Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

HIỆU QUẢ bước đầu của ENTECAVIR TRONG điều TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI b mãn TÍNH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.14 KB, 10 trang )

14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH

Home Page

|

Tài liệu chuyên môn

|

Bạn cần biết
hệ

|

Thông tin hội nghị

|

Liên

 

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM
GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH
BS. Phạm thị Thu Thủy
BS. Hồ Tấn Đạt
Trung Tâm Y khoa Medic-TP HCM


 
Tóm tắt:
Entecavir
là necleoside kháng virus mới , có khả năng ức chế sự
nhân đôi siêu vi B , ức chế cả cccDNA virus , hiệu quả cả dòng
siêu vi B hoang dã và dịng đột biến. Vì vậy chúng tôi muốn
nghiên cứu: đánh giá hiệu quả điều trị bước đầu Entecavir trên
bệnh nhân viêm gan siêu vi B mãn tính , đánh giá tính an tồn,
nhận xét yếu tố ảnh hưởng hiệu quả điều trị.

từ 17---79 chưa
54 bệnh nhân viêm gan siêu vi B mãn tính tuổi
từng điều trị đặc trị , cho dùng Entecavir 0,5 mg /ngày , điều trị
1 năm. Đánh giá hiệu quả sinh hóa , mơ học , virus tháng thứ 3,
6, 12 . Tác dụng phụ được theo dõi trong suốt quá trình điều trị.


Sau 12 tháng điều trị, nhóm HBeAg dương tính, tỉ lệ men ALT
bình thường 75%, mơ học về bình thường 62,5% , HBVDNA âm
tính 31,25%, tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh HBeAg ---AntiHBe
25%; nhóm HBeAg âm tính, tỉ lệ men ALT bình thường 97,36%,
mơ học về bình thường 78,94% , HBVDNA âm tính 89,47%. Tác
dụng phụ khơng đáng kể, khơng có bệnh nhân nào phải ngưng
điều trị.
Như vậy
Entecavir tỏ ra hiệu quả cao trong điều trị bệnh nhân
viêm gan B mãn tính.Rất an tồn , hầu như khơng có tác dụng
phụ. Bệnh nhân viêm gan B mãn với HBeAg âm tính đạt hiệu quả
bước đầu cao hơn bệnh nhân HBeAg âm tính.Các yếu tố về tuổi,
lượng virus , mơ học gan có liên quan đáp ứng điều trị hay

không , cần nghiên cứu thêm trong tương lai.Vấn đề tái phát sau
điều trị , đột biến kháng thuôc…..cần có thời gian theo dõi thêm.
 
 

THE PRIMARY EFFICACY  OF ENTECAVIR FOR TREATMENT
CHRONIC HEPATITIS B
Dr.Pham Thi Thu Thuy
Dr. Ho Tan Dat
Medic Medical Center –HCM City

Summary:

a new antiviral nucleoside, is able to inhibit the
Entecavir is
hepatitis B virus replication and cccDNA of virus, shown that
good effective on both wild-type virus and mutant virus. We
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

1/10


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH

evaluated the primary efficacy and safety of Entecavir of
treatment chronic hepatitis B and analyzed the factors that
influent to the efficacy of treatment.
Fifty four naïve chronic hepatitis B patients aged from 17 to 79

were treated with Entecavir 0,5mg /day . The time of treatment
was one year. The biochemical response, histological response
and virus response were evaluated at months 3, 6, 12. The side
effect was observed during treatment.
After 12 months of treatment , HBeAg positive group : the rate of
ALT normal was 75%, histology normal 62,5%, HBVDNA
negative 31,25%, HBeAg seroconversion 25%; HBeAg negative
group : the rate of ALT normal was 97,36%, histology normal
78,94%, HBVDNA negative 89,47%.
Entecavir was shown to be very efficacious in the treatment for
chronic hepatitis B patients. No serious or long-term side effects
were noted and no patients discontinued the treatment. HBeAg
negative patients seem to be better in response to the treatment.
The factors such as age, histology, virus load influent the
treatment efficacy or not, and the recurrence or mutation of
Entecavir resistance should be studied further in future.
 

