Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Luận văn " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD KHÁNH HƯNG CHI NHÁNH NHN0 & PTNT SÓC TRĂNG " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.02 KB, 82 trang )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI PGD KHÁNH HƯNG
CHI NHÁNH NHN0 & PTNT SÓC TRĂNG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Ths. LÊ PHƯỚC HƯƠNG

NGUYỄN THỊ ÁNH THU
MSSV: 4031090
Lớp: Kế toán 01

Cần Thơ, 2007

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

1

Lớp: Kế toán 01




Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ đã giúp em nhận
thức về lý luận và đến khi em thực tập tại Phòng giao dịch Khánh Hưng –
Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng, đã giúp em có cơ hội ứng dụng
nhận thức lý luận của mình vào thực tiễn hoạt động tín dụng của ngân
hàng, nên em đã đúc kết được nhiều bài học quý giá và nhờ đó mà em đã
hồn thành luận văn này.
Nhân dịp này em xin trân trọng nói lời cảm ơn đến:
- Quý thầy cô trong khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh trường
Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời
gian học tập ở trường. Đặc biệt là Cô Lê Phước Hương đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong suốt thời gian viết và hoàn thành tốt luận văn này.
- Quý Ban Giám Đốc cùng các cơ, chú, anh, chị ở tổ Tín dụng, tổ
Kế toán và các tổ khác ở ngân hàng, đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
Mặc dù cố gắng, song do hạn chế về kiến thức và cùng những
nguyên nhân khách quan nên luận văn này khó tránh khỏi những sai sót.
Vì vậy, kính mong được sự đóng góp ý kiến q báu của q thầy cơ và
quý ngân hàng để luận văn này hoàn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn.
Em xin chúc quý thầy cơ, q cơ, chú, anh, chị ở Phịng giao dịch
Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng dồi dào sức khỏe,
hạnh phúc, thành đạt.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên : Nguyễn Thị Ánh Thu


SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

2

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

LỜI CAM ĐOAN
…………..
Tơi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày ….tháng ….năm 2007
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ánh Thu

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

3

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp


GVHD : Ths Lê Phước Hương

NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
Sóc Trăng, Ngày…tháng…năm 2007
Giám đốc

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu


4

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................

Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2007
Giáo viên hướng dẫn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.............................................................................................
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

5

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................

.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................

Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2007
Giáo viên phản biện

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

6

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................................... 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 4


2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................4
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ...............................................................4
2.1.2 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng .................................................4
2.1.3 Chức năng tín dụng .....................................................................................6
2.1.4 Vai trị của tín dụng .....................................................................................7
2.1.5 Hình thức tín dụng.......................................................................................9
2.1.6 Các vấn đề cơ bản trong việc cho vay.......................................................10
2.1.7 Quy trình xét duyệt cho vay ......................................................................13
2.1.8 Một số khái niệm khác ..............................................................................14
2.1.9 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ..............................14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .......................................................15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................16
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA PGD KHÁNH HƯNG – Chi
nhánh NHNo & PTNT SÓC TRĂNG .................................................................................. 17

3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...........................................17
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC - CHỨC NĂNG CỦA TỪNG PHÒNG NGHIỆP VỤ..18
3.2.1 Cơ cấu tổ chức...........................................................................................18
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng nghiệp vụ.......................................19
3.3 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 22

3.4. THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN ......................................................................25
3.4.1 Thuận lợi ...................................................................................................25
3.4.2 Khó khăn ...................................................................................................26
3.5 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA PGD TRONG NĂM 2007...................27
3.5.1 Mục tiêu định hướng hoạt động tín dụng năm 2007 .................................27
3.5.2 Các giải pháp tín dụng...............................................................................27
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu


7

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD
KHÁNH HƯNG .................................................................................................................. 29

4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ...............................29
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY............................................................33
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay .......................................................................36
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ .........................................................................42
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ..........................................................................49
4.2.4 Phân tích nợ quá hạn .................................................................................55
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...59
4.3.1 Dư nợ trên vốn huy động...........................................................................59
4.3.2 Hệ số thu nợ...............................................................................................60
4.3.3 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ.......................................................................60
4.3.4 Vịng quay vốn tín dụng ............................................................................61
4.4. MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA HỆ THỐNG NHNO & PTNT SÓC TRĂNG
61
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG .................................................................................................................................. 63

