Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

(Luận văn HV chính sách và phát triển) phân tích thực trạng nhập khẩu và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của công ty TNHH dịch vụ xuất nhập khẩu trung đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 75 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN THỊ THỦY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU
CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
TRUNG ĐÔNG

Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thái Nhạn
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thủy

Mã sinh viên

: 5083106157

Khóa

:8

Ngành

: Kinh tế quốc tế


Chuyên ngành

: Kinh tế đối ngoại

NĂM 2021

HÀ NỘI – NĂM 2021
i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp là nghiên cứu của em dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Thái Nhạn. Những phần tham khảo trong khóa
luận đã được nêu rõ trong danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu, kết quả
trình bày trong khóa luận là hồn tồn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
đáng tin cậy.
Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn với cam kết trên.
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2021.
Sinh viên thực hiện

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể thầy cơ trong
Học Viện Chính sách và Phát triển, thầy cơ trong khoa Kinh tế đối ngoại đã tạo

điều kiện cho chúng em có cơ hội tiếp cận với công việc thực tế, học hỏi những
kinh nghiệm làm việc trong doanh nghiệp.
Đặc biệt em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ Nguyễn Thái Nhạn, người
đã tận tình hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ em để hoàn thành bản báo cáo này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và anh chị trong công
ty TNHH Dịch vụ Xuất Nhập khẩu Trung Đông đã giúp đỡ, hỗ trợ cho em trong
suốt quá trình thực tập cũng như trong suốt quá trình em làm khóa luận tốt
nghiệp này.
Cuối cũng em xin chúc công ty ngày một phát triển hơn. Em chúc các thầy
cơ trong Học Viện Chính sách và Phát triển dồi dào sức khỏe và sự nghiệp
ngành một thành công.

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................... vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................4
1.1. Tổng quan về hoạt động nhập khẩu. ............................................................4
1.1.1. Khái niệm về hoạt động nhập khẩu. ......................................................4
1.1.2. Vai trị của hoạt động nhập khẩu. ..........................................................4

1.1.3. Các hình thức nhập khẩu hàng hóa. ......................................................5
1.1.3.1. Nhập khẩu trực tiếp. ............................................................................5
1.1.3.2. Nhập khẩu ủy thác...............................................................................6
1.1.3.3. Tạm nhập tái xuất. ...............................................................................7
1.1.3.4. Nhập khẩu gia công.............................................................................7
1.2 Tổng quan về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. ...........................................7
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu .....................................7
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. .......8
1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. ............10
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. ...........................10
1.3.1. Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu........................................................10
1.3.2. Tỉ suất lợi nhuận ....................................................................................11
1.3.3. Tỉ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu. .........................................................11
1.3.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ......................................................12
1.3.5. Hiệu quả sử dụng năng suất lao động. .................................................12
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. ................13
1.4.1. Các nhân tố khách quan........................................................................13
1.4.1.1. Mơi trường chính trị- luật pháp trong trước và quốc tế. ...................13
1.4.1.2. Các công cụ kinh tế vĩ mô đối với nhập khẩu. .................................13
1.4.1.3. Tỉ giá hối đoái và tỉ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu............................14
1.4.1.4. Các quan hệ kinh tế quốc tế. .............................................................15
1.4.1.5. Sự phát triển của nền sản xuất trong và ngoài nước. ........................15
iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.1.6. Hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc. ............................15
1.4.1.7. Hệ thống tài chính ngân hàng. ..........................................................16
1.4.1.8. Những biến động của thị trường trong và ngoài nước. .....................16

1.4.2. Nhân tố chủ quan. ..................................................................................17
1.4.2.1. Nguồn nhân lực. ................................................................................17
1.4.2.2. Vốn kinh doanh. ................................................................................17
1.4.2.3. Trình độ tổ chức quản lý. ..................................................................17
1.4.2.4. Môi trường làm việc trong doanh nghiệp. ........................................18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...............................................................................19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH DV XNK TRUNG ĐƠNG ...20
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH DV Xuất Nhập khẩu Trung
Đông. .....................................................................................................................20
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty. ...........................................................20
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển. ....................................................20
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ. ............................................................................21
2.1.3.1. Chức năng. ........................................................................................21
2.1.3.2. Nhiệm vụ. ..........................................................................................21
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty. ..................................................................22
2.2. Thực trạng kinh doanh nhập khẩu công ty DV XNK Trung Đơng. ........27
2.2.1. Quy trình nhập khẩu. ............................................................................27
2.2.1.1. Nghiên cứu thị trường. ......................................................................28
2.2.1.2. Lập kế hoạch kinh doanh hàng hóa nhập khẩu. ................................29
2.2.1.3. Giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu. ........................30
2.2.1.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu. ...........................................32
2.2.2. Các phương thức nhập khẩu chủ yếu của công ty..............................35
2.2.2.1. Nhập khẩu trực tiếp. ..........................................................................35
2.2.2.2. Nhập khẩu ủy thác.............................................................................37
2.2.3. Thực trạng nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng. ....................................37
2.2.3.1. Các mặt hàng nhập khẩu chủ lực. .....................................................37
2.2.3.2. Những khó khăn, vướng mắc khi thực hiện quy trình nhập khẩu. ...39
2.2.4. Thực trạng nhập khẩu theo cơ cấu thị trường....................................40
2.2.4.1. Các thị trường nhập khẩu chủ lực. ....................................................40

