Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn HV chính sách và phát triển) PHÂN TÍCH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH vận tải và DỊCH vụ THƯƠNG mại NGỌC sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 91 trang )

đBỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI NGỌC SƠN
Giáo viên hướng dẫn :Ths.Nguyễn Thành Đô
Sinh viên thực hiện

: Hồng Thị Thu

Mã sinh viên

: 5083101187

Khóa

: K8

Ngành

: Kinh tế

Chuyên ngành

: Kế hoạch phát triển

Hà Nội, năm 2021



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Học viện Chính sách và Phát triển em đã học
hỏi được rất nhiều kiến thức từ thầy cô bạn bè truyền đạt. Từ tiếp thu kiến thức
chuyên môn chuyên ngành đến những kiến thức thực tế. Nhờ thầy cô tạo điều
kiện cho đi thực tập lần này chúng em có cơ hội vận dụng môn đã học làm tốt
báo cáo lần này. Thực tập giúp chúng em tiếp cận thực tế hiểu rõ hơn vấn đề
chúng em được tiếp cận sách vở xem cách công ty hoạt động như thế nào, học
hỏi được những gì. Điều này rất quan trọng cho chúng em khi là sinh viên sắp
ra trường có những kiến thức thực tế nhất định. Qua lần này em được làm việc
cùng Công Ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Ngọc Sơn em đã học hỏi
được rất nhiều kiến thức kinh nghiệm cho bản thân mình. Qua thời gian thực
tập này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ rất nhiệt tình của giám đốc và các
anh/chị trong Công Ty TNHH vận tải và thương mại Ngọc Sơn đã giúp em
trong q trình tìm hiểu thơng tin và thu thâp số liệu. Bên cạnh đó em xin cảm
ơn thầy cô trong khoa Kinh Tế Phát Triển và đặc biệt thầy Nguyễn Thành Đơ
đã tận tình chỉ dẫn cho em những kiến thức kinh nghiệm cần có để hoàn thành
đợt thực tập này.
Trong suốt thời gian làm báo thực tập và thời gian thực tập vừa qua, em
biết mình đang cịn nhiều thiếu sót vì vậy mà thầy cô cũng như Công ty đã bỏ
qua và giúp đỡ em. Em cảm ơn mọi người rất nhiều em chúc thầy cơ ln dồi
dào sức khỏe hồn thành tốt cơng việc và hạnh phúc trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
TÓM LƯỢC................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY .................................................................................................................. 8
1.1 Những vấn đề lý luận về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............. 8
Khái niệm kết quả kinh doanh .................................................................. 8
1.2 Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh............................................... 8
1.2.1 Các chỉ tiêu định tính....................................................................... 8
1.2.2 Các chỉ tiêu định lượng ................................................................... 9
1.3 Ý nghĩa nâng cao kết quả kinh doanh .................................................. 18
1.4 Ý nghĩa phân tích kết quả kinh doanh ................................................. 18
1.5 Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh ................ 19
1.5.1 Môi trường vĩ mô .......................................................................... 19
1.5.2 Mơi trường ngành .......................................................................... 22
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
NGỌC SƠN. ................................................................................................ 24
2.1 Khái quát về công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Ngọc Sơn 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 24
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty ............................................. 25
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương
mại Ngọc Sơn ........................................................................................ 25
2.1.4 Sơ đồ tổ chức công ty ................................................................... 26
2.1.5 Hệ thống phân phối của công ty .................................................... 31

