Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG điều TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI b mãn TÍNH KHÁNG LAMIVUDINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.02 KB, 11 trang )

14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

Home Page

|

Tài liệu chuyên môn

|

Bạn cần biết
hệ

|

Thông tin hội nghị

|

Liên

 
 

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH
NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVUDINE
BS.PHẠM THỊ THU THỦY
BS.HỒ TẤN ĐẠT
KHOA GAN-TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC-TP HCM



 
Tóm tắt:

trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính thường
Lamivudine
xảy ra đột biến kháng thuốc , nhất là thời gian điều trị càng dài
thì tỉ lệ đột biến càng cao. Điều này làm cho việc điều trị không
hiệu quả. Entecavir là loại thốc mới cho thấy có khả năng kháng
virus cao ngay cả trong trường hợp đột biến kháng Lamivudine .
Vì vậy trong nghiên cứu này chúng tôi muốn đánh giá tính hiệu
quả , tính an tồn của Entecavir trong điều trị viêm gan B mãn
tính đã thất bại với Lamivudine. Phân tích yếu tố ảnh hưởng hiệu
quả điều trị.

viêm gan siêu vi B mãn tính có bằng chứng kháng
60 bệnh nhân
Lamivudine được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm theo tỉ lệ 3:1 .
Nhóm I (n=45) dùng Entecavir 1mg /ngày, nhóm II (n=15) dùng
Lamivudine 100mg/ngày. Thời gian điều trị 48 tuần. Các thông
số được đánh giá cuối điều trị: mô học, men ALT, HBVDNA. Các
yếu tố : tuổi , phái , men ALT, HBVDNA, genotype, HBeAg được
đưa vào phân tích, đánh giá liên quan hiệu quả điều trị.


Kết quả cho thấy HBVDNA<2000 copy/mL ở nhóm Entecavir
37,78% vs. 0% nhóm Lamivudine (p<0.01). HBVDNA âm tính ở
nhóm Entecavir 17,77%  và tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh HBeAg
8,82% . Men ALT bình thường ở nhóm Entecavir 77,77% vs.
26,66% nhóm Lamivudine (p<0.001). Cải thiện mơ học nhóm

Entecavir 37,77% vs.6,66% nhóm Lamivudine (p<0.05). Bệnh
nhân HBeAg âm tính , genotype B , lượng virus thấp cho hiệu
quả điều trị cao hơn.
Như vậy Entecavir có
khả năng điều trị hiệu quả cho bệnh nhân
đã kháng Lamivudine . Entecavir an tồn , hầu như khơng có tác
dụng phụ . Các yếu tố : HBeAg âm tính , genotype B , lượng
virus thấp có vẻ có đáp ứng điều trị cao hơn. Vấn đề tái phát sau
điều trị   hay đột biến kháng Entecavir cần phải có nghiên cứu
thêm trong tương lai.
 

ENTECAVIR FOR TREATMENT OF LAMIVUDINE –REFRACTORY
PATIENTS CHRONIC HEPATITIS B



Dr. Pham Thi Thu Thuy
Dr. Ho Tan Dat
Hepatology Dep. –Medic Medical Center-HCM City

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

1/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…


Summary:
Lamivudine treatment is associated with frequent development of
resistant hepatitis B virus. This incidence especially is higher in
the longer time of treatment and loss of treatment benefit.
Entercavir is a new antiviral agent shown its high efficacy even
in cases of mutations with Lamivudine resistance. In this study,
we would like to evaluate the efficacy, the safety of Entercavir in
treatment of Lamivudine-refractory patients chronic hepatitis B.
To analyze factors that influent to the efficacy of treatment.
Sixty chronic hepatitis B patients with evidence of Lamivudine
resistance were randomly divided into two groups in proportion
of 3:1. Group I (n=45) used Entecavir 1mg/day, group II (n=15)
used Lamivudine 100mg/day. Treatment time was 48 weeks. All
data were evaluated in the end of the treatment: histology, ALT,
HBVDNA. The factors such as: age, sex, ALT, HBVDNA,
genotype, HBeAg were analyzed to evaluate their influences to
the treatment.
The results have showed HBVDNA<2000 copies/mL in Entecavir
group 37.78% vs. 0% Lamivudine group (p<0.01). HBVDNA
negative in Entecavir group was 17.77% and incidence of
seroconversion of HBeAg was 8.82%. ALT was normal in
Entecavir group 77.77% vs. 26.66% in Lamivudine group
(p<0.001).Histologic improvement in Entecavir group was
37.77% vs.6.66% in Lamivudine group (p<0.05). Patients with
HBeAg negative, genotype B, low virus load were shown better
results.
Entecavir was shown to be efficacious in the treatment for
chronic hepatitis B patients experienced with Lamivudine
resistance. Entercavir is safe, with almost no side effects. Factors
such as HBeAg negative, genotype B, low virus load seems to be

better in response to the treatment. The recurrence or mutation of
Entecavir  resistance should be studied further in future.