5.1 TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN..........................................63
5.2 VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÍN DỤNG .......................................................64

5.3 HẠN CHẾ RỦI RO..........................................................................................65
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 67

6.1 KẾT LUẬN......................................................................................................67
6.2 KIẾN NGHỊ .....................................................................................................68

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

8

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm.............................. 22
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn huy động của ngân hàng................................................. 30
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................................. 34
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn cho vay ............................................................ 36
Bảng 5: Doanh số cho vay theo mục đích......................................................................... 38
Bảng 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế........................................................ 40
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay.............................................................. 43
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn..................................................... 45
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế. ........................................................ 47
Bảng 10: Dư nợ theo thời hạn cho vay ............................................................................ 50
Bảng 11: Dư nợ theo mục đích sử dụng ........................................................................... 52

Bảng 12: Dư nợ theo thành phần kinh tế......................................................................... 54
Bảng 13: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay.................................................................... 56
Bảng 14: Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn........................................................... 57
Bảng 15: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................................................ 58
Bảng 16: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ........................................ 59

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

9

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1

:Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD Khánh

Hưng……………………...19
Hình 2

: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm
23

Hình 3


: Tình hình nguồn vốn huy động của ngân hàng qua 3 năm
31

Hình 4

: Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm
34

Hình 5

: Doanh số cho vay theo thời hạn cho vay
37

Hình 6

: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn
39

Hình 7

: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
41

Hình 8

: Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay
43

Hình 9


: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn
46

Hình 10

: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
48

Hình 11

: Dư nợ theo thời hạn cho vay
51

Hình 12

: Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn
52

Hình 13

: Dư nợ theo thành phần kinh tế
54

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

10

Lớp: Kế toán 01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
- NHTM : Ngân hàng thương mại
- PGD : Phòng giao dịch
- CN

: Chi nhánh

- NHNO & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

11

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

TÓM TẮT
Trong xu thế hội nhập tồn cầu tình hình cạnh tranh diễn ra gay gắt, để có
thể tồn tại và phát triển thì nền kinh tế phải được trang bị đầy đủ cả vốn, lao
động, công nghệ. Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước đang trong giai

đoạn hội nhập và phát triển, đòi hỏi tất cả các ngành nghề cùng nhau cố gắng
hồn thiện vai trị của mình, nhằm thúc đẩy nền kinh tế tiến xa và cao hơn, để
đuổi kịp các quốc gia trong khu vực và trên tồn thế giới. Muốn thực hiện được
điều này thì ngân hàng đóng vai trị rất quan trọng trong việc cung cấp vốn, tức là
thực hiện hoạt động tín dụng.
Bài viết đề cập đến 3 phần chính. Thứ nhất, là khái qt tình hình cơ bản
của phịng giao dịch Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng. Thứ
hai, là phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thứ ba, là nêu ra
các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.Với việc
phân tích, so sánh về số tương đối, tuyệt đối các chỉ số như doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn từ các số liệu mà ngân hàng đã cung cấp để
thấy được nhu cầu tín dụng ở phịng giao dịch Khánh Hưng, trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp về các mặt như: lựa chọn đối tượng đầu tư, thu hút khách hàng,
mở rộng quy mô hoạt động, nguồn nhân lực…nhằm nâng cao hiệu quả trong việc
sử dụng nguồn vốn của ngân hàng trong thời gian tới, mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng, cũng cố và nâng cao quy mô hoạt động. Đồng thời, đảm bảo cung
cấp vốn kịp thời cho các tổ chức và cá nhân.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

