Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Luận văn HV chính sách và phát triển) một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại xuất nhập khẩu việt phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 72 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-----o0o-----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thạc Hoát

Sinh viên thực hiện

: Lương Thị Linh

Mã sinh viên

: 5083402174

Lớp

: Tài chính 8A

Khoa

: Tài chính – Đầu tư

Khóa


:8

Hà Nội, tháng 06 năm 2021

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và số liệu
trong bài khóa ḷn tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát. Khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Em hồn hồn chịu trách nhiệm trươc nhà trường về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2021
Sinh viên
Lương Thị Linh

I

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa ḷn tốt nghiệp này em đã nhận được sự quan tâm hướng
dẫn của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên, TS. Nguyễn Thạc
Hốt, Khoa tài chính – Ngân hàng, Học viện Chính Sách và Phát triển đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em rất tận tình từ khi em bắt đầu lên ý tưởng, cho đến lúc em xây
dựng và hồn thành xong báo cáo khóa ḷn.
Cuối cùng em xin cảm ơn Khoa Tài chính – Ngân hàng cũng như Học viện
Chính Sách và Phát triển, anh chị cán bộ cơng nhân viên trong phịng Tài chính – Kế

tốn của công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát đã tạo cho
em có cơ hội được tiếp cận số liệu thực tế, cho em bước ra đời sống thực tế để áp
dụng những kiến thức mà các thầy cơ giáo đã giảng dạy.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trinh hồn thiện khóa ḷn tốt
nghiệp em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cơ cũng như quý công ty.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2021

II

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................... 4
1.1.

Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ...................................................... 4
1.1.1. Quan niệm về vốn kinh doanh ........................................................ 4
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 4
1.1.2.1.

Phân loại theo đặc điểm chu chuyển của nguồn vốn ........... 4

1.1.2.2.


Phân loại theo nguồn hình thành ......................................... 5

1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp ..................... 5
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp.......................... 6
1.2.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................. 7
1.2.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ............... 7
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ......................................................................................................... 7
1.2.3.1.
nghiệp

1.3.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh
............................................................................................... 7

1.2.3.2.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động................ 8

1.2.3.3.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............ 9

1.2.3.4.

Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán: ............................. 12


Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của

doanh nghiệp ................................................................................................... 14
1.3.2. Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh ....................................................................................................... 14
III

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.3. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
....................................................................................................... 15
Chương II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
PHÁT (2019-2020) ......................................................................................... 17
2.1

Tổng quan về công ty Cổ Phần Đầu tư Thương Mại Xuất nhập khẩu Việt

Phát ............................................................................................................... 17
2.1.1

Khát quát về công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại XNK Việt

Phát

....................................................................................................... 17

2.1.2


Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty VPG ....................... 18

2.1.3

Đặc điểm tổ chức quản lý tại VPG ............................................... 19

2.1.3.1.

Ban lãnh đạo ....................................................................... 20

2.1.3.2.

Phịng Tài chính kế tốn ..................................................... 21

2.1.3.3.

Phịng Tổ chức hành chính nhân sự ................................... 22

2.1.3.4.

Phịng Kinh doanh .............................................................. 22

2.1.3.5.

Phòng dịch vụ vận tải ......................................................... 23

2.1.3.6.

Ban Quản lý Dự án đầu tư .................................................. 23


2.1.3.7.

Phòng Xuất nhập khẩu........................................................ 23

2.1.4. Cơ cấu lao động tại VPG .............................................................. 24
2.1.5. Hoạt động kinh doanh tại VPG ..................................................... 25

2.2.

2.1.5.1.

Ngành nghề kinh doanh ...................................................... 25

2.1.5.2.

Một số đối tác của VPG ...................................................... 28

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty VPG (2019-2020)
............................................................................................................... 30
2.2.1. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty VPG
(2019-2020) ............................................................................................... 30
IV

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của VPG thơng qua bảng cân
đối kế tốn ................................................................................................. 32

2.3.


2.2.2.1.

Cơ cấu tài sản ...................................................................... 32

2.2.2.2.

Cơ cấu nguồn vốn ............................................................... 35

Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công

ty VPG (2019-2020) ........................................................................................ 37
2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ..... 37
2.3.1.1.

