Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

(Luận văn HV chính sách và phát triển) thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa tại công ty TNHH vận tải quốc tế MTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 63 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ MTL

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

: THS. NGUYỄN THÀNH ĐÔ

HỌC VÀ TÊN SINH VIÊN

: NGUYỄN THỊ YẾN NHI

MÃ SINH VIÊN

: 5083101130

KHOA

: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

LỚP

: KHPT8A

HÀ NỘI - 2021


i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tên em là Nguyễn Thị Yến Nhi sinh viên lớp KHPT8A, Học Viện Chính Sách
và Phát Triển. Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng và
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa tại Cơng ty TNHH
vận tải quốc tế MTL” là cơng trình nghiên cứu của em dưới sự hướng dẫn của
Ths.Nguyễn Thành Đô. Trong bài luận em đã sử dụng các tài liệu, tư liệu có nguồn
dẫn rõ ràng, các số liệu và kết quả tính toán trong nghiên cứu này do em thu thập
được trong q trình thực tập của mình nên hồn tồn là trung thực. Các kết quả
nghiên cứu là quá trình lao động của riêng em.
Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào trong bài nghiên cứu của mình, em xin
chịu mọi trách nhiệm trước Hội đồng.
Em xin trân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Yến Nhi

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin cảm ơn tất cả q thầy cơ giảng dạy tại Học viện Chính
sách và Phát triển, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế phát triển đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em có cơ hội đi thực tập để được học hỏi, bổ sung nhiều kiến thức
thực tế cho học tập và kinh nghiệm làm việc sau này.

Trong quá trình thực hiện bài khoá luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ tận tình từ các anh chị trong các phịng ban của cơng ty cùng với
sự đồng hành, hỗ trợ của Giảng viên hướng dẫn là Thạc sĩ Nguyễn Thành Đô. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người đã tận tình giúp đỡ em để có
thể hồn thành tốt bài khố luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng nhưng khó có thể tránh được những thiếu sót
về nội dung cũng như hình thức. Em rất mong tiếp tục được nhận những đóng góp ý
kiến của q cơng ty và Giảng viên hướng dẫn để bài khố luận được hồn thiện
hơn.
Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Yến Nhi

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ ...3
1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa ..................................................3
1.1.1. Dịch vụ giao nhận hàng hóa .....................................................................3
1.1.2. Người giao nhận .......................................................................................6
1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động giao nhận .......................................8
1.2.1. Thời gian giao nhận hàng hóa ..................................................................8
1.2.2. Tỷ lệ giao nhận chính xác an tồn ...........................................................9
1.2.3. Tỷ lệ hồn .................................................................................................9
1.2.4. Chi phí thấp nhất ......................................................................................9
1.2.5. Sự thoả mãn của khách hàng ....................................................................9
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ và hiệu quả giao nhận .................................9

1.3.1. Yếu tố khách quan ....................................................................................9
1.3.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HỐ TẠI
CƠNG TY VẬN TẢI QUỐC TẾ MTL ....................................................................14
2.1. Bối cảnh chung của hoạt động giao nhận hàng hóa tại Việt Nam 2020 .......14
2.2. Tổng quan về Cơng ty TNHH vận tải quốc tế MTL .....................................16
2.2.1 Thông tin chung .......................................................................................16
2.2.2. Quá trình hình thành phát triển...............................................................17
2.2.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................19
2.2.3. Các lĩnh vực hoạt động ...........................................................................20
2.2.4. Phạm vi hoạt động ..................................................................................23
2.2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MTL....................26
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa tại cơng ty MTL ..........28
2.3.1. Thời gian giao .........................................................................................29
2.3.2. Tỷ lệ giao nhận chính xác an tồn ..........................................................30
2.3.3. Tỷ lệ hồn ...............................................................................................31
2.3.4. Chi phí thấp nhất ....................................................................................32
2.3.5. Sự thoả mãn của khách hàng ..................................................................33
iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với công ty MTL ..............39
2.4.1. Điểm mạnh .............................................................................................39
2.4.2. Điểm yếu ................................................................................................40
2.4.3. Cơ hội .....................................................................................................40
2.4.4. Thách thức ..............................................................................................42
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY VẬN TẢI QUỐC TẾ MTL ......................................44

3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty vận tải quốc tế MTL ..........44
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa của cơng ty vận tải
quốc tế MTL .........................................................................................................44
3.1.2. Mục tiêu thời hạn của công ty vận tải quốc tế MTL ..............................44
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa tại công ty
vận tải quốc tế MTL ..................................................................................................45
3.2.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.....................................................45
3.2.2. Nâng cao sơ sở hạ tầng kho bãi, đầu tư thêm phương tiện vận chuyển .46
3.2.3. Thực hiện chính sách thu hút khách hàng ..............................................46
3.2.4. Cung cấp dịch vụ giao nhận đa phương tiện ..........................................47
3.2.5. Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin ..............................................48
3.2.6. Tham gia thị trường giao nhận phục vụ thương mại điện tử ..................49
3.2.7. Duy trì hoạt động cơng ty trong bình thường “mới” ..............................49
3.2.8. Liên doanh và liên kết với các cơng ty logistic nước ngồi ...................50

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số liệu công ty năm 2017 – thành lập cơng ty .........................................17
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty MTL..................................................19
Bảng 2.2: Danh sách khách hàng thường xuyên .......................................................23
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn năm 2018 - 2020 ...........26
Bảng 2.4: Kết quả giao nhận trong năm 2018 -2020 ................................................28
Bảng 2.5: Đánh giá tỷ lệ hoàn ...................................................................................31
Bảng 2.6: Tỷ lệ sự trung thành của khách hàng ........................................................38

vi


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá thời gian vận chuyển hàng hoá .............................................29
Biểu đồ 2.2: Đánh giá chất lượng hàng hoá được giao .............................................30
Biểu đồ 2.3: Đánh giá chi phí dịch vụ .......................................................................32
Biểu đồ 2.4: Đánh giá hệ thống tracking ..................................................................33
Biểu đồ 2.7: Đánh giá quy trình làm việc .................................................................36
Biểu đồ 2.8: Đánh giá hệ thống thông tin liên lạc.....................................................37

