Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Phân tích công việc Tiếp viên hàng không của công ty cổ phần Hàng Không Vietjet Vietjet Air).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.1 KB, 29 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: Phân tích công việc Tiếp viên hàng không của công ty cổ phần Hàng Khơng Vietjet
Vietjet Air).

Giảng viên: Nguyễn Văn Bình.
Lớp: DHQTNL17A.
Nhóm thực hiện : 3.
Mã lớp:420300319843.

TPHCM, Ngày 18 Tháng 8 Năm 2022.


STT

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1
Họ và Tên
MSSV

1

Võ Huỳnh Gia Hân

21025361

2


Nguyễn Hoàng Huy

21037551

3

Phan Thị Mỹ Hoàng

21024871

4

Nguyễn Thị Thúy Loan

21029531

5

Huỳnh Long

21039451

6

Trần Thị Cẩm Tiên

21020871

7


Lê Kiều Tiên

21027911

8

Nguyễn Trần Anh Thư

21038621

9

Nguyễn Thị Hồng Yến

21035861

Ghi Chú

Nhóm trưởng


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................

............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................


MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1.............................................................................................1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.....................................................................................1
1.1 Lý Do Chọn Đề Tài......................................................................................................................1
1.2 Vấn Đề Và Mục Tiêu Nghiên Cứu..............................................................................................2
1.3 Giới Hạn Nghiên Cứu..................................................................................................................2
1.4 Tóm Tắt Nghiên Cứu...................................................................................................................3
1.5 Ý Nghĩa Khoa Học Và Thực Tiễn Của Đề Tài Nghiên Cứu......................................................3
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................................4
2.1.

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN...................4

2.1.1

Nguồn nhân lực.............................................................................................................4

2.1.3.

Phân tích cơng việc.......................................................................................................5


2.1.4.

Tiếp viên hàng khơng....................................................................................................5

2.2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH CƠNG VIỆC.........................................................5

2.2.1.

Công việc của tiếp viên hàng không trước mỗi chuyến bay.......................................5

2.2.2.

Công việc của tiếp viên hàng không trong thời gian chuyến bay..............................6

2.2.3.

Công việc của tiếp viên hàng không sau khi máy bay hạ cánh..................................6

2.2.4.

Quy trình ứng tuyển tiếp viên Vietjet Air...................................................................6

2.3. TÓM TẮT KẾT QUẢ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
TRONG THỜI GIAN GẦN ĐÂY ( 5 NĂM)....................................................................................8
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................................10
3.1

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET...............................10


3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG TẠI TRUNG
TÂM ……………………………………………………...……………………………………….12
3.2.1. Nội dung chương trình đào tạo học viên tiếp viên Hàng không..................................12
3.2.2. Phương pháp đào tạo......................................................................................................17
3.2.3. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy............................................................................17
3.2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ cơng tác đào tạo..................................................18
3.3. PHÂN TÍCH NHỮNG ĐIỂM PHÙ HỢP VÀ KHÔNG PHÙ HỢP....................................18
3.3.1. Ưu điểm...........................................................................................................................18
3.3.2. Những hạn chế vẫn còn tồn tại......................................................................................20
3.3.3. Cơ hội...............................................................................................................................21
3.3.4. Thách thức......................................................................................................................21
3.4. NGUYÊN NHÂN NHỮNG ĐIỂM PHÙ HỢP VÀ KHÔNG PHÙ HỢP.............................21
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................23
Link tham khảo:.................................................................................................................................25


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1 Lý Do Chọn Đề Tài
Sự thành công của một công ty , một tổ chức hay một doanh nghiệp ln phải có sự
gắn kết chặc chẽ giữa nguồn lực con người với cơ sở vật chất , kĩ thuật trong đó vấn đề
quan trọng nhất , có tính quyết định là nguồn nhân lực con người .
Trong khoảng thời gian gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế , nhu cầu sử
dụng vận chuyển hàng khơng của người dân đã có sự tăng trưởng nhanh, không chỉ đối
với các đường bay trong nước mà cả đối với các đường bay quốc tế . Mặt khác, khi áp
dụng chính sách "bầu trời mở" và Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mai thế giới
(WTO), nhiều hãng hàng khơng nước ngồi đã tiến hành mở đường bay đến Việt Nam
cùng với sự ra đời của nhiều hãng hàng không khác ở trong nước làm áp lực cạnh
tranh trong ngành hàng không càng trở nên mạnh mẽ, địi hỏi từng hãng phải có những

biện pháp hữu hiệu nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đối với Vietjet Air
, là một hãng hàng không lớn trong nước , tuy nhiên sức ép cạnh tranh địi hỏi Cơng ty
Cổ phần Hàng khơng Vietjet phải có những biện pháp và sự phân cơng việc cho nguồn
nhân lực con người một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Nhóm em chọn đề tài này với mục đích là hiểu rõ về công việc tiếp viên hàng không
ở hãng hàng không vietjet, hiểu được q trình cơng việc, cách thức tuyển dụng tiếp
viên hàng khơng của hãng, tìm hiểu rõ những khó khăn và thuận lợi của cơng việc tiếp
viên hàng không của hãng vietjet và so sánh với các hãng hàng không khác trong
nước. muốn nghiên cứu các vấn đề liên quan tới việc phân bố công việc giữa các
nguồn lực con người, các yếu tố thuộc thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến sự hài
lịng trong cơng việc của đội ngũ hàng không.Và muốn biết rõ sự khác biệt về giới tính
1


,chức vụ, độ tuổi cùng với nhiều yếu tố khác liên quan đến quản trị nhân sự của hãng
máy bay này. Từ đó đưa ra những biện pháp giúp cơng việc tiếp viên hàng không của
hãng vietjet ngày càng tốt hơn.
1.2 Vấn Đề Và Mục Tiêu Nghiên Cứu
Vấn đề nghiên cứu
Phân tích cơng việc Tiếp viên hàng khơng của Cơng ty Cổ phần Hàng không Vietjet
(Vietjet Air).
Mục tiêu nghiên cứu
Giúp chúng ta tiếp cận được về công việc tiếp viên hàng khơng ở hãng hàng khơng
Vietjet Air, phân tích cơng việc tiếp viên hàng không ,mô tả được cách thức tuyển
dụng , xác định được những thuận lợi và khó khăn của việc làm tiếp viên hàng không
ở hãng, giải thích được vai trị của việc làm tiếp viên hàng không ở hãng Vietjet Air và
so sánh với một số hãng hàng không như Vietnamairlines,bambo,…Cuối cùng đưa ra
một số biện pháp giúp công việc tiếp viên của hãng không ở hãng Vietjet Air trở nên
tốt hơn so với hiện tại .
1.3 Giới Hạn Nghiên Cứu.

Phạm vi nghiên cứu:
Vietjet Air là hãng hàng không tư nhân giá rẻ đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập
vào năm 2007 và đã chính thức đi vào hoạt động từ cuối năm 2011. Mỗi năm, hãng đã
phục vụ hàng triệu lượt khách có nhu cầu di chuyển bằng đường hàng không.
Yêu cầu tiên quyết đối với một hãng hàng không trong kế hoạch phát triển đội bay là
kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng kế hoạch phát triển đội bay. Do
đó, từ lúc bắt đầu với 3 máy bay đến nay đang vận hành trên 40 máy bay, Vietjet chưa
bao giờ gặp vấn đề về nguồn nhân lực. Mục tiêu của Vietjet Air là “Trở thành tập đồn
hàng khơng đa quốc gia, có mạng bay rộng khắp khu vực và thế giới”. Do đó, nguồn
nhân lực của Vietjet được tuyển chọn từ hơn 30 quốc gia khác nhau trên thế giới đáp
ứng đầy đủ về năng lực và kinh nghiệm chuyên ngành hàng không (đặc biệt là lực
lượng phi công, kỹ sư sữa chữa tàu bay, nhân viên điều phái bay, tiếp viên). Trên cơ sở
nền tảng văn hoá công ty lành mạnh, lực lượng lao động người nước ngoài cùng với
lực lượng người Việt Nam tạo nên một môi trường lao động chuyên nghiệp, quốc tế và
hiệu suất cao. Đó chính là một trong những giá trị cốt lõi góp phần đảm bảo sự phát
triển của Vietjet Air trong gần 5 năm qua.
Vì vậy phạm vi nghiên cứu của bài sẽ xoay quanh cách quản trị nhân lực, quản trị con
người và công việc của công ty cổ phần hàng không Vietjet Air để học hỏi và biết thêm
nhiều điều hay và sự thành công từ hãng hàng không này.
Phương pháp nghiên cứu:
2


