Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 1 - ThS. Lại Thị Ngọc Diệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.2 MB, 47 trang )

CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC

Hà Nội, 2021


PHẦN LÝ THUYẾT
Bài 1: Khái niệm chung về ĐT và Công tác QH xây dựng đô thị
Bài 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch đô thị
Bài 3: Cấu trúc của ĐT – Các bộ phận cấu thành của ĐT
Bài 4: Khu công nghiệp trong đô thị
Bài 5: Khu dân dụng trong đô thị
Bài 6: Giao thông trong đô thị
Bài 7: Cơng tác hồn thiện trong đơ thị

PHẦN BÀI TẬP
-

Sưu tầm ảnh minh họa với nơi dung cho

-

Tìm hiểu xây dựng nhà ở theo đơn vị ở

-

Lựa chọn một vấn đề để tìm hiểu


Tài liệu tham khảo:
1.


Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị - PGS.TS Nguyễn Thế Bá

2.

Quy hoạch đô thị - PGS. TS Phạm Hùng Cường

3.

Giao thông trong quy hoạch đô thị - PGS.TS Hồ Ngọc Hùng

4.

Chuẩn bị kỹ thuật đất đai xây dựng đô thị -PGS.TS Hồ Ngọc Hùng

5.

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Quy hoạch XD – 2008/BXD

6.

Quy hoạch xây dựng đơn vị ở - Bộ môn QH, Trường ĐHXD

7.

Tạp chí quy hoạch

8.

Tạp chí kiến trúc


9.

Tạp chí kiến trúc Việt Nam


Bài 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐT & QH XÂY DỰNG ĐT
I.

ĐƠ THỊ.

1. Đơ thị là gì?

1. Phịng thành
2. Hồng thành
3

3. Tử cấm thành

1
2

-

ĐÔ; khu vực thành quách, là nơi
cư trú của tầng lớp thống trị
(mang tính chất phịng thủ, hành
chính)

ThÞ
Đơ


-

THỊ; khu vực chợ để trao đổi hàng
hóa (chủ yếu là nông sản và các


Đô thị cổ Bắc Kinh


Đô thị cổ Carcassonne, France



Các tiêu chí xác định đơ thị:
-

Sự tập trung đơng dân cư: là khu vực có một số lượng dân cư sống
tập trung nhất định

-

Các hoạt động phi nông nghiệp: là nơi tập trung các lĩnh vực; hành
chính, cơng nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, giao thông vận tải,
đào tạo…

-

Vai trị kinh tế xã hội trong vùng: có vai trò như một trung tâm của
một vùng



Định nghĩa ĐƠ THỊ ở Việt Nam
Nghị định 42/2009/NĐ-CP

Đơ thị là điểm dân cư có các yếu tố cơ bản:
1.

Chức năng đô thị: là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên
ngành, cấp quốc gia, các vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là
một trung tâm của vùng trong tỉnh; có vai trị thúc đẩy phát triển
KT-XH của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.

2.

Quy mô dân số > 4.000 người (miền núi có thể thấp hơn)

3.

Mật độ DS phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm từng loại ĐT

4.

Tỷ lệ LĐ phi nông nghiệp tối thiểu 65% so với tổng số LĐ

5.

Hệ thống công trình hạ tầng đơ thị (cơng trình HT xã hội và cơng trình
HT kỹ thuật) đồng bộ đảm bảo vệ sinh môi trường và phát triển bền
vững


6.

Kiến trúc cảnh quan ĐT xây dựng và phát triển theo quy chế quản lý
được phê duyệt phù hợp với môi trường cảnh quan thiên nhiên.





