Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Luận văn thạc sỹ - Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÔ ANH TUẤN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG HUYỆN VĨNH HƯNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÔ ANH TUẤN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG HUYỆN VĨNH HƯNG

Chuyên ngành:

Quản lý xây dựng

Mã số: 858-03-02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. DƯƠNG ĐỨC TIẾN

TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Ngô Anh Tuấn học viên cao học, chuyên ngành Quản lý xây dựng, Trường
Đại học Thủy Lợi. Là tác giả của luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Vĩnh Hưng”. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của
riêng cá nhân tơi với sự nỗ lực tìm kiếm tài liệu nghiên cứu học hỏi của bản thân và
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS DƯƠNG ĐỨC TIẾN. Các thông tin, số liệu, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Kết quả nêu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất
cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.

Long An, ngày
tháng 05 năm 2019
Tác giả luận văn

Ngô Anh Tuấn

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học cao học tại Trường Đại học Thủy Lợi và trong quá trình
nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ

Trường Đại học Thủy Lợi, quý thầy cô trong bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
đã tận tình quan tâm giảng dạy, giúp đỡ tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp
thuận lợi.
Tác giả cũng xin chân thành biết ơn và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS
Dương Đức Tiến đã tạo điều kiện, dành nhiều thời gian, tâm huyết tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết giúp tác giả hoàn thành luận
văn tốt nghiệp một cách thuận lợi.
Đồng thời tác giả xin chân thành cảm ơn sự góp ý của các chuyên gia trong
cùng lĩnh vực.Và cuối cùng xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình người thân đã
ln bên cạnh giúp đỡ, góp ý, động viên và khích lệ tác giả trong quá trình học tập và
làm luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp tác giả cố gắng tìm kiếm, khai thác, thu
thập các tài liệu có liên quan để hồn thành luận văn một cách tốt nhất bằng tất cả
nhiệt huyết, năng lực của bản thân song vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
rất mong nhận được những nhận xét góp ý của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để
luận văn của tác giả hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Long An, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn

Ngô Anh Tuấn

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................

1

1.1

Tính cấp thiết của Đề tài: ...................................................................................

1

1.2

Mục đích của Đề tài: ..........................................................................................

2

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................

2

1.4

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: .......................................................

2

1.5


Kết quả dự kiến đạt được: ..................................................................................

2

CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG
3
1.1

1.2

Dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ......................................................

3

1.1.1 Dự án. ..........................................................................................................

3

1.1.2 Đầu tư. .........................................................................................................

5

1.1.3 Dự án đầu tư. ...............................................................................................

7

1.1.4 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ..............................................................


9

Chất lượng cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dụng.
10
1.2.1 Cơng trình xây dựng. ................................................................................. 10
1.2.2 Chất lượng cơng trình xây dựng. .............................................................. 15
1.2.3 Quản lý chất lượng. ................................................................................... 17
1.2.4 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. .................................................. 18

1.3

Tổng quan chung về cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ........ 21
1.3.1 Quy định chung về quản lý chất lượng hiện nay. ..................................... 21
1.3.2 Quản lý chất lượng của cơ quan quản lý Nhà nước. ................................. 22
1.3.3 Quản lý chất lượng của Chủ đầu tư. ..........................................................

23

1.3.4 Quản lý chất lượng của các đơn vị tư vấn. ................................................

25

1.3.5 Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công. ................................................ 28
1.4 Tổng quan chung về vấn đề sự cố liên quan cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng. ........................................................................................................... 30
1.4.1 Tổng quan về các sự cố cơng trình do nhân tố quản lý chất lượng. .......... 30
iii


1.4.2 QLCL từ vấn đề khảo sát - thiết kế. .......................................................... 31

1.4.3

Quản lý chất lượng từ vấn đề thi công. ..................................................... 35

Kết luận chương 1. .................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG HIỆN NAY .................................................................... 38
2.1 Các văn bản quản lý về công tác quản lý đầu tư xây dựng .............................. 38
2.1.1

Các văn bản trước đây. .............................................................................. 38

2.1.2 Các văn bản hiệu lực. ................................................................................ 40
2.1.3 So sánh. ..................................................................................................... 42
2.2 Các văn bản quản lý về công tác quản lý chất lượng xây dựng ....................... 44
2.2.1

Các văn bản trước đây. .............................................................................. 44

2.2.2 Các văn bản hiện nay. ............................................................................... 48
2.2.3 So sánh. ..................................................................................................... 49
2.3 Vai tr , ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ........................ 52
2.3.1

Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình. ................................................ 52

2.3.2

Ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình. .............................................. 53


2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng. ............ 53
2.4.1 Các yếu tố phụ thuộc bên ngoài. ............................................................... 53
2.4.2 Các yếu tố phụ thuộc bên trong................................................................. 55
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi công.
55
2.4.4 Nghiên cứu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
xây dựng. ............................................................................................................... 56
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN
VĨNH HƯNG 59
3.1 Giới thiệu về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Hưng ............ 59
3.2 Khái quát về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Hưng ....... 59
3.2.1 Chức năng ................................................................................................. 59
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................. 60
3.2.3 Đối tượng và phạm vi hoạt động ............................................................... 62
3.2.4 Cơ chế hoạt động ....................................................................................... 62
iv


3.2.5 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 63
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Hưng ............................... 64
3.3.1
hạn

Đề xuất giải pháp phân công công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
64


3.3.2 Giải pháp xác định những yếu tố tác động đến hoạt động của Ban QLDA
ĐTXD huyện Vĩnh Hưng ...................................................................................... 70
3.3.3 Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức của Ban
QLDA ĐTXD huyện Vĩnh Hưng .......................................................................... 71
3.3.4

Giải pháp đề xuất khung vị trí làm việc cần thiết ..................................... 76

3.3.5 Giải pháp đề xuất công việc của từng vị trí làm việc ................................ 77
3.3.6 Giải pháp đề xuất khung năng lực của từng vị trí ..................................... 82
3.4 Phân tích định hướng vận dụng các giải pháp ................................................. 87
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 89
1. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 89
2. Những tồn tại, vướng mắc ..................................................................................... 89
3. Một số kiến nghị .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 91

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình1.1Nền lún do tải đất đắp, tơn nền....................................................................... 32
Hình1.2 Cơng trình gạch đá cũ bị sập do chọn sai giải pháp cải tạo............................ 34
Hình1.3Sạt taluy dương do bạt núi làm đường............................................................ 35
Hình1.4 Sự cố tại cầu Cần Thơ.................................................................................... 37

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 THỐNGKÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ.............66
Bảng 3.2 PHÂN NHĨM CƠNG VIỆC..................................................................... 69
Bảng 3.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG................................................................... 71
Bảng 3.4 THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP......................................................................................... 73
Bảng 3.5 DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP............................................................................................................................. 76
Bảng 3.6 BẢNG MÔ TẢ CƠNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM.........................78
Bảng 3.7 KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM..................................... 85

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XDCB : Xây dựng cơ bản;
Ban QLDA : Ban quản lý dự án;
ĐTXDCT : Đầu tư xây dựng cơng trình;
XDCT : Xây dựng cơng trình;
QLCL: Quản lý chất lượng
CLCT : Chất lượng cơng trình
TKKT – TDT : Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán;
BCĐTXDCT : Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình;
TKBVTC – DT : Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán;
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

viii


MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của Đề tài:
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hoá đặc biệt phục vụ cho sản xuất và
các yêu cầu đời sống của con người. Những năm gần đây, mặc dù bị ảnh hưởng bởi sự
suy thối kinh tế tồn cầu nhưng vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản vẫn chiếm một t
trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư. Theo thống kê, hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách
Nhà nước cho xây dựng hạ tầng chiếm t lệ đáng kể GDP góp phần tăng trưởng và phát
triển kinh tế.Số lượng các cơng trình và t lệ các cơng trình có quy mơ vừa và lớn
khơng ngừng tăng. Vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức
quan tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự an toàn, phát triển bền vững, hiệu quả kinh
tế, đặc biệt là đời sống của con người.
Thời gian qua, được sự quan tâm của Nhà nước và phát triển của công nghệ xây
dựng, công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đã có những tiến bộ đáng kể.
Chúng ta đã xây dựng được nhiều cơng trình đạt chất lượng cao, đáp ứng thẩm mỹ,
góp phần quan trọng trong tăng trưởng của nền kinh tế; tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn
c n khơng ít các cơng trình chưa đáp ứng được yêu cầu, gây mất an toàn, tốn kém cả
về kinh phí lẫn thời gian cho việc sửa chữa, khắc phục. Ví dụ như sự cố do quản lý
chất lượng ở một số cơng trình cơng cộng, một vài hồ chứa nước thủy lợi - thủy điện,
sập cầu Cần Thơ, cao ốc Pacific cuối năm 1997. . . Đó thực sự là những thảm họa,
cướp đi sinh mạng của nhiều người, gây thiệt hại không nhỏ cho xã hội. Mặc dù Nhà
nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng, nhiều giải pháp nâng cao chất lượng cơng trình nhưng cùng với
sự phát triển khơng ngừng của xây dựng cơ sở hạ tầng đất nước, chất lượng cơng trình
xây dựng là một vấn đề ln cần được quan tâm.
Thực tế cho thấy, dự án nào có hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ, các chủ thể
tham gia có đủ trình độ, năng lực, việc tổ chức thực hiện tuân thủ các quy định thì ở đó
cơng trình đảm bảo chất lượng và phát huy hiệu quả tốt.
Hiện nay, Nhà nước đưa ra nhiều quy định, hướng dẫn về cơng tác quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng thông qua hệ thống văn bản pháp luật, qua việc đào tạo
nâng cao năng lực và trách nhiệm đơn vị tham gia, tăng cường phân cấp trong quản lý
tuy vậy, việc áp dụng hay giải pháp phù hợp c n nhiều bất cập. Để thực hiện theo đúng

