Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn HV chính sách và phát triển) phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh mỹ đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 90 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực,
có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học trong luận văn này chƣa
đƣợc công bố tại bất cứ công trình nào.
Hà Nội, ngày …. tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Kim Đức Tuân

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn đến q thầy cơ trong Học viện
Chính sách và Phát triển đã trang bị cho tác giả nhiều kiến thức quý báu trong
thời gian qua. Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn TS. Phùng Thế Đông,
ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn và các thầy cô trong khoa đã tận tình
hƣớng dẫn và góp ý cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn đến đồng nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình đã tận tình hỗ trợ,
giúp đỡ tác giả trong q trình hồn thành nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!

LUAN VAN CHAT LUONG download : add




iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CVTD

Cho vay tiêu dùng

GDKH

Giao dịch khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KQKD

Kết quả kinh doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

TCKT

Tổ chức kinh tế

TSĐB

Tài sản đảm bảo

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại BIDV Mỹ Đình

33

Bảng 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh 2017-2019

35


Bảng 2.3. Tình hình CVTD tại BIDV Mỹ Đình năm 2017-2019

47

Bảng 2.4. Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng giai đoạn 2017-2019

48

Bảng 2.5. Dƣ nợ bình quân/khách hàng tại chi nhánh giai đoạn 2017-2019

50

Bảng 2.6. Cơ cấu Dƣ nợ CVTD theo sản phẩm

50

Bảng 2.7. Thu từ CVTD trong tổng thu hoạt động tín dụng

52

Bảng 2.8. Dƣ nợ xấu cho vay tiêu dùng

53

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1 Mơ hình tổ chức của chi nhánh BIDV Mỹ Đình

32

Hình 2.1 Huy động vốn năm 2017-2019 phân theo thành phần kinh tế

34

Hình 2.2 Tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh 2017-2019

36

Hình 2.3

Thu phí dịch vụ rịng năm 2019 và tốc độ tăng trƣởng của 5 Chi
nhánh BIDV tại Hà Nội cùng thành lập năm 2008

37

Hình 2.4 Phí dịch vụ theo các mảng hoạt động năm 2018-2019

38

Hình 2.5 Dƣ nợ đối với cho vay tiêu dùng của BIDV Mỹ Đình

48

Hình 2.6 Số lƣợng khách hàng cá nhân vay tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình


49

Hình 2.7 Tỷ lệ cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm

51

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ
Tóm tắt luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...............................................................5

1.1.

Cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng ..............................................5

1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.1.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng và vấn đề phát triển ..............................................5
1.1.3. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ..........................................................................7
1.2.


Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................................................11

1.2.1. Khái niệm về phát triển cho vay tiêu dùng .........................................................11
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng............................................11

1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển cho vay tiêu dùng ..................................15

1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngồi.....................................................................................15
1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong .....................................................................................18

1.4.

Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số NHTM .........................20

1.4.1. Ngân hàng Vietcombank....................................................................................20
1.4.2. Ngân hàng Techcombank ...................................................................................22
1.4.3. Ngân hàng VP Bank ...........................................................................................24
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho BIDV Mỹ Đình ...........................................................25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV
MỸ ĐÌNH ......................................................................................................................27

2.1.

Tổng quan về BIDV Mỹ Đình và kết quả hoạt động kinh doanh ......................27

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................27
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Mỹ Đình ...........................................32


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

2.2.

Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình .............................38

2.2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................................................................38
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá phát triển CVTD tại BIDV Mỹ Đình...............43
2.3.

Đánh giá chung thực trạng phát triển CVTD tại BIDV Mỹ Đình ......................54

2.3.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................54
2.3.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................................56
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................................57
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI BIDV MỸ ĐÌNH .......................................................................................64

3.1.

Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình............................64

3.2.

Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình ..............66


3.2.1. Đa dạng hóa các phương thức cho vay tiêu dùng .............................................66

3.2.2. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay ..................................................................67
3.2.3. Đa dạng hóa kênh phân phối.............................................................................69
3.2.4. Nâng cao tính chuyên nghiệp cho nguồn nhân lực ...........................................69
3.2.5. Đẩy mạnh công tác marketing cho vay tiêu dùng .............................................70
3.2.6. Hồn thiện và phát triển cơng nghệ ..................................................................71
3.2.7. Xử lý các khoản nợ quá hạn ..............................................................................72
3.2.8. Xây dựng hệ thống chấm điểm khách hàng .......................................................73
3.2.9. Định hướng cấu trúc khách hàng ......................................................................73
3.2.10. Hồn thiện quy trình cho vay và nâng cao chất lượng thẩm định cho vay .......74

3.3.