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

FIATA

Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế (International
Federation of Freight Forwarders Associations)


CMND

Chứng minh nhân dân

HAWB

Thực hiện vận đơn nhà (House Airway Bill)

HBL

House Bill of Lading

MBL

Master Bill of Lading

MAWB

Vận đơn chủ (Master Airway Bill)

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)

IATA

Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
(International Air Transport Association)

EU


Liên minh Châu Âu (European Union)

TEU

Đơn vị tương đương 20 feet (twenty-foot equivalent unit)

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of South East Asian
Nations)

FDI

Vốn đầu tư nước ngoài (Foreign Direct Investment)

LCL

Phương pháp gửi hàng lẻ bằng container (Less than container Load)

FCL

Phương pháp gửi hàng chẵn bằng container (Full container Load)

CB – CNV

Cán bộ - công nhân viên

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

VLA

Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
❖ Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
“Tắc nghẽn kênh đào Suez: Chuỗi cung ứng toàn cầu bị ảnh hưởng nặng”
Câu chuyện được nhắc tới rất nhiều trong thời gian vừa qua trên tồn thế giới.
Đây khơng chỉ đơn giản là vấn đề trong chuỗi cung ứng toàn cầu mà nó đã ảnh
hưởng tới mọi mặt trong xã hội. Cuộc khủng hoảng trên kênh đào Suez đã cho thấy
tính mong manh của nền kinh tế tồn cầu. Đặc biệt, sự cố này nhắc nhở về những lỗ
hổng của chuỗi cung ứng toàn cầu phức tạp.
Theo báo New York Times, trong nửa thế kỷ qua, công suất trên các tàu hàng
đã tăng khoảng 1.500%, tăng số hàng tiêu dùng và hạ giá thành khắp thế giới. Tuy
nhiên, sự gia tăng quy mô đã tạo ra những "cổ chai" (tức chỗ hẹp dễ bị tắc nghẽn)
tại các tuyến đường nhộn nhịp như kênh đào Suez. Một cuộc khủng hoảng tại kênh
đào Suez, kênh đào Panama, eo biển Malacca hay eo biển Hormuz sẽ tác động
mạnh tới các thị trường toàn cầu. Đồng thời những tuyến đường này có khả năng sẽ
trở thành điểm căng thẳng và đối đầu địa chính trị giữa các bên.
Ngay lúc này đây, mọi người càng thấu hiểu hơn về tầm quan trọng của lĩnh
vực giao nhận hàng hóa. Đó là lý do em lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa tại Cơng ty TNHH vận tải
quốc tế MTL” để làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.



Nhằm phát huy hơn nữa các thành tựu, cũng như khắc phục các khó khăn
cịn tồn tại của công ty.



Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty với các cơng ty khác trong và
ngồi nước góp phần phát triển kinh tế của cả nước.



Hoàn thiện hơn nữa chất lượng sản phẩm dịch vụ tại công ty, mang lại nhiều
giá trị cho công ty và xã hội.

❖ Mục đích nghiên cứu


Hệ thống hố cơ sở lý luận về các dịch vụ giao nhận hàng hóa của cơng ty.



Phân tích đánh giá thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hóa trên thế giới và
việt nam



Thu thập dữ liệu, phân tích đánh giá thực trạng của cơng ty vận tải quốc tế
MTL




Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa tại cơng
ty vận tải quốc tế MTL

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


❖ Phạm vi nghiên cứu
− Về phạm vi không gian: đề tài được giới hạn ở việc giao nhận hàng hóa quốc
tế của Cơng ty TNHH vận tải quốc tế MTL.
− Về phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế
tại Cơng ty TNHH vận tải quốc tế MTL từ năm 2018 – 2020 và đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa tại Cơng ty
TNHH vận tải quốc tế MTL trong giai đoạn 2021 - 2023
❖ Phương pháp nghiên cứu
− Tìm hiểu thơng tin trên truyền thơng, báo chí, mạng xã hội về các vấn đề
xung quanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
− Tìm hiểu, thu thập thơng tin hoạt động giao nhận hàng hóa tại công ty
vận tải quốc tế MTL.
− Sử dụng phương pháp khảo sát
− Sử dụng mơ hình SWOT phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức.
❖ Kết cấu của khóa luận
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY VẬN TẢI QUỐC TẾ MTL

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY VẬN TẢI QUỐC TẾ MTL

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa
Thương mại quốc tế có đặc điểm là người bán và người mua ở các nước khác
nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, người bán bắt đầu thực hiện việc giao
hàng để hàng hóa vận chuyển từ nước người bán sang nước người mua. Để hàng
hóa ngoại thương được vận chuyển từ người xuất khẩu đến tay người nhập khẩu,
cần phải thực hiện hàng loạt các công việc khác liên quan đến q trình chun chở
như: đóng gói, bao bì, lưu kho, đưa hàng ra cảng, làm các thủ tục gửi hàng, xếp
hàng lên tàu, chuyển tải hàng hóa dọc đường, dỡ hàng ra khỏi tàu, giao hàng cho
người nhận… Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp xuất nhập khẩu nào cũng có đủ
nhân lực hay chun mơn để thực hiện tốt tất cả những công đoạn này. Điều đó dẫn
đến sự ra đời của dịch vụ giao nhận.

1.1.1. Dịch vụ giao nhận hàng hóa
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận hàng hóa
Dịch vụ giao nhận (Freight Forwarding) được định nghĩa là “bất kỳ loại dịch
vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân
phối hàng hóa cũng như dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả
các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên
quan đến hàng hóa”. (Theo Quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận).
Còn theo Luật Thương mại Việt Nam, giao nhận hàng hóa là “hành vi

thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người
gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ
khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, của
người vận tải hoặc của người giao nhận khác”.
1.1.1.2. Các hình thức giao nhận
Căn cứ vào phạm vi hoạt động


Giao nhận quốc tế: hoạt động giao nhận phục vụ tổ chức chuyên chở quốc tế.



Giao nhận nội địa: hoạt động phục vụ chuyên chở hàng hoá trong phạm vi
một nước.

Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh


Giao nhận thuần túy: chỉ bao gồm việc gửi hàng đi hoặc nhận hàng về.



Giao nhận tổng hợp: hoạt động ngoài giao nhận thuần túy cịn có bao gồm cả
xếp dỡ, bảo quản hàng hoá, vận chuyển đường ngắn, hoạt động kho hàng.
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Căn cứ vào phương thức vận tải



Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường biển



Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường sông



Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường pha sông biển



Giao nhận hàng chuyên chở bằng sắt



Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường ô tô



Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường hàng không



Giao nhận hàng chuyên chở kết hợp bằng nhiều phương thức vận tải khác
nhau (vận chuyển đa phương tiện)

Căn cứ vào tính chất của giao nhận



Giao nhận riêng: hoạt động giao nhận do người xuất khẩu tổ chức, không sử
dụng lao vụ của người giao nhận.



Giao nhận chuyên nghiệp: hoạt động giao nhận của các tổ chức, công ty
chuyên nghiệp kinh doanh giao nhận theo sự uỷ thác của khách hàng.
1.1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hố

Là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang những đặc
điểm chung của dịch vụ, dịch vụ là hàng hố vơ hình nên khơng có tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng đồng nhất, khơng thể cất giữ trong kho sản xuất và tiêu dùng diễn ra
thời, chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được phục vụ
Những đặc điểm riêng của dịch vụ giao nhận:


Dịch vụ giao nhận vận tải không tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm cho đối
tượng này thay đổi vị trí về mặt khơng gian chứ không tác động về mặt kỹ
thuật làm thay đổi các đối tượng đó, nhưng giao nhận vận tải có tác động tích
cực đến sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống xã hội.



Mang tính thụ động: đó là dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu khách
hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, thể
chế của Chính phủ (nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước thứ ba).




Mang tính thời vụ: dịch vụ giao nhận là dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất
nhập khẩu nên nó phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hoá xuất nhập khẩu. Mà
thường hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận
cũng chịu ảnh hưởng của tính thời vụ.



Ngồi những công việc như làm thủ tục, môi giới, lưu cước, người làm dịch
vụ còn tiến hành các dịch vụ khác như gom hàng, chi hàng, bốc xếp nên để
hoàn thành cơng việc tốt hay khơng cịn phụ thuộc vào cơ sở vật chất kỹ
thuật và kinh nghiệm của người giao nhận.
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.1.4. Vai trò của dịch vụ giao nhận
Vai trò của cơng ty forwarder là gì? Tại sao cần forwarder? Lợi ích khi sử
dụng dịch vụ forwarder là gì?
Nếu forwarder chỉ là “cò” trung gian, đứng giữa ăn tiền chênh lệch thì tại sao
chủ hàng vẫn phải tìm thuê forwarder? Tại sao chủ hàng khơng tự làm để tiết kiệm
chi phí cho mình?
Việc xuất nhập khẩu hàng hóa khơng hề đơn giản như việc mua bán, giao nhận
hàng hóa bình thường. Và nhiệm vụ của forwarder lúc này là giúp cho chủ hàng
thuận lợi hơn trong việc bán bn của mình:


Q trình xuất nhập hàng tại các cảng địi hỏi phải thực hiện rất nhiều thủ
tục, theo các quy trình khá phức tạp mà chủ hàng khó có thể tự mình thực

hiện suôn sẻ. Forwarder với kinh nghiệm trong ngành sẽ nắm rõ các bước
cần làm, giúp xử lý nhanh chóng, vận chuyển lơ hàng ln kịp tiến độ.



Có rất nhiều hãng tàu/hàng không khác nhau với cảng đi và cảng đến khác
nhau, thời gian nhập cảng cũng không giống nhau. Với mối quan hệ sẵn có
của mình, forwarder sẽ nhanh chóng chọn được hãng vận chuyển và thời
gian nào phù hợp nhất với lô hàng của bạn. Nếu bạn tự tìm kiếm, phải mất
rất nhiều thời gian để liên hệ.



Vì chuyên làm nhiệm vụ giao nhận vận tải, chắc chắn các forwarder sẽ dễ
dàng chọn được những đối tác hãng tàu “mối quen” có mức giá tốt nhất, góp
phần giảm chi phí cho bạn. Bởi bạn sẽ khơng thể nào tự mặc cả với hãng tàu,
cũng như dễ bị “hố” nếu không phải là dân chuyên nghiệp.



Nếu lô hàng của bạn nhỏ lẻ thì việc tự mình liên hệ hãng tàu vận chuyển chi
phí sẽ cao ngất ngưỡng. Nghiệp vụ forwarder với chức năng gom hàng lẻ để
đóng ghép chung container sẽ giúp các chủ hàng giảm được rất nhiều chi phí.



Và cuối cùng là vấn đề ngơn ngữ. Chắc chắn các giao dịch sẽ sử dụng nhiều
ngôn ngữ khác nhau, đặc biệt là tiếng Anh. Vậy nên các chủ hàng có thể nhờ
sự hỗ trợ của forwarder để việc giao nhận hàng thuận lợi hơn.


Chắc chắn chủ hàng sẽ bỏ ra một số tiền để thuê dịch vụ forwarder. Nhưng so
với số tiền và thời gian, công sức họ tiết kiệm được thì hồn tồn xứng đáng. Đó
chính là lý do mà ngày càng có nhiều chủ hàng quyết định tìm forwarder hỗ trợ để
có được giải pháp tối ưu cho các chi phí vận tải và thúc đẩy hiệu quả kinh doanh.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.2. Người giao nhận
1.1.2.1. Khái niệm người giao nhận
Người giao nhận hay người kinh doanh dịch vụ giao nhận (Freight Forwarder/
Forwarder) có thể là chủ hàng, chủ tàu, cơng ty xếp dỡ, người giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa.
Trước đây, forwarder thường chỉ làm đại lý thực hiện một số công việc do nhà
xuất nhập khẩu ủy thác như xếp dỡ, lưu kho, vận chuyển nội địa, làm thủ tục, giấy
tờ… Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của thương mại quốc tế, ngày nay người giao
nhận không chỉ làm các thủ tục hải quan hay thuê tàu mà cịn cung cấp dịch vụ trọn
gói về tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng hóa. Do vậy, giao nhận đóng vai
trị quan trọng trong thương mại và vận tải quốc tế.
1.1.2.2. Trách nhiệm của người giao nhận hàng hóa
Theo Quy tắc mẫu của Hiệp Hội Giao Nhận Quốc Tế – FIATA (Federation
Internationale de Associations de Transitaries et Assimilaimes) quy định trách
nhiệm của người giao nhận như sau:
* Người giao nhận với vai trò là đại lý hay môi giới:
- Người giao nhận tiến hành ký kết hợp đồng tùy vào khả năng của mình, phải
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng. Người giao nhận hàng hóa phải chịu
trách nhiệm nếu khơng thực hiện trách nhiệm giải trình và các biện pháp hợp lý khi