- Tham khảo, lấy thông tin từ các trang báo , web,…
- Tập trung cập nhật tình hình của hãng những năm gần đây
Thời gian thực hiện: Từ ngày : 22/08/2022 - 10/10/2022
1.4 Tóm Tắt Nghiên Cứu
Họ và Tên đề tài
tên
người

thực
hiện
Nhóm 3 Phân tích cơng việc
Tiếp viên hàng
khơng của Cơng ty
Cổ
phần
Hàng
khơng
Vietjet
(Vietjet air).

Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu nhằm xác định và giúp mọi người
hiểu rõ hơn về công việc của một Tiếp viên hàng
không của Công ty Cổ phần Hàng khơng Vietjet
(Vietjet air). Qua phân tích có thể chỉ ra những ưu
nhược điểm trong cơng việc ảnh hưởng đến sự hài
lịng của khách hàng. Từ đó các nhà quản trị sẽ
đưa ra những quyết định phù hợp cho việc cải
thiện những thiếu sót và phát huy những ưu điểm
nhằm nâng cao mức độ hài long và tin cậy của
khách hàng.
1.5 Ý Nghĩa Khoa Học Và Thực Tiễn Của Đề Tài Nghiên Cứu
- Ý nghĩa khoa học việc nghiên cứu về quản trị nguồn nhân lực của công việc tiếp
viên hàng không hãng Vietjet Air:
Làm rõ khái niệm nguồn nhân lực tiếp viên của ngành hàng không là bộ phận đặc thù
của nguồn nhân lực hàng không, là người lao động đa văn hóa, đa sắc tộc, thông thạo
tiếng Anh và hiểu biết một số ngôn ngữ khác...Ngồi việc đào tạo chun mơn nghiệp

vụ và ngoại ngữ, hàng năm Đoàn tiếp viên cũng thường tổ chức cho người lao động
nói chung và tiếp viên hàng khơng nói riêng tham gia các lớp học nhận thức về hệ
thống quản lý chất lượng ISO, văn hóa doanh nghiệp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng
quản lý tổ nhóm. Cho ta hiểu thêm về cách điều hành, quản lý cũng như triết lãnh đạo
của Vietjet Air.
Nhận thấy công tác phát triển nguồn nhân lực tiếp viên hàng không bên cạnh những
thuận lợi, cịn có những khó khăn trong quản trị nhân lực của Vietjet Air. Ngoài ra,
giúp người đọc hiểu rõ hơn về ngành nghề để chọn lựa môi trường làm việc phù hợp.
Đề ra những phương án, định hướng nhầm cải thiện, nâng cao phát triển nhân lực của
ngành.
- Ý nghĩa thực tiễn về việc Phân tích cơng việc Tiếp viên hàng không của công
ty cổ phần Hàng không Vietjet (Vietjet Air).
3


Những điều kiện khắc khe trong ngành hàng không này đã hạn chế một lượng người
có mong muốn tham gia nhưng còn trở ngại gây nên sự thiếu hụt về nhân lực của
ngành khá cao. Bài tiểu luận này trình bày đánh giá khái quát về thực trạng nguồn
nhân lực và các hoạt động phát triển nguồn nhân lực tại Đồn tiếp viên, cho người đọc
hiểu rõ tình hình thực tế, chính sách hoạt động, phương thức quản lý của quản trị
nguồn nhân lực Vietjet Air và các hãng hàng không khác.
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN
QUAN

2.1.1 Nguồn nhân lực
Khái niệm
Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò

khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định (Trần Kim Dung,
sách Quản trị nguồn nhân lực, NXB Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh, năm 2015)
Nguồn nhân lực (human resource) được hiểu là tất cả các năng lực của con người trong
một tổ chức, bao gồm cả phẩm chất, kinh nghiệm sống, kiến thức, óc sáng tạo và nhiệt
huyết mà họ đã cống hiến để thành lập, duy trì và phát triển tổ chức. (Sandra L.Steen,
Raymond A. Noe, John R. Hollenbeck, Barry Gerhart, Patrick M.Wright, Human
Resource Management, (2013)
2.1.2. Quản trị nguồn nhân lực
a) Khái niệm
Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về
thu hút đào tạo –phát triển, duy trì tổ chức, nhằm đạt kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn
nhân viên. (Trần Kim Dung, sách Quản trị nguồn nhân lực, NXB Kinh tế Tp.Hồ Chí
Minh, năm 2015)
Quản trị nguồn nhân lực là tồn bộ các hoạt động , chính sách và hệ thống nhằm tác
động lên hành vi, thái độ và thành quả của nhân viên (Sandra L.Steen và đồng sự
(2013))
b) Vai trò của quản trị nguồn nhân lực
Vai trò của quản trị nguồn nhân lực thể hiện trên cả ba khía cạnh hành chính, tác
nghiệp và chiến lược. ( Bùi Văn Danh, Nguyễn Văn Dung, Lê Quang Khôi , Quản trị
nguồn nhân lực, NXB Phương Đơng năm 2011)
Vai trị quản trị hành chính: thể hiện rõ nét trong việc xử lý và lưu giữ hồ sơ. Vai trò
này bao gồm việc duy trì hồ sơ nhân viên và cơ sở dữ liệu liên quan nguồn nhân lực,
xử lý khiếu nại về phúc lợi của nhân viên, trả lời các câu hỏi về các chính sách trợ giúp
4


học phí và nghỉ ốm, lập các báo cáo theo yêu cầu cho ban ngành liên quan (Sở Lao
động, Phòng Lao động, Liên đồn Lao động...).
Vai trị tác nghiệp của quản trị nguồn nhân lực: Thể hiện trong các hoạt động vận
hành có tính tác nghiệp, theo các luật liên quan lao động, đơn ứng tuyển phải được xử

lý, các chỗ trống hiện tại phải được điền khuyết thông qua phỏng vấn, các giám sát
viên phải được đào tạo, các vấn đề an toàn phải được giải quyết và lương bổng phải
được quản trị.
Vai trò chiến lược của quản trị nguồn nhân lực: Vì sử dụng hiệu quả con người trong
một tổ chức có thể đem đến lợi thế cạnh tranh cả trong nước và nước ngoài, con người
trong tổ chức là nguồn lực đáng giá thể hiện sự đầu tư có ý nghĩa của tổ chức, đặc biệt
trong dài hạn. Các yếu tố nhân khẩu học luôn thay đổi, dẫn đến sự cần thiết phải xem
xét sự thiếu hụt lực lượng lao động sẽ ảnh hưởng tổ chức thế nào, cũng như cần sử
dụng phương tiện nào để giải quyết sự thiếu hụt đó.
( Bùi Văn Danh, Quản trị nguồn nhân lực, NXB Đại học Cơng nghiệp TP.Hồ Chí
Minh, năm 2020)
2.1.3. Phân tích cơng việc
Khái niệm
Phân tích cơng việc là một phương thức hệ thống để thu thập và phân tích thơng tin về
nội dung và u cầu nhân sự của cơng việc và bối cảnh trong đó cơng việc được hồn
thành. Việc phân tích cơng việc bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm của một
công việc, giúp phân biệt với các công việc khác. ( Bùi Văn Danh, Quản trị nguồn
nhân lực, NXB Đại học Cơng nghiệp TP.Hồ Chí Minh, năm 2020)
Phân tích cơng việc là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá có hệ thống các thơng
tin quan trọng có liên quan đến một công việc cụ thể trong một tổ chức nhằm làm rõ
bản chất của từng công việc.(Nguyễn Vân Thùy Anh)
Phân tích cơng việc là q trình tìm hiểu, nguyên cứu những công việc cụ thể trong tổ
chức, doanh nghiệp để xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc.
(Đồng Thị Thanh Phương)
2.1.4. Tiếp viên hàng không
Khái niệm
Tiếp viên hàng không là những người thuộc phi hành đoàn trên các chuyến bay thương
mại của hãng hàng không. Họ là những người đảm nhận công tác phục vụ hành khách
trên những chuyến bay thương mại. Nhiệm vụ của những tiếp viên hàng khơng là đón
tiếp, chăm sóc, thơng báo, hướng dẫn và theo dõi cơng tác an tồn cho hành khách

trong suốt chuyến bay của mình.