Tổ chức và quản lý sử dụng vốn cố định ............................ 37

2.3.1.2.

Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định

của công ty ............................................................................................. 39
2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
VPG

....................................................................................................... 40

2.3.2.1.
VPG


Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
............................................................................................. 42

2.3.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
VPG

....................................................................................................... 43

2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................... 44

2.4.

2.3.4.1.

Nhóm hệ số thanh tốn ....................................................... 44

2.3.4.2.

Nhóm hệ số sinh lời của công ty ........................................ 47

Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công

ty VPG ............................................................................................................. 49
2.4.1. Những kết quả đạt được của công ty ............................................ 49
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công ty ................... 50
2.4.2.1.

Những hạn chế .................................................................... 50

2.4.2.2.


Nguyên nhân hạn chế.......................................................... 51

V

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XNK VIỆT PHÁT
(VPG) .............................................................................................................. 52
3.1.

Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2019 - 2020 .......... 52
3.1.1. Vị thế của công ty trong ngành ..................................................... 52
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty ............................................... 52

3.2.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh tại VPG ..
............................................................................................................... 53

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 56
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 62

VI

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VPG

Việt Phát Group

Cty

Công ty

CP

Cổ phần

XNK

Xuất nhập khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CBCNV

Cán bộ, công, nhân viên

TP

Thành phố


VND

Việt Nam đồng

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VKD


Vốn kinh doanh

SPTT

Sản phẩm tiêu thụ

LN

Lợi nhuận

VII

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty
Bảng 1.2 Một số hợp đồng đáng chú ý của VPG trong năm 2019
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 20119 -2020
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của công ty CP Thương mại XNK Việt Phát trong giai
đoạn 2019 – 2020
Bảng 2.3: Nghiên cứu đánh giá biến động về tài sản kinh doanh của VPG
Bảng 2.4: Nghiên cứu đánh giá biến động về tài sản kinh doanh của VPG
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản dài hạn năm 2019-2020 của VPG
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của VPG
Bảng 2.7:Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản lưu động
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại VPG
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại VPG
Bảng 2.10: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn

Bảng 2.11: Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.12: Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền mặt
Bảng 2.13 : Tỷ suất ROA
Bảng 2.14: Tỷ suất ROE
Bửng 2.15: Tỷ suất ROS

VIII

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài
Vốn là yếu tố khơng thể thiếu, giữ vai trị vơ cùng quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào, là một trong những yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thơng qua hiệu quả sử dụng vốn
có thể đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh, vị trí và chỗ đứng của doanh
nghiệp trên thị trường.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, dưới sự điều tiết vĩ mơ của
Nhà nước, có nhiều thành phần kinh tế song song cùng tồn tại, cạnh tranh lẫn nhau
ngày càng gay gắt. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược, biện
pháp xây dựng và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả, qua đây mới đảm bảo
được chiến thắng trong cạnh tranh và thu được hiệu quả kinh doanh mong muốn.
Sử dụng vốn hiệu quả, do vậy là bài tốn khó nhưng cấp thiết mà mỗi doanh nghiệp
phải tập trung giải quyết, thông qua cơ chế quản lý vốn, đảm bảo quyền tự chủ
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát , trước xu
thế hội nhập và sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong ngành, địi hỏi

phải tìm ra được biện pháp sử dụng vốn một cách hiệu quả, giải quyết, cải thiện
những tồn tại, nhược điểm trong cơ chế quản lý vốn hiện nay để đạt được mục tiêu
phát triển của Công ty.
Bắt nguồn từ tính cấp thiết của vấn đề sử dụng vốn và quá trình nghiên cứu
đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Xuất
nhập khẩu Việt Phát, cùng với những kiến thức đã được học và số liệu tổng hợp
được, em đã lựa chọn đề tài khóa luận: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu
Việt Phát”

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
2.1.

Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của khoá luận tập trung nghiên cứu về tổng nguồn vốn
kinh doanh, vốn cố định và vốn lưu động của doanh nghiệp
2.2.