2.2.4.2. Những khó khăn, vướng mắc khi thực hiện quy trình nhập khẩu ở
các thị trường. ................................................................................................42
2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của cơng ty. ...........................43
v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.1. Kết quả kinh doanh nhập khẩu. ...........................................................43
2.3.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. ........................................48
2.3.2.1. Chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu và tỉ suất lợi nhuận. ...........................48
2.3.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhập khẩu. .....................49
2.3.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ..........................................50
2.3.2.4. Hiệu quả sử dụng lao động. ..............................................................51
2.4 Những hạn chế và nguyên nhân trong hiệu quả hoạt động kinh doanh
nhập khẩu của công ty. .......................................................................................52
2.4.1. Những hạn chế trong nhập khẩu. .........................................................52
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế. ........................................................54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...............................................................................56
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH DV XNK
TRUNG ĐÔNG .......................................................................................................57
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong 3 năm tới. ............57
3.2. Những cơ hội và thách thức đối với công ty...............................................58
3.2.1. Cơ hội đối với công ty. ............................................................................58
3.2.2. Thách thức đối với công ty. .....................................................................58
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của
công ty. ..................................................................................................................58
3.3.1. Đối với các đối tác, khách hàng của công ty. ..........................................58
3.3.2. Đối với công ty. .......................................................................................59

3.4. Một số kiến nghị đối với nhà nước. .............................................................63
KẾT LUẬN .....................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................67

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng anh

Tiếng việt

APEC

Asia-Pacific Economic
Cooperation

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu
Á- Thái Bình Dương

ASEAN

Association of South East
Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia Đơng

Nam Á

DV

Dịch vụ

L/C

Letter of Credit

Thanh tốn bằng thư tín dụng

FOB

Free on Board

Giao hàng lên tàu

STT

Số thứ tự

VAT

Value-Added Tax

Thuế trị giá gia tăng

WTO


World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

XNK

Xuất Nhập khẩu

DANH MỤC BẢNG
Số thứ tự

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Tên một số sản phẩm phụ tùng máng cào

39

Bảng 2.2

Tên một số phụ tùng cột chống thủy lực

40

Bảng 2.3

Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty TNHH DV

XNK Trung Đông

41

Bảng 2.4

Tổng hợp kim ngạch nhập khẩu của công ty

43

Bảng 2.5

Bảng thống kê tình hình tài chính của cơng ty

45

Bảng 2.6

Bảng tỉ suất lợi nhuận của công ty

49

Bảng 2.7

Bảng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhập khẩu của
công ty

50

Bảng 2.8


Bảng sử dụng vốn lưu động của công ty

50

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 2.9

Bảng hiệu quả sử dụng lao động của công ty

51

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số thứ tự

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ
2.1

Biểu đồ phương thức nhập khẩu của công ty giai đoạn
2018-2020

36


Biểu đồ
2.2

Các mặt hàng nhập khẩu chủ lực của công ty

38

Biểu đồ
2.3

Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty TNHH DV
XNK Trung Đông

40

Biểu đồ
2.2

Bảng tổng hợp kim ngạch nhập khẩu công ty TNHH
DV XNK Trung Đông

44

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Số thứ tự

Tên sơ đồ

Trang


Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức của công ty

23

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ quy trình nhập khẩu của cơng ty TNHH DV
XNK Trung Đông

27

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, các nước trên thế giới dành ưu tiên cao cho việc phát triển kinh
tế. Đặc biệt là thương mại quốc tế đóng một vai trị quan trọng trong sự thành
cơng của cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Trong đó nhập
khẩu đóng vai trị rất quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế của đất nước.
Nhập khẩu bổ sung hàng hóa trong nước khơng sản xuất được hoặc không đủ
đáp ứng nhu cầu của người dân, ngồi ra nó tạo điều kiện thúc đẩy nhanh chóng
q trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đảm bảo kinh tế phát triển cân đối. Tuy nhiên, các
doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu đã tham gia vào q trình hội nhập với

khơng ít những khó khăn, thách thức và cơ hội.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu có vai trị quan trọng
đối với một doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu không những là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
mà còn là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh trong kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận.
Do vậy nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu là yêu cầu cấp thiết,
là mục tiêu hàng đầu trong kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay.
Hiểu rõ được vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu đối
với doanh nghiệp hiện nay khơng ít các doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong
việc xác định hiệu quả hoạt động nhập khẩu và lựa chọn con đường để nâng
cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu cho doanh nghiệp mình. Nhận thức được
tầm qua trọng của hoạt động nhập khẩu cũng như những kiến thức được học
hỏi từ các thầy cô tại trường học và hiểu biết thực tế của đợt thực tập tại công
ty TNHH Dịch vụ Xuất Nhập khẩu Trung Đơng, em đã chọn đề tài “Phân tích
thực trạng nhập khẩu và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu của công ty TNHH Dịch vụ Xuất Nhập khẩu Trung Đông”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tích tổng quát.
Nghiên cứu một cách hệ thống để góp phần làm rõ những vấn đề lý luận
cơ bản về nhập khẩu, hiệu quả kinh doanh nhập khẩu và thực trạng kinh doanh
nhập khẩu tại công ty TNHH Dịch vụ XNK Trung Đơng, từ đó đề xuất các giải
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu tại công ty TNHH Dịch
vụ XNK Trung Đông.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
Thứ nhất, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về nhập khẩu, hiệu quả kinh