thực hiện Dịch vụ giao nhận hàng hóa. Người giao nhận phải bồi thường cho khách
hàng về những mất mát, hư hỏng hàng hóa và tổn thất tài chính trực tiếp do vi phạm
nghĩa vụ của mình.
- Người giao nhận hàng hóa khơng chịu trách nhiệm pháp lý về các hành vi và
thiếu sót của bên thứ ba, ví dụ như người vận chuyển, nhân viên kho hàng, người
bốc xếp, cảng vụ và các nhà giao nhận vận tải khác, trừ khi người giao nhận không
thực hiện cẩn trọng trong việc lựa chọn, hướng dẫn hoặc giám sát các bên thứ ba.
* Người giao nhận với vai trò người nhận ủy thác
- Khi đóng vai trị này, người giao nhận sẽ là một “nhà thầu độc lập” cung cấp
các dịch vụ mà khách hành của mình yêu cầu.
- Người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ hành vi và lỗi của các bên
thứ ba (người vận chuyển, người làm dịch vụ khác) mà người giao nhận này đã thuê
để tiến hành thực hiện hợp đồng vận tải.

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận sẽ phụ thuộc vào
luật lệ của các phương thức vận tải. Khoản tiền thu được từ khách hàng sẽ theo mức
giá cả dịch vụ chứ không phải là tiền hoa hồng.
* Với vai trò là người chuyên chở (Carrier): Người giao nhận là người chuyên
chở không chỉ khi tự vận chuyển hàng bằng phương tiện vận tải của mình
(performing carrier) mà cả khi phát hành chứng từ vận tải hay nói cách khác chính
là cam kết đảm nhiệm trách nhiệm người chuyên chở, khi đó người giao nhận trong
vai trò người thầu chuyên chở (contracting carrier).
* Với vai trò cung cấp các dịch vụ khác liên quan: Người giao nhận sẽ chịu
trách nhiệm khi phát sinh các dịch vụ liên quan khác (đóng gói, lưu kho, bốc xếp,
phân phối…) khi các dịch vụ này được cung cấp bởi người giao nhận. Các dịch vụ

này có thể được tiến hành bằng phương tiện của người giao nhận, hoặc người giao
nhận cam kết họ chịu trách nhiệm tư cách là người cung cấp dịch vụ.
1.1.2.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận hàng hóa
Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận được đề cập trong Luật thương mại
1997. Sau đó, Luật thương mại 2005 sửa đổi thành quyền và nghĩa vụ của thương
nhân kinh doanh dịch vụ giao nhận nói chung tại điều 235 như sau:
* Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân kinh doanh dịch vụ giao
nhận có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Được hưởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì thương nhân kinh doanh dịch vụ giao nhận có thể thực hiện khác với
chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.
- Khi xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc khơng thực hiện được một phần
hoặc toàn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thơng báo ngay cho khách hàng
để xin chỉ dẫn.
- Trường hợp khơng có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với
khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.
- Khi thực hiện việc vận chuyển hàng hóa, thương nhân kinh doanh dịch vụ
giao nhận phải tuân thủ các quy định của pháp luật và tập quán vận tải.
1.1.2.4. Những dịch vụ mà người giao nhận thường cung cấp
- Chuẩn bị hàng hóa chuyên chở;
- Tổ chức chuyên chở hàng hóa trong phạm vi ga, cảng;
- Tổ chức xếp dỡ hàng hóa;
- Lưu kho, bảo quản hàng hóa;
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tư vấn cho chủ hàng trong chuyên chở hàng hóa;

- Ký kết hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước;
- Làm các thủ tục gửi hàng, nhận hàng;
- Làm các thủ tục hải quan, kiểm dịch;
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa;
- Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gửi hàng, nhận hàng;
- Thanh toán;
- Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận
hàng;
- Gom hàng;
- Giúp chủ hàng trong việc khiếu nại đòi bồi thường…
1.1.2.5. Các cơ quan liên quan đến giao nhận


Cơ quan kiểm soát thuộc Chính phủ như Hải quan, Giám sát xuất nhập khẩu,
Giám sát ngoại hối, Y tế, Lãnh sự, …



Các công ty xuất nhập khẩu, là người thực hiện hay uỷ thác cho người khác
thực hiện giao nhận



Các ga, cảng: nhận, giao hàng, lưu kho, xếp dỡ, cấp giấy ra vào cảng



Các công ty vận tải: vận chuyển hàng




Công ty đại lý tàu biển: là người thay mặt cho người vận chuyển



Công ty bảo hiểm: cấp đơn bảo hiểm, bồi thường



Công ty giám định: giám định khi được uỷ thác, cấp biên bản giám định



Các chủ hàng nội địa (khơng có điều kiện xuất nhập khẩu)



Ngân hàng: thanh toán tiền, bảo lãnh

1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động giao nhận
Dịch vụ giao nhận hàng hố tuy khơng có những chỉ tiêu định tính để đánh
giá chất lượng nhưng nó cũng có những u cầu địi hỏi riêng mà người giao nhận
phải thoả mãn được nhu cầu khách hàng. Một số tiêu chí đánh giá hiệu hoa quả hoạt
động giao nhận hàng hố:

1.2.1. Thời gian giao nhận hàng hóa
Giao nhận hàng hóa phải nhanh gọn. Nhanh gọn thể hiện ở thời gian giao
hàng đi từ nơi gửi đến nơi nhận, thời gian bốc xếp, kiểm đếm giao nhận, giảm thời
gian giao nhận góp phần đưa ngay hàng hố vào đáp ứng yêu cầu của khách hàng,
8


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


muốn vậy người làm giao nhận phải nắm bắt chắc quy trình kỹ thuật, chủng loại
hàng hố, lịch tàu và bố trí hợp lý phương tiện phận chuyển và quản lý kho bãi.

