục vụ chung cho tồn đơ thị theo nhu
cầu bất kỳ, bao gồm ; nhà hát, sân vận động thành phố, trung tâm thương
mại, ủy ban nhân dân và các ban ngành, đoàn thể cấp thành phố…


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ
5. 3. Phân loại các cơng trình trong Trung tâm đơ thị



Các cơng trình hành chính: Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành
phố, huyện, tỉnh ủy, huyện ủy, Hội đồng nhân dân...



Các cơng trình văn hóa: Nhà hát, bảo tàng, câu lạc bộ, thư viện, rạp chiếu
phim, rạp xiếc...




Các cơng trình thương mại – dịch vụ: Chợ, siêu thị, các cửa hàng dịch vụ,
khách sạn, ngân hàng, bưu điện...



Các cơng trình thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu...



Các cơng trình y tế: Bệnh viện, phòng khám...



Các trung tâm chuyên ngành khác: Trường đại học, viện nghiên cứu, làng
thể thao...


Hình ảnh các cơng trình phụ trợ


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ

5.4. Ngun tắc bố trí Trung tâm đơ thị


Dựa trên nền tảng của trung tâm lịch sử, đô thị hiện đại.

-


Dựa trên các giá trị văn hóa, lịch sử

-

Tận dụng cơ sở hạ tầng.



Liên kết thuận tiện với bên ngồi thơng qua hệ thống giao thông đối ngoại

-

Trung tâm đặt gần bến cảng

-

Trung tâm liên kết với giao thông đường sắt

-

Trung tâm liên kết với giao thông đường bộ



TT thường đặt ở trung tâm hình học đơ thị

Thời gian tiếp cận từ 20-45 phút (đơ thị nhỏ, đơ thị lớn)




Trung tâm có địa hình thuận lợi, phong cảnh đẹp, gắn liền với mặt nước
cây xanh và có khả năng phát triển mở rộng


CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐƠ THỊ
5.5 Tổ chức Trung tâm đô thị


Phân khu theo chức năng: bao gồm các cơng trình; hành chính, văn hóa,
thương mai, dịch vụ - thể thao...



Có 3 dạng cơ bản
- Dạng tập trung: Tất cả các
cơng trình cơng cộng tập

trung trong khu vực trung
tâm tồn đơ thị


×