5


Tiếp viên hàng không được xem là bộ mặt thương hiệu. Góp phần cho sự phát triển
của các hãng hàng khơng nói riêng. Và ngành hàng khơng nói chung..( Theo
Wikipedia)
2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH CƠNG VIỆC
2.2.1. Cơng việc của tiếp viên hàng không trước mỗi chuyến bay
Trước khi chuyến bay cất cánh khoảng 1 giờ thì đội tiếp viên sẽ có một cuộc họp đội
trưởng để tóm tắt những điều cần nhớ. Bên cạnh đó, người đội trưởng sẽ thông báo
cho những người tiếp viên trong đội về tình hình thời tiết, thời gian cất cánh và những
yếu tố khác để họ có thể nắm được.
Sau cuộc họp, tiếp viên hàng không sẽ thực hiện kiểm trâ máy bay và kiểm soát những
hành lý xách tay của khách hàng. Thông báo cho khách hàng về những tiêu chuẩn an
tồn của máy bay để đề phịng sự cố xảy ra. Sau đó sẽ hướng dẫn cách vận hành hệ
thống và thoát hiểm trên máy bay
Sau khi phổ biến quy định cho khách hàng thì cần xác định các thiết bị di động đã
được tắt hết thì máy bay sẽ tiến hành cất cánh.
2.2.2. Công việc của tiếp viên hàng không trong thời gian chuyến bay
Khi máy bay đã cất cánh ổn định thì lúc này cơng việc của các tiếp viên hàng không sẽ
như sau:
 Kiểm tra xem khách hàng đã ổn định và thoải mái hay chưa
 Cung cấp các dịch vụ như: đồ ăn, đồ uống và các dịch vụ giải trí như sách, báo,
tai nghe,...
 Giúp khách hàng giải đáp những câu hỏi và thắc mắc một cách chi tiết với thái
độ nhiệt tình
 Kiểm sốt và xử lý những tình huống phát sinh với khách hàng hoặc các thiết bị
trong chuyến bay

 Thường xuyên kiểm tra an toàn lại mọi nơi trên máy bay và để ý đến những âm
thanh lạ xung quanh
 Thực hiện dọn dẹp sạch sẽ cabin trước khi máy bay hạ cánh
 Kiểm tra ghế ngồi của khách hàng xem cịn ai chưa ổn định vị trí trước khi hạ
cánh hay không
2.2.3. Công việc của tiếp viên hàng không sau khi máy bay hạ cánh
Khi máy bay đã hạ cánh an tồn tại sân bay thì nhiệm vụ của những người tiếp viên
hàng không lúc này là hỗ trợ khách hàng tháo đại an toàn và hướng dẫn khách hàng di
chuyển ra khỏi chỗ ngồi một cách an toàn nhất

6


Sau khi khách hàng xuống máy bay thì tiếp viên hàng khơng cần sẽ đi kiểm tra lại tồn
bộ máy bay một lượt để xác nhận hành khách đã xuống hết và khơng có đồ đạc nào bị
bỏ sót.
Sau khi đã hồn thành nhiệm vụ sau chuyến bay thì dội bay sẽ di chuyển về phòng chờ
nghỉ ngơi để chuẩn bị cho chặng bay tếp theo thật tốt.
2.2.4. Quy trình ứng tuyển tiếp viên Vietjet Air
2.2.4.1. Nộp hồ sơ tại Vietjet tuyển dụng
Các ứng viên xếp hàng để nộp hồ sơ cho bộ phận tuyển dụng, bao gồm các giấy tờ:
Đơn đăng ký theo mẫu đã có sẵn của Vietjet tuyển dụng
Các bằng cấp chun mơn
Các chứng chỉ
Hình ảnh (ảnh chân dung, ảnh chụp tồn thân)
Trong vịng thi này, cũng sẽ có vài giám khảo đi xung quanh để quan sát các ứng viên.
Hãy thận trọng nhất có thể và tốt hơn bạn có thể bắt chuyện họ để có thêm ấn tượng tốt
trong mắt nhà tuyển dụng Vietjet Air.
2.2.4.2. Đo chiều cao, cân nặng
Tại vòng này, bộ phận tuyển dụng sẽ tiến hành đo chiều cao của ứng viên trước tiên.

Các ứng viên sẽ được yêu cầu bỏ giày để đo được chiều cao thực - chính xác nhất của
ứng viên. Theo đó, Vietjet chào đón tất cả các ứng viên tham gia ứng tuyển trong độ
tuổi từ 20-30, tốt nghiệp trung học phổ thơng trở lên, trình độ tiếng Anh TOEIC từ 500
điểm trở lên hoặc tương đương, chiều cao với nam từ 1m70-1m85 và nữ cao từ 1m601m75 (chiều cao của ứng viên có thể được xem xét nếu thấp hơn tiêu chuẩn từ 1-2cm
trong trường hợp thí sinh có điểm TOEIC từ 600 trở lên), u thích cơng việc tiếp viên
hàng khơng. Khi tham gia vịng thi này, bạn nên xác định chỉ số chiều cao của mình sẽ
bị giảm đi khoảng 2-3 cm so với bình thường. Bởi vì thước đo được sử dụng ở đây là
loại thước đo chuyên dụng dùng để đo chiều cao của các tiếp viên hàng không.
Trong trường hợp nên bạn thiếu khoảng 0.5 cm so với tiêu chuẩn, bạn có thể được cất
nhắc nếu hồ sơ của bạn nổi trội như bạn có bằng tiếng Anh, ngoại ngữ 2,..
2.2.4.3. Vịng Catwalk tại Vietjet
Các tiếp viên hàng khơng tương lai sau khi vượt qua vòng thi cân nặng và chiều cao sẽ
được bước biết vào vòng thi catwalk. Ở vòng này, các bạn sẽ trực tiếp gặp gỡ hội đồng
giám khảo.
* Những điều lưu ý:
Các ứng viên cần luyện đi catwalk trước khi đi thi. Khi bắt đầu bước vào phòng, bạn
đừng quên cúi chào ban giám khảo tạo được ấn tượng tốt trước khi bắt đầu vòng thi
catwalk. Bạn sẽ đi catwalk đến trước vạch được đánh dấu sẵn, bạn đưa hồ sơ ứng
tuyển của mình cho giám khảo, hãy chào họ một lần nữa bằng tiếng anh kèm theo một
7


cử chỉ cúi mình tơn trọng rồi gửi hồ sơ. Bạn không nên đưa hồ sơ mà không kèm theo
câu: “Here is my CV” hay “Here is application form”, sau đó hãy lùi lại.
Đây là thời khắc khá quan trọng, dù bạn đi catwalk đẹp hay khơng thì cũng hãy thu hút
sự chú ý của ban giám khảo bằng khả năng giao tiếp của bản thân. Hãy chủ động đề
cập đến các vấn đề để gợi nhà tuyển dụng nói chuyện với bạn. Như việc bạn run, hay
vấn đề xung quanh bản thân bạn và chủ đề thi. Làm như thế, ban giám khảo sẽ quay ra
hỏi bạn những câu hỏi như Em có run khơng? Gia đình thế nào? Nhà ở đâu? Cứ bình
tĩnh và tự tin, cười thật nhiều nhé,....