quy định của Nhà nước, đáp ứng cơ chế thị trường có sự định hướng của Nhà nước,
trong lĩnh vực xây dựng cần nghiên cứu mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng phù hợp, hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ đảm bảo mục tiêu các công

1


trình được xây dựng có chất lượng, an tồn và hiệu quả. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề
tài: “Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Hưng’’ mang tính thực tế và cấp thiết.
1.2 Mục đích của Đề tài:
Thơng qua nghiên cứu tổng quan cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng; Nghiên cứu các vấn đề quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
Từ đó nghiên cứu giải pháp nhằm đề xuất cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng phù hợp với điều kiện nước ta và với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và áp dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Vĩnh Hưng trên cơ sở quy định của pháp luật, phân công nhiệm vụ của địa
phương, thực trạng cơ cấu và con người của Ban từ đó đề xuất giải pháp cho phù hợp.
1.4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
- Cách tiếp cận:
+ Tiếp cận qua các nghiên cứu, tài liệu đã công bố
+ Tiếp cận qua thực tế cơng trình đã xây dựng
+ Tiếp cận qua các nguồn thông tin khác
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp lý thuyết
+ Phương pháp tổng hợp, phân tích đánh giá
+ Phương pháp chuyên gia

1.5 Kết quả dự kiến đạt được:
- Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ;
- Nghiên cứu các cơ sở khoa học về công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
hiện nay;
- Nghiên cứu giải pháp nhằm đề xuất công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
phù hợp với điều kiện nước ta và với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh
Hưng tỉnh Long An.

2


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG

1.1 Dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.1 Dự án.
1.1.1.1 Khái niệm dự án.
Dự án theo được hiểu là “ một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập
thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí
dự kiến”. Theo quy trình Quản lý dự án của Viện Nghiêm cứu quản lý dự án Quốc tế
(PMI) thì “Dự án là nỗ lực để hồn thành cơng việc trong một thời gian nhất định có
điểm bắt đầu và kết thúc để tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả mong muốn”. [1]
Theo từ điển Oxford của Anh định nghĩa: Dự án (project) là một ý đồ, một nhiệm
vụ được đặt ra, một kế hoạch vạch ra để hành động. [2]
Theo tiêu chuẩn của Australia (AS 1379-1991) định nghĩa: Dự án là một dự kiến
công việc có thể nhận biết được, có khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có
liên hệ mật thiết với nhau. [3]
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000:2000 thì dự án là một quá trình đơn

nhất gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết
thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với yêu cầu quy định, bao gồm cả
các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. [4]
1.1.1.2 Mục tiêu, kết quả Dự án.
Tất cả các dự án thành công đều phải có mục tiêu, kết quả được xác định rõ ràng
như xây dựng một toà nhà chung cư, một hệ thống mạng cơ quan, một hệ thống mạng
cáp truyền hình Mỗi dự án bao gồm tập hợp các nhiệm vụ cần thực hiện, mỗi nhiệm vụ
cụ thể khi thực hiện sẽ thu được kết quả độc lập và tập hợp các kết quả đó tạo thành
kết quả chung của dự án. Các kết quả có thể theo dõi, đánh giá bằng hệ thống các tiêu
chí rõ ràng. Nói cách khác, dự án bao gồm nhiều hợp phần khác nhau được quản lý,
thực hiện trên cơ sở đảm bảo thống nhất các chỉ tiêu về thời gian, nguồn lực (chi phí)
và chất lượng.
1.1.1.3 Đặc tính của dự án.
Thời gian tồn tại của dự án có tính hữu hạn, dự án có tính ràng buộc về chi phí và
nguồn lực. Giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành,
phát triển và kết thúc. Nó không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án