I.ĐẶT VẤN ĐỀ:

Khoảng 2 tỷ người trên thế giới có bằng chứng đã hoặc đang nhiễm virus viêm gan B
và trên 400 triệu người mang virus này mãn tính . Mỗi năm có khoảng 0,5 ----1,2 triệu
người chết vì bệnh này . Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới viêm gan B được
xếp hàng thứ 10 trong những nguyên nhân gây tử vong.Việt Nam thuộc vùng dịch tễ
lưu hành cao của viêm gan B, tỉ lệ nhiễm từ 15—20%. Nhưng việc điều trị viêm gan B
còn rất nhiều khó khăn. Interferon vì giá thành q cao và nhiều tác dụng phụ nên ít
phổ biến. Lamivudine dùng phổ biến nhiều năm qua , nhưng hiệu quả không cao , tái
phát sau khi ngưng thuốc và nhất là vấn đề đột biến kháng thuốc tỉ lệ càng cao nếu
dùng càng lâu, nếu dùng 3—4 năm tỉ lệ kháng thuốc có thể 70—80%. Entecavir là
necleoside kháng virus mới , có khả năng ức chế sự nhân đôi siêu vi B , ức chế cả

cccDNA virus , hiệu quả cả dòng siêu vi B hoang dã và dịng đột biến. Vì vậy trong
nghiên cứu này chúng tôi muốn:
1. Đánh giá hiệu quả điều trị bước đầu Entecavir trên bệnh nhân viêm gan siêu vi B
mãn tính
2. Đánh giá tính an tồn
3. Nhận xét yếu tố ảnh hưởng hiệu quả điều trị

II.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

Tiến hành tại khoa gan Trung Tâm y khoa Medic từ tháng 6/2006 đếng tháng 9/2007
với 54 bệnh nhân viêm gan siêu vi B mãn tính tuổi từ 17 đến 79 chưa từng được điều
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

2/10


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH

trị đặc trị trước đó.
Tiêu chuẩn chọn:
-HBsAg dương tính hơn 6 tháng
-Chưa từng dùng thuốc đặc trị
-HBeAg dương tính hay âm tính
-HBeAg dương tính : HBVDNA >105 copies/mL
-HBeAg âm tính : HBVDNA > 104 copies /mL
-Men ALT tăng hơn 1,3 lần giá trị trên bình thường
Tiêu chuẩn loại trừ:
-Đồng nhiễm HCV, HIV

-Xơ gan mất bù
-Viêm gan tự miễn , do thuốc, do rượu
-Thai kỳ
+ Điều trị Entecavir 0,5 mg/ngày
+ Theo dõi đáp ứng sinh hóa , mơ học , virus , tác dụng phụ sau 12 tháng điều trị.
+ Định lượng siêu vi B bằng kỹ thuật branch-DNA , Bayer
+ Định tính siêu vi B bằng kỹ thuật PCR in house.

III.KẾT QUẢ:
Đặc điểm về tuổi , phái , men gan , lượng virus , mơ học của nhóm bệnh nhân nghiên
cứu được cho thấy ở bảng 1
Bảng 1: ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
Đặc điểm

Nhóm HBeAg (+)
N=16

Nhóm HBeAg (-)
N=38

32 ± 9,23

44,47 ± 12,19

Nam/Nữ (% Nam)

11/5 (68,75%)

27/11 (71,05%)


Men ALT (UI/L)

125,31 ± 63,56

74,81 ± 29,76

HBVDNA
(Log 10 copies/mL)

7,73 ± 7,63

6,90 ± 7,37

Mô học (Kpa)
(FibroScan)

7,93 ± 2,93

8,82 ± 4,98

Tuổi trung bình

*Khảo sát đáp ứng sinh hóa : đối với nhóm HBeAg dương tính , sau 3 tháng 43,75% 
đạt được men ALT bình thường , sau 6 tháng 56,25%  , sau 12 tháng 75%. Đối với
nhóm HBeAg âm tính đáp ứng có vẻ tốt hơn , sau 3 tháng 57,89 % bệnh nhân đạt
được men ALT bình thường , sau 6 tháng 92,10% và sau 12 tháng 97,36%. Bảng 2
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