12

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương
CHƯƠNG 1


GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước đang trong gian đoạn hội
nhập và phát triển, đòi hỏi tất cả các ngành nghề cùng nhau cố gắng hồn thiện
vai trị của mình, nhằm thúc đẩy nền kinh tế tiến xa và cao hơn, để đuổi kịp các
quốc gia trong khu vực và trên toàn thế giới. Mặt khác, trong nền kinh tế hiện
nay, một khi nước ta thiết lập các mối quan hệ trên nhiều lĩnh vực, thì vốn là nhu
cầu rất cần thiết cho mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là các tổ chức kinh tế và các
doanh nghiệp. Một tổ chức kinh tế hay một doanh nghiệp muốn vươn lên đổi mới
công nghệ, mở rộng hoạt động kinh doanh để có thể cạnh tranh và đứng vững
trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngồi thì chìa khố cho họ
đạt được mục tiêu đó là vấn đề vốn. Vì vậy, nhu cầu về vốn đã trở nên hết sức
cần thiết và đóng vai trị quan trọng hơn bao giờ hết cho mọi thành phần kinh tế,
mà Ngân hàng là một cầu nối quan trọng. Vì lẽ đó, Ngân hàng nước ta đã và
đang có những bước đổi mới cho bộ mặt của mình. Để chứng minh nhận định đó,
trong thời gian vừa qua, hệ thống Ngân hàng nước ta đã giữ được một vị trí quan
trọng, chi phối đáng kể trong các hoạt động của các thành phần kinh tế.
Cùng với sự phát triển của ngành ngân hàng, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn (NHNo & PTNT), Phòng giao dịch (PGD) Khánh Hưng –
Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng đang hịa mình vào sự phát triển chung của
nền kinh tế - xã hội và đã có những đóng góp khơng nhỏ trong những thành tựu
kinh tế của địa phương, từng bước cải thiện đời sống của người dân ngày một
hiện đại. Với tư cách, là người đi vay để cho vay thì việc bảo tồn vốn trên cơ sở
có phát sinh lợi nhuận là hết sức quan trọng. Đó là yếu tố quyết định sự tồn tại và
mở rộng quy mơ của ngân hàng. Chính vì vậy, trong những năm qua PGD đã
khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, mở rộng đầu tư. Đồng thời, kịp thời
phát hiện xử lý những biến cố xảy ra. Để từ đó có những biện pháp hữu hiệu
nâng cao hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Chính vì lẽ đó,
nên em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng và một số
biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại PGD Khánh Hưng – Chi nhánh

NHNo & PTNT Sóc Trăng” cho bài luận của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

13

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại PGD Khánh Hưng –
Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát tình hình kinh doanh chung của ngân hàng.
- Phân tích chi tiết về hiệu quả hoạt động cho vay vốn, tình hình thu nợ,
dư nợ và nợ quá hạn của ngân hàng.
- Tìm hiểu về những vấn đề còn tồn tại, những nguyên nhân, yếu tố tác
động tốt cũng như xấu đến hoạt động cho vay vốn của ngân hàng.
- Đưa ra những giải pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Tại PGD Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Từ ngày 05/03/2007 đến ngày 11/06/2007
1.3.3 Phạm vi nội dung
Hoạt động của PGD Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng

rất đa dạng và phong phú với nhiều dịch vụ khác nhau, do kiến thức cịn hạn hẹp.
Vì vậy, đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn, trung hạn tại ngân
hàng từ năm 2004 – 2006.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
- “Giáo trình nghiệp ngân hàng thương mại”- Ths.Thái Văn Đại. Nội dung nói
về nghiệp vụ của NHTM, các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của
NHTM, phân tích hoạt động tín dụng của NHTM.
- “Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại” – Ths.Nguyễn Thanh Nguyệt,
Ths.Thái Văn Đại. Nội dung về quản trị nguồn vốn và thanh khoản của NHTM,
sản phẩm đưa ra thị trường và chiến lược phát triển sản phẩm, phân tích đối thủ
cạnh tranh và đưa ra chiến lược phát triển ngân hàng.
- “Tiền tệ và ngân hàng” – PGS.TS Lê Văn Tề. Nội dung nói về khái niệm tín
dụng và các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của NHTM.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

14

Lớp: Kế tốn 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

- “Cẩm nang tín dụng” NHNo & PTNT Việt Nam. Nội dung về giải thích một
số thuật ngữ sử dụng trong NHTM, các nghiệp vụ của NHTM và các vấn đề liên
quan đến hoạt động tín dụng.
- “Các văn bản quyết định của NHNo & PTNT Việt Nam về hoạt động tín
dụng. Quy định về tổ chức và hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT.