2.2.4.4. Vòng thi tài năng (Talent) tại Vietjet tuyển dụng
Các bạn nên chuẩn bị thật kỹ các tiết mục thi từ trước, vì bạn có thể sẽ tự đánh mất cơ
hội trở thành một tiếp viên hàng không nếu thể hiện một màn trình diễn xuề xịa, thiếu
sự chuẩn bị.
Các tiết mục không chấm điểm về tài năng, mà ban giám khảo muốn xem biểu
hiện tự tin, khả năng giao tiếp trước đám đông, khán giả
Chủ yếu các tiết mục không chấm về tài năng, mà ban giám khảo chỉ muốn biết sự tự
tin và khả năng giao tiếp của ứng viên trước đám đông và với khán giả. Một số gợi ý
cho bạn ở vòng thi này là bạn có thể biểu diễn các tiết mục như múa, hát, chơi nhạc cụ
hoặc biểu diễn các tài năng khác mà bạn có thể. Bạn có thể cắt nhạc và lưu sẵn trong
điện thoại, hội đồng thi sẽ chuẩn bị sẵn loa và mic.
2.2.4.5. Vòng phỏng vấn tại Vietjet tuyển dụng
Ở vòng thi cuối này, theo một chia sẻ của giám khảo Tony - thành viên hội đồng ban
giám khảo thì mục đích chính của vịng này là nhằm để kiểm tra khả năng nghe nói
của các ứng viên trong giao tiếp.
Các ứng viên không nên mang theo tâm lý lo sợ ban giám khảo, ban giám khảo khác
vui tính và thoải mái ở vòng thi này; bạn hãy trò chuyện thoải mái với ban giám khảo
bằng những câu nói duyên dáng để khiến họ có thiện cảm với bạn.
Những câu hỏi ở vịng thi này thường khơng q khó và xoay quanh bản thân mỗi
người nên bạn không cần quá lo lắng. Hãy tự tin trả lời với nguyên tắc K.I.S.S (keep it
short, stupid) không cần dùng các từ tiếng Anh khó; hãy dùng những từ quen thuộc để
câu nói của bạn được trơi chảy hơn. Việc này sẽ được đánh giá cao hơn nhiều so với
việc bạn sử dụng từ vựng khó mà khơng thể nói chuyện một cách tự nhiên.
2.3. TÓM TẮT KẾT QUẢ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI TRONG THỜI GIAN GẦN ĐÂY ( 5 NĂM)
Công việc hàng ngày của tiếp viên hàng khơng Vietjet Air
Cơng việc chính của tiếp viên hàng khơng Vietjet Air đó chính là đảm bảo sự an toàn
và sức khỏe cho khách hàng bằng cách hướng dẫn, hỗ trợ họ một cách nhiệt tình và tỉ
mĩ để họ thực hiện đúng quy định của chuyến bay.Bên cạnh đó cịn có nhiệm vụ chính
8



là phục vụ chu đáo tất cả các nhu cầu cá nhân của khách hàng trên chuyến bay đển
mang lại cho họ một cảm giác thoải mái và thuận tiện nhất.Đặc biệt, trong những
trường hợp khẩn cấp thì tiếp viên chính là những người đảm nhiệm trọng trách quan
trọng nhất vì các tiếp viên sẽ hướng dẫn hành khách một cách chu đáo để đảm bảo cho
khách hàng một cách an tồn.Khi khơng may có các trường hợp khẩn cấp xảy ra thì
các tiếp viên hàng khơng chính là các thiên thần áo trắng bởi vì họ sẽ làm những công
việc như sơ cứu, sơ tán hoặc chỉ đạo khách hàng nhằm đảm bảo an toàn cho họ một
cách tối đa.Các công việc mà các tiếp viên hay thực hiện trong suốt q trình làm việc
của mình như:
• Tham gia đầy đủ các cuộc hội họp huấn luyện về hướng dẫn an toàn trên máy bay,
cách thức sơ tán, sơ cứu hoặc chỉ đạo khách hàng khi khơng may có tình huống khẩn
cấp xảy ra.
• Trang phục chỉnh tề, đầu tóc gọn gàn ,trang điểm khơng q đậm và đặc biệt luôn
đeo phụ kiện ,thẻ nhân viên trên người theo đúng quy định của hãng hàng không trước
khi thực hiện chuyến bay
• Hỗ trợ dọn dẹp và làm sạch cabin máy bay
• Cung cấp thức ăn, nước uống đầy đủ, hướng dẫn các dịch vụ tiện nghi trên máy bay
cho khách hàng nghỉ ngơi hoặc khi họ có nhu cầu sử dụng.
• Phục vụ các dịch vụ hỗ trợ đặc biệt khác trên máy bay
• Trực tiếp trả lời những câu hỏi hoặc đáp ứng yêu cầu hỗ trợ của khách hàng
Tuy nhiên, tiếp viên hàng không phải tiếp xúc với rất nhiều thành phần người cùng
tính cách khác nhau. Việc tiếp xúc và làm việc với những khách hàng dễ tính thì cơng
việc sẽ dễ dàng cịn khi gặp các hành khách bướng bỉnh, ngang ngược khơng nói lí lẽ
thì cơng việc của họ sẽ gặp khó khăn và cảm thấy mệt mỏi.Bên cạnh đó, trong thời
gian phải thực hiện liên tục nhiều chuyến bay như các dịp lễ tết, nhu cầu phục vụ
khách hàng cao cũng khiến nhân viên mệt mỏi và quá tải. Vốn dĩ, ngành nghề nào
cũng có những ưu điểm và hạn chế riêng biệt đặc thù và nghề tiếp viên hàng không
Vietjet Air cũng không ngoại lệ

Môi trường làm việc của tiếp viên hàng khơng Vietjet air
Mơi trường làm việc của tiếp viên chính là trên máy bay khi đang cất cánh thực hiện
chuyến bay. Do vậy, lương chính của họ thường được tính chi trả theo giờ trong
khoảng máy bay bắt đầu cất cánh cho tới khi hạ cánh. Chính vì thế mà tiếp viên hàng
không luôn phải gắn liền với những chuyến bay và làm việc xa nhà. Địa điểm nghỉ
ngơi của họ thường ở khách sạn hoặc các phòng được cấp phép dành riêng cho tiếp
viên hàng không.
Trong các chuyến bay quá cảnh hoặc tiếp viên phải ở lại sân bay thì có khu vực riêng
tạm để ăn uống, nghỉ ngơi và trò chuyên giữa các tiếp viên với nhau. Đặc biệt, đây là
9


ngành nghề mang tính nguy hiểm cao trong thời gian gần đây do hàng loạt các tai nạn
thảm khốc xảy ra.
Mức lương chính của tiếp viên hàng khơng Vietjet Air
Năm 2021: Theo số liệu thống kê của Tổng công ty Hàng không Việt nam công bố,
mức lương của tiếp viên có nhiều sự thay đổi. Hiện nay, trong tất cả các hãng hàng
khơng của Việt Nam thì mức lương của Vietnam Airlines đang nằm ở mức cao nhất.
đổi lại ghi vietnam ariline nằm ở mức cao và vietjejet ari có mức lương thấp so với các
hãng. Theo số liệu thống kê của tổng công ty hàng không Việt nam công bố thì mức
lương của tiếp viên có nhiều sự thay đổi ngay. Hiện nay, trong tất cả các hãng hàng
không của Việt Nam thì mức lương của VietNam Airlines đang nằm ở mức cao nhất.
Mức lương bình quân của tiếp viên vào khoảng 25,5 triệu/tháng.Tiếp viên hàng không
của Vietjet Air với mức lương 19.000.000 – 25.000.000 đồng/tháng
Năm 2022: Trong đó mức lương của hãng VietNam Airline đang nằm ở mức cao nhất.
Đối với tiếp viên hàng không thu nhập trung bình là 25,5 triệu/ tháng.
Cịn đối với phi cơng là 115,3 triệu/ tháng.
Các bộ phận khác là 17,4 triệu/ tháng
Qua đó cho thấy với mức lương trung bình tồn ngành hàng khơng ở các hãng hàng
khơng khác có mức lương trung bình từ 15-19 triệu/ tháng. cho thấy thu nhập đã tăng