3


được chuyển giao, đưa vào khai thác sử dụng, tổ chức dự án giải thể. Mỗi dự án đều
dùng một lượng nguồn lực nhất định để thực hiện. Nó bao gồm nhân lực (giám đốc dự
án, thành viên dự án), vật lực (thiết bị, nguyên liệu) và tài lực.
1.1.1.4 Sản phẩm, kết quả của dự án.
Khác với các quá trình sản xuất liên tục có tính dây chuyền, lặp đi lặp lại, kết quả
của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt mà có tính mới, đặc thù thể hiện
sức sáng tạo của con người. Do đó, sản phẩm và dịch vụ thu được từ dự án là duy nhất,
hầu như khác biệt so với các sản phẩm cùng loại. Tuy nhiên, trong nhiều dự án, tính
duy nhất thường khó nhận ra. Vì vậy, mỗi dự án cần phải tạo ra những giá trị mới
chẳng hạn thiết kế khác nhau, môi trường triển khai khác nhau, đối tượng sử dụng

khác nhau Từ đó cho thấy nếu 2 dự án hồn tồn giống nhau và khơng tạo được giá trị
nào mới, nó thể hiện có sự đầu tư trùng lặp, gây lãng phí, đây là tình trạng phổ biến
của các dự án nói chung, dự án Cơng nghệ thơng tin (CNTT) nói riêng.
1.1.1.5 Q trình thực hiện dự án.
Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như nhà bảo trợ (chủ đầu
tư), khách hàng (đơn vị thụ hưởng), các nhà tư vấn, nhà thầu (đơn vị thi công, xây
dựng) và trong nhiều trường hợp có cả cơ quan quản lý nhà nước đối với các dự án sử
dụng nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Tuỳ theo tính chất của dự án và
yêu cầu của nhà bảo trợ mà sự tham gia của các thành phần trên có sự khác nhau. Để
thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường
xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
Mỗi dự án đều là một nhiệm vụ có tính trình tự và giai đoạn. Đây là sự khác biệt
lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ cơng việc mang tính trùng lặp. Mỗi dự án nên căn cứ
vào điều kiện cụ thể để tiến hành quản lý hệ thống và việc thực hiện dự án phải có tính
trình tự và giai đoạn.
1.1.1.6 Dự án thường mang tính khơng chắc chắn.
Hầu hết các dự án đ i hỏi phải sử dụng lượng tiền vốn, vật liệu và lao động với
quy mô rất lớn trong một khoảng thời gian giới hạn. Đặc biệt đối với các dự án CNTT,
nơi mà công nghệ thay đổi cứ sau 18 tháng, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài
thường xuất hiện nguy cơ rủi ro rất cao. Vì thế trước khi thực hiện dự án cần phân tích
đầy đủ các nhân tố bên trong và bên ngoài mà chắc chắn sẽ ảnh hưởng tới dự án. Trong
quá trình thực hiện mục tiêu dự án cũng cần tiến hành quản lý có hiệu quả nhằm tránh
những sai sót xảy ra. Mơi trường tổ chức, thực hiện dự án phức tạp và năng động:
Quan hệ giữa các dự án trong một tổ chức là quan hệ chia sẻ cùng một nguồn lực như
đội ngũ nhân viên làm cơng tác thiết kế hệ thống, lập trình, kiểm định chất

4


lượng, đào tạo, chuyển giao công nghệ, Đồng thời lại có thể cạnh tranh lẫn nhau về cả