doanh nhập khẩu.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh nhập khẩu tại công ty
TNHH Dịch vụ XNK Trung Đông, chỉ ra những kết quả, hạn chế, thiếu sót cần
được khắc phục.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu tại công ty TNHH Dịch vụ XNK Trung Đông.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu của Công ty Dịch vụ XNK Trung Đông.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: giai đoạn 2018-2020.
+ Không gian: Thị trường nhập khẩu của công ty từ các thị trường như
Đông Nam Á (Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản), Đông Á (Singapore).
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu.
Sử dụng phương pháp phân tích số liệu trong hoạt động kinh doanh nhập
khẩu từ công ty TNHH Dịch vụ xuất nhập khẩu Trung Đông rồi đưa ra các ưu
nhược điểm và đề xuất giải pháp.
5. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, doanh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
được chia thành 3 chương cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nhập khẩu và hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về nhập khẩu và hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu của công ty TNHH Dịch vụ Xuất Nhập khẩu Trung Đông.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu của công ty TNHH Dịch vụ Xuất Nhập khẩu Trung
Đông.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hoạt động nhập khẩu.
1.1.1. Khái niệm về hoạt động nhập khẩu.
Dưới góc độ pháp lý, nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào
lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ
Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật
(khoản 2 điều 28 Luật Thương mại 2005). Khu vực hải quan riêng là khu vực
địa lý xác định trên lãnh thổ Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp
luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; có quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa với phần lãnh thổ
cịn lại và nước ngồi là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu (khoản 4 điều 3 Luật
quản lý ngoại thương 2017).
Dưới góc độ kinh tế, nhập khẩu là hoạt động đa dạng các hàng hóa, dịch
vụ vào một nước do chính phủ, các tổ chức hoặc cá nhân đặt mua từ các nước
khác nhau. Các chủ thể tham gia các hoạt động kinh doanh nhập khẩu gồm các
tổ chức xã hội, các tập thể, các doanh nghiệp, các cá nhân. Tuy nhiên, phạm vi,
mức độ tham gia không giống nhau và không phải bất cứ doanh nghiệp nào
cũng được tham gia mà phải đáp ứng được yêu cầu theo luật đề ra.
Mục tiêu hoạt động kinh doanh nhập khẩu là sử dụng có hiệu quả nguồn

ngoại tệ để nhập khẩu vật tư, thiết bị kỹ thuật và dịch vụ phục vụ cho quá trình
tái sản xuất mở rộng, nâng cao năng suất lao động và giải quyết sự khan hiếm
hàng hóa, vật tư trên thị trường ngoại địa.
1.1.2. Vai trị của hoạt động nhập khẩu.
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng trong thương mại quốc tế, nó tác
động trực tiếp đến tình hình sản xuất và đời sống nhân dân thông qua tiêu dùng
hàng nhập khẩu. Thông qua nhập khẩu sẽ thúc đẩy, tăng cường được cơ sở vật
chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại cho quá trình sản xuất và người dân
được tiêu dùng các sản phẩm trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất
không đáp ứng được nhu cầu. Hoạt động nhập khẩu có những vai trò chủ yếu
sau đây:
- Đối với nền kinh tế Việt Nam, nhờ có hoạt động nhập khẩu đã giúp cho
nước ta có điều kiện mở rộng khả năng cung ứng đầu vào cho sản xuất, nâng
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cao năng lực trong nước, làm đa dạng hóa mặt hàng, chủng loại, quy cách, mẫu
mã từ đó dẫn đến việc góp phần cải thiện, nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường quốc tế và nâng cao mức sống của nhân dân. Thơng qua
đó tạo điều kiện thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng từng bước
cơng nghiệp hóa đất nước.
- Đối với các doanh nghiệp, nhập khẩu tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa
nội và hàng hóa ngoại dẫn tới việc các nhà sản xuất trong nước phải phát huy
cao độ sự năng động, sáng tạo, phải đổi mới cải tiến công nghệ, chất lượng,
dịch vụ sản phẩm để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nội địa. Đồng thời thay
đổi cách quản lý để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa sản xuất ra. Tạo điều
kiện cho việc chiếm lĩnh thị trường và dần dần tiến tới xuất khẩu.
Vì vậy để phát huy phải vai trò của nhập khẩu cần:

+ Mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động kinh
doanh quốc tế. Muốn vậy thì nhà nước cần phải có các biện pháp quản lý chặt
chẽ, đề ra các chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong
nước cũng như các doanh nghiệp nước ngoài.
+ Coi trọng hiệu quả kinh tế xã hội trong các hoạt động nhập khẩu. Đây là
một trong những vấn đề được nhà nước quan tâm hàng đầu trong các hoạt động
nhập khẩu nói riêng và trong các hoạt động kinh doanh quốc tế nói chung.
Thơng thường các doanh nghiệp khi tham gia trao đổi buôn bán, tham gia kinh
doanh trên thương trường thì mục tiêu hàng đầu của họ là lợi nhuận. Chính vì
thế, có rất nhiều doanh nghiệp đã bỏ qua vấn đề lợi ích xã hội, do vậy nhà nước
cần có các biện pháp hành chính, biện pháp kinh tế để quản lý.
+ Đảm bảo nguyên tắc ngoại thương và quan hệ kinh tế với nước ngoài
trên cơ sở tơn trọng, bình đẳng và đơi bên cùng có lợi.
1.1.3. Các hình thức nhập khẩu hàng hóa.
1.1.3.1. Nhập khẩu trực tiếp.
Hoạt động nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu độc lập của doanh
nghiệp xuất nhập khẩu trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường trong và ngồi nước,
tính tốn đầy đủ các chi phí đảm bảo kinh doanh có lãi, đúng phương hướng,
chính sách luật pháp của Nhà nước cũng như quốc tế. Đối với hình thức này thì
người mua và người bán hàng hóa trực tiếp giao dịch với nhau, quá trình mua
và bán hàng hóa ràng buộc lẫn nhau.
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong hoạt động nhập khẩu này thì doanh nghiệp hồn toàn nắm quyền
chủ động và phải tự tiến hành các nghiệp vụ của hoạt động nhập khẩu từ nghiên
cứu thị trường, lựa chọn bạn hàng, lựa chọn phương thức giao dịch, đến việc
ký kết và thực hiện hợp đồng. Doanh nghiệp phải tự bỏ vốn để chi trả các chi

phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh và được hưởng toàn bộ phần lãi thu
được cũng như phải tự chịu trách nhiệm nếu hoạt động đó thua lỗ.
1.1.3.2. Nhập khẩu ủy thác.
Theo quy định của Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương, ủy
thác mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận ủy thác thực
hiện việc mua bán hàng hóa với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã
thỏa thuận với bên ủy thác và được nhận thù lao ủy thác. Thương nhân được ủy
thác nhập khẩu hành hóa khơng buộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc
khơng phải là hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu.
Hoạt động nhập khẩu ủy thác là hoạt động nhập khẩu hình thành giữa một
doanh nghiệp hoạt động trong nước có ngành hàng kinh doanh một số mặt hàng
nhập khẩu nhưng không đủ điện kiện về khả năng tài chính, về đối tác kinh
doanh…nên đã ủy thác cho doanh nghiệp có chức năng trực tiếp giao dịch ngoại
thương tiến hành nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của mình. Bên nhận ủy thác
phải tiến hành đàm phán với nước ngoài để làm thủ tục nhập khẩu theo yêu cầu
của bên ủy thác và được hưởng một hoa hồng gọi là phí ủy thác. Quan hệ giữa
doanh nghiệp ủy thác và doanh nghiệp nhận ủy thác được quy định đầy đủ trong
hợp đồng ủy thác.
Trong hoạt động nhập khẩu ủy thác, doanh nghiệp xuất nhập khẩu (nhận
ủy thác) không phải bỏ vốn, không phải xin hạn ngạch (nếu có), khơng phải
nghiên cứu thị trường tiêu thụ vì khơng phải tiêu thụ hàng nhập mà chỉ đứng ra
đại diện cho bên ủy thác để giao dịch với bạn hàng nước ngoài, ký hợp đồng và
làm thủ tục nhập hàng cũng như thay mặt cho bên ủy thác khiếu nại địi bồi
thường với nước ngồi khi có tổn thất.
Khi tiến hành nhập khẩu ủy thác thì đại diện của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu chỉ được tính kim ngạch xuất nhập khẩu chứ khơng được tính doanh
số, khơng chịu thuế doanh thu. Khi nhận ủy thác, các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu này (nhận ủy thác) phải lập hai hợp đồng, một hợp đồng mua bán hàng
hóa với nước ngồi, một hợp đồng nhận ủy thác với bên ủy thác.
6


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.3.3. Tạm nhập tái xuất.
Khoản 1 điều 29 Luật Thương mại 2005 quy định: Tạm nhập, tái xuất
hàng hóa là việc hàng hóa được đưa từ nước ngồi hoặc từ các khu vực đặc biệt
nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm
thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam.
Tạm nhập tái xuất là hình thức mà thương nhân Việt Nam nhập khẩu tạm
thời hàng hóa vào Việt Nam, nhưng sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa đó ra
khỏi Việt Nam sang một nước khác. Hình thức này là tiến hành nhập khẩu hàng
hóa nhưng khơng để tiêu thụ trong nước mà để xuất khẩu sang một nước thứ
ba nhằm thu lợi nhuận. Giao dịch này bao gồm cả nhập khẩu và xuất khẩu với
mục đích thu lại lượng ngoại tệ lớn hơn số vốn ban đầu đã bỏ ra. Khi tiến hành
tạm nhập tái xuất, doanh nghiệp cần tiến hành đồng thời hai hợp đồng riêng
biệt. Gồm hợp đồng mua hàng ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng
bán hàng ký với thương nhân nước nhập khẩu.
1.1.3.4. Nhập khẩu gia công.
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia
cơng sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công
để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu
của bên đặt gia công để hưởng thù lao (điều 178 Luật Thương mại).
Nhập khẩu gia cơng là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập khẩu (là bên
nhận gia cơng) tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu từ phía người xuất khẩu
(bên đặt gia công) về để tiến hành gia công theo những quy định trong hợp
đồng ký kết giữa hai bên.
1.2 Tổng quan về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu.
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu

Kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là hoạt động đầu tư tiền của, công sức
của một cá nhân hay tổ chức kinh tế vào việc nhập khẩu hàng hóa tiêu thụ trong
nước, xuất khẩu sang nước khác, đầu tư kinh doanh... với mục tiêu lợi nhuận.
Chủng loại hàng hóa trong kinh doanh nhập khẩu chịu sự tác động của các
chính sách nhà nước đối với nhập khẩu. Trong đó có một số loại hàng hóa được
khuyến khích nhập khẩu và một số hàng hóa bị cấm nhập khẩu hoặc bị quản
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


lý bằng các chính sách thuế, hạn ngạch, giấy phép, các chính sách quản lý tỷ
giá...
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa, nó cho biết chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp, cho thấy khả năng của doanh nghiệp trong việc sử dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu kinh tế-xã hội đã đề ra.
Như vậy, có thể hiểu hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là một đại lượng kinh
tế phản ánh mối quan hệ tương quan giữa kết quả đạt được của một hoạt động
kinh doanh nhập khẩu và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Bản chất của hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là nâng cao năng suất lao
động xã hội và tiết kiệm nguồn lực xã hội tính riêng cho hoạt động nhập khẩu.
Đây là hai mặt của mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế của hoạt
động nhập khẩu, gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là
quy luật tăng năng suất lao động và tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm
nguồn lực và việc sử dụng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày
càng tăng của xã hội đặt ra, yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm
nguồn lực, để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú
trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất
và tiết kiệm mọi chi phí.

Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là phải
đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với
chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm chi phí tạo
ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời bao gồm cả chi phí cơ
hội. Chi phí cơ hội là giá trị của sự hy sinh công việc lựa chọn nào đó đã bỏ qua
hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động
kinh doanh này, chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế tốn và loại ra
khỏi lợi nhuận kế tốn để thấy rõ lợi ích kinh tế thực sự. Cách tính như vậy sẽ
khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn được phương hướng kinh doanh tốt
nhất, các mặt hàng kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp. Đây là vấn đề quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nền kinh tế. Hiệu quả kinh doanh được coi là một trong những công cụ để các
nhà quản trị thực hiện những chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn
hiệu quả kinh doanh khơng những chỉ cho biết việc sử dụng các nguồn lực đạt
được ở trình độ nào mà nó cịn cho phép các nhà quản trị phân tích và tìm ra
các nhân tố để đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh có thể hiểu được là nhằm tạo ra kết quả cao hơn
trong cùng một nguồn lực đầu vào hoặc tốc độ tăng của kết quả cao hơn so với
tốc độ tăng của nguồn lực đầu vào.
Nguồn lực xã hội là một nguồn lực khan hiếm, càng ngày người ta càng
sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm phục vụ các nhu cầu khác nhau của con người. Trong khi các nguồn lực

sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu con người ngày càng đa dạng và
tăng lên, do đó địi hỏi các nhà sản xuất kinh doanh phải biết tận dụng và sử
dụng tiết kiệm tối đa các nguồn lực đầu vào để đạt hiệu quả kinh doanh cao
nhất. Để làm dược điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải lựa chọn câu trả lời
chính xác câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? sản xuất như thế nào? Bởi
vì thị trường chỉ chấp nhận cho phép tồn tại những doanh nghiệp có quyết định
sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng hợp lý. Nếu doanh
nghiệp xác định tốt các câu hỏi trên thì sản phẩm tạo ra của doanh nghiệp sẽ
tiêu thụ tốt trên thị trường, không lãng phí các nguồn lực sản xuất. Trong điều
kiện khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiệu quả là không thể thiếu
được trong mỗi doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, môi trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt do đó muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải ln tạo ra và
duy trì các lợi thế cạnh tranh, đó là chất lượng và sự khác biệt hóa. Để duy trì
lợi thế về giá cả, doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất
hơn các doanh nghiệp khác cùng ngành. Doanh nghiệp càng sử dụng tiết kiệm
các nguồn lực thì càng có các thuận lợi để nâng cao lợi nhuận. Hiệu quả kinh
doanh là một phạm trù phản ánh tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn
lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của
doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh là việc đòi hỏi khách quan
để doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu bao trùm và lâu dài là tối đa hóa lợi
nhuận.
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu.
Đối với một nền kinh tế thì việc nâng cao hiệu quả kinh tế nói chung và
hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu nói riêng là một phạm trù kinh tế đặc

biệt quan trọng. Phản ánh yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh
trình độ sử dụng lực lượng sản xuất tới chế độ xã hội chủ nghĩa trong cơ chế
thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao thì quan hệ sản
xuất ngày càng hoàn thiện, ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng. Càng nâng
cao hiệu quả sử dụng thì càng hồn thiện quan hệ sản xuất, u cầu của quy
luật kinh tế ngày càng được thỏa mãn.
Đối với bản thân doanh nghiệp thì nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục
tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp, nó giúp doanh nghiệp bảo tồn và phát triển
vốn. Nói cách khác, nó là cơ sở doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất mở rộng,
cải thiện đời sống cho nhân dân, tích lũy cho ngân sách, tăng uy tín và thế lực
của công ty trên thương trường.
Đối với cá nhân thì nó là động cơ thúc đẩy kích thích người lao động hăng
say lao động, giúp cho năng suất lao động ngày càng cao. Việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh sẽ giúp cho đời sống của mọi người được cải thiện khi được sử
dụng các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành rẻ. Hơn nữa việc nâng cao năng
suất sẽ giúp cho mọi người có thu nhập cao, cải thiện đời sống.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh nhập khẩu.
Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là phần lợi ích tài chính thu được thơng
qua hiệu suất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp bằng việc so
sánh trực tiếp kết quả với chi phí.
Theo đó, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có nội dung và phạm vi
tính tốn trực tiếp và cụ thể. Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu bao gồm cả yếu
tố đối ngoại, bao hàm tính quốc tế gắn bó hữu cơ với tình hình quốc gia. Chính
sự phức tạp này đòi hỏi sự thống nhất về phương pháp và các điều kiện liên
quan để tạo ra cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh kinh tế của doanh
nghiệp.
1.3.1. Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu.
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế có tính tổng hợp, phản ánh kết quả
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là tiền đề duy trì và tái sản
xuất mở rộng doanh nghiệp.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Ngồi ra, lợi nhuận là phần cịn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi tất cả
các chi phí cần thiết cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
Trong đó có cơng thức chung:
P=R-C
P: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
R: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
C: Tổng chi phí kinh doan nhập khẩu.
C= Tổng chi phí nhập khẩu hàng hóa+ Chi phí lưu thơng+ Thuế.
1.3.2. Tỉ suất lợi nhuận
* Tỉ suất lợi nhuận theo doanh thu:
𝑃

DR=
Trong đó:

𝑅

DR: tỉ suất lợi nhuận theo doanh thu.
P: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
R: Tổng doanh thu từ hoạt dộng kinh doanh nhập khẩu.