nhiều so với thời gian trước, Tuy nhiên đây mới chỉ là mức lương trung bình chưa tính
những phụ thu khác như giờ làm và một phí khoản thu riêng. Mức lương của hảng
hàng không vietjet air là : 19-25.000.000 VNĐ/Tháng . Với con số thu nhập cao như
vậy cho thấy việc cải cách tiền lương này nhằm đảm bảo cho người lao động có được
mức thu nhập bằng 75% khu vực và lọt nhóm hàng đầu ngành hàng thông trong khu
vực Đông Nam Á. Đồng thời việc cải cách tiền lương cũng giúp đảm bảo tăng thu
nhập đồng đều cho hệ thống nhân viên làm trong ngành hàng không để đảm bảo hiệu
quả công việc, đảm bảo chất lượng của mỗi hãng bay.

10


Nguồn: />CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 . GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHƠNG VIETJET
Cơng ty Cổ phần Hàng không Vietjet (tiếng Anh: Vietjet Aviation Joint Stock
Company), thường được biết đến với các thương hiệu Vietjet Air hay Vietjet, là hãng
hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam. Khơng chỉ vận chuyển hàng khơng, Vietjet
cịn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ thông qua các ứng dụng công
nghệ thương mại điện tử. Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng
không Quốc tế (IATA) với Chứng nhận An toàn Khai thác (IOSA).
Vietjet được xếp hạng an toàn hàng không ở mức cao nhất thế giới với mức 7 sao
bởi AirlineRatings.com, tổ chức uy tín chuyên đánh giá về an tồn và sản phẩm của
các hãng hàng khơng tồn cầu. Trước đó, AirlineRating cũng trao cho Vietjet với giải
thưởng “Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất 2018 - 2019”. Theo tạp chí Airfinance
Journal Vietjet nằm trong top 50 hãng hàng khơng tồn cầu về hoạt động và sức khoẻ
tài chính năm 2018.
Vietjet đang khai thác 77 tàu bay A320, A321 và A330, thực hiện hơn 400 chuyến bay
mỗi ngày và đã vận chuyển hơn 100 triệu lượt hành khách, với 139 đường bay gồm 48
đường nội địa phủ khắp tại Việt Nam và 95 đường bay quốc tế đến Nhật Bản, Hong
Kong, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Myanmar, Malaysia,

Campuchia,… Vietjet có kế hoạch phát triển mạng bay rộng khắp khu vực Châu Á –
Thái Bình Dương, đang nghiên cứu tiếp tục mở rộng các đường bay trong khu vực và

11


đã ký kết hợp đồng mua sắm tàu bay thế hệ mới, hiện đại với các nhà sản xuất máy
bay lớn trên thế giới.
Bước đầu :
VietJet Air được thành lập từ 3 cổ đơng chính là Tập đồn T&C, Sovico
Holdings và HDBank với vốn điều lệ ban đầu là 600 tỷ VND (tương đương 37.5
triệu USD tại thời điểm góp vốn). Hãng được Bộ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam phê
duyệt cấp giấy phép vào tháng 11 năm 2007 và trở thành hãng hàng không thứ tư của
Việt Nam, chỉ sau Vietnam Airlines, Jetstar Pacific,Công ty Bay Dịch vụ Hàng
không (VASCO) và là hãng hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam. Ngày 20 tháng
12 năm 2007, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Hồ Nghĩa Dũng đã trao giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không cho VietJet Air.
Theo kế hoạch ban đầu, VietJet Air dự tính chính thức đi vào hoạt động vào cuối
năm 2008 nhưng do biến động làm giá xăng, dầu tăng cao nên VietJetAir quyết định
hoãn lại đến tháng 11 năm 2009. Cuối tháng 4 năm 2009, Sovico Holdings đã mua lại
toàn bộ số cổ phần của Tập đồn T&C và trở thành cổ đơng lớn nhất, sở hữu 70% cổ
phần của VietJetAir. Tháng 2 năm 2010, hãng Air Asia mua lại 30% cổ phần của
VietJetAir. Air Asia là một hãng hàng không giá rẻ khác có trụ sở ở Kuala
Lumpur, Malaysia, chuyên cung cấp những chuyến bay nội địa và quốc tế và là hãng
có giá vé thấp hàng đầu châu Á.
Sứ mệnh:
• Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và quốc tế
• Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng khơng
• Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam
và quốc tế

• Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng và
những nụ cười thân thiện. .
Mục tiêu :
Với mục tiêu phát triển bền vững, Vietjet không chỉ cung cấp dịch vụ vận chuyển mà
còn mang lại nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng cho hành khách thông qua các ứng
dụng cơng nghệ tiện ích và thân thiện. Đây là xu hướng phát triển tiên tiến trên toàn
cầu mà qua đó Vietjet hứa hẹn sẽ đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu tiêu dùng thông minh
của khách hàng. Với mục tiêu đưa thế giới đến với Việt Nam và đưa Việt Nam đến với
thế giới bằng cách mang đến cơ hội bay cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau,
Vietjet luôn mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn đa dạng với những trải
nghiệm thú vị và ấn tượng trên các chuyến bay. Mở rộng mạng đường bay quốc tế và
nâng cao chất lượng dịch vụ là những chiến lược phát triển trọng tâm của Vietjet.
Hãng hiện đang sở hữu mạng đường bay rộng khắp Việt Nam và các nước trong khu
12


vực như Singapore, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Campuchia, Nhật Bản, Hongkong,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, v.v. và ngày càng khẳng định thương hiệu Hãng
hàng không thế hệ mới trên thị trường quốc tế.
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TIẾP VIÊN HÀNG KHƠNG TẠI
TRUNG TÂM
3.2.1. Nội dung chương trình đào tạo học viên tiếp viên Hàng không
Trung tâm đào tạo các chương trình như là bao gồm các mơn học nhằm giúp cho các
học viên nắm bắt được các kỹ năng, cũng như các lý thuyết cần thiết để thực hiện tốt
cơng tác của mình và xử lý nhanh chóng các tình huống đột ngột, bất ngờ, chương
trình học được phân chia theo các khóa, theo từng giai đoạn nhất định.
Nội dung chương trình đào tạo học viên tiếp viên Hàng không của hãng được phân
chia theo từng giai đoạn như sau:
Huấn luyện tiếp viên cơ bản
A1. Lịch sử hàng không–Luật hàng không–Quy chế cục Hàng không Việt Nam

Trang bị cho học viên một số kiến thức cơ bản về lịch sử hàng không dân dụng
Quốc tế và Việt Nam; luật hàng không; quy chế cục Hàng không Việt Nam.
A2. Giới thiệu về sản phẩm Vietjet Air – Quy định phục vụ hành khách
- Trang bị cho học viên kiến thức tối thiểu về sản phẩm và định hướng phát triển
thương mại của Vietjet Air.
- Giới thiệu về quy định phục vụ hành khách nhằm nâng cao hiệu quả trong q trình
phục vụ bay của tiếp viên.
A3. Thơng tin bay
Khóa học này nhằm cung cấp cho các tiếp viên thêm thơng tin về văn hóa, phong
tục, quy định xuất nhập cảnh và các thông tin chung nhất của các điểm đến của hãng
hàng khơng Vietjet Air. Ngồi ra các tiếp viên cịn được biết rõ hơn về hành trình của
mỗi chặng bay; các điểm bay qua và thời gian bay ngang qua các điểm đó.
A4. Khí tượng – Khơng lưu
- Trang bị kiến thức cần biết về khí tượng – khơng lưu.
- Hiểu biết các tình trạng thời tiết và ảnh hưởng của nó.
- Hiểu biết về phương thức điều khiển khơng lưu và liên lạc.
A5. Xây dựng hình ảnh người tiếp viên chuyên nghiệp.
- Giúp các học viên nắm rõ và thực hiện đúng quy định về trang phục của tiếp viên
hàng không của hãng hàng không Vietjet Air.
- Giúp cho các học viên nắm chắc các kỹ thuật trang điểm phù hợp khi tham gia
công tác bay.
A6. Tiếng Anh Hàng không
13


- Phục vụ các hành khách trên chuyến bay,
- Giúp cho các học viên có kiến thức tiếng Anh để học các bộ môn khác bằng ngôn
ngữ tiếng Anh.
- Giao tiếp với hành khách hiệu quả trong những tình huống khác nhau trên chuyến
bay.