1.2.2. Tỷ lệ giao nhận chính xác an toàn
Đây là yêu cầu quan trọng để đảm bảo quyền lợi của chủ hàng và người vận
chuyển. Chính xác là tiêu chí chủ yếu quyết định chất lượng và mức độ hồn thành
cơng việc bao gồm chính xác về số lượng, chất lượng, hiện trạng thức tế, chính xác
về chủ hàng, nhãn hiệu. Giao nhận chính xác an tồn sẽ hạn chế mức độ thấp nhất
sự thiếu hụt nhầm lẫn, tổn thất về hàng hố.

1.2.3. Tỷ lệ hồn
Đây là tiêu chí thể hiện tính hiệu quả của quy trình tổ chức cung ứng dịch vụ
của doanh nghiệp. Tỉ lệ này sẽ phụ thuộc vào cả hai bên là người giao nhận và
khách hàng. Sẽ có những đơn hàng được trả lại từ lý do của khách hàng cũng như
có những đơn hàng mà người giao nhận không đáp ứng được mong đợi từ khách
hàng.

1.2.4. Chi phí thấp nhất
Giảm chi phí giao nhận là phương tiện cạnh tranh hiệu quả giữa các đơn vị
giao nhận. Muốn vậy phải đầu tư thích đáng cơ sở vật chất, xây dựng và hoàn hoàn
chỉnh các định mức, các tiêu chuẩn hao phí, đào tạo đội ngũ cán bộ nghiệp vụ.
Cần đánh giá chi phí vận chuyển cao hay thấp so với các công ty trong ngành
và chi phí có tỷ lệ thuận với chất lượng hay không.

1.2.5. Sự thoả mãn của khách hàng
Sự thoả mãn của khách hàng được thể hiện ở mức độ hài lòng cũng như mức

độ trung thành của khách hàng. Tiêu chí này thể hiện qua:


Đánh giá của khách hàng



Mức độ trung thành của khách hàng



Tỷ lệ gia tăng khách hàng mới

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ và hiệu quả giao nhận
1.3.1. Yếu tố khách quan
1.3.1.1. Môi trường pháp luật
Một công ty hoạt động tại một quốc gia, một khu vực hay tồn thế giới thì
phải thực hiện đúng quy định, pháp luật của quốc gia đó, khu vực đó hay tồn thế
giới.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.1.2. Mơi trường chính trị, xã hội
Sự ổn định chính trị, xã hội của các quốc gia sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động giao nhận. Giá chi phí nguyên liệu xăng dầu sử dụng trong vận tải, giá
điện cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả giao nhận
1.3.1.3. Môi trường công nghệ

Với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, dịch vụ giao nhận
ngày càng được vươn tới tầm cao mới.


Chất lượng máy móc vận tải ngày càng được cải thiện sẽ tăng tốc độ vận
chuyển cũng như giảm chi phí tăng tính tính cạnh tranh.



Bên cạnh đó, những phần mềm quản lý tốt cũng sẽ giúp vận hành thống cung
cấp dịch vụ giao nhận một cách nhanh chóng, trơn tru, hiệu quả.
1.3.1.4. Thời tiết

Thời tiết ảnh hưởng rất lớn tới dịch vụ giao nhận vận tải. Trạng thái thời tiết
có thể tạo điều kiện thuận lợi trong vận chuyển cũng có thể là bất lợi hoặc khơng
thể vận chuyển.
Ngồi ra thời tiết khắc nghiệt, biến đổi thất thường cũng có thể ảnh hưởng tới
hiệu quả, chất lượng hàng hoá giao nhận.
1.3.1.5. Đặc điểm của hàng hố
Mỗi loại hàng hố sẽ có những tính chất và đặc thù riêng.
Điều này địi hỏi những loại chứng từ khác nhau để chứng nhận về phẩm
chất, chất lượng. Cũng như các loại chứng từ cần thiết khi thơng quan, vận chuyển.
Tính chất và đặc thù riêng của mỗi loại hàng hoá cũng sẽ quyết định cách
thức vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản, cũng như thời gian giao nhận.
Ví dụ:


Mặt hàng dầu hoả có tính chất dễ cháy nổ thì cần được chuyển trở trong
những xe thùng chuyên dụng ở vận chuyển đường bộ.




Mặt hàng nông sản nhanh bị hư hỏng, giảm chất lượng thì cần được bảo quản
trong kho lạnh, di chuyển bằng xe lạnh. Yêu cầu giao hàng trong thời gian
ngắn.
1.3.1.6. Khách hàng

Trên thực tế yếu tố khách hàng cũng sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới tốc độ và hiệu quả
giao nhận hàng hoá.
Khách hàng: người tiêu dùng đồng thời tham gia sản xuất dịch vụ


Khách hàng mua dịch vụ/hưởng thụ dịch vụ (người được phục vụ)



Sự hiểu biết, kinh nghiệm, sự mong đợi của khách hàng
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add




Đặc điểm khách hàng

1.3.2. Yếu tố chủ quan
1.3.2.1. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc
Cơ sở hạ tầng được phân chia thành 2 phần chính:



Cơ sở vật lý

Bao gồm các trang thiết bị máy móc, văn phịng, kho hàng, phương tiện bốc
dỡ, chuyên chở, bảo quản và lưu kho hàng hoá, ...
Cơ sở vật chất đầy đủ hiện đại sẽ đảm bảo tốc độ vận chuyển hàng hoá được
nhanh chóng, an tồn cũng như có khả năng giảm thiểu chi phi. Ảnh hưởng tới
nhiều mặt trong chất lượng dịch vụ giao nhận.