- “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán của PGD
Khánh Hưng – Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc Trăng qua 3 năm”. Các số liệu về
số dư nợ, số dư có và số dư cuối năm.

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

15

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức tài chính trung gian có vị trí
quan trọng nhất trong nền kinh tế.
Tùy theo bản chất và cơ cấu nền kinh tế của mỗi nước mà có những khái
niệm khác nhau về NHTM. Theo pháp lệnh ngân hàng 20/05/1990 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam xác định: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
họat động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gởi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh tốn”.
2.1.2 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng

Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Theo Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng của Th.s Thái Văn Đại:
“ Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khốn,…dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay)”.
- Theo Tiền tệ và ngân hàng của PGS.TS Lê Văn Tề:
“ Tín dụng là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay sang
người đi vay và sẽ quay về với người cho vay (hoặc với người mà được người
cho vay chỉ định) cả vốn và lãi trong một kỳ hạn xác định nào đó.
* Giống nhau:
Đều có 1 bên là người cho vay và 1 bên là người đi vay.

* Khác nhau:
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng
- Là sự giao dịch giữa 2 bên.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

- Dựa vào lời hứa thanh toán lại của
16

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

người đi vay.

Tiền tệ ngân hàng


- Trong tương lai.

- Là sự vận động đơn phương của
giá trị từ người cho vay.
- Quay về với người cho vay cả vốn
và lãi.
- Trong 1 kỳ hạn xác định.

Hay nói một cách khái qt thì tín dụng là sự vận động của các nguồn vốn
từ nơi thừa sang nơi thiếu.
Quan hệ tín dụng được hình thành và tồn tại dựa trên cơ sở tạo lập niềm
tin vàt tín nhiệm mà người cho hướng về người đi vay khi đem tài sản, tiền bạc ra
cho vay và tin rằng họ sẽ hoàn trả nợ đúng hạn. Quan hệ tín dụng tồn tại trong
các phương thức khác nhau thì tín dụng cũng mang những bản chất khác nhau.
Quan hệ tín dụng dù vận dụng ở phương thức sản xuất nào, đối tượng vay mượn
là hàng hóa hay tiền tệ thì tín dụng cũng mang 3 đặc điểm cơ bản sau:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà khơng thay đổi quyền sở hữu vốn tín
dụng.
- Có thời hạn tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa người cho vay và
người đi vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức
lợi tức.
2.1.2.2 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân được thực hiện thơng qua vai trị
huy động vốn để cho vay. Tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những
nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế và là nhân tố chủ yếu
của hình thức tín dụng.


2.1.3 Chức năng tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hóa tín dụng thực hiện 2 chức năng cơ bản sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

17

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

2.1.3.1 Tập trung phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hồn trả
Thơng qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các
nguồn vốn tạm thời thừa từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời
cho các doanh nghiệp, Nhà nước hay cá nhân đang gặp thiếu hụt về vốn. Nói
cách khác:
- Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội.
- Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng lại nhu cầu vốn
cho doanh nghiệp, các cá nhân và cho cả ngân sách.
Thực hiện chức năng này, tín dụng cịn góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi
phí lưu thơng cho xã hội được biểu hiện cụ thể qua những điểm sau:
- Quá trình vận động kịp thời những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội,
những khoản vốn này đang tạm thời đứng yên sẽ được đưa vào chu chuyển,
nghĩa là tín dụng đã tăng nhịp độ vòng quay của đồng tiền, giảm lượng tiền dư
thừa nhằm ổn định lưu thông tiền tệ.
Hơn nữa, trong điều kiện hệ thống ngân hàng phát triển thì song song với
q trình tổ chức nghiệp vụ tín dụng sẽ là việc mở rộng nghiệp vụ thanh tốn

khơng dùng tiền mặt trong lưu thơng. Đồng thời, giảm chi phí lưu thơng khác:
chi phí in ấn giấy bạc, bảo quản tiền, vận chuyển tiền,…
Tóm lại, chức năng tập trung và phân phối lại vốn là chức năng cơ bản và
quan trọng nhất của tín dụng. Tín dụng ngồi chủ yếu là thúc đẩy nền kinh tế
tăng trưởng, sự vận chức năng trên thực tế cịn góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi
phí lưu thơng xã hội.
2.1.3.2 Kiểm sốt các hoạt động kinh tế
Chức năng này được phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của
chức năng trên, cụ thể là:
- Thơng qua q trình tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng góp phần
phản ánh mức độ phát triển nền kinh tế về các mặt: khối lượng tiền nhàn rỗi
trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ,….Từ đó, giúp chúng ta có cái nhìn
tổng qt về những quan hệ cân đối lớn trong nền kinh tế, đặc biệt là quan hệ
giữa tích lũy và tiêu dùng.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