2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH vận tải và thương mại
Ngọc Sơn .................................................................................................. 36
ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.1 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại
Ngọc Sơn trong giai đoạn 2018-2020. .................................................... 36
2.2.2 Tình hình doanh thu của Cơng ty qua 3 năm từ 2018- 2020........... 40
2.2.3 Tình hình chi phí của cơng ty qua các năm 2018-2020 .................. 44
2.2.4 Tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm ................................... 48
2.2.5 Chỉ tiêu về tài chính....................................................................... 51
2.2.6 Chỉ tiêu khả năng sinh lợi .............................................................. 52
2.2.7 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ....................................................... 54
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Ngọc Sơn. ...................................... 56
2.3.1Yếu tố vĩ mô:.................................................................................. 56
2.3.2Yếu tố ngành: ................................................................................. 60
2.4 Đánh giá chung về xác định kết quả kinh doanh .................................. 63
2.4.1 Những thành tự đạt được ............................................................... 63
2.4.2 Những hạn chế .............................................................................. 64
2.4.3 Nguyên nhân ................................................................................. 65
2.5 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức .......................... 66
2.5.1 Điểm mạnh .................................................................................... 66
2.5.2 Điểm yếu ....................................................................................... 67
2.5.3 Cơ hội ........................................................................................... 68
2.5.4 Thách thức: ................................................................................... 68
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ
NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NGỌC SƠN. .............................. 70
3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển công ty ..................................... 70
3.1.1 Phương hướng phát triển công ty ................................................... 70
3.1.2 Mục tiêu phát triển ........................................................................ 70
3.2 Một số giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh. ................................... 71
3.2.1 Quan tâm đến khách hàng các đại lý, nhà thầu bán hàng ............... 71
3.2.2 Nguồn nhân lực cần được đào tạo và có chuyên sâu ..................... 72
iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.3 Tăng cường, đẩy mạnh hoạt động bán hàng tăng doanh thu........... 72
3.2.4 Tối thiểu hóa chi phí giá vốn hàng bán ......................................... 73
3.2.5 Cần tăng ngân sách Maketing quảng bá hình ảnh sản phẩm rộng rãi
trên thị trường ........................................................................................ 75
3.2.6 Mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài các tỉnh thành ............. 76
3.2.7 Giải pháp khác............................................................................... 77
3.3 Một số kiến nghị với giám đốc công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương
mại Ngọc Sơn ........................................................................................ 77
KẾT LUẬN .................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.3 Doanh thu theo thị trường tiêu thu năm 2018- 2020

Bảng 2.4 Doanh thu theo thị trường tiêu thụ năm 2018- 2020
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ Doanh thu và Chi phí trong giai đoạn 2018- 2020
Bảng 2.6 Kết quả kinh doanh năm 2018- 2020.
Biểu đồ 2.7: Tình hình doanh thu qua 3 năm 2018- 2020
Bảng 2.8 Tình hình doanh thu qua 3 năm 2018-2020
Bảng 2.9: Tình hình chi phí của cơng ty qua các năm 2018-2020
Bảng 2.10 Tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2018 – 2020
Biểu đồ 2.11 Lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2018 - 2020
Bảng 2.12 Chỉ tiêu về tài chính trong giai đoạn 2018- 2020
Bảng 2.13 Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi trong giai 2018-2020
Bảng 2.14 chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn trong giai đoạn 2018-2020

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức cơng ty.
Sơ đồ 2.2 bộ máy kế tốn

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TÓM LƯỢC
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh
tế thế giới. Nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có
sự đổi mới kinh tế chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền

kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ
nghĩa.Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền
kinh tế đất nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát
triển mới. Tuy nhiên nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Do đó vấn đề đặt lên hàng đầu đối
với mọi doanh nghiệp là hiệu quả hoạt động. Có hiệu quả kinh doanh mới có
thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác, vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo
đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm
được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính
xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh những mặt mạnh,
mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh, từ
đó rút ra được những quyết định đúng đắn. Việc phân tích kết quả kinh doanh
cũng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đối với
nhà nước thông qua việc nộp thuế phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước xác định
cơ cấu chi phí hợp lí và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải
quyết hài hòa giữa lợi nhuận kinh tế: Nhà nước tập thể người lao động có thể
nói phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí rất quan trọng trong q
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu
quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước đến nay.
Ngồi ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ
cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh
doanh có hiệu quả hơn. Vì thế việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là
cơng việc thường xun và khơng thể thiếu trong doanh nghiệp. Chính vì tầm
quan trọng đó, em chọn đề tài cho bài khóa luận của mình: “Phân tích kết quả
hoạt động của Cơng ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Ngọc Sơn”.

