Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

Chương 7 chức năng lãnh đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 49 trang )

Chương 7 – Chức năng lãnh đạo


Nội dung
 Khái niệm về lãnh đạo
 Nhà lãnh đạo
 Các lý thuyết về lãnh đạo


I – Khái niệm lãnh đạo
 Khái niệm

 Lãnh đạo là khả năng một cá nhân có thể ảnh hưởng,

khuyến khích và làm cho người khác đóng góp nhiều
hơn vào hiệu quả và thành công cuối cùng của tổ chức
mà họ đang là thành viên."
(House R, J., 2004, Culture, Leadership, and
Organizations: The GLOBE Study of 62 Societies)


 Nội dung của chức năng lãnh đạo

 Chỉ dẫn, huấn luyện, hướng dẫn cho nhân viên
 Động viên, khuyến khích nhân viên để họ thực hiện

mục tiêu đề ra.
 Giải quyết các xung đột và tạo môi trường làm việc

hợp tác, hiệu quả.



II – Nhà lãnh đạo
1. Nhà quản trị và nhà lãnh đạo:
 “Management is doing things right; leadership is doing

the right things” – Peter Drucker
 (nhà quản trị tìm cách làm thật tốt một cơng việc, cịn

người lãnh đạo lại cố gắng xác định đúng công việc để
làm)



2. Phẩm chất của nhà lãnh đạo
- Động cơ
- Mong muốn trở thành lãnh đạo
- Trung thực và liêm khiết
- Tự tin
- Khả năng đồng cảm
- Hiểu biết công việc


LEADER
 L: Learning (học hỏi)
 E: Excited (nhiệt huyết)
 A : Asking (Biết đặt câu hỏi)
 D : Decisiveness(Quyết đoán)
 E : Elevation (Khích lệ)
 R : Risk (Mạo hiểm)



3. Những cơ sở của quyền lực
 Hai loại quyền lực:

- Quyền lực vị trí
- Quyền lực cá nhân


Quyền lực vị trí
 Quyền lực chính thức (legitimate power): quyền lực mà một

người có được từ vị trí của họ trong tổ chức.
 Quyền lực cưỡng chế (coercive power): quyền lực dựa trên khả

năng trừng phạt hoặc kiểm soát của người lãnh đạo.
 Quyền lực khen thưởng (reward power): quyền thưởng hay

trao cho các lợi ích hoặc phần thưởng có lợi. Những phần thưởng
này có thể là bất cứ cái gì mà người khác thấy có giá trị.


Quyền lực cá nhân
 Quyền lực chuyên môn (expert power) là khả

năng ảnh hưởng nhờ những khả năng,
kinh nghiệm, kĩ năng hay kiến thức đặc
biệt nào đó.
 Quyền lực tham chiếu (reference power) là

quyền lực có được vì những nguồn lực người khác

cần hoặc đặc điểm cá nhân của người đó.


III – Các lý thuyết về lãnh đạo
1.

Các lý thuyết về hành vi

1.1. Dãy tiệm tiến lãnh đạo


 Phong cách lãnh đạo độc đoán (autocratic

leadership)
 Tập trung quyền lực
 Ra quyết định đơn phương
 Giao nhiệm vụ bằng mệnh lệnh và chờ đợi sự phục

tùng
 Giám sát chặt chẽ quá trình ra quyết định.


 Phong cách lãnh đạo dân chủ (democratic

leadership)
 Khuyến khích cấp dưới trong quá trình ra quyết định
 Phân quyền
 Khuyến khích cấp dưới tự quyết định mục tiêu và

phương pháp

 Sử dụng thông tin phản hồi để huấn luyện nhân viên


 Phong cách lãnh đạo tự do (laissez-faire)
 Cho phép nhóm hồn tồn quyết định
 Nhà quản trị đóng vai trị là người cung cấp thơng tin.


1.2. Nghiên cứu của ĐH Michigan
 Định hướng nhân viên:
 Chú trọng đến các mối quan hệ cá nhân.
 Quan tâm đến nhu cầu của nhân viên cấp dưới và chấp

nhận sự khác biệt giữa các thành viên trong nhóm.
 Năng suất nhóm cao và sự thỏa mãn trong cơng việc

cao.


 Định hướng sản xuất:
 Chú trọng đến các khía cạnh về chuyên môn và nhiệm vụ trong

công việc.
 Quan tâm chủ yếu đến việc hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm

và coi các thành viên trong nhóm như 1 phương tiện để đạt được
nhiệm vụ.
 Năng suất nhóm thấp và sự thỏa mãn trong công việc thâp hơn.



1.3. Lưới quản trị (Managerial Grid)
 Được phát triển bởi Blake và Mouton
 Sử dụng hai hướng hành vi là “quan tâm đến con

người” và “quan tâm đến sản xuất”
 Đánh giá việc sử dụng các hành vi này của các nhà

lãnh đạo theo thang điểm từ một (thấp) đến 9 (cao).


Quản trị
Câu lạc bộ

LƯỚI QUẢN TRỊ
9

1.9
1.9

Quan tâm
đến con
5
người

1

Quản trị
nghèo nàn

9.9

9.9

5.5
5.5

1.1
1.1
1

Quản trị thỏa
hiệp

9.1
9.1
5
Quan tâm đến sản xuất

Quản trị tổ
đội

9

Quản trị
công việc


 Quản trị nghèo nàn (1-1)
 Nỗ lực tối thiểu để đạt được mục tiêu.
 Phù hợp với việc duy trì các thành viên trong tổ chức.
 Quản trị theo nhiệm vụ/cơng việc (9-1)

 Hiệu suất có được là nhờ sự sắp xếp các điều kiện làm việc.
 Sự quan tâm đến nhân viên ở mức tối thiểu


 Quản trị câu lạc bộ
 Quan tâm chu đáo đến nhu cầu của nhân viên, tin tưởng, hỗ trợ 

khơng khí thân thiện.
 Khơng quan tâm đến hiệu suất.
 Quản trị tổ đội (9-9)
 Hoàn thành mục tiêu nhờ sự hợp tác, phối hợp của các thành viên.
 Tạo ra mối quan hệ tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.


 Quản trị thỏa hiệp (5-5)
 Duy trì sự cân bằng giữa hiệu suất công việc cần thiết

và sự thỏa mãn của nhân viên.


2. Thuyết lãnh đạo tình huống của Hersay và
Blanchard
 Sự lãnh đạo thành công sẽ đạt được bằng việc lựa chọn

phong cách lãnh đạo đúng đắn trên cơ sở sự sẵn sàng
(readiness) của nhân viên.
 Chính nhân viên là người chấp nhận hoặc khơng chấp

nhận người lãnh đạo của mình. Cho dù người lãnh đạo
làm gì đi nữa thì hiệu quả phụ thuộc vào hoạt động của

nhân viên.



Thuyết lãnh đạo tình huống

Tham gia

“Bán”

(Paticipating)

(Selling)

Ủy quyền

Chỉ đạo

(Delegation)

(Telling)

Quan hệ

Định hướng nhiệm vụ


×