I.GIỚI THIỆU:
Viêm gan B hiện nay vẫn là vấn đề quan tâm của tồn cầu , vì nguy cơ cao đưa đến
xơ gan, ung thư gan….Hơn 1 triệu người chết mỗi năm do biến chứng của siêu vi B.
Lamivudine là loại nucleoside đầu tiên điều trị viêm gan B mãn tính , đã sử dụng nhiều
năm nay. Tuy nhiên hạn chế lớn của Lamivudine là vấn đề đột biến kháng thuốc và tỉ
lệ này càng tăng khi thời gian sử dụng càng dài. Nhiều nghiên cứu thấy rằng , nếu thời
gian sử dụng là 1 năm thì tỉ lệ kháng thuốc là 24% và tăng đến 70% nếu thời gian sử
dụng là 4 năm. Entecavir là tác nhân kháng virus mới có khả năng ức chế được siêu vi
B ngay cả trong trường hợp kháng Lamivudine. Vì vậy mục đích nghiên cứu của
chúng tơi :
_Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của Entecavir trong điều trị bệnh nhân viêm gan B
mãn tính có bằng chứng kháng Lamivudine.
_Phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả điều trị.

II.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

2/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

Tiến hành tại Trung Tâm Y khoa Medic từ tháng 06/2006 đến tháng 08/2007 với 60
bệnh nhân viêm gan siêu vi B mãn tính tuổi từ 16----56 đã thất bại với điềi trị

Lamivudine.
1. Tiêu chuẩn chọn:
. Tuổi : từ 16 tuổi trở lên
.HBsAg dương tính hơn 6 tháng
.HBeAg dương tính hay âm tính
.HBVDNA > 105 copy/mL
.Men ALT: 1,3---<=10 * giá trị trên bình thường (ULN)
.Bệnh gan cịn  bù
.Có bằng chứng đột biến kháng Lamivudine.
2.Tiêu chuấn loại trừ:
.Đồng nhiễm HIV, HCV, HDV
. Xơ gan mất bù
. Đang có những bệnh gan khác: viêm gan do rượu, viêm gan do         
thuốc , viêm gan tự miễn…..
. Có những điều trị khác trong vịng 6 tháng trước nghiên cứu:
Interferon, Thymosin-α, Entecavir.
. Phụ nữ mang thai hay đang cho con bú
3.Phương pháp:
-Tiền cứu , ngẫu nhiên , mù đôi
-Bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm theo tỉ lệ 3:1
.Nhóm I: dùng Entecavir 1mg/ngày, điều trị 48 tuần
. Nhóm II: dùng Lamivudine 100mg /ngày , điều trị 48
tuần
-Định lượng siêu vi B bằng kỹ thuật branch-DNA , Bayer
-Định tính siêu vi B bằng kỹ thuật PCR in house
-Xác định đột biến kháng Lamivudine , genotype siêu vi B
bằng kỹ thuật Sequencing  (TruGene, Bayer)
-Đánh giá nồng độ virus , men ALT , mô học ở tuần thứ 12,
24, 48.
-Độ an toàn của Entecavir được xem xét suốt quá trình điều

trị.   
-Phép kiểm X2 dùng để so sánh các tỉ lệ 

III.KẾT QUẢ:

Đặc điểm bệnh nhân trước điều trị: tuổi , phái , men ALT, lượng virus, trạng thái HBeAg,
genotype siêu vi B , mô học được cho thấy ở bảng 1

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

3/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
Đặc điểm

Nhóm I (Entecavir) Nhóm II(Lamivudine)
(N=45)
(N=15)

Tuổi

37.51± 10.03 (16-56) 37.13±12.01(18-55)

Nam/Nữ (%Nam)


32/13 (71.11%)

11/4 (73.33%)

ALT (U/L)

116.82± 64.03

114.15±56.12

HBVDNA (log10copies/mL)

7.54 ± 7.62

7.80 ± 1.89

HBeAg(+)
HBeAg(-)

34/45 (75.55%)
11/45 (24.44%)

12/15 (80%)
3/15(20%)