Hệ thống phần mềm

Bao gồm các phần mềm quản lý nghiệp vụ giao nhận, quản lý chứng từ, …
và hệ thống website, hệ thống truyền thông.
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, người gian nhận đã có
thể quản lý mọi hoạt động của mình và những thơng tin khách hàng, hàng hố. Bên
cạnh đó khách hàng cũng có thể kiểm tra được tiến độ giao nhận hàng hóa của
mình. Ngồi ra với cơ sở hạ tầng thông tin và trang thiết bị hiện đại, người giao
nhận sẽ ngày càng tiếp cận gần hơn với nhu cầu của khách hàng cũng như khác
hàng dễ dàng.
1.3.2.2. Lượng vốn đầu tư
Lượng vốn đầu tư sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới cỗ máy vận hành hiện tại cũng
như kế hoạch phát triển trong tương lai. Cách quản lý vốn, phân bổ vốn sẽ ảnh
hướng nhất định tới sự nguồn vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng công ty. Trong lĩnh vực
giao nhận nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn. Đôi khi với tài chính hạn
hẹp cơng ty giao nhận có thể cân nhắc đến việc đi thuê hoặc liên doanh đồng sở hữu
những máy móc và trang thiết bị chuyên dụng với các doanh nghiệp khác.
1.3.2.3. Con người
Con người trong cung ứng dịch vụ:



Nhân viên tiếp xúc khách hàng



Nhân viên nghiệp vụ: thực hiện tác nghiệp nội bộ



Quan hệ nội bộ: phân quyền, hỗ trợ thực hiện

Để thực hiện được quy trình giao nhận hàng hố một cách trơn tru, hợp lý
trong khoảng thời gian ngắn nhất để đưa hàng hoá đến nơi khách hàng yêu cầu phụ
thuộc rất nhiều vào trình độ của những người tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào
quy trình. Nếu người tham gia quy trình có sự am hiểu và kinh nghiệm trong lĩnh
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vực này thì sẽ xử lý thơng tin thu được trong khoảng thời gian nhanh nhất. Đồng
thời sẽ đưa ra được những phương án xử lý một cách hợp lý, hiệu quả cho những
trường hợp đặc biệt.
Trong hầu hết các lĩnh vực, trình độ con người tham gia quy trình vẫn là yếu
tố quan trọng quyết định ảnh hưởng tới chất lượng giao nhận và đem lại uy tín,
niềm tin và sự hài lòng của khách hàng
1.3.2.4. Hệ thống vận chuyển
Hệ thống mạng lưới giao thông của một quốc gia sẽ ảnh hưởng tới cách thức
thời gian giao hàng. Thiết bị vận tải hiện đại giúp giảm thời gian vận tải hàng hố.
1.3.2.5. Hệ thống cơng nghệ thơng tin tracking

Các bộ phận, thành phần tham gia chuỗi cung ứng dịch vụ giao nhận cũng như
khách hàng dễ dàng quản lý, nắm bắt được thơng tin lịch trình di chuyển hàng hố
của mình. Từ đó đưa ra được những kế hoạch trong thực hiện giao nhận cũng như,
phát triển kinh doanh.
1.3.2.6. Hệ thống chăm sóc khách hàng
Hệ thống chăm sóc khách hàng là một phần không thể thiếu trong một ngành
dịch vụ.
Hệ thống chăm sóc khách hàng hoạt động hiệu quả sẽ giải quyết được các
vướng mắc từ khách hàng cũng như bên trong quy trình giao nhận. Hỗ trợ hoạt
động giao nhận hoàn thành với đầy đủ kỳ vọng từ khách hàng.
1.3.2.7. Quy trình tổ chức cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp
Quy trình tổ chức cung ứng dịch vụ của từng doanh nghiệp sẽ hiệu quả khác
nhau trong từng thời điểm nhất định không gian thời gian.


Sự đơn giản hay phức tạp của một quy trình sẽ ảnh hưởng thời gian thực hiện
giao nhận



Thu tục chứng từ lằng nhằng sẽ gây khó khăn cản trở trong q trình thực
hiện giao nhận.

Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp tham gia lĩnh vực giao nhận cần xác định
rõ được sản phẩm dịch vụ của mình. Từ đó xác định được đối tượng khách hàng
mục tiêu, cũng như kế hoạch phát triển.


Sản phẩm cốt lõi




Sản phẩm hỗ trợ



Sản phẩm tăng thêm

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nhưng để đưa ra được quy trình tổ chức cung ứng dịch vụ giao nhận hiệu quả là
việc hết sức khó khăn, nó cần thay đổi thích ứng trong từ thời kỳ, địa điểm, đối
tượng.
Một vài yếu tố ảnh hưởng đến quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng cung ứng
các dịch vụ:


Vai trò của người gian nhận



Phương thức vận tải sử dụng



Phạm vi dịch vụ cung ứng




Đặc điểm của doanh nghiệp giao nhận



Các thủ tục, chứng từ

1.3.2.8. Các nhà cung ứng dịch vụ mua ngoài (Vận tải, bốc xếp dỡ, kho bãi)
Trong thực tế, sẽ có nhiều trường hợp các công ty giao nhận sẽ cần hợp tác,
quan hệ với các công ty cung cấp dịch vụ cung ứng như: vận tải, bốc xếp dỡ, khi
bãi, …
Như vậy, chất lượng, hiệu quả giao nhận của công ty này cũng sẽ phụ thuộc
vào chất lượng dịch vụ cung ứng của các công ty cung ứng được thuê.
Khi các công ty chuyên biệt trong chuỗi cung ứng tăng nhiều và phát triển sẽ
tạo ra môi trường cạnh tranh, chất lượng dịch vụ giao nhận được tăng lên, chi phí
giao nhận phù hợp.
1.3.2.9. Quan hệ với các cơ quan công quyền, tổ chức xã hội…


Hải quan, cơng an, kiểm dịch, kiểm định…



Phịng thương mại và công nghiệp, hiệp hội ngành nghề…

Đây là các cơ quan mà công ty giao nhận thường xuyên làm việc để có thể thực
hiện hoạt động giao nhận hàng hóa của mình.
Sự hiểu biết, quan hệ khéo léo với các cơ quan công quyền tạo thuận lợi rút ngắn
thời gian hồn thành các thủ tục hành chính, chứng từ.