Kiến nghị ...........................................................................................................75

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước...................................................................75
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ........76
KẾT LUẬN ...................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................80

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình”
Học viên: Kim Đức Tn,


Khóa: CHTC 04

Người hướng dẫn khoa học: TS Phùng Thế Đông
Hoạt động cho vay tiêu dùng khơng chỉ có ý nghĩa đối với các ngân hàng
thƣơng mại và ngƣời tiêu dùng mà đây cịn là địn bẩy quan trọng kích thích sản
xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Sau một thời gian
triển khai, hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn còn nhiều vấn đề cần khắc phục và
hoàn thiện để ngày càng phát triển. Thực tế các ngân hàng thƣơng mại đều nhận
thấy rằng cho vay tiêu dùng là một định hƣớng đúng đắn trong chiến lƣợc phát
triển của họ trong tƣơng lai.
Luận văn nghiên cứu hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng và lấy Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình làm ví dụ để

phân tích, làm sáng tỏ cơ sở lý luận
Nội dung của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung
của đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Phát triển cho vay tiêu dùng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại
Trong chƣơng này, đề tài giải quyết một số nội dung liên quan đến khái
niệm, phân loại, vai trò của cho vay tiêu dùng và vấn đề phát triển; Các sản phẩm
cho vay tiêu dùng; Phƣơng pháp, tiêu chí đánh giá kết quả phát triển cho vay tiêu
dùng, các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay tiêu dùng. Bên cạnh các nội dung trên,
chƣơng 1 cũng đƣa ra một số kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng tại một số
ngân hàng thƣơng mại điển hình nhƣ Vietcombank, Techcombank, VP Bank và
rút ra bài học kinh nghiệm cho BIDV Mỹ Đình

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



ix

Chƣơng 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình
Nội dung của chƣơng 2 nêu tổng quan về BIDV Mỹ Đình và những vấn đề
đặt ra trong phát triển cho vay tiêu dùng; Thực trạng phát triển cho vay tiêu
dùng tại BIDV Mỹ Đình bao gồm hoạt động cho vay tiêu dùng và kết quả hoạt
động cho vay tiêu dùng; Trong chƣơng này cịn có những đánh giá chi tiết về
thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình, trong đó nêu bật
những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại hạn chế và phân tích những ngu n nhân
của những hạn chế đó.
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV
Mỹ Đình.
Nội dung của chƣơng tập trung nghiên cứu định hƣớng phát triển cho vay
tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình, đồng thời đƣa ra một số giải pháp phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình. Trong chƣơng 3, đề tài cũng đƣa ra
một số kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc, kiến nghị đối với Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) một số vấn đề, giải pháp nhằm
phát triển nâng cao và hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay tiêu dùng của
BIDV Mỹ Đình. Bên cạnh các giải pháp chung, nội dung chƣơng này đƣa các
giải pháp cụ thể nhƣ:

Với Ngân hàng nhà nước
+ Cần hoàn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động của NHTM, về hoạt
động tín dụng của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng
+ Linh hoạt hơn trong việc điều hành chính sách tiền tệ thơng qua các công
cụ nhƣ: Lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc.. để hoạt động của ngân hàng thay đổi
kịp thời với sự thay đổi của thị trƣờng.
+ Nên đề ra một chiến lƣợc phát triển chung cho các NHTM về hoạt động
CVTD, nhƣ thế sẽ có sự đồng bộ và cạnh tranh công bằng giữa các ngân hàng

trong hoạt động CVTD.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


x

+ Thƣờng xuyên tổ chức hội thảo khoa học về hoạt động CVTD để khuyến

khích các NHTM tìm hi ểu và nghiên cứu chuyên sâu hơn về hoạt động CVTD;
học hỏi kinh nghiệm phát triển CVTD từ các ngân hàng bạn và ngân hàng quốc
tế để hoạt động CVTD có thể phát triển và theo kịp sự phát triển của hoạt động
này trên thế giới.
+ Phát triển hệ thống thông tin liên ngân hàng, thiết lập mối quan hệ mật thiết
từ đó nắm bắt thơng tin về hoạt động ngân hàng cũng nhƣ thơng tin về khách
hàng trong và ngồi nƣớc.

Với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)
+ Kịp thời có những văn bản chỉ đạo, hƣớng dẫn nghiệp vụ cho các chi nhánh
khi có các văn bản mới có liên quan đến nghiệp vụ CVTD. Đồng thời tháo gỡ
các vƣớng mắc cho các chi nhánh có văn bản gửi lên Hội sở chính.

+ Phối hợp chặt chẽ hơn với NHNN tổ chức hiệu quả chƣơng trình thơng tin
tín dụng, nâng cao chất lƣợng và mở rộng phạm vi thông tin, giúp cho các sở
giao dịch và các chi nhánh thực hiện hoạt động CVTD đạt hiệu quả cao, an toàn.
+ Tiếp tục tài trợ các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho các hoạt động của
các chi nhánh nói chung và hoạt động cho vay nói riêng đặc biệt là mảng