tiền vốn, thiết bị. Từ đó, có thể thấy rằng, mơi trường quản lý dự án có nhiều mối quan
hệ phức tạp nhưng hết sức năng động.
1.1.2 Đầu tư.
1.1.2.1 Khái niệm đầu tư.
Đầu tư hay hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực tài chính, lao
động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp
tái sản xuất giản đơn, tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế
nói chung, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngành, cơ quan quản lý và xã
hội nói riêng.Hoạt động đầu tư bao gồm đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
Đầu tư gián tiếp là hoạt động bỏ vốn trong đó người đầu tư khơng trực tiếp tham
gia điều hành quản trị vốn đầu tư đã bỏ ra.
Đầu tư trực tiếp là hoạt động trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia điều hành
quản trị vốn đầu tư đã bỏ ra.Nó chia ra thành 2 loại đầu tư chuyển dịch và đầu tư phát
triển.
1.1.2.2 Đặc trưng của đầu tư.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường và trước
hết là quyết định tài chính.
Vốn được hiểu như là các nguồn lực sinh lợi.Dưới các hình thức khác nhau
nhưng vốn có thể xác định dưới hình thức tiền tệ. Vì vậy, các quyết định đầu tư thường
được xem xét trên phương diện tài chính (khả năng sinh lời, tổn phí, có khả năng thu
hồi được hay khơng ). Trên thực tế, các quyết định đầu tư cân nhắc bởi sự hạn chế của
ngân sách nhà nước, địa phương, cá nhân và được xem xét từ các khía cạnh tài chính
nói trên. Nhiều dự án có khả thi ở các phương diện khác (kinh tế – xã hội) nhưng
không khả thi về phương diện tài chính vì thế cũng không thể thực hiện được trên thực
tế.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài.
Khác với các hoạt động thương mại, các hoạt động chi tiêu tài chính khác, đầu tư
ln là hoạt động có tính chất lâu dài. Do đó, mọi sự trù liệu đều là dự tính và chịu một
xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố biến đổi tác động. Chính điều này là một
trong những vấn đề then chốt phải tính đến trong nội dung phân tích, đánh giá của quá

trình thẩm định dự án.
- Hoạt động đầu tư là một trong những hoạt động ln cần có sự cân nhắc giữa
lợi ích trước mắt và lợi ích trong tương lai.

5


Đầu tư về một phương diện nào đó là sự hy sinh lợi ích hiện tại để đánh đổi lấy
lợi ích trong tương lai. Vì vậy, ln có sự so sánh cân nhắc giữa hai loại lợi ích này và
nhà đầu tư chỉ chấp nhận trong điều kiện lợi ích thu được trong tương lai lớn hơn lợi
ích hiện này họ phải hy sinh - đó là chi phí cơ hội của nhà đầu tư.
- Hoạt động đầu tư chứa đựng nhiều rủi ro.
Các đặc trưng nói trên đã cho ta thấy đầu tư là một hoạt động chứa đựng nhiều
rủi ro do chịu xác suất nhất định của yếu tố kinh tế – chính trị – xã hội – tài nguyên
thiên nhiên Bản chất của sự đánh đổi lợi ích và lại thực hiện trong một thời gian dài
không cho phép nhà đầu tư lường hết những thay đổi có thể xảy ra trong q trình thực
hiện đầu tư so với dự tính. Tuy nhiên, nhận thức rõ điều này nên nhà đầu tư cũng có
những cách thức, biện pháp để ngăn ngừa hay hạn chế để khả năng rủi ro là ít nhất.
1.1.2.3 Vai trị của đầu tư.
Từ sau Đại hội Đảng lần VI, với chủ trương chuyển đổi cơ chế kinh tế từ tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, nền kinh tế Việt Nam đã có những
tiến bộ rõ rệt. Tỉ lệ tăng trưởng cao và tương đối ổn định, tỉ lệ lạm phát dừng lại ở mức
thấp, đặt biệt kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng cùng với sự chuyển mình của đất
nước cũng như việc thực hiện đa dạng, đa phương hoá các phương thức sản xuất kinh
doanh đã làm cho chúng ta hoà nhập hơn, thân thiện hơn với bạn bè quốc tế. Theo đó,
tư duy về kinh tế của mỗi người dân đều thay đổi.Chính vì vậy mà người ta đã biết đến
đầu tư như là một yếu tố quan trọng cần thiết.Hay nói khác đi, đầu tư cũng giống như
một chiếc chìa khố để chiến thắng trong cạnh tranh sinh tồn.
Đối với nền kinh tế, đầu tư có tác động rất lớn đến tổng cung và tổng cầu. Do
đầu tư tác động khơng hồn tồn phù hợp về mặt thời gian đối với nhịp độ phát triển