Ngồi ra, việc nhanh chóng nắm bắt các thơng tư, nghị định từ Bộ hay các
ban ngành sẽ tạo thuận lợi cho việc thực hiện, update quy trình từ đó rút ngắn thời
gian giao nhận.

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY VẬN TẢI QUỐC
TẾ MTL
2.1. Bối cảnh chung của hoạt động giao nhận hàng hóa tại
Việt Nam 2020
Dịch Covid-19 bùng phát từ cuối tháng 1/2020 và đã tác động trải rộng trên
215 quốc gia và vùng lãnh thổ, gây thiệt hại nặng nề về kinh tế, văn hóa xã hội và
đời sống con người. Dịch bệnh khiến kinh tế thế giới bị ảnh hưởng tiêu cực, dự báo
sẽ rơi vào suy thoái sâu -5% trong năm 2020. Chuỗi cung ứng đã bị đứt gãy và đảo
lộn, trong đó có các hoạt động giao nhận - xương sống của chuỗi cung ứng. Các
dịch vụ giao nhận vận tải hàng không, giao nhận vận tải đường bộ và giao nhận vận
tải đường sắt bị tác động nặng nề nhất. Giao nhận vận tải biển ít bị ảnh hưởng hơn
với cước phí vẫn giữ vững mặc dù yêu cầu chuyên chở có giảm sút. Các đặc điểm
này của chuỗi cung ứng và dịch vụ giao nhận thế giới đã thể hiện đầy đủ trong
ngành dịch vụ giao nhận Việt Nam.
Đối với Việt Nam, từ khi dịch Covid-19 bùng phát, cuộc khủng hoảng này
tác động mạnh mẽ lên ngành giao nhận vận tải và tìm nguồn cung ứng chiến lược
trọng yếu. Các ngành sản xuất, như dệt may, dựa chủ yếu vào việc nhập khẩu
nguyên liệu từ Trung Quốc, nơi xảy ra dịch bị tác động nhất, đã ngưng trệ sản xuất.
Chiến dịch giải cứu hàng hóa bị ách tắc ở biên giới với Trung Quốc giai đoạn đầu
của dịch bệnh và đặc biệt là thời gian giãn cách xã hội trong tháng 4/2020 đã làm

cho hoạt động sản xuất, giao nhận vận tải bị gián đoạn, tắc nghẽn. Hoạt động mua
sắm trực tuyến phát triển. Từ tháng 5, kinh tế bắt đầu phục hồi nhưng dịch Covid-19
tiếp tục diễn biến phức tạp tại các thị trường là đối tác thương mại chính của Việt
Nam gây ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động giao nhận vận tải. Từ giữa tháng 7/2020,
sau 99 ngày khơng có ca nhiễm tại cộng đồng, dịch bùng phát đợt 2 với tốc độ
nhanh tại thành phố Đà Nẵng, lại tiếp tục gây ảnh hưởng nặng nề cho nền kinh tế và
phục hồi hoạt động dịch vụ giao nhận nước ta.
Theo khảo sát của Hiệp hội Doanh nghiệp Logistics Việt Nam (VLA), trong
Quý I/2020, 15 - 50% hoạt động của các hội viên bị ảnh hưởng (giảm về hoạt động
và doanh thu) tùy theo loại hình dịch vụ cung cấp. Khoảng 80% hội viên VLA là
doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bị tác động nặng nề. Từ tháng 5/2020, hoạt động giao
nhận vận tải có được phục hồi theo nền kinh tế, nhưng hiện nay nhìn chung khoảng
20% doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải vẫn còn suy giảm về hoạt
động. So với trước dịch, lượng hàng hóa vận tải qua biên giới giảm đi nhiều, phải
đổi lái xe, đổi đầu kéo là những khó khăn hiện hữu. Nền kinh tế Việt Nam là một
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nền kinh tế mở, phụ thuộc vào xuất khẩu và đầu tư FDI với hơn 70% kim ngạch
hàng hóa xuất khẩu là thuộc khu vực này. Theo đó, ngành dịch vụ giao nhận Việt
Nam cũng chịu tác động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận xuyên
quốc gia có quan hệ mật thiết với các chủ hàng và hãng tàu biển lớn của thế giới.
Nhu cầu quốc tế giảm sút đưa đến đơn hàng xuất khẩu giảm, nhiều công ty phải cho
công nhân nghỉ việc. Doanh nghiệp dịch vụ giao nhận bị tác động, ảnh hưởng theo,
giảm sút đáng kể về năng lực kinh doanh và diện hoạt động. Doanh thu bị giảm
mạnh.
Qua dịch bệnh, ngành dịch vụ giao nhận Việt Nam đã nhận thức sâu sắc vấn
đề tồn kho (inventory) cần được quan tâm hơn trong hoạt động giao nhận đối với