Phạm vi nghiên cứu :

- Phạm vi về địa bàn: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu
Việt Phát.
- Phạm vi về thời gian: Thu thập, nghiên cứu, phân tích các thơng số tài chính
của cơng ty từ năm 2019 đến năm 2020, đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả

sử dụng vốn tới năm 2025.
- Phạm vi về nội dung: Khoá luận chỉ tập trung nghên cứu về Hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Tổng hợp các cơ sở lý luận về hiệu quả vốn kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả dử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp và rút ra những mặt ưu điểm tích cực,những hạn chế và nguyên nhân những
hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp,các kiến nghị về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.

Phương pháp thu thập

Thu thập số liệu, thông tin thông qua các báo cáo tài chính của cơng ty từ
năm 2018 đến năm 2020
Thu thập tài liệu lý luận liên quan tới định nghĩa và sự cần thiết của vốn kinh
doanh, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
từ các sách báo, cơng trình nghiên cứu, trang web, văn bản pháp luật.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.2.

Phương pháp thống kê


Tóm tắt, trình bày, mơ tả, ước lượng các thông tin, số liệu thu thập được và
mối liên hệ của chúng, từ đó tạo tiền đề để nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn của công ty
4.3.

Phương pháp so sánh

Căn cứ vào kết quả so sánh dữ liệu giữa các năm từ 2018 tới 2020 của cơng
ty, có thể xác định được xu hướng biến động và tính hiệu quả của hoạt động sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Kết cấu của khoá luận
Ngoài phần danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, lời mở đầu, kết
luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận tốt ghiệp được xây
dựng theo cấu trúc gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát (2019-2020)
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.


Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Quan niệm về vốn kinh doanh

Theo quan điểm của K.Marx: "'Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại thặng dư,
là một đầu vào của quá trình sản xuất" [5,tr.85]
Như vậy, hiểu một cách thông thường: Vốn kinh doanh là toàn bộ giá trị vật
chất được doanh nghiệp đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó thu
lợi nhuận.
Hiện nay, nền kinh tế thị trường phát triển, các ngành nghề mới liên tục ra đời,
quan niệm về vốn kinh doanh cũng ngày càng mở rộng. Dễ nhận biết nhất là vốn hữu
hình, bên cạnh vốn hữu hình thì ngày nay vốn vơ hình cũng đã được thừa nhận. Một
số vốn vơ hình đơn giản như: bằng sáng chế, người lao động, nhãn hiệu thương mại,..
Nhận thấy vốn kinh doanh tồn tại trong mọi giai đoạn SXKD của doanh nghiệp,
vì thế ta có thể hiểu đơn giản như sau: Để tiến hành SXKD (Sản xuất kinh doanh) bất
kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao
động. Quá trình kết hợp ba yêu tố này sẽ tạo ra sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Nhưng để có được ba yếu tố trên phục vụ cho việc SXKD của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp phải có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn này phục vụ cho việc đầu tư mua
sắm tài sản hữu hình, tài sản vơ hình cũng như trả lương cho người lao động.
Vì vậy yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động là hình thái hiện vật của vốn
kinh doanh, đồng thời vốn kinh doanh của doanh nghiệp cũng là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ giá trị tài sản để phục vụ cho q trình SXKD. Hay nói cách khác “Vốn
kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện đơn giản bằng tiền của vật tư, tài sản
được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó thu lợi nhuận”
1.1.2.

Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.2.1. Phân loại theo đặc điểm chu chuyển của nguồn vốn
-


Vốn cố định: Trong quá trình SXKD, sự vận động của vốn cố định được

gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó là tài sản cố định (TSCĐ). TSCĐ là
phần tài sản được dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh. Quy mô của nguồn

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vốn cố định sẽ ảnh hưởng đến quy mô của các tài sản cố định, còn tài sản cố định thì
lại mang tính quyết định sự chu chuyển của vốn. [7, tr.50]
-

Vốn lưu động: là phần vốn để vận hành những tài sản lưu động giúp cho

doanh nghiệp được hoạt động bình thường. Tài sản lưu động được xem là những loại
tài sản ngắn hạn, tiền mặt là loại cần phải tối thiểu hóa bởi vì chúng khơng sinh lời.
Các khoản phải thu và hàng tồn kho cũng được xem là một phần của vốn lưu động.
[7,tr.51]
1.1.2.2. Phân loại theo nguồn hình thành
-