Genotype B
Genotype C

21/45 (46.66%)
24/45 (53.33%)


11/15 (73.33%)
4/15 (26.66%)

Mô học (Kpa)
(FibroScan)

12.59 ± 11.62

11.61 ± 10.25

*Quan sát sự thay đổi men ALT , chúng tôi thấy rằng , men ALT thay đổi đáng kể ở
nhóm I và men ALT  trung bình về bình thường ở tuần 24. Tỉ lệ men ALT về bình
thường ở nhóm I tuần 48 là 77,77% so với 26,66% ở nhóm II (p<0.001) (Bảng 2)
 
Bảng 2:Men ALT tuần 12;24;48
  Nhóm I (Entecavir) Nhóm II(Lamivudine)
(N=45)
(N=15)
ALT ban đầu (U/L)

p

116.82 ± 64.03

114.15 ± 56.12

 

57.62 ± 23.83


99.18 ± 49.25

 

14/45 (31.11%)

1/15 (6.66%)

>0.05

Tuần  12
 ALT turng bình
% ALT bình thường
Tuần  24

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

4/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

 ALT trung bình
% ALT bình thường

38.4 ± 10.21


82.88 ± 41.88

 

29/45 (64.44%)

3/15 (20%)

<0.01

31.93 ± 7.56

69.35 ± 38.86

 

35/45 (77.77%)

4/15 (26.66%)

<0.001

Tuần  48
 ALT turng bình
% ALT  bình thường

*Sự thay đổi mơ học đáng kể ở nhóm dùng Entecavir , tuần 12 đã có 80% bệnh nhân
giảm hơn 1 Kpa (FibroScan) so với 13,13% ở nhóm Lamivudine (p<0.001). Tuần 48 có
37,77% có mơ học bình thường ở nhóm I so với 6,66% ở nhóm II (p<0.05) –Bảng 3
Bảng 3- Sự thay đổi mô học tuần 12; 24;48

 

FibroScan ban đầu( KPa)

Nhóm I
(Entecavir)
(N=45)

Nhóm II
Lamivudine (N=15)

p

12.59 ±11.62

11.61 ± 6.25

 

10.11 ± 8.84

10.82 ± 5.91

 

Tuần  12
FibroScan trung bình (KPa)

% FibroScan giảm hơn  1 KPa 36/45 (80%)


2/15 (13.13%)

<0.001

8.6 ± 7.04

9.92 ± 5.82

 

11/45 (24.44%)

0/15 (0%)

<0.05

6.8 ± 5.11

8.81 ± 5.66

 

17/45 (37.77%)

1/15 (6.66%)

<0.05

Tuần  24
FibroScan trung bình  (KPa)

% Fibro <=5  KPa (F0)
Tuần  48
FibroScan trung bình (KPa)
% Fibro <=5  KPa (F0)

 *Quan sát sự giảm virus ở tuần 12, ở nhóm Entecavir , lượng virus giảm hơn 2log đạt
được 20% trong khi ở nhóm Lamivudine 0% -Bảng 4
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

5/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

 
Bảng 4-Đáp ứng virus tuần thứ 12
  Nhóm I(Entecavir) (N=45) Nhóm II(Lamivudine) (N=15)

p

HBVDNA ban đầu
(log 10 copies/mL)

7.54 ± 7.62

7.80 ± 1.89

 


HBVDNA tuần 12

6.43 ± 6.48

7.77 ± 1.72

 

% 2log drop HBVDNA

9/45 (20%)

0/15 (0%)

>0.05

%HBVDNA <2000

0%

0%

 

% HBV DNA (-)

0%

0%


 

%HBeAgàAntiHBe

0%

0%

 

*Tuần 24 nhóm lượng virus giảm hơn 2 log đạt được 31,11% vs. 6,66% nhóm
Lamivudine (p<0.05). Tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh HBeAg---AntiHBe nhóm Entecavir
2,94% trong khi nhóm Lamivudine 0%. –Bảng 5
Bảng 5: Đáp ứng virus tuần thứ 24
 

Nhóm I
(Entecavir)
((N=45)

Nhóm II
(Lamivudine)
 (N=15)

p

HBVDNA ban đấu
(log 10 copies/mL)


7.54 ± 7.62

7.80 ± 1.89

 

HBVDNA  tuần24

5.97 ± 5.98

7.52 ± 1.92

 

% 2log drop HBVDNA

14/45 (31.11%) 1/15 (6.66%) <0.05

%HBVDNA <2000 
8/45 (17.77%)
                         copies/mL

0%

>0.05

% HBV DNA (-)

0%


0%

 

1/34 (2.94%)

0%

>0.05

%HBeAgàAntiHBe

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

6/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

* Tuần 48 nhóm Entecavir lượng virus giảm <2000 copies/mL 37,78% vs. 0% nhóm
Lamivudine (p<0.01). HBVDNA âm tính nhóm Entecavir 17,77%  và tì lệ chuyển đổi
huyết thanh HBeAg---AntiHBe là 8,82% trong khi ở nhóm Lamivudine HBVDNA âm tín
0% và khơng có bệnh nhân nào có chuyển đổi huyết thanh HBeAg . Bảng 6.
 