CVTD.
+ Tạo điều kiện nhiều hơn nữa để các nhân viên trong hệ thống đƣợc học tập

nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, nâng cao các kỹ năng bổ trợ cho hoạt động tín
dụng, tổ chức các lớp tập huấn nâng cao chất lƣợng CVTD cho tồn hệ thống.
+ Tăng cƣờng cơng tác quảng bá hình ảnh, giới thiệu sản phẩm dịch vụ của
BIDV trên các phƣơng tiện thơng tin đại chúng có tính chất tồn hệ thống.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong bốn
ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam và hiện là ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất
trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình (BIDV Mỹ Đình) tiền thân là BIDV Tây Hà
Nội đƣợc thành lập từ tháng 10 năm 2008 (tách ra từ BIDV Thăng Long) với
điểm xuất phát ban đầu rất thấp: 06 phòng, 02 tổ nghiệp vụ và 01 quỹ tiết kiệm
với quy mô ban đầu là 29 khách hàng doanh nghiệp và 262 tỷ đồng dƣ nợ và 0
đồng huy động vốn. Qua hơn 10 năm phát triển, đến nay BIDV Mỹ Đình đã là
chi nhánh hạng đặc biệt của BIDV, có tổng tài sản tăng gấp 140 lần, huy động
vốn gấp 138 lần, dƣ nợ gấp 23 lần, 10 phòng nghiệp vụ, 05 phòng giao dịch,
nhiều năm liền là chi nhánh chủ lực có đóng góp quan trọng cho hệ thống

BIDV. Với vị trí gần trung tâm thủ đơ Hà Nội, có nhiều khu cơng nghiệp, nhiều
trƣờng đại học, dân cƣ đông đúc, tiềm năng phát triển là rất lớn. Chỉ tính riêng
trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay đã có 34 chi nhánh của BIDV và rất
nhiều các NHTM khác đang cùng hoạt động, với số lƣợng ngân hàng tƣơng đối
đông đảo nhƣ vậy trên cùng một địa bàn đã tạo ra sự cạnh tranh rất lớn để dành
thị phần, nhất là thị phần cho vay tiêu dùng.

Với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống BIDV trên địa bàn thủ đô, sự đa
dạng về sản phẩm dịch vụ, cùng với thƣơng hiệu và uy tín hàng đầu Việt Nam
thì ngồi các sản phẩm bán bn vốn là “đặc trƣng”, là thế mạnh của BIDV thì
xu hƣớng chung của hệ thống BIDV cũng đang đẩy mạnh phát triển các dịch vụ
ngân hàng bán lẻ, trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng. Do đó, phƣơng
hƣớng phát triển của BIDV Mỹ Đình trong mảng dịch vụ bán lẻ sẽ tập trung vào
sản phẩm chủ đạo nào? Chi nhánh đã tận dụng cơ hội phát triển và nâng cao sức
cạnh tranh ra sao?
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển cho vay tiêu
dùng tại BIDV Chi nhánh Mỹ Đình” làm nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đề xuất định hƣớng và giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng ở
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung, luận văn thực hiện các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
(1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận cơ bản về phát triển cho vay tiêu dùng trong
hoạt động kinh doanh của NHTM. Trong đó, làm rõ bản chất, vai trị, các nhân
tố ảnh hƣởng, phƣơng pháp đánh giá kết quả cho vay tiêu dùng và kinh nghiệm
của một số NHTM tiêu biểu trong hoạt động cho vay tiêu dùng.
(2) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi
nhánh Mỹ Đình. Trong đó, làm rõ kết quả phát triển cho vay tiêu dùng, những
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế phát triển cho vay tiêu dùng tại
BIDV Chi nhánh Mỹ Đình, giai đoạn 2017-2019.

(3) Đề xuất định hƣớng và giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng cho Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là phát triển cho vay tiêu dùng trong
hoạt động kinh doanh của NHTM. Nghiên cứu trƣờng hợp BIDV Mỹ Đình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: Cho vay tiêu dùng của NHTM.
- Phạm vi thời gian: Thực trạng nghiên cứu giai đoạn 2017-2019; Định
hƣớng và giải pháp xét đến năm 2025.
- Phạm vi nội dung: Cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phép duy vật biện chứng kết hợp với các phƣơng pháp
nhƣ: Phƣơng pháp phân tích; phƣơng pháp thống kê, tổng hợp; phƣơng pháp so
sánh…. đồng thời dựa vào các lý luận, quan điểm kinh tế, tài chính và định
hƣớng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc, xuất phát từ thực tiễn để làm
sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Phát triển cho vay tiêu dùng là gì ? Những chỉ tiêu nào đánh giá phát triển cho
vay tiêu dùng ? Có những nhân tố nào ảnh hƣởng đến phát triển cho vay tiêu dùng ?
BIDV Chi nhánh Mỹ Đình đã đạt đƣợc những kết quả gì và những hạn chế
nào còn tồn tại trong việc phát triển cho vay tiêu dùng ? Những nguyên nhân nào
dẫn tới các hạn chế còn tồn tại ?