Vốn chủ sở hữu: Vốn này được hình thành từ vốn của chủ sở hữu, vốn góp

của các nhà đầu tư, vốn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
-

Vốn góp: Các chủ đầu tư góp vốn ban đầu để thành lập doanh nghiệp,


khoản góp này được gọi là vốn góp
-

Lợi nḥn khơng chia: Trong suốt q trình hoạt động SXKD của doanh

nghiệp, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và nguồn vốn được tích góp từ lợi nhuận
không phải chia sẻ sẽ được đem đi tái đầu tư
-

Vay vốn: Doanh nghiệp có thể đi vay vốn ngắn hạn hoặc dài hạn để tiếp

tục vận hành
1.1.3.

Đặc điểm của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp

Vốn kinh doanh là giá trị tồn bộ tài sản hữu hình: nhà xưởng, máy móc thiết
bị; là tài sản vơ hình: sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại mà doanh nghiệp
đầu tư và tích luỹ được trong q trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng
dư.
Vốn tồn tại trong mọi q trình sản xuất và được chuyển hố từ dạng này sang
dạng kia: từ nguyên, nhiên vật liệu đầu vào đến các chi phí sản xuất dở dang, bán
thành phẩm và cuối cùng chuyển hoá thành thành phẩm rổi chuyển về hình thái tiền
tệ.
Vốn ln gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ cấu nợ
– vốn chủ sở hữu luôn là một nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài chính
doanh nghiệp.

5


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong nền kinh tế thị trường, vốn còn được coi là một hàng hố đặc biệt do có
sự tác bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Do đó, việc huy động vốn bằng
nhiều con đường: phát hành cổ phiếu, trái phiếu; tín dụng thương mại; vay ngân
hàng…đang được các doanh nghiệp rất quan tâm và được vận dụng linh hoạt.
Do sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng, sự luân chuyển phức tạp
của vốn nên yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả tránh lãng phí thất thốt
được đặt lên cao.
1.1.4.

Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp

Chuyển sang nên kinh tế thị trường, vốn kinh doanh có vai trị đặc biệt quan
trọng đối với doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh là điều kiện tiền đề để quyết định sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp cũng như quá trình SXKD của doanh nghiệp, nếu khơng có vốn sẽ khơng có
bất kỳ hoạt động SXKD nào diễn ra.
Về mặt pháp lý, tất cả các doanh nghiệp dù thuộc thành phần kinh tế nào khi
muốn thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh đều cần có một lượng vốn nhất định
(lương vốn tối thiểu) đó chính là vốn pháp định theo quy định của nhà nước. Đây
cũng là cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh
nghiệp trước pháp luật.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tiến hành hoạt động
SXKD một cách liên tục và có hiệu quả. Vì khi khơng có vốn thì doanh nghiệp khơng
thể đầu tư mua ngun vật liệu đầu vào, nguồn lao động, thiết bị máy móc, cơ sở vất
chất cố định. Như vậy quá trình kinh doanh sẽ khơng được duy trì liên tục từ đó gây
ra những tổn thất cho doanh nghiệp.

Một vai trò quan trọng nữa của vốn kinh doanh đó là yếu tố quyết định đến việc
doanh nghiệp có thể mở rộng phạm vi sản xuất, nâng cấp thiết bị, thay đổi về cơ sở
vật chất hay khơng vì vốn kinh doanh sẽ phản ánh và kiểm tra quá trình hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp có đang hoạt động hiệu quả hay khơng. Từ việc đó các
nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra những chiến lược phù hợp cho doanh nghiệp
để nâng cao sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc vào việc sử
dụng và quản lý vốn có hiệu quả của doanh nghiệp. Đây cũng là vai trò cuối cùng của
vốn kinh doanh.
1.2.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2.

Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động
SXKD nhằm mục đích tối thiểu chi phí và tối đa hóa lợi nḥn từ đó có thể tối đa hóa
tài sản của chủ sở hữu. [6, tr.30]
Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra (chi phí bỏ
ra và kết quả thu được) là trong quá trình hoạt động SXKD. Như vậy doanh nghiệp
có kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra ban đầu thì hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp đó càng cao. Do đó để phát triển bền vững thì cần nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn của doanh nghiệp [6,tr.30]
1.2.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của

doanh nghiệp
1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của
doanh nghiệp
Điểm xuất phát để tiến hành kinh doanh là phải có một lượng vốn nhất định với
nguồn tài trợ tương ứng song việc sử dụng vốn như thế nào để có hiệu quả mới là
nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.
a. Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
Cơng thức tính:
Doanh thu bán hàng
_Hiệu suất sử dụng TSCĐ

=
NG bình quân TSCĐ cần tính KH

Đơn vị tính: Lần
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng nguyên giá tài sản cố định tham gia
vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b. Mức sinh lợi VCĐ:
Cơng thức tính:

Lợi nḥn hoạt động kinh doanh
Mức sinh lợi của VCĐ

=
Vốn cố định bình quân

Đơn vị tính: Lần
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn cố định bình quân tham gia vào
hoạt động kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động vận động không ngừng,
thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản xuất (Dự trữ - sản xuất - tiêu thụ).
Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn
cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
a. Mức sinh lợi của VLĐ:
Các nhà quản lý tài chính quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mức
sinh lợi của vốn lưu động xem một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng lợi
nḥn hoạt động kinh doanh trong kỳ. Cơng thức tính:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
_Mức sinh lợi của VLĐ

=
Vốn lưu động bình qn

Đơn vị tính: Lần
Ý nghĩa: Các nhà quản lý tài chính quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trên mức sinh lợi của vốn lưu động xem một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ. Từ đó đánh giá mức sinh lời của vốn
lưu động cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tốt và ngược lại.


8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b. Số vòng quay và kỳ luân chuyển bình quân của VLĐ:
- Vòng quay vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động cịn được xem xét trên góc độ vòng quay của
vốn lưu động hay hệ số luân chuyển. Cơng thức tính:
Doanh thu thuần
_Số vịng quay của vốn lưu động =
Vốn lưu động
Đơn vị: vòng
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động của doanh nghiệp đã chu chuyển
được bao nhiêu vòng trong kỳ. Số vòng quay càng nhiều thì vốn lưu động luân chuyển
càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần ít vốn và tỷ suất lợi
nhuận càng cao. Ngược lại, nếu vòng quay vốn lưu động thấp thì chứng tỏ cơng ty
đang hoạt động không hiệu quả.
- Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động
Cơng thức tính:
Kỳ ln chuyển

Số ngày trong năm (360 ngày)

bình quân của =
vốn lưu động

Vốn lưu động x 360
=


Số vòng quay của vốn lưu động

Doanh thu thuần

Đơn vị tính: Ngày
Ý nghĩa: Kỳ luân chuyển vốn lưu động mô tả công ty phải mất bao nhiêu
ngày để chuyển đổi vốn lưu động thành doanh thu. Công ty càng nhiều vốn lưu
động, thì càng mất nhiều thời gian để chuyển đổi vốn lưu động đó thành doanh
số. Số kỳ luân chuyển vốn lưu động càng lớn phản ánh hoạt động của một số
công ty càng không hiệu quả và ngược lại.
1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Trên đây ta đã xem xét các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả
sử dụng từng loại vốn. Để có cái nhìn tổng qt về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nói chung của doanh nghiệp, cần đi vào phân tích các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh.
a. Vịng quay tổng vốn:
Cơng thức tính:
Doanh thu thuần
_Vịng quay tổng vốn =
VKD bình qn
Đơn vị tính: Vịng
Ý nghĩa: Vịng quay tổng vốn cho biết tồn bộ vốn SXKD của doanh nghiệp
trong kỳ luân chuyển được bao nhiêu vịng, qua đó có thể đánh giá được trình độ sử
dụng tài sản của doanh nghiệp.

b. Tỷ suất lợi nhuận VKD:
Cơng thức tính:
LN hoạt động kinh doanh
Tỷ suất LN VKD

= 100 x
VKD bình qn

Đơn vị tính: %
Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận VKD phản ánh một đồng VKD sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tương đối chính
xác khả năng sinh lời của tổng vốn.
c. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu:
Cơng thức tính:
LN hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =

100 x
Vốn chủ sở hữu bình qn

Đơn vị tính: %

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cho thấy mỗi đồng vốn chủ
sở hữu sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
d. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:

Công thức tính:
LN hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

= 100 x
Doanh thu thuần

Đơn vị tính: %
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp
thu được trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
e. Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ:
Cơng thức tính:
LN hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nḥn trên

= 100 x

giá thành toàn bộ

Giá thành toàn bộ của SPTT

Đơn vị tính: %
Ý nghĩa:
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ cho thấy mỗi đồng giá thành
tồn bộ bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Trên đây là một số chỉ tiêu thường được sử dụng để làm căn cứ cho việc đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình sử dụng
VKD của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt, ngoài việc so sánh các chỉ tiêu này với các
chỉ tiêu kỳ trước, các chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch nhằm thấy rõ chất lượng và
xu hướng biến động của nó, nhà quản lý doanh nghiệp cần gắn với tình hình thực tế,

tính chất của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động để đưa ra nhận xét sát
thực tế về hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của
doanh nghiệp.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá là lành mạnh trước hết phải
được thể hiện ở khả năng chi trả, vì vậy nhà quản lý doanh nghiệp cần phải đánh giá,
phân tích khả năng thanh tốn.
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện
nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn), cơng thức:
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh tốn tổng quát

=
Tổng nợ phải trả

Đơn vị tính: Lần
Ý nghĩa: Nếu hệ số này <1 báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở
hữu bị mất toàn bộ, tổng tài sản hiện có (TSLĐ và TSCĐ) khơng đủ trả số nợ mà
doanh nghiệp phải thanh toán.
b. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn
(TSLĐ) với các khoản nợ ngắn hạn, công thức:


Tổng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Đơn vị tính: Lần
Trong đó:
+

Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là những tài sản mà doanh nghiệp

đang quản lý, sử dụng và sở hữu.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+

Tổng nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong khoản thời gian dưới

1 năm, bao gồm các khoản vay ngắn hạn, phải trả cho người bán, thuế và các khoản
phải nộp cho nhà nước, phải trả cho công nhân viên, nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản
phải trả khác.
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận tài sản thành
tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm
bảothanh toán của TSLĐ với các khoản nợ ngắn hạn.
Nếu hệ số này thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp ở mức độ thấp
và cũng là dấu hiệu báo trước khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải
trong việc trả nợ. Khi hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong

việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp hệ số này quá cao chưa chắc đã phản ánh
năng lực thanh toán của doanh nghiệp là tốt, nghĩa là khi đó có một lượng TSLĐ tồn
trữ lớn, phản ánh việc sử dụng tài sản không hiệu quả vì bộ phận này khơng vận động,
khơng sinh lời (có q nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ phải địi, hàng tồn kho ứ đọng...)
Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc ngành nghề kinh doanh. Ngành nghề nào chiếm
tỷ trọng TSLĐ lớn trong tổng tài sản thì hệ số này lớn càng tốt và ngược lại.
c. Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
TSLĐ trước khi mang đi thanh toán cho chủ nợ phải được chuyển đổi thành
tiền. Trong TSLĐ hiện có thì vật tư, hàng hố chưa có thể chuyển đổi ngay thành
tiền được và do đó khả năng thanh tốn kém nhất. Vì thế hệ số khả năng thanh toán
nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh tốn của đơn vị. Đó là
thước đo khả năng trả nợ ngay, không dựa vào bán các loại vật tư, hàng hoá tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh đước xác định bằng mối quan hệ giữa TSLĐ
- Hàng tồn kho với tổng số nợ ngắn hạn, công thức:
Tổng TSLĐ - Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh

=
Tổng nợ ngắn hạn

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đơn vị tính: lần
Ý nghĩa: Ở đây hàng tồn kho bị loại trừ ra vì được coi là tài sản không dễ dàng
chuyển đổi nhanh thành tiền và cũng thấy rằng tài sản dùng để thanh tốn nhanh cịn
được xác định là: tiền cộng với tiền tương đương. Tiền tương đương là các khoản có

thể chuyển đổi thành một lượng tiền biết trước (thương phiếu, các loại chứng khoán
ngắn hạn...)
Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của

1.3.

doanh nghiệp
Việc tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp chịu sự tác động
bởi nhiều nhân tố khác nhau bao gồm các nhân tố khách quan và chủ quan.
1.3.2.

Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn

kinh doanh
a) Môi trường tự nhiên
Bao gồm tồn bộ các yếu tố tự nhiên có tác động đến doanh nghiệp, như thời
tiết, môi trường…Ngày nay khoa học càng phát triển thì sự lệ thuộc của con người
vào tự nhiên ngày càng giảm đi, ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng
cũng ít hơn, trừ các doanh nghiệp hoạt động mang tính thời vụ hoặc các doanh nghiệp
khai thác…
b) Môi trường kinh tế
Là tổng thể các biến số kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, như tình trạng lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế, lãi suất,
tỷ giá, tình trạng cạnh tranh…Các yếu tố này có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực
đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
c) Môi trường pháp lý
Là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương chính sách…liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp. Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là tất
yếu và cần thiết nhưng tác động của nhà nước chỉ được thực hiên thơng qua các chính

sách kinh tế vĩ mơ, khơng can thiệp trực tiếp mà giao quyền chủ động sản xuất kinh

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


doanh cho các doanh nghiệp. ảnh hưởng của môi trường pháp lý thể hiện ở chỗ nó
đưa ra các quy tắc buộc doanh nghiệp phải tuân theo, nó bảo vệ những lợi ích hợp
pháp của doanh nghiệp. Nếu mơi trường pháp lý thuận lợi sẽ mang lại lợi ích kinh tế
cho các doanh nghiệp.
d) Mơi trường chính trị văn hố xã hội
khách hàng của doanh nghiệp luôn tồn tại trong một mơi trường văn hố xã hội
nhất định, thoả m•n nhu cầu của khách hàng, bán được sản phẩm hay khơng phụ thuộc
rất lớn vào đặc điểm văn hố xã hội. Nó ảnh hưởng đến việc ra quyết định sản xuất
sản phẩm nào, lựa chọn công nghệ sản xuất nào cũng như phân phối sản phẩm như
thế nào để đến được tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất. Do đó, hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp cũng chịu tác động của yếu tố này.
e) Môi trường kỹ thuật công nghệ
Sự phát triển của khoa học công nghệ cùng với xu thế chuyển giao công nghệ
đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội và thách thức mới. Việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp cũng phải thích ứng với sự tác động của các yếu tố này.
1.3.3.

Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh
Có nhiều nhân tố chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp như:
- Việc bố trí cơ cấu vốn đầu tư: nếu sự bố trí giữa VCĐ và VLĐ và tỷ trọng của

từng khoản mục trong từng loại vốn chưa hợp lý, chưa phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp thì hiệu quả sử dụng vốn kém là không thể tránh khỏi.
- Việc xác định nhu cầu vốn: nếu xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác dẫn đến
tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn, cả hai trường hợp đều ảnh hưởng khơng tốt đến
qúa trình SXKD của doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Việc tổ chức sử dụng vốn kinh doanh trong từng khâu: hiệu quả sử dụng vốn
sẽ cao nếu như VKD trong từng khâu được tổ chức hợp lý và sử dụng có hiệu quả.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lãng phí chẳng hạn như mua các loại vật
tư không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, kém phẩm chất hay không huy động cao độ TSCĐ
vào SXKD sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Trình độ quản lý của doanh nghiệp: Nếu trình độ quản lý yếu kém có thể dẫn
đến tình trạng vốn bị ứ đọng, vật tư, hàng hoá chậm luân chuyển, hoạt động kinh
doanh thua lỗ kéo dài, vốn bị thâm hụt sau mỗi chu kỳ sản xuất.
Trên đây là một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu
quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Ngồi các nhân tố đó, cịn có thể có rất nhiều
nhân tố khác tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần
xem xét thận trọng từng nhân tố để từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm phát
huy những nhân tố ảnh hưởng tích cực, hạn chế đến mức thấp nhất những nhân tố
ảnh hưởng tiêu cực nhằm từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng VKD. [8, tr.3]

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×