Tỉ suất lợi nhuận theo doanh thu cho biết lượng lợi nhuận thu được từ một
đồng doanh thu trong kỳ.
*Tỉ suất lợi nhuận theo chi phí:
𝑃


DC=
Trong đó:

𝐶

DC: Tỉ suất lợi nhuận theo chi phí.
P: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
C: Tổng chi phí cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu.

Tỉ suất lợi nhuận theo chi phí cho biết một đồng chi phí đưa vào hoạt động
kinh doanh nhập khẩu thì thu được bao nhiêu lợi nhuận thuần.
1.3.3. Tỉ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu.
D(NK)=
Trong đó:

𝑅(𝑁𝐾)
𝐶(𝑁𝐾)

D(NK): Tỉ suất ngoại tệ nhập khẩu
R(NK): Tổng doanh thu bán hàng nhập khẩu tính bằng bản

tệ (VND)

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C(NK): Tổng chi phí nhập khẩu hàng hóa tình bằng ngoại

tệ nhập
Chỉ tiêu này cho biết số lượng bản tệ mà doanh nghiệp thu được khi bán
ra một đồng ngoại tệ.
Nếu tỉ suất ngoại tệ lớn hơn tỉ giá hối đối (do ngân hàng Nhà nước quy
định) thì việc sử dụng ngoại tệ vào hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh
nghiệp được coi là có hiệu quả.
1.3.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
* Hiệu suất sinh lợi của vốn:
Hiệu suất vốn kinh doanh=

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑉ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đem lại bao nhiêu doanh thu.
* Tốc độ quay vòng vốn kinh doanh nhập khẩu:
Số vòng quay vốn lưu động=

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ

Số vịng quay vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được bao nhiêu
vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay càng nhiều càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn cao và ngược lại.
*Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động:
Kỳ luân chuyển bình qn vốn lưu động=

𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑆ố 𝑣ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐ủ𝑎 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔

Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động là số ngày bình quân cần thiết

để vốn lưu động hực hiện được một vòng quay trong kỳ. Thời gian một vịng
quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng lớn.
1.3.5. Hiệu quả sử dụng năng suất lao động.
Năng suất lao động theo doanh thu từ các hoạt động nhập khẩu. Chỉ tiêu
này được tính bằng cách lấy tổng doanh thu chia cho số lao động trong cùng
một thời điểm. Nó cho biết vào thời điểm đó, một lao động của cơng ty sẽ tạo
được bao nhiêu đồng doanh cùng một thời điểm.
Năng suất lao động theo lợi nhuận từ các hoạt động nhập khẩu. Chỉ tiêu
này được tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận chia cho số lao động trong cùng
một thời điểm. Nó cho biết vào thời điểm đó, một lao động của công ty sẽ tạo
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh nhập khẩu.
1.4.1. Các nhân tố khách quan.
Trong hoạt động thương mại, bất kỳ một hình thức kinh doanh nào cũng
chịu ảnh hưởng sâu sắc của môi trường kinh doanh. Vì vậy, khi tiến hành bất
kỳ một hoạt động nhập khẩu nào ta đều phải xem xét kỹ lưỡng môi trường kinh
doanh sao cho chi phí mà họ bỏ ra ít nhất và thu lợi nhuận cao nhất.
1.4.1.1. Môi trường chính trị- luật pháp trong trước và quốc tế.
Chế độ chính sách, luật pháp của nhà nước là những yếu tố mà các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu bắt buộc phải nắm rõ và tn thủ một cách vơ điều kiện
vì chúng thể hiện ý chí của nhà nước, sự thống nhất chung của quốc tế. Hoạt
động nhập khẩu được tiến hành giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau, do
đó nó khơng chỉ chịu sự tác động của chế độ, chính sách, luật pháp trong nước
mà cịn phải chịu những điều kiện tương tự ở phía các nước đối tác.
Tình hình chính trị trong nước và quốc tế có ảnh hưởng đến hoạt động

nhập khẩu. Vối một đối tác mà tại đó đang có xung đột về chính trị sẽ gây cản
trở đến tiến trình thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu. Cũng như vậy, nếu tình
hình chính trị trong nước bất ổn định thì hoạt động xuất nhập khẩu có thể bị
giảm suất hoặc đình trệ.
1.4.1.2. Các công cụ kinh tế vĩ mô đối với nhập khẩu.
Thương mại quốc tế nói chung đem lại lợi ích to lớn cho nền kinh tế nhưng
với những lý do mà mục đích riêng của mình nên hầu hết các quốc gia đều có
chính sách thương mại riêng để thực hiện mục tiêu của chính phủ nước đó. Để
nền kinh tế vận hành có hiệu quả thì việc đưa ra những chính sách và quyết
định hợp lý là điều hết sức cần thiết. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, nhà nước
thường áp dụng những hình thức, cơng cụ nhất định nhằm hạn chế thương mại
tự do như thuế quan, hạn ngạch.
- Thuế quan: là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu
của một quốc gia. Đây là biện pháp quan trọng nhất để thực hiện chính sách
thương mại. Thuế đánh vào từng đơn vị hàng hóa nhập khẩu gọi là thuế nhập
khẩu.
Nếu thuế nhập khẩu cao thì giá cả hàng hóa sẽ bị dội lên và do đó làm hạn
chế sức cạnh tranh của mặt hàng của doanh nghiệp nhập khẩu. Ngược lại, thuế
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nhập khẩu thấp, chi phí cho việc nhập khẩu sẽ thấp làm tăng lợi nhuận nhập
khẩu. Vì vậy, hiệu quả nhập khẩu sẽ được cải thiện.
- Hạn ngạch nhập khẩu: là quy định của nhà nước về số lượng còn giá trị
của mặt hàng hoặc một nhóm hàng được phép nhập khẩu từ một thị trường nhất
định trong một thời gian nhất định. Chính sách này được dùng để bảo hộ sản
xuất trong nước, bảo hộ nguồn lực trong nước, cải thiện cán cân thanh toán
quốc tế, để thực hiện chiến lược thay thế hàng nhập khẩu, bảo hộ sản xuất nội