Những giải pháp và kiến nghị nào để phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV
Chi nhánh Mỹ Đình?
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về ý nghĩa khoa học, đề tài góp phần hệ thống hố và hồn thiện lý luận về
cho vay tiêu dùng của NHTM. Áp dụng cả phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
và phƣơng pháp định tính để phân tích tài liệu về thực trạng, từ đó đề xuất một
số giải pháp trên cơ sở những căn cứ đảm bảo tính khoa họ c.
Về thực tiễn, nghiên cứu này đƣợc triển khai góp phần giải quyết một thực
tế mà hệ thống BIDV cũng nhƣ nhiều NHTM khác đang phải đối mặt, đó là mâu
thuẫn biện chứng giữa mục tiêu không ngừng phát triển, khai thác hiệu quả thị
trƣờng, giành thị phần lớn nhất với thực trạng hiện nay là các ngân hàng đang
gặp rất nhiều khó khăn trong hầu hết các hoạt động, trong đó có hoạt động cho

vay tiêu dùng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Phát triển cho vay tiêu dùng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV Mỹ Đình
Chƣơng 3. Định hƣớng và giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV
Mỹ Đình.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



5

CHƯƠNG 1: PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng
1.1.1. Khái niệm

Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng cơ bản của

ngân hàng, là loại tín dụng có cơ cấu dƣ nợ tƣơng đối đáng kể trong tổng số dƣ
nợ tín dụng của các NHTM ngày nay.
Cho vay tiêu dùng là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
ngƣời tiêu dùng, bao gồm các cá nhân và hộ gia đình. Khác với cho vay sản xuất
kinh doanh, ngƣời vay tiêu dùng sử dụng khoản vay vào các hoạt động không sinh
lời, nguồn trả nợ độc lập với việc sử dụng tiền vay. Đây là một nguồn tài chính
quan trọng giúp một bộ phận ngƣời tiêu dùng có nhu cầu nhƣng chƣa có đủ khả
năng để tự đáp ứng nhu cầu, có thể thực hiện đƣợc mong muốn sử dụng sản phẩm,
dịch vụ một cách nhanh và sớm nhất. Những khoản vay này chủ yếu đƣợc sử dụng
vào việc mua nhà cửa, ô tô, các dụng cụ trong gia đình, các dịch vụ y tế …
1.1.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng và vấn đề phát triển

(1) Đối với nền kinh tế
Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng chất lƣợng cuộc sống ngƣời dân
đƣợc nâng cao, tâm lý thoải mái dẫn tới hiệu quả công việc, năng suất lao động
đƣợc nâng cao nhƣ thế là tạo sự phát triển cho nền kinh tế.

Cho vay tiêu dùng kích thích tiêu dùng dẫn tới kích thích nền kinh tế phát
triển, giải quyết cơng ăn việc làm cho ngƣời dân, nâng cao thu nhập, giảm các tệ

nạn xã hội, tạo ra cuộc sống lành mạnh và tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế. Đặc biệt, khi nền kinh tế ở trong giai đoạn suy thối, có sự dƣ thừa
nguồn lực, cho vay tiêu dùng sẽ giúp kích thích tiêu dùng, góp phần làm tăng
tổng cầu, dẫn đến tăng sản lƣợng, giúp cải thiện tình hình kinh tế.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

Hoạt động CVTD của ngân hàng ra đời với thủ tục cho vay tƣơng đối đơn
giản, nhanh gọn hơn do cạnh tranh giữa các ngân hàng nên góp phần ổn định
mức lãi suất cho vay trong hệ thống ngân hàng. Ngồi ra, CVTD đã làm giảm
đƣợc tình trạng cho vay nặng lãi, lành mạnh hố quan hệ tài chính.
(2) Đối với nhà sản xuất
Nhà sản xuất không đƣợc hƣởng lợi ích trực tiếp từ hoạt động cho vay tiêu
dùng, song chính nhờ có cho vay tiêu dùng mà sản lƣợng hàng hóa sản xuất ra
tăng, năng suất lao động của cơng nhân tăng, hàng hóa tiêu thụ nhiều và dễ dàng
hơn. Do khi có CVTD thì nhu cầu mua sắm của đại bộ phận dân cƣ tăng nên
hàng hóa sẽ đƣợc sản xuất nhiều hơn. Vì vậy các nhà sản xuất cũng đƣợc hƣởng
lợi gián tiếp từ hoạt động cho vay tiêu dùng.
(3) Đối với người tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng giúp ngƣời tiêu dùng ổn định và nâng cao đời sống.
Nhất là thế hệ trẻ và ngƣời có thu nhập thấp, họ không thể đợi đến khi tiết kiệm
đủ tiền để mua nhà, mua ô tô và các đồ dùng gia đình khác. Cho vay tiêu dùng
giúp họ có đƣợc một cuộc sống sớm ổn định, bằng việc mua trả góp những gì
cần thiết, tạo động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dƣỡng con cái. Nhờ
vay tiêu dùng, họ đã có thể đƣợc hƣởng các tiện ích trƣớc khi tích lũy đủ tiền và
quan trọng hơn, nó đáp ứng cho những cá nhân có các chi tiêu có tính cấp bách,
nhƣ nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế. Do ngƣời tiêu dùng đi vay để đáp ứng

nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại, vì thế họ sẽ phải tiết kiệm và nỗ lực hơn để có
thu nhập bù đắp cho khoản vay ở hiện tại. Tuy nhiên, nếu khách hàng lạm dụng
việc đi vay mà khơng tính tốn kỹ kế hoạch trả nợ theo đúng hợp đồng vay sẽ
gặp phiền toái do liên tục nhận đƣợc điện thoại báo nợ, thúc nợ, nghiêm trọng
hơn họ có thể mất khả năng chi trả, dễ rơi vào tình trạng bị tịch biên tài sản, nhà
xe khi bị thất nghiệp. Bên cạnh đó, việc chi tiêu vƣợt mức cho phép cũng có thể
làm giảm khả năng chi tiêu trong tƣơng lai, ảnh hƣởng đến đời sống tiêu dùng
của khách hàng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