vii


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
 Về mặt lý luận:
Trong nền kinh tế thị trường, kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp, muốn đứng vững được trên thị trường đòi hỏi
các doanh nghiệp phải có một chiến lược kinh doanh tinh tế và hoạt động phù
hợp với quy luật cung cầu của thị trường. Điều đó được thể hiện thực tế qua kết
quả kinh doanh của các đơn vị, đây là yếu tố quan trọng của bất cứ doanh nghiệp
nào.
Kết quả của phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn
và dài hạn. Phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp dự báo, đề phòng
và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh.
Hiện nay, trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và nền
kinh tế nước ta nói riêng, muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải nỗ
lực phấn đấu, phải biết cách kinh doanh và kinh doanh có hiệu quả để có thể
phát triển bền vững. Để đạt được điều đó, các nhà quản trị cần phải biết rõ được
thực lực của doanh nghiệp mình phải có những phương án, biện pháp đầu tư
phát triển hoạt động kinh doanh, sử dụng tối đa hiệu quả nguồn lực có sẵn. Như
vậy, các nhà quản trị phải thực hiện nghiêm túc việc phân tích kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp nắm rõ được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của
từng nguyên nhân đến kết quả kinh doanh.
Việc hoàn thành hay khơng hồn thành kế hoạch kinh doanh đã đề ra sẽ
quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để rút ngắn khoảng cách giữa
những dự tính kế hoạch và thực tế thì việc phân tích kết quả hoat động kinh
doanh của một doanh nghiệp cần phải được thực hiện cẩn trọng nhằm có được
sự đánh giá đúng đắn và chính xác. Thơng qua việc xem xét, đánh giá những
chỉ tiêu kinh tế của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo có được những

quyết định hay định hướng cho tương lai của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh
tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Do đó, phân tích kết quả kinh doanh đã và đang trở thành một nhân tố
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh
nghiệp nào. Nó khơng chỉ cung cấp thơng tin cho các nhà lãnh đạo khi đưa ra
quyết định mà còn giúp doanh nghiệp nhận ra được những thiếu sót, hạn chế từ
đó có những biện pháp khắc phục; nhận diện ra những khả năng tiềm ẩn để có
thể sử dụng nó một cách hiệu quả, đem lại nguồn lợi cho doanh nghiệp. Ngồi
ra nó cịn là cơ sở để nắm bắt được xu thế biến động, diễn biến phát triển trong
tương lai để từ đó nhà quản trị có thể đưa ra quyết định phát triển có hiệu quả
trong tương lai.


Về mặt thực tiễn.

Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Ngọc Sơn được thành lập
và đi vào hoạt động ngày 27/02/2010. Với mục tiêu trở thành nhà phân phối bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Ngọc
Sơn đang từng bước thiết lập nên một hệ thống phân phối lớn mạnh, hoạt động
chuyên nghiệp xuyên suốt từ địa bàn Thanh Hóa trở ra các tỉnh phía Bắc và
phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ rộng khắp theo mơ hình các cửa hàng văn
minh, hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của người tiêu dùng
trong nước.
Để đạt được mục tiêu này, công ty cần phải thường xun tổ chức cơng
tác phân tích kết quả kinh doanh để tìm ra những thực trạng tồn tại, nắm rõ
nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng, từ đó có những dự đốn những bước đi đúng

đắn trong tương lai. Tuy nhiên, trong quá trình thưc tập tại cơng ty, em nhận
thấy rằng cơng tác phân tích kết quả kinh doanh của công ty chưa được đầu tư,
chú trọng nhiều và kết quả phân tích chưa được sâu sắc. Vì vậy, em xin đề xuất
để đi sâu tìm hiểu nguyên nhân, tìm ra giải pháp để nâng cao kết quả kinh doanh
của công ty trong tương lai.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, nên em đã quyết định chọn đề tài: “
Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương
mại Ngọc Sơn” làm đề tài khóa luận.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH vận tải và dịch vụ
Ngọc Sơn.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu
3.1.1 Mục tiêu chung
Thơng qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá đúng
thực trạng của công ty, nhận diện được xu hướng phát triển, các nhân tố ảnh
hưởng, từ đó có những dự đốn, đưa ra biện pháp khắc phục những mặt hạn
chế, phát huy những mặt tích cực nhằm làm cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp được hiệu quả hơn.
3.1.2 Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về kết quả hoạt động kin
doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai: Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
năm 2018 đến năm 2020 nhằm đưa ra nhận định ban đầu về thực trạng của công