18

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

- Đặc biệt trong hoạt động cho vay của ngân hàng để đảm bảo an tồn về
nguồn vốn, ngân hàng ln thực hiện q trình kiểm tra tình hình tài chính của
đơn vị, nhằm phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế
của Nhà nước. Bên cạnh đó, trên cơ sở thực hiện nguyên tắc cho vay có hồn trả,

tín dụng ngân hàng cịn phản ánh kịp thời tình hình quản lý và sử dụng vốn của
các đơn vị có hiệu quả hay khơng.
- Ngồi ra, thơng qua việc tổ chức cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền
mặt còn tạo điều kiện để ngân hàng tăng cường vai trị kiểm sốt đồng tiền của
các đơn vị kinh tế.
Như vậy: với chức năng phản ánh và kiểm sốt các hoạt động kinh tế sẽ
góp phần giải quyết tình trạng mất cân đối cục bộ của nền kinh tế với những giải
pháp khắc phục kịp thời. Từ đó, phát huy vai trò quản lý và điều tiết vĩ mơ của
Nhà nước. Điều này cũng có nghĩa là tín dụng cần phải được vận dụng như một
trong những đòn bẩy kích thích kinh tế khơng thể thiếu trong q trình tổ chức,
quản lý kinh tế - tài chính, kiểm soát và thúc đẩy các hoạt động kinh tế quốc dân.
2.1.4 Vai trị của tín dụng
Trên cơ sở phát huy các chức năng vốn có, tín dụng thể hiện vai trị tích
cực trong đời sống kinh tế - xã hội như sau:
2.1.4.1 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để duy trì sự hoạt động liên tục địi
hỏi vốn của các xí nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản
xuất và lưu thông. Nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các
doanh nghiệp. Từ đó, tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất kinh doanh khơng bị gián đoạn. Ngày nay, tín dụng cịn góp
phần phát triển các mối quan hệ đối ngoại thơng qua việc hình thành các quan hệ
tín dụng quốc tế.
Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về
vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ, để đẩy mạnh
tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trơng chờ vào vốn tự có mà doanh
nghiệp phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Từ đó, tín
dụng với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp
ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng vừa giúp cho
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu


19

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn nhanh chóng cho đầu tư mở
rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền
kinh tế.
Thực hiện được vai trị này, tín dụng ln là người trợ thủ đắc lực cho các
doanh nghiệp và là bạn đồng hành trong tiến trình phát triển kinh tế.
2.1.4.2 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
Với chức năng tập trung và vận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã
hội, tín dụng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thơng, tạo
điều kiện mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lượng tiền dôi thừa này nếu
không được huy động và sử dụng kịp thời có thể ảnh hưởng xấu đến tình hình
lưu thơng tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng – tiền và hệ thống giá
cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế
bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp
phần làm giảm lạm phát.
Trong những thập niên gần đây, ở hầu hết các nước có nền kinh tế phát
triển, trong các cơng cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu
chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ thì lãi suất tín dụng đã trở thành một trong
những cơng cụ điều tiết nhạy bén với nhu cầu của nền kinh tế.
2.1.4.3 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và
ổn định trật tự xã hội
Vai trị này của tín dụng có thể nói là hệ quả tất yếu của hai vai trò nêu

trên. Nền kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện
nâng cao dần đời sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt
hơn các chính sách xã hội. Từ đó, rút ngắn chênh lệch giữa các giai cấp góp phần
thay đổi cấu trúc xã hội.
Hoạt động này của tín dụng khơng chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh
nghiệp mà cịn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Ngồi việc đáp ứng vốn cho sản
xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, tín dụng cịn tham gia phong trào xóa đói
giảm nghèo với những chính sách ưu đãi của ngân hàng và các tổ chức tín dụng
nhân dân nhằm từng bước cải thiện đời sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm,
giảm tỷ lệ thất nghiệp. Qua đó, góp phần ổn định trật tự xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