Tạo uy tín của ngƣời tiêu dùng với hệ thống ngân hàng. Vì khi thơng qua
cho vay tiêu dùng thì họ đã tiếp xúc với ngân hàng, hành vi của họ khi vay và trả
nợ sẽ đƣợc ngân hàng lƣu lại. Trong tƣơng lai nếu họ có nhu cầu mở một khoản
tín dụng mới thì ngân hàng nơi họ xin vay sẽ tìm kiếm thơng tin khách hàng qua
mạng thơng tin ngân hàng, nhƣ thế sẽ rút ngắn đƣợc thời gian thẩm định khách
hàng và họ sẽ đƣợc giải quyết yêu cầu vay nhanh hơn.
(4) Đối với ngân hàng
CVTD sẽ giúp ngân hàng phân tán rủi ro. CVTD giúp cho ngân hàng đa
dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay và từ đó kiếm thêm lợi nhuận. Lợi nhuận
kiếm thêm này bao gồm phần lợi nhuận thu đƣợc từ cho vay tiêu dùng và c ác
phí sử dụng dịch vụ và lợi nhuận tăng thêm từ các gói sản phẩm khác khi thu hút
đƣợc thêm khách hàng. Bên cạnh đó việc đa dạng hóa sản phẩm cũng giúp cho
ngân hàng hạn chế đƣợc rủi ro, vì nếu ngân hàng khơng phân tán đƣợc vốn thì
khi có sự cố xảy ra sẽ khó mà chống đỡ đƣợc.
CVTD giúp NHTM mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động tiền gửi từ dân cƣ. Vì đối tƣợng khách hàng của cho vay tiêu

dùng là rất rộng, từ các cá nhân cho đến hộ gia đình, nên thơng qua CVTD thì
ngân hàng có điều kiện tiếp xúc nhiều hơn với các đối tƣợng khách hàng khác
nhau. Theo tâm lý chung của đại bộ phận khách hàng, thì khi họ tiếp xúc với
một ngân hàng và cảm thấy tin tƣởng, họ sẽ không dễ dàng mà từ bỏ để tìm một
ngân hàng khác. Vì thế tăng đƣợc một khách hàng đồng nghĩa với việc lợi nhuận
tiềm năng của ngân hàng tăng lên.
1.1.3. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng

Để có thể quản lý các khoản CVTD, các ngân hàng thƣờng dựa vào các
tiêu chí khác nhau để phân ra các hình thức và sản phẩm cho vay khác nhau. Từ
việc phân loại này, các khoản mục cho vay tiêu dùng đƣợc đánh giá, phân tích
và từ đó đƣa ra kết quả về tình hình cho vay của từng loại, đánh giá đƣợc chất
lƣợng và rút ra các biện pháp khắc phục cho từng loại khoản vay.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

(1) Căn cứ vào mục đích vay: Có thể chia CVTD theo 2 hình thức:

- CVTD cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm phục vụ cho nhu cầu xây
dựng, mua sắm hay cải tạo nhà của các cá nhân và hộ gia đình.

- CVTD khơng cƣ trú: Là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời
sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí…
(2) Căn cứ vào nguồn gốc trả nợ
- CVTD gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung
cấp các dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng. Với hình thức này, ngân hàng cho vay

thông qua các doanh nghiệp bán hàng hóa hoặc làm dịch vụ mà khơng trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng.
Ưu điểm: (i) Với ngân hàng, giảm đƣợc chi phí trong cho vay, do với loại
hình cho vay này ngân hàng khơng tốn chi phí để tiếp xúc và thẩm định khách

hàng; (ii) Tạo tiền đề cho việc phát triển quan hệ với khách hàng và các hoạt
động ngân hàng khác. Vì khi ngân hàng hợp tác với các doanh nghiệp hay các
đầu mối phân phối sản phẩm thì ngân hàng đã có một phần cơ hội thu hút họ đến
với ngân hàng trong vai trò là một khách hàng; (iii) Rủi ro thấp hơn so với hình
thức cho vay trực tiếp trong trƣờng hợp ngân hàng có quan hệ tốt với doanh

nghiệp bán lẻ. Vì, khi có quan hệ tốt với doanh nghiệp bán lẻ thì ngân hàng phần
nào có đƣợc sự đảm bảo từ doanh nghiệp đó.
Nhược điểm: (i) Ngân hàng khơng trực tiếp tiếp xúc với ngƣời tiêu dùng
đã đƣợc bán chịu. Trong khi các doanh nghiệp bán lẻ khơng có đủ trình độ
chun mơn trong việc phân tích và thẩm định khách hàng. Do đó, khoản cho
vay sẽ tiềm ẩn rủi ro lớn đối với ngân hàng; (ii) Thiếu sự kiểm soát của ngân
hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hóa. Nếu ngân hàng khơng
có quan hệ mật thiết với ngân hàng thì sẽ tiềm ẩn sự gian lận trong cho vay ; (iii)
Kỹ thuật nghiệp vụ CVTD gián tiếp có tính phức tạp cao. Vì loại hình cho vay
này trải qua nhiều bƣớc và có nhiều bên tham gia nên phức tạp hơn.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