ty.
Thứ ba: Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh như doanh thu chi
phí qua ba năm từ năm 2018 đến năm 2020, từ đó đánh giá cụ thể hiệu quả thực
hiện các chỉ tiêu này cũng như xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả
đạt được.
Thứ tư: Từ những nội dung phân tích, đưa ra kết luận và đề ra giải pháp
khắc phục những yếu kém còn tồn tại để nâng cao kết quả kinh doanh của công
ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Ngọc Sơn.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về nội dung: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty.
Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại
Ngọc Sơn.
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phạm vi thời gian: Lấy số liệu kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần
nhất từ năm 2018 đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
5.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Tài liệu bên ngồi: Các chuẩn mực, chế độ, thơng tư, tạp chí, báo, các
giáo trình phân tích kinh tế, giáo trình kế tốn tài chính, giáo trình tài chính
doanh nghiệp của các trường đại học Kinh tế quốc dân, Tài chính, Kinh tế,…
Các luận văn khóa trước của các anh chị trường học viện Chính sách và phát
triển nghiên cứu về doanh thu, lợi nhuận, phân tích doanh thu, phân tích lợi
nhuận.
Tài liệu bên trong: Các báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ năm
2018 – 2020, các số liệu tổng hợp và chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, hợp đồng,

hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa trong kỳ của cơng ty…
5.1.2 Phương pháp tổng hợp số liệu.
Các số liệu nằm rải rác trên nhiều số liệu khác nhau, để có số liệu phù hợp
phục vụ cho việc phân tích chúng ta phải tiến hành tổng hợp số liệu: ví dụ để
có nguồn số liệu phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu phân tích dãy số thời
gian phải căn cứ vào số liệu doanh thu, lợi nhuận từ năm 2018 đến năm 2020
trên báo cáo kết quả kinh doanh để tổng hợp, hay để có thơng tin số liệu phân
tích doanh thu theo mặt hàng, phải căn cứ vào số liệu về doanh thu trên các số
kế toán chi tiết và tổng hợp về doanh thu của doanh nghiệp.
5.2. Phương pháp phân tích số liệu.
Để có được các dữ liệu thứ cấp, sử dụng phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử để tiến hành nghiên cứu. Từ dữ liệu thu được, tiến hành phân
tích, đánh giá một cách tổng qt, nhìn nhận vấn đề một cách tồn diện, xác
định các vấn đề cịn tồn tại trong phân tích kết quả kinh doanh của công ty.
5.2.1 Phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở ( chỉ tiêu gốc ). Đây là phương
pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh
cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực
kinh tế vĩ mô.
Phương pháp so sánh được áp dụng để so sánh doanh thu, lợi nhuận của
công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Ngọc Sơn , bao gồm các nội dung
sau:
Phân tích sự biến động của doanh thu qua các năm 2018,2019,2020 so sánh
giữa số thực hiện của dãy này với số thực hiện cùng kỳ của các năm trước để thấy

được sự biến động tăng giảm của chỉ tiêu doanh thu qua những thời kỳ khác nhau
và thấy được xu thế phát triển của doanh thu trong các năm tới.
Phân tích danh thu bán hàng theo nhóm hàng và những mặt hàng chủ yếu:
so sánh giữa chỉ tiêu doanh thu của từng nhóm hàng, những mặt hàng chủ yếu
với chỉ tiêu tổng doanh thu của các loại mặt hàng để xác định tỷ trọng doanh
thu từng loại mặt hàng biến động. Từ đó đưa ra những biện pháp nhằm tăng
doanh thu cũng như khắc phục những tồn tại trong công tác bán hàng.
Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán: So sánh chỉ tiêu
doanh thu của công ty theo tứng phương thức bán ( bán buôn, bán lẻ, bán đại
lý) để thấy được công ty áp dụng phương thức bán nào mang lại doanh thu cao
nhất để tiếp tục đẩy mạnh bán hàng theo phương thức đó đồng thời tìm hiểu
ngun nhân đối với phương thức bán hàng mang lại hiệu quả kém, từ đó có
những biện pháp xử lý phù hợp nhất.
Phân tích nguồn hình thành lợi nhuận: so sánh chỉ tiêu lợi nhuận của cơng
ty qua các nguồn hình thành khác nhau.
Phân tích chung về lợi nhuận kinh doanh của cơng ty, đưa ra những so
sánh, từ đó rút ra nhận xét về các chỉ tiêu qua 3 năm 2018 đến năm 2020.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận: so sánh 3 năm gần nhất
xem nhân tố nào ảnh hưởng tới lợi nhuận nhiều nhất để cí thể tác động làm tăng
lợi nhuận trong tương lai.
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5.2.2Phương pháp cân đối
Phương pháp cân đối được dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến lợi nhuận.
Bước 1: Xác lập công thức phản ánh mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh
hưởng đến chỉ tiêu cần nghiên cứu.