nên mỗi sự thay đổi tăng hoặc giảm của đầu tư đều cùng lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn
định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế.
Với những nước có tỉ lệ đầu tư lớn thì tốc độ tăng trưởng cao. Ngược lại khi tỉ lệ
đầu tư càng thấp thì tốc độ tăng trưởng và mức độ tích luỹ càng thấp. Trong nền kinh
tế quốc dân, để tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý thì vấn đề đầu tiên có tính chất then
chốt là phải thực hiện đầu tư và phân bổ vốn một cách hợp lý. Có như vậy mới tạo ra
được sự dịch chuyển về cơ cấu do mỗi ngành, mỗi thành phần kinh tế đều có thế lực và
tiềm năng riêng. Ngoài ra, kinh nghiệm của các nơi trên thế giới cho thấy con đường
tất yếu để có thể phát triển nhanh là tăng cường đầu tư vào phát triển khu công nghiệp
thương mại du lịch và dịch vụ.
Đối với một doanh nghiệp thì đầu tư cũng đóng vai tr quyết định đến sự tồn vong
và phát triển. Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp được coi là các tế bào chủ yếu
nhất cho sự phát triển chung. Để thành lập nên một doanh nghiệp thì điều đầu

6


tiên là phải có vốn đầu tư. Nó là một trong những yếu tố thiết yếu để có thể tạo dựng
nên nền móng cơ sở vật chất ban đầu cho doanh nghiệp. Ngay cả sau khi doanh nghiệp
đã được thành lập thì việc phát triển hay lụi tàn đến mức nào đó cũng phụ thuộc rất
nhiều vào việc đầu tư.
1.1.3 Dự án đầu tư.
1.1.3.1 Khái niệm dự án đầu tư.
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của thủ tướng chính
phủ quy định về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định: “DAĐT là tập hợp
các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở
vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến,
nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định”. [5]
- Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có
hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và

thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thơng qua nguồn lực đã xác định như vấn đề
thị trường, sản phẩm, cơng nghệ, kinh tế, tài chính
- Xét trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết
của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế – xã hội, làm tiền đề
cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
- Dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các biện
pháp quản lý, cấp phép đầu tư. Nó là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt động đầu tư
và đánh giá hiệu quả của dự án. Và đặc biệt quan trọng trong việc thuyết phục chủ đầu
tư quyết định đầu tư và tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự án.
1.1.3.2 Vai trò của dự án đầu tư.
Đối với chủ đầu tư:
- DAĐT là một căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư quyết định có nên tiến
hành đầu tư dự án hay không.
- DAĐT là cơng cụ để tìm đối tác trong và ngồi nước liên doanh bỏ vốn đầu tư
cho dự án.

7


- DAĐT là phương tiện để chủ đầu tư thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ
trong và ngồi nước tài trợ hoặc cho vay vốn.
- DAĐT là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đơn đốc và
kiểm tra q trình thực hiện dự án.
- DAĐT là căn cứ quan trọng để theo dõi đánh giá và có điều chỉnh kịp thời
những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác cơng trình.
- DAĐT là căn cứ quan trọng để soạn thảo hợp đồng liên doanh cũng như để

giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá trình thực hiện dự án.
Đối với nhà tài trợ (các ngân hàng thương mại):
DAĐT là căn cứ quan trọng để các cơ quan này xem xét tính khả thi của dự án,
từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay khơng và nếu tài trợ thì tài trợ
đến mức độ nào để đảm bảo rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
- DAĐT là tài liệu quan trọng để các cấp có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép
đầu tư.
- Là căn cứ pháp lý để tồ án xem xét, giải quyết khi có sự tranh chấp giữa các
bên tham gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này.
1.1.3.3 Yêu cầu của dự án đầu tư.
Một là, tính khoa học. Tính khoa học của dự án được thể hiện trên những khía
cạnh chủ yếu sau:
- Về số liệu thơng tin. Những dữ liệu, thông tin để xây dựng dự án phải đảm bảo
trung thực, chính xác, tức là phải chứng minh được nguồn gốc và xuất xứ của những
thông tin và những số liệu đã thu thập được (do các cơ quan có trách nhiệm cung cấp,
nghiên cứu tìm hiểu thực tế...).
- Về phương pháp lý giải. Các nội dung của dự án không tồn tại độc lập, riêng rẽ
mà chúng ln nằm trong một thể thống nhất, đồng bộ. Vì vậy, q trình phân tích, lý
giải các nội dung đã nêu trong dự án phải đảm bảo logic và chặt chẽ. Ví dụ, vấn đề mối
quan hệ giữa các yếu tố thị trường, kỹ thuật và tài chính của dự án – quyết định đầu tư
dây chuyền sản xuất – lắp ráp xe ga hay xe số.
- Về phương pháp tính tốn. Khối lượng tính tốn trong một dự án thường rất
lớn. Do đó, khi thực hiện tính tốn các chỉ tiêu cần đảm bảo đơn giản và chính xác.
Đối với các đồ thị, các bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo chính xác về kích thước, t lệ.
-Về hình thức trình bày. Dự án chứa đựng rất nhiều nội dung, nên khi trình bày
phải đảm bảo có hệ thống, rõ ràng và sạch đep.
8