- CVTD trực tiếp: Là các khoản vay tiêu dùng mà trong đó ngân hàng trực
tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ từ khách hàng
Ưu điểm: (i) Ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh

nghiệm và kỹ năng của cán bộ tín dụng trong việc thẩm định khách hàng vay, do
đó các khoản cho vay này thƣờng có chất lƣợng cao hơn so với cho vay thông
qua doanh nghiệp bán lẻ; (ii) Cán bộ tín dụng cho khi cho vay đặc biệt coi trọng
đến chất lƣợng các khoản vay, song doanh nghiệp bán hàng thƣờng quan tâm tới
doanh số bán hàng hơn là chất lƣợng các khoản vay. Vì thế, hình thức cho vay
trực tiếp nâng cao đƣợc chất lƣợng tín dụng hơn; (iii) Hình thức CVTD trực tiếp
linh hoạt hơn so với CVTD gián tiếp.
Nhược điểm: (i) Chi phí cho vay cao hơn hình thức CVTD gián tiếp, do với
hình thức này ngân hàng phải tự tìm hiểu thơng tin về khách hàng, mất chi phí
thẩm định về năng lực tài chính và đạo đức của khách hàng; (ii) Thời gian quyết
định tín dụng lâu hơn, do cán bộ tín dụng cần phải tìm hiểu rõ về khách hàng.
(3) Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- CVTD trả góp: Là hình thức CVTD mà theo đó ngân hàng cho phép
khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng nhất định đã thỏa
thuận. Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng đối với các khoản vay trung và dài
hạn, tài trợ cho việc mua sắm tài sản cố định, có giá trị tƣơng đối lớn nhƣ: cho
vay mua ô tô, mua nhà…và áp dụng cho những ngƣời có thu nhập thấp khơng
đủ để hồn trả tồn bộ số vay. Số tiền trả mỗi kỳ đƣợc tính toán sao cho phù hợp
với khả năng trả nợ của khách hàng. Ngân hàng cho vay trả góp đối với ngƣời
tiêu dùng qua hạn mức nhất định. Ngân hàng sẽ thanh tốn ngay cho ngƣời bán
lẻ về số hàng hóa mà các khách hàng đã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận
tiền ngay sau khi bán hàng hóa từ phía ngân hàng và làm đại lý thu tiền cho

ngân hàng hoặc khách hàng trả trực tiếp cho ngân hàng. Đây là hình thức tín
dụng tài trợ cho ngƣời mua thơng qua đó khuyến khích tiêu thụ hàng hóa. Hình
thức này đem lại nhiều thuận lợi cho ngƣời vay hơn là hình thức cho vay thu cả
lãi và gốc trong một lần và vì thế các khoản cho vay trả góp chiếm tỷ trong cao

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



10

hơn trong cho vay tiêu dùng. Cho vay trả góp có rủi ro cao hơn do khách hàng
thƣờng thế chấp bằng hàng hóa mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu
nhập của ngƣời vay vì vậy hình thức này thƣờng có rủi ro cao. Vì thế, lãi suất
cho vay trả góp thƣờng cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
- CVTD phi trả góp: Là hình thức CVTD đƣợc ngƣời vay thanh tốn cho
ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn trả. CVTD phi trả góp thƣờng đƣợc cấp cho
các khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn ngắn. Phần lớn thì các khoản này
thƣờng đƣợc dùng để chi trả cho các chuyến đi du lịch, hay để mua các vật dụng
gia đình…
- CVTD tuần hồn: Là hình thức CVTD mà ngân hàng cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành các loại séc thấu chi dựa trên tài
khoản vãng lai để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ. Trong thời gian tín dụng đã
đƣợc thỏa thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm đƣợc từng
kỳ của khách hàng, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép vay và trả nợ một
cách tuần hoàn. Do những khoản vay này khơng đƣợc đảm bảo, đồng thời chi
phí để điều hành tín dụng tuần hồn tƣơng đối cao nên dẫn đến lãi suất trong tín
dụng tuần hồn là cao.
(4) Căn cứ vào phương thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay cầm cố: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay để nhằm
mục đích tiêu dùng nhƣng ngân hàng giữ tài sản của khách hàng để đảm bảo
việc thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng. Danh mục tài sản và điều kiện các
tài sản đƣợc cầm cố cũng đƣợc ngân hàng quy định cụ thể dựa trên cơ sở quy
định của pháp luật và chính sách tín dụng của ngân hàng.
- Cho vay thế chấp lương: Thƣờng áp dụng cho khách hàng có việc làm
và thu nhập ổn định, ngoài việc chi cho các khoản chi tiêu thƣờng xun hàng
tháng thì khoản thu nhập cịn tích lũy đủ để trả nợ vay. Số tiền cho vay sẽ đƣợc
căn cứ vào nhu cầu, thu nhập thƣờng xuyên của khách hàng, giới hạn cho vay

của ngân hàng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

- Cho vay có tài sản bảo đảm hình thành từ nguồn vay: Là hình thức cho
vay tiêu dùng áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay để mua sắm các tài
sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài. Tùy thuộc vào khả năng tài
chính và khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản mua sắm và mức cho
vay tối đa trên giá trị tài sản mua sắm mà từ đó ngân hàng sẽ quyết định mức

cho vay thích hợp cho từng đối tƣợng khách hàng.
1.2. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng

1.2.1. Khái niệm về phát triển cho vay tiêu dùng
Phát triển cho vay tiêu dùng là một chỉ tiêu khá trừu tƣợng, tùy theo mục
đích nghiên cứu và tùy theo quan điểm khác nhau mà có những khái niệm khác
nhau về phát triển cho vay tiêu dùng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này
phát triển cho vay tiêu dùng đƣợc hiểu đó là sự phát triển cả về số lƣợng và chất
lƣợng của khoản cho vay tiêu dùng.

- Phát triển cho vay tiêu dùng về số lượng: Mở rộng thị trƣờng cho vay, tăng
số lƣợng khách hàng vay, tăng quy mô từng khoản vay, tăng doanh số cho vay…

- Phát triển cho vay tiêu dùng về chất lượng: Các khoản cho vay đƣợc
khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, thơng qua đó các tổ chức tín dụng
thu hồi đƣợc đầy đủ cả gốc và lãi, cịn khách hàng có thể trả đƣợc nợ, bù đáp chi
phí và thỏa mãn nhu cầu.


1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng
(1) Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển đối tượng CVTD: Chỉ tiêu này phản
ánh sự đa dạng về loại hình CVTD mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng,
nhƣ: Cho vay mua nhà, sửa chữa nhà cửa; du lịch; du học; Cho vay mua ô tô; ...
Danh mục này phản ánh khả năng phát triển quy mơ CVTD của ngân hàng.
Nó phản ánh sự đa dạng về cách thức mà ngân hàng CVTD. Khi mở rộng đƣợc
danh mục này ngân hàng sẽ tăng khả năng mở rộng đối tƣợng khách hàng hơn.

(2) Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về quy mô CVTD: Dƣ nợ cho vay tiêu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

dùng là số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng tại một thời điểm. Chỉ tiêu
này thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho vay tiêu dùng nhằm
phản ánh con số thực chất của tình hình chất lƣợng phát triển cho vay tiêu dùng .
Giá trị tăng trưởng dư =
∑ Dư nợ CVTD năm t - ∑ Dư nợ CVTD năm (t-1)
nợ CVTD tuyệt đối

Chỉ tiêu này cho biết nợ năm (t) tăng so với năm (t -1) về tuyệt đối là bao
nhiêu. Chỉ tiêu này tăng lên, một phần sẽ thể hiện hoạt động tín dụng của ngân
hàng đang đƣợc mở rộng.

(3) Chỉ tiêu phản ánh dư nợ tương đối
GTTT dư nợ CVTD tuyệt đối
Giá trị tăng trưởng dư

=
nợ CVTD tương đối
Tổng dư nợ CVTD năm (t-1)

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm tăng trƣởng cho vay tiêu dùng năm so
với năm (t-1).

(4) Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ dư nợ CVTD trong tổng dư nợ của ngân hàng.
∑ Dư nợ CVTD năm (t)
∑ Dư nợ hoạt động tín dụng

Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ của hoạt động CVTD chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng số dƣ nợ hoạt động cho vay của ngân hàng.

(5) Tốc độ tăng trưởng dư nợ hoạt động CVTD tại NHTM
Một chỉ tiêu cũng luôn đƣợc quan tâm đối với các nhà quản trị ngân hàng
là tốc độ tăng dƣ nợ hoạt động cho vay tiêu dùng.
Tốc độ tăng trưởng
=
dư nợ CVTD

CVTD năm n
( DưDưnợnợCVTD
năm (n-1) -1) x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả trong mục tiêu đặt ra của các ngân
hàng thƣơng mại trong chiến lƣợc đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu
tốc độ tăng dƣ nợ hoạt động cho vay tiêu dùng nhanh, chứng tỏ ngân hàng đang


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng không ngừng. Tuy nhiên, các ngân hàng
cũng cần chú ý đến chất lƣợng của hoạt động cho vay tiêu dùng, đẩy mạnh cho
vay tiêu dùng phải đồng thời với đảm bảo chất lƣợng hoạt động tín dụng.