Quy

hoạch

2008


Quy

hoạch

2010


2. Phân loại đơ thị
Theo tính chất và quy mơ dân số
Nghị định 42/2009/NĐ-CP

Loại
đô thị


Chức năng

Tỉ lệ
LĐ phi
NN

Cơ sở HT

Quy mô
DS

Mật độ DS
BQ
(người/k
m2)

Đặc
biệt

Chức năng ĐT là Thủ đô hoặc ĐT 90% Cơ bản
có chức năng là trung tâm KT, tài trở lên đồng bộ và
chính trong nước và quốc tế
hồn chỉnh

>5 triệu
người

>15.000
người/km

2

Loại 1

ĐT trực thuộc Trung ương có
85% Nhiều mặt
chức năng là trung tâm hoặc trực trở lên đồng bộ và
thuộc tỉnh có vai trị thúc đẩy sự
hồn chỉnh
phát triển KT – XH của một hoặc
một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.

>1 triệu
người
hoặc
>500
nghìn
người

>12.000
người/km
2 hoặc
>10.000
người/km
2


Loại 2

ĐT có chức năng là trung tâm trong

vùng tỉnh, vùng liên tỉnh hoặc ĐT
trực thuộc trung ưng có vai trò thúc
đẩy sự phát triển KT –XH của một
tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên
tỉnh.

80%
trở
lên

Nhiều mặt
tiến tới
tương đối
đồng bộ và
hoàn chỉnh

>300
nghìn
người
>800
nghìn
người

>8.000
người/km
2 >10.000
người/km
2

Loại 3


ĐT là trung trong tỉnh hoặc một
vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một
số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh

75%
trở
lên

Từng mặt
đồng bộ và
hồn chỉnh

>130
nghìn
người

>6.000
người/km
2

Loại 4

Trung tâm tổng hợp hoặc chun
ngành có vai trị thúc đẩy sự phát
triên KT-XH của một tỉnh hoặc một
vùng trong tỉnh

70%
trở

lên

Đã hoặc
đang XD
từng mặt
đồng bộ và
HC

>50
nghìn
người

>4.000
người/km
2

Loại 5

Trung tâm tổng hợp hoặc chun
ngành có vai trò thúc đẩy sự phát
triển KT_XH của 1 huyện hoặc 1
cụm xã

65%
trở
lên

Đã hoặc
đang được
XD nhưng

chưa đồ bộ
và HC

>4
nghìn
người

>2.000
người/km
2


Ví Dụ các Đơ thị Việt Nam


Đơ thị đặc biệt: Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.



Đơ thị loại 1: (bao gồm 14 ĐT) Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế,
Vinh, Đà Lạt, Nha Trang, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Thái Nguyên,
Nam Đinh...



Đô thị loại 2: (bao gồm 10 ĐT) Biên Hịa, Thanh Hóa, Hải Dương, Mỹ
Tho, Long Xun, Phan Thiết...




Đơ thị loai 3: (có 37 ĐT) Lào Cai, Điện Biên Phủ, Lạng Sơn, Vĩnh Yên,
Móng Cái, Cẩm Phả, Ninh Bình, Quảng Ngãi…



Đơ thị loại 4: gồm các thị xã hoặc thị trấn – Quyền quyết định ĐT loại
3&4 thuộc về Bộ Xây dựng Việt Nam.



Đô thị loại 5: gồm các thị trấn – Quyền quyết định công nhận đô thị
loại 5 thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh



II. CÔNG TÁC QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
1. Khái niệm công tác QHXD đô thị
KHOA HỌC TỔNG THỂ CỦA NHIỀU LĨNH VỰC KHOA HỌC

QUY HOẠCH

DỰA TRÊN KHOA HỌC XÂY DỰNG CƠ BẢN LÀ CHÍNH
KẾT HỢP NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH

TẠO NÊN NHỮNG MÔI TRƯỜNG SỐNG NHÂN TẠO TỐT NHẤT CHO CON NGƯỜI

Quy hoạch hoạch định chiến lược phát triển không gian vĩ mô, vi mô trên cơ
sở các điều kiện tự nhiên, địa lý, tài nguyên, kinh tế xã hội hiện có
Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chức hoặc định hướng tổ chức KG vùng, KG
đô thị và điểm dân cư, hệ thống CT hạ tầng KT, hạ tầng XH, tạo một mơi

trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ đó,
đảm bảo kết hợp hài hịa giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng, đáp
ứng các mục tiêu phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh và bảo vệ MT