Hai là, tính pháp lý. Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phù hợp với
chính sách và luật pháp của Nhà nước. Điều này đ i hỏi người soạn thảo dự án phải
nghiên cứu kỹ chủ trương, chính sách của Nhà nước và các văn bản luật pháp có liên
quan đến các hoạt động đầu tư đó.
Ba là, tính thực tiễn. Tính thực tiễn của dự án đầu tư thể hiện ở khả năng ứng
dụng và triển khai trong thực tế. Các nội dung, khía cạnh phân tích của dự án đầu tư
khơng thể chung chung mà dựa trên những căn cứ thực tế -> phải được xây dựng trong
điều kiện và hoàn cảnh cụ thể về mặt bằng, thị trường, vốn...
Bốn là, tính thống nhất. Lập và thực hiện dự án đầu tư là cả một q trình gian
nan, phức tạp. Đó khơng phải là công việc độc lập của chủ đầu tư mà nó liên quan đến
nhiều bên như cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, các nhà tài
trợ...
Năm là, tính phỏng định. Những nội dung, tính tốn về quy mơ sản xuất, chi phí,
giá cả, doanh thu, lợi nhuận... trong dự án chỉ có tính chất dự trù, dự báo. Thực tế
thường xảy ra khơng hồn tồn đúng như dự báo.Thậm chí, trong nhiều trường hợp,
thực tế xảy ra lại khác xa so với dự kiến ban đầu trong dự án.
1.1.4 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.4.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng.
Theo Điều 3 Luật xây dựng số 50/2014/QH13[6] thì Dự án Đầu tư xây dựng cơng
trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự
án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo tiền khả thi đầu tư xây dựng,
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo Kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng.

1.1.4.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng.
Theo điều 49 luật xây dựng Dự án được phân loại như sau:
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
xây dựng và nguồn vốn sử dụng.

- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự
án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều cơng trình với loại, cấp cơng trình
xây dựng khác nhau.

9


1.1.4.3 Trình tự đầu tư xây dựng.
Theo điều 50 luật xây dựng thì:
- Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp
xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần trong
đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được phân
kỳ đầu tư để thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự án độc
lập. Việc phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư phải được quy định trong
nội dung quyết định đầu tư.
- Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc
thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.1.4.4 u cầu đối với dự án đầu tư xây dựng.
Theo điều 51 luật xây dựng Dự án đầu tư xây dựng không phân biệt các loại
nguồn vốn sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có
dự án đầu tư xây dựng.
- Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng

trình, ph ng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án.
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây
dụng.
1.2.1 Cơng trình xây dựng.
1.2.1.1 Khái niệm cơng trình xây dựng.
Theo điều 3 Luật xây dựng cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi
sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được

10


liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
1.2.1.2 Phân loại cơng trình xây dựng.
Cơng trình xây dựng được phân chia thành các loại khác nhau phụ thuộc vào
công năng sử dụng và việc phân cấp Nghị định 46/2015/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể như
sau:
1. Căn cứ theo cơng năng sử dụng, cơng trình xây dựng được phân thành các loại như
sau:
a) Cơng trình dân dụng;
b) Cơng trình cơng nghiệp;
c) Cơng trình giao thơng;
d) Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn; đ) Cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
e) Cơng trình quốc phịng, an ninh.
Trong đó quy định cụ thể như sau[7]:
(1) CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. Nhà ở: Nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ.
2. Cơng trình cơng cộng.
a) Cơng trình giáo dục: Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường phổ thông các cấp; trường
đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường công
nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác;
b) Cơng trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa
phương; các ph ng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực; trạm y tế, nhà hộ sinh;
nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão; cơ sở ph ng chống
dịch bệnh; các cơ sở y tế khác;
c) Cơng trình thể thao: Cơng trình thể thao ngồi trời, cơng trình thể thao trong nhà và
cơng trình thể thao khác;
d) Cơng trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu
phim, rạp xiếc, vũ trường; cơng trình vui chơi, giải trí và các cơng trình văn hố tập
trung đơng người khác; các cơng trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng
bày, tượng đài ngoài trời và các cơng trình khác có chức năng tương đương; pa nô,
biển quảng cáo độc lập;