3/10



14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH

Bảng 2 : Đáp ứng sinh hóa sau 12 tháng điều trị
 

Nhóm HBeAg (+)
N=16

NHóm HBeAg (-)
N=38

125,31 ± 63,56

74,81 ± 29,76

51,5 ± 28,99

37,92 ± 16,22

43,75 % (7/16)

57,89% (22/38)

Men ALT

39,75 ± 24,13


26,57 ± 16,10

% ALT bình thường

56,25% (9/16)

92,10 % (35/38)

Men ALT

32,15 ± 18,18

24,18 ± 11,12

% ALT bình thường

75% (12/16)

97,36 % (37/38)

Men ALT ban đầu (UI/L)
Sau 3 tháng
Men ALT
% ALT bình thường
Sau 6 tháng

Sau 12 tháng

 
* Khảo sát đáp ứng mơ học: Đối với nhóm HBeAg dương tính , sau 3 tháng số bệnh

nhân có chỉ số FibroScan giảm hơn 1 KPa là 62,5%, sau 6 tháng 75% và sau 12 tháng
62,5 % bệnh nhân có mơ học về bình thường (F0). 
Đối với nhóm HBeAg âm  tính đáp ứng cũng có vẻ tốt hơn, sau 3 tháng số bệnh nhân
có chỉ số FibroScan giảm hơn 1 KPa là 65,78%, sau 6 tháng 84,21% và sau 12 tháng
78,94 % bệnh nhân có mơ học về bình thường (F0).
(Bảng 3)
Bảng 3: Đáp ứng mô học sau 12 tháng điều trị
 

FibroScan ban đầu (KPa)

Nhóm HBeAg (+)
N=16

Nhóm HBeAg (-)
N=38

7,93 ± 2,93

8,82 ± 4,98

Sau 3 tháng
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

4/10


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH


FibroScan (KPa)

6,45 ± 1,67

7,39 ± 4,03

62,5% (10/16)

65,78% (25/38)

FibroScan (KPa)

5,55 ± 1,01

6,52 ± 3,57

% FibroScan giảm hơn
1 KPa

75% (12/16)

84,21% (32/38)

5,12 ± 0,82

5,88 ± 2,14

62,5% (10/16)


78,94% (30/38)

% FibroScan giảm hơn
1 KPa
Sau 6 tháng

Sau 12 tháng
FibroScan (KPa)
% FibroScan <=5 (F0)
 
*Khảo sát đáp ứng virus sau 3 tháng điều trị : đối với nhóm HBeAg dương tính chưa
có bệnh nhân nào đạt được HBVDNA âm tính , ở nhóm HBeAg âm tính có 10,52%
bệnh nhân HBeAg âm tính. Bảng 4
Bảng 4: Đáp ứng virus sau 3 tháng điều trị
 

Nhóm HBeAg (+)
N=16

Nhóm HBeAg (-)
N=38

HBVDNA ban đầu
(log 10 copies/mL)

7,73 ± 7,63

6,90 ± 7,73

HBVDNA  sau 3 tháng

(log 10 copies/mL)

6,45 ± 6,70

5,74 ± 6,09

% có đáp ứng virus

37,5% (6/16)

94,73% (36/38)

% có HBVDNA <2000
copies/mL

12,5% (2/16)

73,68% (28/38)

% HBVDNA (-)

0%

10,52% (4/38)

% có chuyển đổi huyết thanh
HBeAg

0%


 

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

5/10


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH

*Khảo sát đáp ứng virus sau 6 tháng điều trị: Ở nhóm HBeAg dương tính có 18,75%
bệnh nhân đạt được HBVDNA âm tính và tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh HBeAg là
18,75%. Nhóm HBeAg âm tính tỉ lệ đạt được HBVDNA âm tính 84,21% . Bảng 5
Bảng 5: Đáp ứng virus sau 6 tháng điều trị
 