2. Đặc điểm cơ bản của công tác QH đô thị


Tuân theo các đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước

-

Chính sách phát triển kinh tế - xã hội: tiềm lực về vốn

-

Chủ trương đầu tư

-

Luật xây dựng, quy định xây dựng

Công tác QH tuân theo và thực hiện các chính sách ở tầm vĩ mơ, vi mơ,
nhờ chính sách để thực thi các công tác quy hoạch



Là công tác có tính tổng hợp

QH là cơng tác huy động sự tham gia của nhiều ngành: nhà quy hoạch,

địa chính, khảo sát, địa hình, khí tượng thủy văn, giao thơng, thiết kế
đơ thị, san nền, cấp thốt nước, UBND, các chuyên gia về xã hội, lịch
sử, văn hóa…




Có tính địa phương và kế thừa

Phản ánh nét đặc thù, hiện trạng kinh tế, xã hội, tự nhiên của địa
phương, khai thác các yếu tố hiện trạng, văn hóa di sản và phát
triển nó.



Tính dự báo

Đánh giá hiện trạng, điều kiện kinh tế - xã hội. Từ đó đưa ra xu thế phát
triển trong tương lai của đô thị
Thiết lập bản vẽ quy hoạch.
QH thiết kế ngắn hạn cho 5 năm, 10 năm và dài hạn cho 20 năm, 30
năm. Định hướng cho 25 – 50 năm.



Tính biến động điều chỉnh

Dựa trên hiện trạng cho phép sau 5 năm có thể điều chỉnh QH chung
hoặc có biến động về KT-XH, các nhân tố tạo thị cho phép điều
chỉnh QH chung



CÁC LOẠI HÌNH QUY HOẠCH
(Theo Nghị đinh 08/CP 24/1/2005 về Quy hoạch xây dựng)

QH vùng

TL: 1/25.000 - 1/250.000

QH đô thị
QH chung

TL: 1/5.000 - 1/25.000

QH phân khu

TL: 1/5.000 - 1/2.000

QH chi tiết
TL: 1/500 – 1/1.000
TK đô thị
Quy hoạch xây dựng nông thôn


Đồ án Quy hoạch vùng
-

Vùng trọng điểm

-


Vùng liên tỉnh hoặc vùng tỉnh. Vùng liên huyện hoặc vùng huyện

-

Các vùng đặc trưng: vùng du lịch, vùng công nghiệp

Nhiệm vụ:
+ Đánh giá tổng hợp thực trạng và các nguồn lực phát triển
+ Dự báo các khả năng tăng trưởng, hình thành các phương án cân đối
khả năng và nhu cầu.
+ Xây dựng các mục tiêu quan điểm phát triển
+ Định hướng tổ chức KG nhằm phân định các vùng chức năng, cơ sở hạ
tầng và các biện pháp bảo vệ môi trường.
+ Chọn các khu vực và đối tượng ưu tiên phát triển
+ Kiến nghị cơ chế và các chính sách quản lí phát triển



Đồ án QH Chung
Áp dụng cho sáu loại đô thị bao gồm: đô thị đặc biệt và đô thị loại I đến
đô thị loại V
Nhiệm vụ:
+ Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và hiện trạng của ĐT, xác định thế
mạnh và động lực phát triển ĐT.
+ Xác định tính chất quy mơ, cơ sở kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu QHXD
và phát triển ĐT
+ Định hướng phát triển KG kiến trúc môi trường và sở sợ hạ tầng ĐT
+ QH xây dựng 5 – 10 năm và là cơ sở để lập các đồ án QH chi tiết và dự
án đầu tư xây dựng

+ Xác lập các căn cứ pháp lí để quản lí xây dựng ĐT.


×