(6) Số lượng và số lượt khách hàng CVTD
Số lƣợng khách hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá mức độ
phát triển hoạt động CVTD. Số lƣợng khách hàng là tổng số khách hàng thực hiện
giao dịch với ngân hàng. Trong hoạt động cấp cho vay tiêu dùng, số lƣợng khách
hàng thể hiện số các khoản vay tiêu dùng mà ngân hàng cấp cho khách hàng.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng về số lƣợng khách hàng (SLKH)
Mức tăng (giảm) SLKH = SLKH năm (t) − SLKH năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết số lƣợng khách hàng năm t tăng (giảm) so với năm
(t-1) là bao nhiêu về con số tuyệt đối. Thông qua chỉ tiêu này cho phép ngân
hàng đánh giá việc phát triển quy mô đối tƣợng khách hàng tại ngân hàng.
Số lƣợt khách hàng: Là số lần khách hàng tới giao dịch với ngân hàng trong
một năm. Trong hoạt động CVTD thì số lƣợt khách hàng thể hiện số lần khách
hàng đến với ngân hàng nhằm mục đích vay tiêu dùng. Số lƣợt khách hàng luôn
lớn hơn số lƣợng khách hàng. Độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì
chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng đang đƣợc mở rộng.
(7) Chỉ tiêu Dư nợ bình quân/khách hàng CVTD
Dƣ nợ bình quân CVTD là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá mức
độ phát triển quy mơ tăng trƣởng CVTD
Dư nợ bình

qn CVTD

=

Dư nợ CVTD
Số lượng khách hàng CVTD

Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ bình quân CVTD năm t là tăng (giảm) so với
năm (t-1) là bao nhiêu về con số tuyệt đối. Thông qua chỉ tiêu này cho phép
ngân hàng đánh giá việc phát triển quy mô tăng trƣởng của khách hàng trong
hoạt động CVTD.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

(8) Chỉ tiêu về thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu này đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận có đƣợc từ hoạt động CVTD:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Lợi nhuận CVTD là chỉ tiêu tổng hợp nhất phản ánh sự tăng trƣởng
CVTD. Khi lợi nhuận CVTD càng cao thì càng chứng tỏ sự phát triển về cả số
lƣợng và chất lƣợng của hoạt động này:
Tỷ trọng TN từ CVTD =

Thu nhập từ hoạt động CVTD
Tổng thu nhập của ngân hàng

x 100%


Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ đƣợc vai trò của hoạt động CVTD với
tồn ngân hàng và có các biện pháp để phát triển CVTD.

(9) Chỉ tiêu về kiểm soát rủi ro CVTD
- Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng = Dư nợ CVTD nhóm 3,4,5/Tổng dư nợ CVTD.
Tại Việt Nam, việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi
ro tín dụng đƣợc thực hiện theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
NHNN Việt Nam. Theo đó, các khoản nợ đƣợc phân loại cụ thể nhƣ sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) gồm: Các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại;

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180
ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại;
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại;

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15


ngày; Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã đƣợc cơ cấu lại.
Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu cơ bản chung nhất nhằm đánh giá chất lƣợng tín
dụng của các NHTM do Ngân hàng Nhà nƣớc quy định.

- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn. Chỉ tiêu này phản ánh khái quát về tình hình
nợ quá hạn của Ngân hàng trong quá trình cho vay. Chỉ tiêu này càng thấp thì
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng càng tốt và ngƣợc lại. Bởi vì, chỉ tiêu này
cao sẽ chứng tỏ Ngân hàng đang gặp nhiều rủi ro. Tuy nhiên, trong thực tế, do
những rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng của
Ngân hàng là khơng thể tránh khỏi. Vì vậy, chấp nhận một tỷ lệ nợ quá hạn
nhất định đƣợc coi nhƣ giới hạn an toàn. Theo khuyến nghị của Ngân hàng Thế
giới, tỷ lệ này nên ở mức dƣới 5% là có thể chấp nhận đƣợc .

- Chỉ tiêu cơ cấu nợ có tài sản đảm bảo. Chỉ tiêu này thể hiện tỷ trọng dƣ nợ
tiêu dùng có tài sản đảm bảo trong tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng. Do khoản vay có
tài sản đảm bảo sẽ an tồn hơn so với khoản vay khơng có tài sản đảm bảo nên tỷ
trọng này càng cao cho thấy chất lƣợng tín dụng càng đƣợc đảm bảo. Ngồi ra cịn
có các chỉ tiêu định tính khác nhƣ quy trình cấp tín dụng thuận tiện an toàn đảm
bảo các nguyên tắc cho vay; Uy tín của ngân hàng đối với khách hàng...
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng

1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngồi
Đây là nhóm nhân tố ảnh hƣởng rất mạnh mẽ tới việc phát triển hoạt động
CVTD mà bản thân ngân hàng khơng thể kiểm sốt đƣợc.

(1) Môi trường kinh tế. Môi trƣờng kinh tế bao gồm: Tốc độ tăng trƣởng
kinh tế, lạm phát, mặt bằng chung lãi suất, thu nhập bình quân đầu ngƣời, các
yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng thu nhập, thanh toán, chi tiêu, nhu cầu về vốn…
ảnh hƣởng rất lớn đến cho vay tiêu dùng củ a NHTM. Nền kinh tế đang trên đà

phát triển thì danh mục hàng hóa sẽ đa dạng hơn, mức sống của đại bộ phận tầng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×