Nhóm HBeAg (+)
N=16

Nhóm HBeAg (-)
N=38

HBVDNA ban đầu
(log 10 copies/mL)

7,73 ± 7,63

6,90 ± 7,73


HBVDNA  sau 6 tháng
(log 10 copies/mL)

5,59 ± 5,84

3,67 ± 4,31

% có đáp ứng virus

75% (12/16)

100% (38/38)

% có HBVDNA <2000
copies/mL

37,5% (6/16)

89,47% (34/38)

% HBVDNA (-)

18,75% (3/16)

84,21% (32/38)

% có chuyển đổi huyết thanh
HBeAg

18,75% (3/16)


 

*Khảo sát đáp ứng virus sau 12 tháng điều trị: Ở nhóm HBeAg dương tính có 31,25% bệnh
nhân đạt được HBVDNA âm tính và tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh HBeAg là 25%. Nhóm
HBeAg âm tính tỉ lệ đạt được HBVDNA âm tính 89,47% . Bảng 6
Bảng 6: Đáp ứng virus sau 12 tháng điều trị
 

Nhóm HBeAg (+)
N=16

Nhóm HBeAg (-)
N=38

HBVDNA ban đầu
(log 10 copies/mL)

7,73 ± 7,63

6,90 ± 7,73

HBVDNA  sau 12 tháng
(log 10 copies/mL)

4,85 ± 4,18

2,96 ± 3,15

% có HBVDNA <2000

copies/mL

50% (8/16)

94,73% (36/38)

31,25% (5/16)

89,47% (34/38)

25 % (4/16)

 

% HBVDNA (-)
% có chuyển đổi huyết thanh
HBeAg
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

6/10


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH

*Quan sát mức độ giảm HBVDNA , chúng tơi thấy rằng ở nhóm HBeAg âm tính ,
lượng virus giảm nhiều hơn so với nhóm HBeAg dương tínhHình 1
 
Hình 1:Mức độ giảm HBVDNA


* Quan sát tác dụng phụ của Entecavir trong quá trình điều trị, chúng tơi thấy rằng hầu
như khơng có tác dụng phụ đáng kể, khơng có bệnh nhân nào phải ngưng điều trị vì
tác dụng phụ của thuốc. Chỉ ghi nhận có 1 bệnh nhân có triệu chứng ngứa nhưng chỉ
3 tháng đầu , sau đó khơng cịn nữa. Một bệnh nhân hơi nhức đầu trong tháng đầu
tiên dùng thuốc. Một bệnh nhân hơi mệt mõi trong 3 tháng đầu dùng thuốc.

IV.BÀN LUẬN:

Qua kết quả chúng tơi thấy rằng , nhóm HBeAg dương tính cho đáp ứng điều trị thấp
hơn nhóm HBeAg âm tính qua năm đấu điều trị.
-Nhóm HBeAg dương tính có 5 bệnh nhân có đáp ứng điều trị tốt , chúng tơi nhận thấy
5 bệnh nhân có chung đặc điểm là đều trẻ, lượng virus thấp và hầu như mức độ tổn
thương gan nhẹ. (Bảng 6)
-Nhóm HBeAg âm tính có 4 bệnh nhân đáp ứng điều trị chưa tốt , chúng tôi thấy 4
bệnh nhân này đều tuổi cao, lượng virus cao và mức độ tổng thương gan nhiều .
(Bảng 7)
- Như vậy tuổi , lượng virus , mô học gan có ảnh hưởng hiệu quả điều trị hay không ,
chúng tôi ghi nhận và tiếp tục nghiên cứu thêm với số lượng bệnh nhân nhiều hơn
trong tương lai.
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html



7/10


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH


Bảng 6: Nhận xét đặc điểm 5 bệnh nhân trong nhóm HBeAg (+) đáp ứng điều trị tốt sau 12
tháng điều trị
STT