- Hiểu biết về những kiến thức cơ bản liên quan đến các môn như: Kỹ năng Phục vụ,
An tồn bay, Sơ cứu.
- Có những kiến thức cơ bản về Hàng khơng.
- Nó là ngơn ngữ khá quan trọng đối với ngành tiêp viên hàng không
A7. Sơ cứu
Khóa học này nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản về sơ cứu. Học
viên có khả năng phát hiện những dấu hiệu và triệu chứng báo hiệu tình trạng xấu của
hành khách để sơ cứu kịp thời đảm bảo cho hành khách có sức khỏe tốt trong suốt q
trình bay.
A8. Thơng tin cơ bản về máy bay – An tồn bay – Cân bằng trọng tải
Thơng qua khóa học, các học viên được trang bị các kiến thức cơ bản cần thiết như:
- Những kiến thức về các u cầu, địi hỏi về việc an tồn khi đi bay.
- Các hiểu biết về máy bay.
- Tất cả những kiến thức cần thiết về các trang bị an toàn trên máy bay.
- Cách thực hiện các phương thức thông thường và khẩn cấp khi đi bay.
- Hiểu được nguyên lý cân bằng và các yêu cầu về khóa học chỗ ngồi trên máy bay
(blocked-seat).
A9. Hàng hóa nguy hiểm cho tiếp viên cơ bản
- Có thể nhận biết hàng hóa nguy hiểm và xử lí chúng một cách phù hợp.
- Có kiến thức về nguồn gốc các quy định hiện hành.
- Có thể xác định được mối nguy hiểm tiềm tàng được che dấu trong kiện hàng.
- Lĩnh hội được kiến thức về các thông tin hàng nguy hiểm trong hành lý của khách
hàng và phi hành đoàn.
- Làm quen với các phương thức khẩn cấp phòng khi có nhu cầu sử dụng đến chúng.
A10. Quản lý nguồn nhân lực cho tiếp viên cơ bản
Chương trình quản lý nguồn nhân lực cho tiếp viên ban đầu sẽ giúp cho các tiếp
viên hiểu được các khái niệm về yếu tố con người và ảnh hưởng của chúng đối với
hoạt động khai thác bay. Các nguồn lực hữu hiệu mà các tiếp viên có thể sử dụng để
đảm bảo an toàn cho hoạt động khai thác bay.
14



A11. An ninh hàng không cho tiếp viên Hàng không
- Hiểu được tại sao phải học an ninh hàng không.
- Trình bày được trách nhiệm tiếp viên trong các cơng tác an ninh.
- Nhận biết được các hành vi can thiệp bất hợp pháp, nguy cơ và đe dọa đối với
chuyến bay.
- Nhận biết được các hành khách gây rối trên chuyến bay.
- Thực hiện được kỹ năng kiểm tra, lục soát và bảo vệ chuyến bay.
- Thực hiện đúng các quy trình phịng ngừa, ngăn chặn và đối phó với các hành
khách gây rối trật tự và các hành vi can thiệp bất hợp pháp trên chuyến bay.
A12. Dịch vụ khách hàng & A13. Kỹ năng phục vụ
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngành phục vụ và các dịch vụ của
ngành Hàng không.
- Hiểu rõ được các chức năng, nhiệm vụ vai trò của một tiếp viên hàng không.
- Hiểu và vận dụng được các kỹ năng giao tiếp và kỹ năng phục vụ vào việc phục vụ
khách hàng theo đúng quy trình và tiêu chuẩn của hãng hàng không Vietjet Air.
A13. Quy trình phục vụ chuyến bay và sổ tay nhiệm vụ
- Sau khóa học, học viên phải hiểu được qui trình sắp xếp và thực hiện các công việc
của người Tiếp viên hàng không từ khi bắt đầu lên máy bay cho đến khi hành khách
rời khỏi máy bay, từ đó học viên có thể chủ động thực hiện được các cơng việc của
mình.
- Học viên phải hiểu rõ các chức năng, nhiệm vụ, vị trí của từng thành viên trong tổ
tiếp viên trên máy bay mà hãng Vietjet đang khai thác.
- Kết hợp với các môn học cơ bản khác để giúp học viên hiểu rõ hơn về công việc
của họ.
A14. Thi thực hành các mơn nghiệp vụ
Nhằm mục đích đánh giá mức độ hiểu biết, khả năng thực hành các nghiệp vụ của
học viên có đáp ứng được yêu cầu của trung tâm đào tạo cũng như có đáp ứng được
nhu cầu về chất lượng của công ty hay khơng. Qua đó, điều chỉnh và có kế hoạch đào

tạo phù hợp với các quy định của Nhà chức trách Hàng không cũng như tiêu chuẩn của
công ty.
Huấn luyện tiếp viên nâng cao
Huấn luyện kỹ năng phát thanh trên chuyến bay
Sau khóa huấn luyện, học viên phải nắm được kỹ năng phát thanh trên chuyến bay
bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn.
B1. Huấn luyện tiếp viên trưởng bao gồm
(Huấn luyện an toàn bay tiếp viên trưởng và Kỹ năng lãnh đạo)
Sau khóa học, học viên phải:
15


- Hiểu và vận dụng kiến thức điều hành công việc khi ở cương vị tiếp viên trưởng.
- Hiểu và vận dụng được một số phương pháp lãnh đạo vào việc điều hành tổ tiếp
viên và xử lý những trường hợp bất thường xảy ra trên chuyến bay trong phạm vi cơng
việc của mình.
Tiêu chuẩn đầu vào
- Có chứng chỉ nghiệp vụ tiếp viên hàng khơng cơ bản
- Ít nhất 1000 giờ bay tiếp viên hàng không thông thường hoặc ít nhất 1 năm kinh
nghiệm tiếp viên hàng không
- Tiếng Anh: TOIEC 550 trở lên
- Hợp tác với trung tâm đào tạo để lấy kết quả thi tuyển của đội ngũ tiếp viên hàng
không.
Huấn luyện định kỳ cho tiếp viên
Môn học
C1. Huấn luyện an toàn
khai thác định kỳ phối
hợp tổ lái/ tiếp viên/
nhân viên điều phái
bay/ nhân viên điều

hành khai thác bay.

Đối tượng
Tiếp viên/ phi công/
nhân viên điều phái
bay/ nhân viên điều
hành khai thác bay.