20

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

2.1.5 Hình thức tín dụng
2.1.5.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn:
Là loại cho vay ngắn hạn tối đa đến 12 tháng và được sử dụng để bù sự
thiếu hụt vốn của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của hộ gia
đình, cá nhân. Đối với NHTM, tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng (từ 01 đến 05
năm)

Là loại tín dụng chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định;
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ; mở rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng
các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong công nghiệp
chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày, máy bơm
nước, xây dựng các vườn cây cơng nghiệp như café, điều…
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn từ 05 năm đến 15 năm (nhưng khơng q
thời hạn hoạt động cịn lại của doanh nghiệp)
Là hoạt động tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như
xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải quy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
2.1.5.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay khơng có đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3 mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh,
có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần nguồn thu nợ thứ hai
bổ sung.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay phải có tài sản thế chấp hoặc cầm
cố hay phải có sự bảo lãnh của người thứ 3. Đối với các khách hàng khơng có uy
tín cao thì ngân hàng cho vay đòi hỏi phải đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ
pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất
thiếu chắc chắn.
2.1.5.3 Căn cứ vào mục đích tín dụng

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

21

Lớp: Kế toán 01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

- Tín dụng nơng nghiệp: là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông
nghiệp để hỗ trợ cho các hoạt động: chăn ni, trồng trọt,…
- Tín dụng cơng – thương nghiệp: là khoản tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp để trang trải các chi: mua nguyên vật liệu, trả thuế, trả lương,…
- Tín dụng cá nhân: là khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua hàng hóa
tiêu dùng: xe máy, máy giặt,…
- Tín dụng bất động sản: là khoản tín dụng được đảm bảo bằng bất động
sản để đầu tư cho các dự án ngắn hạn: xây dựng, mở rộng đất đai,…hay các dự
án dài hạn để mua đất, nhà cửa, cơ sở dịch vụ,…
- Tín dụng các tổ chức tài chính
- Cho thuê tài chính
2.1.6 Các vấn đề cơ bản trong việc cho vay
2.1.6.1 Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn tại NHNo & PTNT phải đảm bảo các nguyên tắc:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
- Việc đảm bảo tiền vay phải được thực hiện theo quy định của Chính phủ,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và theo văn bản 167/QĐ – HĐQT ngày
18/01/2001 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
2.1.6.2 Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng và xem xét cho vay khi khách hàng có đầy đủ các điều
kiện sau:
- Có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách

nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi và hiệu
quả.
- Phải có tài sản thế chấp đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. Những tài sản thế chấp tiền vay, chủ hộ
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

22

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

không được quyền chuyển nhượng, cho thuê, bán cho người khác khi chưa trả hết
nợ vay cho ngân hàng.
2.1.6.3 Đối tượng cho vay
NHNo & PTNT cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống
và đầu tư phát triển.
- Số lãi tiền vay trả cho NHNo & PTNT trong thời hạn kinh doanh (thi
công) chưa nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng mà khoản trả lãi được tính
trong giá trị tài sản cố định đó.
2.1.6.4 Hợp đồng tín dụng
Sau khi thẩm định, quyết định cho vay NHNo & PTNT nơi cho vay và

khách hàng ký hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải có nội dung về: điều
kiện vay vốn, mục đích sử dụng vốn, cách thức giải ngân, số tiền vay, thời hạn
cho vay, giá trị tài sản đảm bảo,….Hợp đồng tín dụng gồm:
- Hợp đồng tín dụng dành cho khách hàng là pháp nhân, doanh nghiệp tư
nhân và công ty hợp danh.
- Hợp đồng tín dụng dành cho khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp
tác.
- Sổ vay vốn dành cho khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông – lâm –
ngư – diêm nghiệp vay vốn theo quy định của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
2.1.6.5 Một số phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và ngân hàng cho vay vốn thực hiện đầy đủ thủ tục vay vốn cần thiết, ký kết
hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức vay vốn áp dụng đối với khách hàng vay
vốn không thường xuyên, sản xuất kinh doanh theo từng thương vụ hoặc thời vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay luân chuyển cũ
nhưng quy chế cho vay của ngân hàng đã biến nó thành phương thức mới, thơng
qua việc thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn. Hình