Tuổi

Phái

HBVDNA
Log10copies/mL

Men ALT
Ban đầu

FibroScan

1

17

Nam

5,91

<3 lần BT

7,5

2


25

Nữ

6,04

<3 lần BT

6,3

3

37

Nữ

6,5

<3 lần BT

6,2

4

28

Nam

5,81


>3 lần BT

6,1

5

35

Nam

6,2

>3 lần BT

6,8

Bảng 7: Nhận xét đặc điểm 4 bệnh nhân trong nhóm HBeAg (-) đáp ứng điều trị chưa tốt sau
12 tháng điều trị
STT

Tuổi

Phái

HBVDNA
Log10copies/mL

Men ALT
Ban đầu


FibroScan

1

45

Nam

8

<3 lần BT

8,7

2

61

Nữ

6,08

>3 lần BT

9,2

3

79


Nam

7,05

<3 lần BT

7,2

4

63

Nam

7,3

<3 lần BT

8

-So sánh với nghiên cứu của BMS đã công bố , ở nhóm HBeAg dương tính chúng tơi
thấy rằng về tỉ lệ men ALT về bình thường , tỉ lệ chuyển huyết thanh HBeAg của chúng
tôi cũng tương đương . Tuy nhiên về tỉ lệ HBVDNA âm tính của chúng tơi thấp 31,25%
so với nghiên cứu BMS 67%, có thể do đáp ứng của người Việt Nam , cũng có thể do
mẫu nghiên cứu cịn ít. (Hình 2)

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

8/10



14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH

Hình 2: Nhận xét đáp ứng điều trị nhóm HBeAg (+)

- So sánh với nghiên cứu của BMS đã cơng bố , ở nhóm HBeAg âm tính chúng tơi
thấy rằng về tỉ lệ men ALT về bình thường cao hơn nghiên cứu BMS 97,36% vs. 78% .
Về tỉ lệ HBVDNA âm tính , kết quả của chúng tôi gần như tương đương  với nghiên
cứu BMS 89,47%  và  90% . (Hình 3)
Hình 3: Nhận xét đáp ứng điều trị nhóm HBeAg (-)

 

V.KẾT LUẬN:
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

9/10


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH

-Entecavir tỏ ra hiệu quả cao trong điều trị bệnh nhân viêm gan B mãn tính.
-Rất an tồn , hầu như khơng có tác dụng phụ
-Bệnh nhân viêm gan B mãn với HBeAg âm tính đạt hiệu quả bước đầu cao hơn bệnh
nhân HBeAg âm tính.

-Các yếu tố về tuổi, lượng virus , mơ học gan có liên quan đáp ứng điều trị hay không ,
cần nghiên cứu thêm trong tương lai.
-Vấn đề tái phát sau điều trị , đột biến kháng thc…..cần có thời gian theo dõi thêm.

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. 1.Chang T-T, Hadziyannis S, Cianciara J, Rizzeto M, Schiff E , Pastore G, et al.
Hepatology 2002; 36(4):300A
2. 2. Chang T-T, Gish R, de Man R, Gadano A, Sollano J, Chao YC, et al . NEJM
2006; 354(10):1001-1010
3. 3.G.Yao et al, Hepatology 2006 ,vol 44, Sppl 2
4. 4.Lai CL et al , NEJM 2006; 354 (10):1011-1020
5. 5.Liaw Y-F et al , N Engl J Med. 2004;351:1521-1531
6. 6.Rosmawati et al , Hepatology 2004; 40(4 Suppl):A 656
7. 7.Schiff et al, J Hepatol 2004; 40(Sppl,1):131
8. 8.ShermanM, Yurdaydi C et al, Gastroenterology 2006
9. 9.Shouval et al ,  Hepatology 2004; 40 (4 Suppl):A 728
 
 
 



Home Page

|

Tài liệu chuyên môn

|


Bạn cần biết

|

Thơng tin hội nghị

|

Liên hệ

Copyright © 2005 Dr. Phạm Thị Thu Thủy - Khoa gan - Trung tâm Y khoa Tp. Hồ Chí Minh

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_2007.html

10/10



×