địa và thực hiện các chính sách khác. Hạn ngạch hạn chế số lượng nhập khẩu
đồng thời nó cũng ảnh hưởng đến giá trị nội địa hàng hóa.
Hạn ngạch nhập khẩu làm cho lượng hàng nhập khẩu của doanh nghiệp bị
hạn chế, do đó khơng thể đáp ứng được yêu cầu của thị trường đầu ra. Do có
một lượng hàng hóa nhất định được nhập khẩu, nên các doanh nghiệp sẽ phải
tăng chi phí để lấy được hạn ngạch có quy mơ vừa đủ để bù đắp chi phí, giữ
được thị trường và có lãi. Hạn ngạch chặt chẽ sẽ làm cho doanh nghiệp có nguy
cơ tạm dừng kinh doanh mặt hàng nhập khẩu bị hạn chế, kinh doanh bị gián
đoạn.
1.4.1.3. Tỉ giá hối đoái và tỉ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu.
Tỉ giá hối đoái là phương tiện so sánh về mặt chi phí sản xuất của doanh
nghiệp với giá cả thị trường thế giới và có tác động mạnh mẽ đến hoạt động
nhập khẩu vì tính giá và thanh toán trong nhập khẩu phải dùng đến ngoại tệ. Tỉ
giá hối đối tăng sẽ khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu và ngược
lại.
Trong trường hợp tỉ giá hối đoái giảm xuống, tức là đồng bản tệ có giá trị
thấp đi so với đồng ngoại tệ. Nếu khơng có yếu tố khác ảnh hưởng sẽ làm cho
giá cả của hàng nhập khẩu đắt hơn so với thực tế bởi vì trị giá đồng nội tệ mà
người nhập khẩu phải bỏ ra sẽ lớn hơn so với mức bình thường. Việc tỉ giá hối
đối giảm xuống sẽ tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập
khẩu. Ngược lại khi tỉ giá hối đoái tăng lên, nghĩa là đồng nội tệ sẽ có giá trị
tăng lên so với đồng ngoại tệ, nếu khơng có yếu tố khác ảnh hưởng thì sẽ là một
yếu tố thuận lợi cho các nhà kinh doanh nhập khẩu, nhưng lại là bất lợi cho các
nhà kinh doanh xuất khẩu.
Tỉ giá ngoại tệ hàng nhập khẩu cũng ảnh hưởng đến việc quyết định nhập
khẩu hay khơng một loại hàng hóa nào đó. Tỉ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu là
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



số lượng bản tệ thu về khi phải cho ra một đơn vị ngoại tệ. Trên cơ sở so sánh
tỉ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu với tỉ giá hối đoái, doanh nghiệp sẽ xác định
được mức lỗ lãi là bao nhiêu khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa đó để đưa ra
quyết định đúng đắn.
1.4.1.4. Các quan hệ kinh tế quốc tế.
Hiện nay trên thế giới ngày càng xuất hiện nhiều các tổ chức kinh tế quốc
tế như ASEAN, APEC, NAFTA, WTO…Việc tham gia vào các tổ chức kinh
tế quốc tế này đều đem lại lợi ích thiết thực cho quốc gia. Các nhà sản xuất kinh
doanh có cơ hội mở rộng được thị trường tiêu thụ ra nước ngồi. Khi các doanh
nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài sẽ gặp phải hàng rào thuế quan và phi
thuế quan của các nước nhập khẩu. Các hàng rào này nới lỏng hay siết chặt đều
phụ thuộc vào quan hệ song phương giữa hai nước, giữa nước nhập khẩu và
nước xuất khẩu. Chính điều này đã thúc đẩy các quốc gia tích cực trong quan
hệ ngoại giao với các nước khác, tích cực tham gia vào tổ chức kinh tế quốc tế
nhằm tạo được những mối quan hệ bền vững, xu hướng tích cực cho q trình
nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa của nước mình.
1.4.1.5. Sự phát triển của nền sản xuất trong và ngoài nước.
Hoạt động nhập khẩu chịu sự tác động trực tiếp của tình hình sản xuất
trong và ngoài nước. Sự phát triển của nền sản xuất trong nước tạo ra sự cạnh
tranh mạnh mẽ với hàng nhập khẩu và có thể làm giảm nhu cầu nhập khẩu. Cịn
nếu sản xuất trong nước kém phát triển, khơng thể sản xuất ra những sản phẩm
mang tính cơng nghệ cao, kỹ thuật cao thì nhu cầu nhập khẩu sẽ tăng lên. Ngược
lại, sự phát triển của nền sản xuất ở nước ngoài tạo ra những sản phẩm mới
hơn, hiện đại hơn, có giá trị sử dụng cao hơn, hấp dẫn khách hàng hơn nên nó
sẽ thúc đẩy nhập khẩu. Nhiều khi để tránh được sự độc quyền, ta nên tạo ra mơi
trường cạnh tranh lành mạnh khuyến khích các hoạt động xuất nhập khẩu hiện
nay.
1.4.1.6. Hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Hoạt động nhập khẩu nói chung khơng thể tách rời hoạt động vận chuyển