doanh nghiệp sản xuất phụ thuộc vào nguyên liệu nhập ngoại. Đồng thời, dịch bệnh
là chất xúc tác thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông
tin trong ngành dịch vụ giao nhận, trong điều kiện Cách mạng Cơng nghiệp 4.0. Vì
vậy, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận đã nhận thức cần thiết phải
chuyển đổi số nhằm thay đổi sự trì trệ, tạo sự đột phá để nâng cao năng lực cạnh
tranh, giảm chi phí giao nhận, tăng trưởng, có thêm khách hàng và đạt lợi nhuận tối
đa vượt trội so với trước khi chuyển đổi số. Theo Hiệp hội Giao nhận vận tải quốc
tế (FIATA), hiện nay việc sử dụng chứng từ điện tử đang rất phổ biến trong ngành
dịch vụ giao nhận thế giới, nhất là trong thời gian Đại dịch. Tại Tân Cảng Sài Gòn,
hãng tàu Maersk Lines đã cho thực hiện thành công e-DO - Lệnh giao hàng
(Delivery Order) điện tử và đang tiếp tục áp dụng ở Cảng Hải Phòng. VLA đang
xúc tiến thực hiện e-DO bằng công nghệ blockchain đối với lô hàng lẻ (LCL), dự
kiến mỗi năm có thể tiết kiệm hàng trăm tỷ đồng Việt Nam; phối hợp với Hiệp hội
Nông nghiệp số (VIDA) và Tập đoàn FPT thành lập một công ty công nghệ cộng
đồng phát triển một nền tảng số trục để kết nối các ứng dụng công nghệ có sẵn kết
nối vào nhằm phục vụ chung cho cả cộng đồng doanh nghiệp dịch vụ giao nhận và
cộng đồng chủ hàng.
Dịch Covid-19 đã làm thay đổi cách tiêu dùng, phương thức hoạt động, trao
đổi thương mại. Thương mại điện tử của nước ta đã phát triển mạnh mẽ, kéo theo
các hoạt động giao nhận hàng hóa. Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam
(VECOM) cho biết hoạt động thương mại điện tử Việt Nam đang tăng trưởng
30%/năm với quy mô thị trường 2019 đạt 12,5 tỷ USD. Dự kiến 2020 đạt 15 tỷ
USD. Theo công ty nghiên cứu thị trường Nielsen, trong thời gian đại dịch, nhu cầu
mua hàng trực tuyến để tiêu dùng của Việt Nam tăng 25%. Theo một nghiên cứu
của công ty tư vấn chiến lược tồn cầu McKinsey, q trình chuyển đổi số đáng lẽ
cần 5 năm để áp dụng vào doanh nghiệp và người tiêu dùng, thì nay chỉ mất 8 tuần
nhờ cú hích từ đại dịch. Covid-19 đã làm cho chuyển dịch sản xuất và chuyển đổi
nguồn cung để đảm bảo việc cung cấp nguyên liệu an toàn và chuẩn bị cho dài hạn.
15


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Vấn đề cải thiện tính cạnh tranh của chuỗi cung ứng và dịch vụ giao nhận như chi
phí, chất lượng và giao hàng đang được đặt lên hàng đầu. Các vấn đề trên đang ảnh
hưởng mạnh mẽ tới việc phát triển của ngành dịch vụ giao nhận Việt Nam trong
thời gian tới.
Các hoạt động giao nhận mới xuất hiện, như giao nhận vận tải đường sắt tàu
container lạnh liên vận quốc tế vận chuyển hàng hóa trọn gói sang Trung Quốc, mở
ra hướng xuất khẩu chính ngạch hàng trái cây và nông sản đông lạnh bằng đường
sắt sang Trung Quốc và từ đó đi Trung Á, Châu Âu. Vận chuyển vải tươi xuất khẩu
trước đây bằng đường hàng khơng thì nay được vận chuyển bằng đường biển với
những lô hàng vải tươi đầu tiên xuất sang Singapore, Hoa Kỳ và Nhật Bản trong
tháng 6/2020, với giá cước vận tải chỉ bằng 1/3 giá cước vận chuyển bằng đường
hàng không.
Hiện nay, khoảng 80,3% doanh nghiệp dịch vụ logistics của nước ta cung cấp
dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế và nội địa. Dịch vụ này có quan hệ mật thiết với
5 loại hình dịch vụ vận tải và là một trong những dịch vụ được nhiều doanh nghiệp
cung cấp nhất, là thế mạnh của doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam so với các
doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
Do tác động của Covid-19, doanh thu của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
giao nhận hàng hóa bị giảm sút nhiều, khoảng 20-50%. Tuy nhiên, trong 6 tháng
đầu năm 2020, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
vẫn giữ được mức hoạt động tương đối bình thường khi số lượng hàng hóa thơng
qua cảng biển nước ta tăng 7% so với cùng kỳ 2019.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận, vận tải đang tích cực cơng tác
chuyển đổi số, ứng dụng các cơng nghệ tiên tiến như blockchain, điện tốn đám
mây, trí tuệ nhân tạo... vào công việc hàng ngày cùng với việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ giao nhận, tìm cách hạ
thấp chi phí giao nhận hàng hố, qua đó nâng cao một bước năng lực cạnh tranh,

đáp ứng yêu cầu của các nhà xuất nhập khẩu trong và sau dịch Covid-19.

2.2. Tổng quan về Công ty TNHH vận tải quốc tế MTL
2.2.1 Thông tin chung
− Tên công ty:
Viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ MTL
Viết bằng tiếng nước ngoài: MTL INTERNATIONAL TRANSPORT
COMPANY LIMITED
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tên viết tắt: MTL INT CO., LTD


Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0107697506 cấp ngày 20 tháng
01 năm 2017 Sở Kế hoạch & Đầu tư TP Hà Nội cấp



Trụ sở chính: Số 30, tổ 55, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam



Điện thoại: +84 243 850 0006




Fax: +84 243 820 3063



Vốn điều lệ: 9.700.000.000 đồng (Chín tỷ bảy trăm triệu đồng)



Mã số thuế: 0107697506



Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngồi NN



Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Họ và tên: Ngơ Phú Quảng

Giới tính: Nam

Chức danh: Giám đốc

Quốc tịch: Việt Nam

Bảng 2.1: Số liệu công ty năm 2017 – thành lập công ty
Doanh thu hằng năm

8 triệu USD


Vốn đăng ký

9,7 tỷ đồng

Bảo hiểm trách nhiệm

Tối đa 2 tỷ đồng / trường hợp

Nhà kho

2000 m2

Đội xe tải

16 chiếc

Khối lượng xử lý hằng năm

10.000 TEU bằng đường biển
1000 tấn bằng đường hàng không

Số lượng lô hàng hằng năm

15.000 chuyến hàng

2.2.2. Quá trình hình thành phát triển
Cơng ty vận tải quốc tế MTL chính thức được thành lập vào ngày 20 tháng
01 năm 2017 với trụ sở tại Tịa nhà Seabank, Lơ 7B Lê Hồng Phong, Quận Ngơ
Quyền, Hải Phịng, Việt Nam.


17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×