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

23

Lớp: Kế tốn 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương


thức này thường áp dụng với khách hàng vay vốn ngắn hạn, có tín nhiệm với
ngân hàng.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn NHNo & PTNT nơi cho vay và khách hàng
xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để
trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
2.1.6.6 Quy định về trả nợ và những xử lý phát sinh trong quá trình
thu nợ
a. Trả nợ trước hạn:
Khách hàng có khả năng có thể trả nợ trước hạn, số lãi phải trả chỉ tính từ
ngày vay đến ngày trả nợ và được ngân hàng thỏa thuận về điều kiện, số phí đối
với số tiền vay trả nợ trước hạn (cịn thời hạn hợp đồng) nhưng khơng q mức
lãi và phí đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Ngân hàng có thể thu nợ trước hạn nếu:
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
- Khách hàng đồng ý trả nợ trước hạn.
- Khách hàng vi phạm các cam kết về quản lý, sử dụng tài sản đảm bảo
tiền vay.
Lãi tiền vay được tính theo số ngày thực tế nhận nợ và số dư của khoản
vay.
b. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
Khi khách hàng đang gặp khó khăn về tài chính, ngân hàng có thể tiến
hành cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của khách hàng bằng cách điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ q hạn:
- Khách hàng khơng có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và / hoặc lãi
vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Ngân hàng nơi cho vay đánh giá là có khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo,
thì ngân hàng nơi cho vay xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và / hoặc lãi vốn
vay.
- Khách hàng khơng có khả năng trả hết nợ gốc và / hoặc lãi vốn vay đúng

thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng trả nợ trong một khoản thời gian nhất định sau thời hạn

SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

24

Lớp: Kế toán 01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD : Ths Lê Phước Hương

cho vay, thì tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với
người trả nợ của ngân hàng.
Thời hạn cho gia hạn nợ đối với khoản vay ngắn hạn tối đa bằng thời hạn
cho vay đã thỏa thuận hoặc bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng khơng
q 12 tháng.
Cịn đối với khoản vay trung hạn tối đa bằng ½ thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng.
- Khách hàng có khả năng chậm trả lãi vốn một số ngày so với kỳ hạn trả
lãi đã thỏa thuận, ngân hàng đã chủ động đôn đốc khách hàng vay trả nợ lãi đúng
hạn hoặc thỏa thuận về định kỳ thu lãi phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh
hay thỏa thuận về việc quá một số ngày so với kỳ hạn trả lãi nhưng khách hàng
vẫn khơng trả và khơng có văn bản u cầu gia hạn nợ, thì ngân hàng sẽ chuyển
nợ gốc khoản vay đó sang nợ quá hạn.
Hay đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay trong hợp đồng, nếu
khách hàng không trả hết số nợ gốc hoặc lãi đúng hạn và không được ngân hàng
nơi cho vay chấp nhận gia hạn nợ (gốc hoặc lãi) hay không đồng ý chuyển số nợ

chưa được trả sang kỳ hạn tiếp theo thì NHNo nơi cho vay sẽ chuyển tồn bộ số
dư của hợp đồng tín dụng đó sang nợ q hạn.
c. Cho vay thêm:
Khi dự án đầu tư của khách hàng đang gặp khó khăn chủ yếu do thiếu vốn
lạm ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thu nợ của ngân hàng nhưng dự án có khả
năng phát triển rất tốt thì ngân hàng tiến hành xem xét cho vay thêm.
2.1.7 Quy trình xét duyệt cho vay
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn đều tuân thủ theo từng bước thực hiện
của quy trình:
- Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng đối chiếu danh
mục theo quy định; kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ; báo cáo trưởng
phịng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng.
- Trưởng phịng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do
cán bộ tín dụng trình, xem xét tài liệu thẩm định (nếu cần thiết) và trình giám đốc
quyết định.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh Thu

25

Lớp: Kế toán 01


×