Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề cương sinh hóa lớp 9 < 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.2 KB, 3 trang )

A.

Đề cương Sinh

Câu 1:
a) Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho
các thế hệ con cháu
-

Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Dịng thuần chủng là dịng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế
hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ
Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của
cùng loại tính trạng
Biến dị tổ hợp là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ
hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình
này được gọi là biến dị tổ hợp

b) Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong q
trình phát sinh giao tử
Ý nghĩa:
+ Giải thích được tại sao sinh giới lại đa dạng và phong phú.
+ Giải thích được tại sao sinh sản hữu tính có nhiều ưu điểm hơn sinh sản vơ
tính.
+ Là cơ sở di truyền học của biện pháp lai hữu tính trong chọn giống
c)
- Lai 1 cặp: trước hết, ông cắt bỏ nhị từ khi chưa chin ở hoa của cây chọn làm
mẹ để ngăn ngừa sự thụ phấn, Khi nhị đã chín, ơng lấy phấn của các hoa trên
cây được chọn làm bố rắc vào đầu nhụy của các hoa đã đc cắt nhị ở trên cây
được chọn làm mẹ. F1 tạo thành tiếp tục sự thụ phấn để cho ra F2
- Lai 2 cặp: ông lai hai thứ đậu hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính


trạng tương phản: hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 đều
có hạt màu vàng, vỏ trơn. Sau đó, ơng cho 15 cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2
556 hạt thuộc 4 loại kiểu hình
- Tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của Menđen di
truyền độc lập với nhau (khơng phụ thuộc vào nhau) vì tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó (tỉ lệ của các tính trạng có mối
tương quan với tỉ lệ các kiểu hình ở F2).


- Đồng hợp: AAbb,..
- Dị hợp: Aabb,…
Câu 2:


100% lặn:

P: aa x aa
Gp: a a
F1: TLKG 100% aa


1 trội : 1 lặn

P: aa x Aa
Gp: a A
F1: TLKG 1Aa : 1aa
TLKH 1 trội : 1 lặn


3 trội:1lặn


P AA x aa
Gp

A

a

F1: TLKG 100% Aa
F1 x F1 Aa x Aa
Gf1: A;a

A;a

F2: TLKG 1 AA 2 Aa 1aa
b) Lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội với các cá thể
mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là
thuần chủng hay không
Ý nghĩa: Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay
dị hợp tử
Câu 3:
P: Aa x aa


Gp: A a
F1: 100% thân cao
F1 x F1: Aa x Aa
GF1:

A, a A,a


F2: TLKG 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH 3 thân cao : 1 thân thấp
Câu 4:
a) 2n = 46 nst
n = 23 nst
b) Kì đầu : 2n = 8 (kép)
Kì giữa : 2n = 8 (kép)
Kì sau : 4n = 16 (đơn)
Kì cuối : 2n = 8 (đơn)



×