Các
DTBH
khoản
Giá
DT
CP
CP
LNKD =
&
+
giảm
vốn
TC
TC
BH
CCDV
trừ

CP
QL
DN

Bước 2: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu cần nghiên cứu
bằng cách lấy phần chênh lệch giữa kỳ báo cáo với kỳ gốc của các nhân tố và
kết hợp với tính chất thuận nghịch của từng nhân tố.
Bước 3: Tổng ảnh hưởng của các nhân tố đối chiếu với tăng giảm chung
và nhận xét.
5.2.3 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức ảnh hưởng
của từng nhân tố tới sự biến động của đối tượng phân tích.

Trong đề tài này, em sử dụng phương pháp thay thế liên hồn để phân tích
mức độ ảnh hưởng về mặt giá trị, tỷ lệ phần trăm thay đổi và mức độ ảnh hưởng
của số lượng bán và đơn giá bán cũng như số lượng lao động và năng suất lao
động bình qn tới doanh thu của cơng ty trong 3 năm 2018 đến năm 2020.
Phương pháp này được sử dụng phổ biến để phân tích ảnh hưởng của số
lượng hàng bán và đơn giá bán. Mối quan hệ của hai nhân tố này tới doanh thu
được phản ánh qua công thức:
Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng bán × Đơn giá bán.

5.2.4 Phương pháp chỉ số
Vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn phối kết hợp với phương
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


pháp chỉ số khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng; giá
bán và lượng bán; số lượng lao động, năng suất lao động.
6. Kết cấu khóa luận.
Gồm có 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận cơ bản về kết quả kinh doanh và phân tích
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương II: Phân tích thực trạng kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH vận tải và thương mại Ngọc Sơn.
Chương III: Các kết luận, đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao kết quả kinh doanh của công ty TNHH vận tải và thương mại Ngọc
Sơn.

7


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.1 Những vấn đề lý luận về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác lập trên cơ sở tổng hợp tất cả các
kết quả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm),
kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp; doanh thu tài chính với chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng hệ
thống chỉ tiêu (chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị). Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh bao gồm phân tích về sản lượng, chất lượng sản phẩm; doanh thu
kinh doanh. Đây là một giai đoạn hết sức quan trọng bởi vì thơng qua việc phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh kết hợp với phân tích điều kiện hoạt động
kinh doanh sẽ đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lêch giữa các khoản thu nhập khác
với các khoản chi phí khác ngồi dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản
thu khơng mang tính chất thường xun, hoặc những khoản thu có dự tính
nhưng ít có khả năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang
lại.
1.2 Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Các chỉ tiêu định tính
Tỷ lệ sinh lời: là sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và vốn đầu tư, cho
biết 1 đồng vốn ứng với bao nhiêu đồng lời trong một thời gian nhất định.
Tăng trưởng số lượng hàng hóa: Đây là chỉ tiêu thể hiện quy mô hoạt động

của công ty, số lượng hàng hóa cơng ty cung cấp ra thị trường càng lớn thì quy
mơ tăng trưởng hàng hóa càng cao dẫn đến hoạt động công ty rất tốt.
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tăng trưởng số lượng khách hàng: Gia tăng số lượng khách hàng giúp hệ
thống phân phối càng lớn giúp doanh số bán hàng càng cao, công ty mở rộng
thị phần, tăng trưởng doanh thu. Chiếm được long tin cậy của khách hàng là
yếu tố quyết định sự thành công của công ty.
Mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng: Chất lượng cuộc sống con người ngày
càng tăng dẫn đến nhu cầu ngày càng lớn, nắm bắt được xu thế thị trường và
tâm lý khách hàng cần gì kết hợp với chính sách về giá cả, dịch vụ,…hợp lý
đáp ứng được nhu cầu khách hàng tạo vững lịng tin. Từ đó, công ty ngày càng
mở rộng hơn về sản phẩm tiêu thụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Mức đóng góp lợi nhuận cho cơng ty: Cơng ty làn ăn có lãi nhờ chính sách
kiểm sốt tốt chi phí, định hướng chính sách bán hàng, dịch vụ chăm sách khách
hàng tốt góp phần gia tăng lợi nhuận cơng ty.
1.2.2 Các chỉ tiêu định lượng
1.2.2.1 Doanh thu (M)
a. Khái niệm.
Doanh thu là: “Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”
Trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh tổng doanh thu bán hàng,
thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. Ngoài doanh thu bán hàng, trong
doanh nghiệp cịn có doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác. Tăng
doanh thu bán hàng thực chất là tăng lượng hàng hóa bán ra trên thị trường và