Bảng 6: Đáp ứng virus tuần 48
 

Nhóm I

(Entecavir)
(N=45)

Nhóm II (Lamivudine) (N=15)

p

HBVDNA ban đầu
(log 10 copies/mL)

7.54 ± 7.62

7.80 ± 1.89

 

HBVDNA tuần 48

5.07 ± 5.38

7.21 ± 2.15

 

%HBVDNA <2000
17/45 (37.78%)
                         copies/mL

0%


<0.01

% HBV DNA (-)

8/45 (17.77%)

0%

>0.05

%HBeAgàAntiHBe

3/34 (8.82%)

0%

>0.05

*HBVDNA trung bình nhóm Entecavir giảm 2,47 log , trong khi nhóm Lamivudine chỉ là
0,59 log . Hình 1.  
Hình  1: Sự thay đổi HBVDNA  trung bình

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

7/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…


*Trong q trình điều trị, chúng tơi thấy Entecavir tất an tồn , hầu như khơng có tác
dụng phụ , khơng có bệnh nhân nào phải ngưng điều trị.  Bảng 7
Bảng 7: Tác dụng phụ
Nhóm I
Nhóm II (Lamivudine) (N=15)
(Entecavir)
 (N=45)

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ nguy hiểm

0

0

Ngưng điều trị do tác dụng phụ

0

0

ALT  Flares

0

0

Tử vong


0

0

Viêm đường hô hấp trên

0

0

Nhức đầu

4/45 (8.88%)

1/15 (6.66%)

Mệt

1/45 (2.22%)

0

Ho

0

0

Viêm mũi –hầu


0

0

Đau bụng

2/45 (4.44%)

1/15 (6.66%)

Buồn nôn

1/45 (2.22%)

0

0

0

Tăng men ALT

IV.BÀN LUẬN:

*Qua phân tích một số yếu tố liên quan : phái , tuổi, men ALT, lượng virus, genotype
siêu vi B, yếu tố HBeAg , chúng tôi thấy rằng nếu bệnh nhân HBeAg âm tính , hay
genotype B hay lượng virus thấp thì cho đáp ứng điều trị cao hơn. Bảng 8
Bảng 8: Phân tích yếu tố ảnh hưởng điều trị của Entecavir
Đặc điểm

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

Entecavir (N=45)

p
8/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

Phái:              Nam
                       Nữ

5/32 (15.62%)
3/13 (23.07%)

>0.05

Tuổi:             <40
                     >=40

6/28( 21.42%)
2/17 (11.76%)

>0.05

ALT:            <3 * ULN
                     >=3* ULN


6/35 (17.14%)
2/10 (20%)

>0.05

HBVDNA:   <6.5 log10 copies/mL
                     >= 6.5 log10 copies/mL

5/11 (45.45%)
3/34 (8.82%)

<0.01

Genotype      B
                      C

7/21 (33.33%)
1/24 (4.16%)

<0.05

HBeAg (+)
HBeAg (-)

3/34 (8.82%)
5/11( 45.45%)

<0.01


*Kết quả men ALT trở về bình thường trong nghiên cứu của chúng tôi cũng gần tương
đương như một nghiên cứu của Chang và cộng sự , tuy nhiên tỉ lệ HBVDNA âm tính
của Medic thì thấp hơn , có thể mẫu nghiên cứu cịn nhỏ?-Hình 2
Hình 2-So sánh đáp ứng điều trị  Medic vs. Chang

*Trong nhóm HBeAg dương tính , tỉ lệ HBVDNA đạt được âm tính thấp hơn so với một
số nghiên cứu trên thế giới, có thể do cơ địa người Việt Nam ? Cũng có thể mẫu
nghiên cứu của chúng tơi cịn q nhỏ, chúng tơi sẽ tiếp tục nghiên cứu thêm trong
tương lai-Hình 3