và thông tin liên lạc. Với một hệ thống thông tin liên lạc rộng rãi, nhanh nhạy,
và hệ thống giao thông thuận tiện an toàn cho phép các doanh nghiệp tận dụng
được các cơ hội kinh doanh, tận dụng được thời cơ làm đơn giản hóa hoạt động
nhập khẩu, giảm bớt được các chi phi và rủi ro của mình. Nâng cao tính kịp
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thời, nhanh gọn trong quá trình nhập khẩu và tăng vòng quay của vốn của doanh
nghiệp.
Ngược lại khi hoạt động nhập khẩu phát huy được tính hiệu quả trong kinh
doanh thì nó sẽ góp phần làm cho sản xuất trong nước phát triển, tăng thu ngân
sách, từ đó nhà nước có điều kiện cũng như có nguồn vốn hơn để đầu tư cải
tạo, nâng cao hệ thống giao thông vận tải và giao tin liên lạc phục vụ nhu cầu
phát triển của nền kinh tế.
1.4.1.7. Hệ thống tài chính ngân hàng.
Hiện nay, hệ thống tài chính ngân hàng nước ta đã và đang phát triển hết
sức lớn mạnh, nó can thiệp sâu tới tất cả các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ, dù
tồn tại dưới hình thức nào, thuộc thành phần kinh tế nào.
Hệ thống tài chính ngân hàng có vai trò quan trọng trong quản lý, cung
cấp vốn và thanh tốn vì vậy nó can thiệp tới tất cả các hoạt động của tất cả các
doanh nghiệp trong nền kinh tế, dù doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp nhỏ
hay ở bất cứ thành phần kinh tế nào. Hệ thống ngân hàng cung cấp vốn, giúp
cho các doanh nghiệp trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế và các cảnh báo cho
doanh nghiệp khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Các mối quan hệ, uy tín,
nghiệp vụ thanh tốn liên ngân hàng của ngân hàng rất thuận lợi cho các doanh
nghiệp tham gia vào hoạt động nhập khẩu đảm bảo được những lợi ích của
mình.
Khi hoạt động nhập khẩu nói trên phát triển thì nó góp phần làm tăng

doanh thu cho các ngân hàng, ngồi ra nó cịn tạo điều kiện cho hệ thống ngân
hàng có thực tiễn kiểm chứng chất lượng hoạt động của mình, từ đó có các biện
pháp tích cực để khơng ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng của
mình.
1.4.1.8. Những biến động của thị trường trong và ngoài nước.
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là chiếc cầu nối giữa sản xuất trong nước
với thị trường quốc tế và ngược lại. Nó tạo ra sự phù hợp, gắn bó và phản ánh
sự tác động qua lại giữa hai thị trường. Khi có sự thay đổi trong giá cả, nhu cầu
thị trường về một mặt hàng ở thị trường trong nước thì ngay lập thức có sự thay
đổi lượng hàng nhập khẩu. Cũng như vậy, thị trường nước ngoài quyết định sự
thỏa mãn các nhu cầu trong nước. Sự biến động của nó về khả năng cung cấp
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sản phẩm mới, về sự đa dạng của hàng hóa, địa vị cũng được phản ánh qua
chiếc cầu này để tác động lên thị trường nội địa.
Ngoài các yếu tố kể trên, sự biến động của mơi trường như chính trị, văn
hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, tự nhiên…đều tác dộng đến hoạt động nhập
khẩu.
1.4.2. Nhân tố chủ quan.
Ngoài những nhân tố khách quan, doanh nghiệp có thể dựa vào những lợi
thế của mình để hạn chế phần nào ảnh hường của môi trường và khai thác các
cơ hội tiềm năng.
1.4.2.1. Nguồn nhân lực.
Đây là nhân tố chủ quan quan trọng nhất vì con người sẽ quyết định tồn
bộ quá trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong điều kiện doanh nghiệp là đơn
vị kinh doanh nhập khẩu nên đội ngũ cán bộ nắm chắc được chuyên môn nghiệp
vụ nhập khẩu sẽ đem lại tác dụng rất lớn trong sự thành cơng trong kinh doanh.

Nó giúp tiết kiệm thời gian giao dịch, tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
thuận tiện, tiêu thụ nhanh hàng nhập khẩu để tránh đọng vốn. Khi mọi nhân
viên trong doanh nghiệp đều có tinh thần trách nhiệm, đều có tác phong làm
việc nghiêm túc thì sẽ đem lại hiệu quả rất lớn. Và khi hiệu quả hoạt động nhập
khẩu được nâng cao thì nguồn nhân lực trong cơng ty đó lại có điều kiện tốt
hơn để hồn thiện và nâng cao trình độ.
1.4.2.2. Vốn kinh doanh.
Đây cũng là nhân tố quan trọng vì lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu đòi hỏi
một lượng tiền mặt và ngoại tệ lớn để thanh toán cho các đối tác trong và ngồi
nước. Nếu thiếu vốn thì q trình nhập khẩu khơng thực hiện được, rất có thể
sẽ dẫn đến mất thị trường, mất khách hàng và mất cơ hội kinh doanh trên thị
tường. Ngược lại, quá trình kinh doanh nhập khẩu, với sự trợ giúp của nguồn
vốn đầy đủ, sẽ có hiệu quả hơn, từ đó đem lại tích lũy cho doanh nghiệp, bổ
sung thêm nguồn vốn kinh doanh. Chúng có quan hệ tác động qua lại, mật thiết
với nhau và nếu được kết hợp hài hòa sẽ làm cho doanh nghiệp khơng ngừng
phát triển.
1.4.2.3. Trình độ tổ chức quản lý.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết quản lý vĩ mơ của
nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì yếu tố quản lý trong doanh
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×