tăng lượng tiền về cho doanh nghiệp.
b. Phương pháp xác định.
Cơng thức: Tổng doanh thu = ΣP×Q
Trong đó:
+ P: đơn giá bán sản phẩm hàng hoá.
+ Q: khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
c.Ý nghĩa.
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đối với doanh nghiệp:
Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp quy mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời qua chỉ tiêu này sẽ chứng tỏ được doanh nghiệp đã sản xuất
và kinh doanh những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu
dùng. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong q trình
sản xuất kinh doanh, để trả tiền lương và tiền thưởng cho người lao động, trích
nộp bảo hiểm, nộp các khoản thuế theo luật định. Doanh thu là điều kiện để
thực hiện tái sản xuất đơn giản cũng như mở rộng.
Thực hiện doanh thu là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho q trình sản xuất sau. Do đó việc thực
hiện chỉ tiêu doanh thu có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp và q trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy nếu chỉ tiêu doanh
thu không được thực hiện hay thực hiện chậm đều làm cho tình hình tài chính
của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng khơng tốt đến q trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với xã hội:
Tăng doanh thu bán hàng góp phần thỏa mãn tốt hơn các nhu cầu tiêu dùng

hàng hóa cho xã hội, thúc đẩy sản xuất phát triển, đảm bảo cân đối cung cầu,
ổn định giá cả thị trường và mở rộng giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền và
với các nước trong khu vực.
Tăng doanh thu, mở rộng sản xuất góp phần giải quyết công ăn việc làm
cho doanh nghiệp, giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp, tệ nạn xã hội, giúp xã hội ổn
định, phát triển. Hơn nữa, việc tăng doanh thu sẽ giúp các doanh nghiệp tích
cực hơn trong các cơng tác xã hội, giúp đỡ, ủng hộ những người có hồn cảnh
khó khăn… giúp xã hội phát triển bền vững. Tăng doanh thu cũng góp phần
làm tăng nguồn ngân sách nhà nước, nhà nước sẽ chi đầu tư cho giáo dục, y
tế,.. thực hiện các chính sách phát triển vĩ mơ tiến tới xây dựng một xã hội công
bằng, văn minh hơn.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.2.2 Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất và lưu
thơng hàng hóa, nó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong q trình
hoạt động kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc một kết
quả hoạt động kinh doanh nhất định. Phân tích chi phí là một phần quan trọng
trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh vì chi phí là chỉ tiêu ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các khoản chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí tài chính: là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch
toán liên quan đến các hoạt động về vốn bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan tới hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,

chi phí vốn góp liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ
chức và quản lý trong tồn doanh nghiệp gồm các chi phí về nhân viên quản lý,
vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, thuế, phí, lệ phí, chi phí
dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ; gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bốc vác, bao
bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng,…
Chi phí khác: là những khoản chi phí phát sinh do sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của các doanh nghiệp như:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư dài hạn
khác.
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế.
Các chi phí do kế tốn bị nhầm hoặc bỏ sót do ghi sổ kế tốn.
Khi phân tích chi phí doanh nghiệp cần phân tích một số chỉ tiêu sau:
Tổng chi phí trong kỳ: Chỉ tiêu này được tính bao gồm giá vốn hàng bán,
chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí khác
Tốc độ tăng của tổng chi phí và riêng từng loại chi phí:
 Tốc độ tăng của chi phí =

Chi phí kỳ này−Chi phí kỳ trước

Chi phí kỳ trước

× 100

 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng hay giảm của chi phí. Do chỉ
tiêu tổng chi phí phản ứng về quy mơ tiền vốn phục vụ quá trình kinh doanh và
xác định số phải bù đắp từ thu nhập trong kỳ nên nhà quản trị thường sử dụng
thêm chi chỉ tiêu này để phản ánh trình độ sử dụng các loại chi phí trong kỳ,
chất lượng của cơng tác quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất chi phí =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢

×100

Ý nghĩa : Đây là chỉ tiêu cho biết để có được 100 đồng doanh thu thì doanh
nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Nhà quản trị dựa vào chỉ tiêu này để
so sánh, phân tích trình độ quản lý và sử dụng chi phí giữa các kỳ trong doanh
nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm tăng
lợi nhuận đồng thời kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.
1.2.2.3 Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp
a. Khái niệm.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Một số khái niệm lợi nhuận có liên quan:
Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đươc của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và trừ đi giá vốn hàng bán.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lợi nhuận trước thuế: là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Lợi nhuân sau thuế là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
cho Ngân sách nhà nước, lợi nhuận sau thuế dùng để trích lập các quỹ đối với
doanh nghiệp.
Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 bộ phận:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo. Chỉ tiêu này được tính tốn
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ
chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tu
tài chính doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính bao gơm: lợi nhuận từ hoạt động liên doanh, liên kết, thu lãi tiền
gửi, thu lãi bán hàng ngoại tệ, thu cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư
cổ phiếu và trái phiếu.
Lợi nhuận từ hoạt động khác: là các khoản lãi thu được trong năm mà
doanh nghiệp không dự tính trước hoặc những khoản lãi thu được khơng đều
đặn và không thường xuyên như thu tiền nộp phạt, tiền bồi thường do khách
hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi mà trước đây đã chuyển vào
thiệt hại, các khoản nợ không xác định được chủ…
b.Phương pháp xác định.
+ Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác.

+ Lợi nhuận từ HĐKD = Tổng DTBH và CCDV- Các khoản giảm trừ DTGiá vốn hàng bán + DTHĐ tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng –
Chi phí quản lý DN.
Trong đó:
+ Tổng DTBH và CCDV – Các khoản giảm trừ DT = Doanh thu thuần
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BH và CCDV.
+ Các khoản giảm trừ DT = Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại
+ Giảm giá hàng bán + Thuế gián thu.
+ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần BH và CCDV – Trị giá vốn hàng bán
+ Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + DT HĐTC – Chi
phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác.
+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
 Ý nghĩa: Là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp kết quả của mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm, nó biểu hiện
kết quả của sự phấn đấu của doanh nghiệp bao gồm : thực hiện các biện pháp
về mặt tổ chức, kinh tế, kỹ thuật đồng thời cũng thể hiện sự tác động của các
điều kiện mọi cảnh.
Lợi nhuận là nguồn gốc để doanh nghiệp tích lũy và tái đầu tư, tăng trưởng,
phát triển, điều kiện quan trọng để nâng cao đời sống, điều kiện làm việc của
người lao động. Có lợi nhuận là có nguồn để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh
doanh, thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước, với xã hội. Ở mỗi doanh nghiệp
trong từng môi trường kinh doanh khác nhau, từng lĩnh vực kinh doanh khác
nhau, quy mô khác nhau… có mức lợi nhuận khác nhau, do đó lợi nhuận không
phải là chỉ tiêu tương đối, chỉ tiêu xem xét duy nhất mà còn phải sử dụng nhiều

loại chỉ tiêu khác phân tích bổ sung như tỷ suất lợi nhuận….
1.2.2.4 Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính.
Cơ cấu tài chính là một khái niệm dùng để chỉ tỷ trọng của nguồn vốn chủ
sở hữ và tỷ trọng nguồn vốn đi vay chiếm trong tổng số vốn của doanh nghiệp.
Cơ cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đoàn bẩy mạnh đối với chỉ
tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị luôn mang đầy tính rủi
ro.
Hệ số nợ hay tỷ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng số nguồn vốn:
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hệ số nợ

=

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Ý nghĩa: Hệ số nợ thể hiện mối quan hệ giữa tổng nợ và tổng tài sản của
một doanh nghiệp. Hệ số nợ cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được
tài trợ bằng các khoản nợ là bao nhiêu. Đây là một chỉ tiêu quan trọng giúp đối
tượng quan tâm có thể đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay
không. Hệ số nợ cho biết mức độ an tồn tài chính cao hay thấp, có đủ khả năng
thanh tốn nợ khi doanh nghiệp bị phá sản hay khơng. Hệ số nợ của doanh
nghiệp thấp thể hiện việc sử dụng nợ khơng hiệu quả, cịn hệ số nợ cao thể hiện
gánh nặng về nợ lớn. Tuy vậy, đối với ngành nghề kinh doanh khác nhau thì hệ
số nợ phản ánh cũng khác nhau. Để đánh giá tỷ số nợ của doanh nghiệp cần căn
cứ vào nhiều yếu tố khác nhau như: ngành, nghề, quy mơ của doanh nghiệp,

mục đích vay vốn của doanh nghiệp,...
1.2.2.5 Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi


Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS)=

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

x 100

Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS) thể hiện mối quan hệ giữa
doanh thu thuần trong kỳ và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tỷ số này
phản ánh một trăm đồng doanh thu thuần mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế cho doanh nghiệp. Vì ROS thể hiện lợi nhuận trên doanh thu tức là
chiếm bao nhiêu phần trăm so với doanh thu mà doanh thu là con số dương
nên:
+ Khi ROS > 0: Cơng ty kinh doanh tốt có lãi, khi ROS càng lớn thì cơng
ty kinh doanh có lãi càng cao.
+ Khi ROS < 0: Công ty đang gặp khó khăn, đang thua lỗ.
Dù vậy, khơng thể đánh giá một cách chủ quan do ROS phụ thuộc vào đặc
tính của từng ngành nghề, muốn đánh giá cơng ty thì nên đánh giá dựa trên mặt
bằng trung bình ngành, nếu ROS > ROS trung bình ngành thì cơng ty cơng ty
đang kinh doanh hiệu quả và tốt hơn so với trung bình ngành.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add





Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

x 100

Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) là chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính. ROA được
dùng để đánh giá tính hiệu quả của q trình tổ chức, quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp. Chỉ số này phản ánh cứ một trăm đồng tài
sản thì cơng ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận và ROA đánh giá hiệu suất sử
dụng tài sản của công ty. ROA càng cao cho thấy khả năng sử dụng tài sản của
công ty càng hiệu quả, không chỉ vậy hệ số này còn phản ánh mức độ hấp dẫn
của cổ phiếu, ROA càng cao thì mức độ thu hút nhà đầu tư càng lớn.


Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

x 100

Chỉ tiêu ROE thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở
hữu bình quân trong kỳ. Chỉ số này thể hiện mức độ hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp hay nói cách khác ROE cho biết một trăm đồng vốn tự có thì tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh

của công ty càng mạnh và cổ phiếu của cơng ty càng hấp dẫn, vì hệ số này cho
thấy khả năng sinh lời và tỷ suất lợi nhuận của công ty, hơn nữa tăng mức doanh
lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài
chính của cơng ty.

Mối quan hệ tương tác giữa các hệ số ROS, ROA, ROE
Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

x 100

1.2.2.6 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản,
tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Nó nói lên
cứ 1 đồng tài sản nói chung trong một năm mang lại cho doanh nghiệp bao
nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tải sản càng cao:
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 Số vòng tài sản quay

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑐ℎí𝑛ℎ
=

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛


Ý nghĩa: Hệ số vịng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc
sử dụng tài sản của một doanh nghiệp. Thông qua hệ số này các nhà đầu tư, nhà
phân tích có thể biết với mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng
doanh thu được tạo ra. Nhìn chung hệ số này càng cao thì mức đầu tư để tạo
doanh số bán hàng càng thấp và vì vậy đem lại lợi nhuận càng lớn, hiệu quả sử
dụng tài sản của cơng ty càng hiệu quả. Tuy nhiên để có thể kết luận chính xác
về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản thì ta cần so sánh hệ số này của
cơng ty với hệ số vịng quay tài sản bình qn ngành.
Số vịng quay ln chuyển hàng hóa:
Số vịng quay ln chuyển hàng hóa cịn được gọi là số vòng quay
hàng tồn kho là chỉ số phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa nói lên chất lượng
và chủng loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường
 Vòng quay hàng tồn kho =
 Số ngày của 1 vịng =

𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
360

𝑉ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

Ý nghĩa: Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng
tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln
chuyển trong kỳ. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong
kho là nhanh và ngược lại nếu hệ số này thấp cho biết tốc độ quay của hàng tồn
kho là thấp. Tuy vậy, hàng tồn kho mang tính chất ngành nghề kinh doanh bởi
vậy không phải lúc nào mức tồn kho thấp cũng là tốt, mức tông kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao cho biết khả năng bán hàng của công ty
tương đối tốt và khơng có hàng hóa ứ đọng nhiều vì vậy doanh nghiệp sẽ gặp

ít rủi ro hơn. Tuy nhiên hệ số q cao cũng khơng tốt vì như vậy có nghĩa là
trong kho khơng có sẵn nhiều hàng, khơng thể đáp ứng lượng hàng kịp thời nếu
nhu cầu tăng cao. Bởi vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần đủ lớn để đảm
bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×