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

9/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

Hình 3: So sánh đáp ứng điều trị Medic vs. Sherman (Nhóm bệnh nhân HBeAg dương tính)

V.KẾT LUẬN:
-Entecavir là tác nhân kháng virus rất mạnh mẽ ,hiệu quả hơn Lamivudine trong điều
trị bệnh nhân viêm gan B mãn tính đã kháng Lamivudine.
-Entecavir rất an tồn , hầu như khơng có tác dụng phụ , khơng có bệnh nhân nào
phải ngưng điều trị vì tác dụng phụ.
-Những bệnh nhân HBeAg âm tính , genotype B , lượng virus thấp dường như cho
hiệu quả tốt hơn.
-Tuy nhiên còn lại vấn đề quan trọng là tái phát sau ngưng điều trị , vấn đề kháng
thuốc như thế nào , chúng ta cần nghiên cứu thêm với số lượng bệnh nhân lớn hơn

trong tương lai.

VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1./ Chang TT, Gish RG, Hadziyannis SJ, et al.
A dose-ranging study of the efficacy and tolerability of entecavir in lamivudinerefractory chronic hepatitis B patients.Gastroenterology 2005; 129:1198-1209
2./ Colonno RJ, Rose RE, Levine SM , et al.
Entecavir (ETV) resistance is not observed in nucleside-naïve subjects and is
observed infrequently be week 48 in lamivudine-refractory subjects with chronic HBV
infection.
40th Annual Meeting of the European Association for the Study of the Liver, April 1317, 2005, Paris, France . Poster 478.
3./  Colonno RJ, Rose RE, Levine SM , et al.
Entecavir two year resistance update : no resistance observed on nucleoside naïve
www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

10/11


14:51, 21/10/2022

HIỆU QUẢ ENTECAVIR TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH KHÁNG LAMIVU…

subjects and low frequency resistance emergence in lamivudine refractory subjects.
56th Annual Meeting of the American Association for the Study of Liver Diseases; Nov
11-15, 2005 ; San Francisco, CA . Abstract 962
4./ Sherman M, Yurdaydin C, Sollano J, et al.
Entecavir for treatment of lamivudine-refractory, HBeAg-positive chronic hepatitis B
Gastroenterology. 2006; 130: 2039-2049
5./  Sherman M, Yurdaydin C, Sollano J et al.
Entecavir is superior to continued lamivudine for the treatment of lamivudine-refractory
, HBeAg-positive chronic hepatitis B :results of phase III Study ETV-026 .

Poster presented at : 55th Annual Meeting of the American Association for the Study of
Liver Diseases; October 20- November 2, 2004; Boston , Massachusetts. Poster 1941.
6./ Sollano J, Schiff E, CarrilhoF et al.
Entecavir is well tolerted for the treatment of HBeAg-positive chronic hepatitis B :
Phase III safety analysis in nucleoside-naïve and lamivudine –refractory subjects.
55th Annual Meeting of the American Association for the Study of Liver Diseases;
October 20- November 2, 2004; Boston , Massachusetts. Poster  2020.
7./ Yao G, Zhou X, Xu D et al.
Entecavir results in early viral load reduction in chronic hepatitis B patients who have
failed lamivudine therapy: A randomized , placebo –controlled study in China (Study
ETV -056)
41st Annual Meeting of the European Association for the Study of the Liver , April 2630, 2006, Vienna , Austria , Poster.
8./ Yurdaydin C, Sollano J, Hadziyannis S, et al.
Entecavir results in continued virologic and biochemical improvament and HBeAg
seroconversion through 96 weeks of treatment in lamivudine-refractory HBeAg (+)
chronic hepatitis B subjects (ETV-026)
41st Annual Meeting of the European Association for the Study of the Liver , April 2630, 2006, Vienna , Austria , Oral Presentation.
9./Yurdaydin C, Senturk H, Boron-Kaczmarska A et al
Entecavir (ETV) demonstrates consistent responses throughout baseline disease and
demographic subgroups for the treatment of lamivudine –refractory (LVD-ref)HBeAg(+)
Subjects with Chronic hepatitis B
41st Annual Meeting of the European Association for the Study of the Liver , April 2630, 2006, Vienna , Austria , Poster

Home Page

|

Tài liệu chuyên môn

|


Bạn cần biết

|

Thơng tin hội nghị

|

Liên hệ

Copyright © 2005 Dr. Phạm Thị Thu Thủy - Khoa gan - Trung tâm Y khoa Tp. Hồ Chí Minh

www.drthuthuy.com/reseach/Entecavir_Lam.html

11/11



×