Mục đích
Áp dụng phương thức an tồn
và thao tác chính xác xử lý các
tình huống có thể xảy ra trên
chuyến bay. Thảo luận, rút
kinh nghiệm, nhận thức và xử
lý mối đe dọa dựa trên sự cố,
vụ việc liên quan ngành hàng
không xảy ra trong nước và
trên thế giới. Kết hợp lý thuyết,
thực hành, tăng cường kỹ năng
phối hợp làm việc theo tổ,
nhóm giữa phi cơng và tiếp
viên.
C2. Huấn luyện định Tiếp viên trưởng và Nắm được kỹ năng nghiệp vụ
kỳ Dịch vụ và Kiểm tra tiếp viên phó đang khai của người tiếp viên trên
định kỳ tiếng anh – kỹ thác bay
chuyến bay theo yêu cầu và
năng phát thanh
quy định của Vietjet Air. Thực
hành thuần thục nghiệp vụ về
kỹ năng phục vụ, giao tiếp,

chăm sóc khách hàng và kỹ
năng điều hành quản lý trên
chuyến bay. Giải quyết tình
huống hợp lý theo tiêu chuẩn,
chính sách của Vietjet Air
Chương trình huấn luyện định kỳ cho tiếp viên
16


Huấn luyện phục hồi cho tiếp viên
Đối tượng

Chương trình huấn luyện
Bay thực hành (4 phần) dưới sự giám sát của tiếp
Tiếp viên gián đoạn từ 2 đến
viên trưởng trên chuyến bay
dưới 6 tháng
Tiếp viên gián đoạn từ 6 Huấn luyện lý thuyết theo chương trình huấn luyện
tháng đến dưới 12 tháng
định kỳ khai thác và dịch vụ
Tiếp viên gián đoạn từ 12 Huấn luyện phục hồi dịch vụ phối hợp
Huấn luyện phục hồi dịch vụ khai thác
tháng đến dưới 24 tháng
Kiểm tra phát thanh, tiếng anh
Giai đoạn 1
Thông tin cơ bản về máy bay – an toàn bay – cân
bằng trọng tải
Hàng hóa nguy hiểm
Quản lý nguồn lực dành cho tiếp viên
An ninh hàng không

Tiếp viên gián đoạn trên
Huấn luyện tự vệ
24 tháng
Giai đoạn 2
Dịch vụ khách hàng
Kỹ năng phục vụ
Quy trình phục vụ chuyến bay – Sổ tay nhiệm vụ
Thi thực hành các mơn nghiệp vụ
Quy chế đồn tiếp viên – Quy định khai thác bay
Chương trình huấn luyện phục hồi cho tiếp viên
Để phục hồi cho các chức danh tiếp viên trưởng bị gián đoạn trên 24 tháng, tiếp
viên vẫn phải lần lượt tham gia khóa huấn luyện tuyệt đối với chức danh tương ứng
(gồm cả lý thuyết và huấn luyện trên chuyến bay). Áp dụng theo nội dung huấn luyện
nâng ca
3.2.2. Phương pháp đào tạo
Phương pháp giảng dạy tiên tiến kết hợp lý thuyết và thực hành ở nhiều mơn học địi
hỏi thực hành và vận hành nhiều như sơ cấp cứu, thực hành máy bay, trang điểm. Các
môn học lý thuyết được giảng dạy và truyền đạt một cách trực quan, sinh động thơng
qua các hình ảnh hoặc video minh họa. Ngồi ra, có nhiều giáo trình tiếng Anh và một
số mơn học khuyến khích giáo viên giảng dạy bằng tiếng Anh, để sinh viên nâng cao
trình độ ngoại ngữ, làm quen dần với mơi trường làm việc quốc tế, trở nên chuyên
nghiệp. Ngoài ra, trung tâm cịn tạo điều kiện để học viên có cơ hội đi thực tập tại các
hãng hàng không quốc tế trong và ngồi khu vực để học hỏi mơ hình hiện đại, phương
pháp giảng dạy tiên tiến và khoa học.
3.2.3. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy
17


Hiện tại, trung tâm đào tạo có hơn 150 giáo viên. Trong đó, có 40 giáo viên chuyên
trách (trung tâm đào tạo quản lý) và 110 giáo viên kiêm nhiệm (trung tâm đào tạo quản

lý) có trình độ thạc sĩ kinh tế, kỹ sư hàng không, quản trị kinh doanh, ngoại ngữ và các
chuyên ngành khác, trình độ cao đẳng trở lên, trung tâm sử dụng một số giáo viên
khách mời có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành từ bên ngồi, và khơng liên kết với
cơng ty Cổ phần Hàng không Vietjet.
Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy được có các quyền lợi và nghĩa vụ sau:
Quyền lợi:
Bài giảng được sắp xếp theo ngành nghề đào tạo;
- Được lựa chọn phương pháp, phương tiện giảng dạy phù hợp để nâng cao chất lượng
và hiệu quả đào tạo;
- Sử dụng giáo trình, tài liệu, thiết bị, tài liệu, kỹ thuật của trung tâm đào tạo để thực
hiện nhiệm vụ giảng dạy;
- Đào tạo, bồi dưỡng theo lịch trình để nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ theo
u cầu.
- Đào tạo dài hạn: đào tạo chuyên nghiệp. Đào tạo dài hạn áp dụng cho các đối tượng
trong kế hoạch phát triển nhân viên dài hạn.
- Đào tạo ngắn hạn: cập nhật kiến thức, kỹ năng mới để nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ được giao.
Bồi dưỡng: thông qua các chuyến thăm quan, tham gia các hội nghị, hội thảo chun
mơn.
- Các khóa đào tạo có thể được tổ chức trong và ngồi nước, hoặc liên kết với các hãng
hàng không và các cơ sở đào tạo khác.
- Tùy theo tính chất của nội dung đào tạo, chi phí đào tạo được đài thọ toàn bộ hoặc
một phần.
Nghĩa vụ:
- Tuân thủ kế hoạch đào tạo của trung tâm đào tạo, giảng dạy theo nội dung khóa
học và danh sách học viên quy định.
- Tham gia xây dựng chương trình, giáo án
- Phát triển và nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ
- Kiểm tra và đánh giá lớp học / thực hành đủ điều kiện trước khi giảng dạy
- Dạy lý thuyết và / hoặc hướng dẫn thực hành dựa trên các động tác

- Chuẩn bị đề thi / kiểm tra khi cần thiết
- - Quản lý đề thi, ra đề, chấm bài thi, báo cáo kết quả thi
Quy định về thời gian giảng dạy đối với giáo viên
- Một tiết giảng dạy lý thuyết là 45 phút
- Một tiết dạy thực hành 60 phút
18


- Giáo viên thực hiện giảng dạy không quá 8 tiếng trong 24 giờ liên tục và không
quá 6 ngày hoặc 40 giờ trong vòng 7 ngày liên tục
- Giáo viên kiêm nhiệm tham gia giảng dạy tối đa 50% trên tổng thời gian làm việc
được quy định tại đơn vị
- Tỷ lệ giáo viên kiêm nhiệm tham gia giảng dạy các khóa học khơng vượt q 50%.
3.2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ công tác đào tạo
Hiện tại, trung tâm đào tạo có 13 phịng học được trang bị hiện đại, có thể kiểm tra,
sửa chữa và thay thế bất cứ lúc nào. Bao gồm phòng:
 Văn phòng Trung tâm đào tạo: nơi Ban Giám đốc làm việc với các cán bộ


thuộc các phòng ban và các giáo viên trong trung tâm đào tạo.
5 phòng học: Các phòng học được đặt tên theo mạng bay của VietJet Air, bao



gồm: Hà Nội, Sài Gòn, Đà Nẵng, Nha Trang, Hải Phòng.
phòng sự kiện: là nơi tổ chức các cuộc họp lớn của công ty, tổ chức các sự



kiện, các cuộc họp quan trọng, là nơi tổ chức lễ tốt nghiệp tiếp viên hàng

khơng.
phịng thực hành.



Phịng họp: dành cho các cuộc họp ngắn hạn, họp giao ban trung tâm đào tạo



Thư viện.



Khu giải trí.

3.3. PHÂN TÍCH NHỮNG ĐIỂM PHÙ HỢP VÀ KHÔNG PHÙ HỢP
3.3.1. Ưu điểm
Yếu tố đội ngũ giảng viên
+ Đội ngũ giảng viên phần lớn là những người có kinh nghiệm dày dặn lâu năm trong
ngành nên kiến thức truyền tải cho học viên là những kiến thức kinh nghiệm mang tính
thực tiễn và có tính ứng dụng cao chứ không chỉ là những kiến thức lý thuyết sng
sáo rỗng, hàn lâm.
+ Ngồi kinh nghiệm dày dặn, đội ngũ giảng viên còn được tuyển chọn theo đúng quy
trình gắt gao, kĩ lưỡng từ phía Tổng ban giám đốc trung tâm đào tạo huấn luyện. Đội
ngũ giáo viên đang giảng dạy luôn được trung tâm thực hiện kiểm tra, đánh giá tham
gia các lớp học định kỳ dành cho giáo viên hay các giáo viên ngừng công tác giảng
dạy từ 6 tháng bắt buộc phải học lớp phục hồi theo tiêu chuẩn giáo viên và phải dự thi
tuyển lại nếu ngừng giảng dạy từ 36 tháng trở lên. Vì vậy, đội ngũ giáo viên của trung
tâm ln được đảm bảo đủ tiêu chuẩn chun mơn và cả trình độ tiếng Anh lưu lốt.
Yếu tố mơi trường và phương thức đào tạo

+ Phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị tiện nghi, tạo không gian học thoải mái và
chất lượng nhất cho học viên được trải nghiệm những giờ học lý thú và chất lượng
19


+ Chương trình đào tạo được sắp xếp và bố trí phù hợp với tiêu chuẩn nhằm tạo ra
chất lượng đào tạo tốt nhất cho học viên
Trước khóa học đào tạo tiếp viên mới ln có sự họp bàn thống nhất giữa các phòng
ban, cụ thể:
Ban tiêu chuẩn và đảm bảo chất lượng phê duyệt chương trình đào tạo và thơng báo
nếu có sửa đổi bổ sung
Văn phịng giáo vụ sẽ lên lịch học và giảng dạy, thời khóa biểu cho giáo viên, học
viên tiếp viên Hàng không cho từng môn học
Ban giáo viên sẽ lựa chọn giáo viên và sắp xếp họ giảng dạy theo từng môn học cụ thể
Cuối cùng, Ban tiêu chuẩn và đảm bảo chất lượng lấy ý kiến đánh giá từ học viên
trong quá trình học tập và huấn luyện để pháp huy những ưu điểm đạt được và khắc
phục những nhược điểm còn tồn tại
Việc điều phối đó giúp trung tâm đào tạo Vietjet ln hồn thành tốt các chương trình
đào tạo, huấn luyện, đảm bảo học viên tiếp viên Hàng không được huấn luyện đầy đủ
kiến thức, kỹ năng theo đúng yêu cầu từ công ty
+ Nội dung các môn học không chỉ có các kiến thức lý thuyết giá trị mà cịn có tính
thực tiễn cao giúp cho các tiếp viên hàng không tương lai nắm được những kiến thức
chuyên môn và nghiệp vụ được vững vàng hơn
+ Các môn học được dạy bằng Tiếng Anh hoặc học bằng những giáo trình Tiếng Anh
được mua bản quyền từ nước ngoài. Tiếp cận với phương thức giáo dục hiện đại kết
hợp với bộ tài liệu tiên tiến giúp cho đội ngũ tiếp viên hàng không được đào tạo
chuyên nghiệp hơn, bài bản hơn và chất lượng hơn với xu thế hội nhập của tồn cầu
như hiện nay
Yếu tố cơng tác tổ chức
+ Trung tâm đào tạo Vietjet hiện là đơn vị đào tạo, huấn luyện trực thuộc công ty cổ

phần Hàng không Vietjet, có cơ cấu tổ chức hoạt động khá hợp lý, phân chia theo các
phòng ban phù hợp giúp cho các phịng ban có một nhiệm vụ riêng nhằm giúp cho
guồng máy hoạt động của trung tâm đào tạo được chất lượng, hiệu quả và liên tục
Từ công tác tiếp nhận học viên, phê duyệt chương trình huấn luyện, phân lịch các lớp
học, thời khóa biểu, giáo viên giảng dạy, kiểm tra giám sát trong q trình đào tạo…
ln có sự phối hợp tốt giữa các phòng ban chức năng cụ thể là Ban tiêu chuẩn và đảm
bảo chất lượng, Văn phòng giáo vụ, Ban giáo vụ.
+ Bên cạnh đội ngũ giảng viên nòng cốt chất lượng, đội ngũ các phòng ban hỗ trợ khác
cũng được tuyển chọn và chất lượng khơng kém. Điều đó giúp cho cơng tác hỗ trợ của
trung tâm huấn luyện được thực hiện một cách chuyên nghiệp và hiệu quả cao.
3.3.2. Những hạn chế vẫn còn tồn tại
Yếu tố đội ngũ giảng viên
20


+ Với sự bùng nổ phát triển nhanh chóng của ngành hàng không như hiện nay dẫn đến
nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực về hàng không ngày càng tăng cao. Số lượng học
viên được tiếp nhận ngày một nhiều, lịch học ngày càng dày đặc. Tuy nhiên, số lượng
giảng viên có chất lượng, có chun mơn cao thì vẫn cịn nhiều hạn chế và chưa thể bổ
sung, bố trí kịp thời. Đặc biệt đối với những môn học cần giảng viên đứng lớp là
những người trong ngành với kinh nghiệm dày dặn lâu năm (ví dụ giảng viên là tiếp
viên trưởng) thì việc bố trí giờ học lại càng khó khăn hơn gấp nhiều lần đối với những
mùa bay cao điểm. Bởi vì, những người huấn luyện, giảng viên hiện đang là tiếp viên
trưởng của hãng thì bên cạnh việc đứng lớp họ còn phải đảm bảo một lịch bay dày đặc
vào những mùa cao điểm đó. Chính việc mất cân bằng giữa số lượng học viên và giảng
viên có chất lượng đứng lớp đã ảnh hưởng nhất định đến chất lượng của khóa học như
đúng mục tiêu đề ra
Yếu tố môi trường và phương thức đào tạo
+ Phương pháp giảng dạy tuy đã cố gắng cập nhập nhưng vẫn còn mang hơi hướng
truyền thống khá nhiều. Những kiến thức lý thuyết vẫn chiếm khung giờ khá lớn trong

những giờ lên lớp của giảng viên trong khi các học viên có thể tham khảo những kiến
thức đó ở nhà và linh động tiếp thu những kiến thức thực tế được truyền tải ở trên lớp.
Tính tương tác giữa học viên và giảng viên còn hạn chế nhất định, đa phần là giảng
viên làm trung tâm và học viên thụ động ngồi nghe giảng
+ Chi phí được hỗ trợ cung cấp cho việc nâng cấp trang thiết bị đào tạo còn hạn chế.
Với số lượng học viên ngày một tăng lên như hiện nay nhưng hệ thống phòng ốc, trang
thiết bị vẫn chưa được xây dựng và bổ sung để phù hợp tương xứng. Bên cạnh các
phòng học truyền thống được bố trí sẵn máy chiếu, bảng, bút, loa…thì trung tâm vẫn
chưa có nhiều các phịng học chun dụng để cho công tác huấn luyện được trực quan,
sinh động hơn
Yếu tố cơng tác tổ chức
+ Bố cục chương trình dày đặc, phân bổ khơng đồng đều khiến học viên khó tiếp thu
một cách hệ thống kiến thức của mình. Hơn nữa, vì do lịch bận khá thường xuyên của
các giảng viên nên giờ học của học viên bị xáo trộn nhất định. Nhiều môn học chỉ học
gấp rút trong một thời gian ngắn, chưa kịp tiếp thu, ơn tập thì lịch thi đã dồn dập đến
cùng một thời điểm.
+ Nội dung tài liệu mới được bổ sung, cập nhập còn có nhiều vấn đề chưa được hợp lý
với thực trạng đào tạo nghiệp vụ tiếp viên hàng không ở Việt Nam. Bên cạnh đó, nhiều
video được trình chiếu trong giờ học khá mất thời gian và có nội dung chưa được sát
nội dung chương trình đào tạo
3.3.3. Cơ hội
21


×