11


đ) Cơng trình tơn giáo, tín ngưỡng.
Cơng trình tơn giáo: Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện,
thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo những người chuyên hoạt
động tôn giáo, tượng đài, bia, tháp và những cơng trình tương tự của các tổ chức tơn
giáo;
Cơng trình tín ngưỡng: Đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ họ và những cơng
trình tương tự khác;
e) Cơng trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp
và doanh nghiệp: Cơng trình đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; trụ sở làm việc
của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp; trung tâm thương mại, siêu thị;

chợ; cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và cơng trình tương tự khác; nhà phục vụ
thơng tin liên lạc: bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin; cáp treo vận chuyển
người;
g) Nhà ga: hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô;
h) Trụ sở cơ quan nhà nước: Nhà làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
nhà làm việc của các Bộ, ngành, U ban nhân dân và các cơ quan chuyên mơn các cấp;
trụ sở tổ chức chính trị; trụ sở tổ chức chính trị – xã hội.
(2) CƠNG TRÌNH CƠNG NGHIỆP
1. Cơng trình sản xuất vật liệu xây dựng: Nhà máy sản xuất xi măng; mỏ khai thác vật
liệu xây dựng và các cơng trình sản xuất vật liệu/sản phẩm xây dựng khác.
2. Cơng trình luyện kim và cơ khí chế tạo: Nhà máy luyện kim màu; nhà máy luyện, cán
thép; nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ
và thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng;
nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện
giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy, đầu máy tàu hỏa ); chế tạo thiết bị điện- điện tử; sản
xuất cơng nghiệp hỗ trợ.
3. Cơng trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản: Mỏ than hầm l ; mỏ than lộ thiên;
nhà máy sàng tuyển, chế biến than; nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặng hầm l ;
mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng; cơng trình sản xuất alumin.
4. Cơng trình dầu khí: Các cơng trình khai thác trên biển (giàn khai thác và tàu chứa
dầu); nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học;
kho xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn khí, dầu; trạm bán xăng dầu; trạm
chiết khí hóa lỏng; nhà máy sản xuất dầu nhờn; nhà máy tái chế dầu thải.
5. Cơng trình năng lượng: Nhà máy nhiệt điện; nhà máy cấp nhiệt; nhà máy cấp hơi;
nhà máy cấp khí nén; cơng trình thủy điện; nhà máy điện nguyên tử; nhà máy điện gió;
12


nhà máy điện mặt trời; nhà máy điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều; nhà máy điện
rác; nhà máy điện sinh khối; nhà máy điện khí biogas; nhà máy điện đồng phát; đường

dây điện và trạm biến áp.
6. Công trình hố chất
a) Cơng trình hóa chất: Cơng trình sản xuất sản phẩm phân bón; cơng trình sản phẩm
hóa chất bảo vệ thực vật; cơng trình sản xuất sản phẩm hóa dầu; cơng trình sản xuất
sản phẩm hóa dược; cơng trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản và hóa chất khác;
cơng trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; cơng trình sản xuất sản phẩm khí
cơng nghiệp; cơng trình sản xuất sản phẩm cao su; cơng trình sản xuất sản phẩm tẩy
rửa; cơng trình sản xuất sản phẩm sơn, mực in;
b) Cơng trình sản xuất vật liệu nổ cơng nghiệp: Cơng trình sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp; tiền chất thuốc nổ; kho chứa vật liệu nổ cơng nghiệp.
7. Cơng trình cơng nghiệp nhẹ
a) Cơng nghiệp thực phẩm: Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho
đông lạnh; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải
khát; nhà máy chế biến khác;
b) Công nghiệp tiêu dùng: Nhà máy xơ sợi; nhà máy dệt; nhà máy in, nhuộm; nhà máy
sản xuất các sản phẩm may; nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; nhà
máy sản xuất các sản phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; nhà máy bột
giấy và giấy; nhà máy sản xuất thuốc lá; các nhà máy sản xuất các sản phẩm tiêu dùng
khác;
c) Cơng trình cơng nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản: Nhà máy chế biến thủy hải
sản; nhà máy chế biến đồ hộp; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo; các nhà máy chế
biến nơng sản khác.
(3) CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Cấp nước: Nhà máy nước, cơng trình xử lý nước sạch; trạm bơm (nước thô , nước
sạch hoặc tăng áp); bể chứa nước sạch; tuyến ống cấp nước (nước thơ hoặc nước
sạch).
2. Thốt nước: Tuyến cống thốt nước mưa, cống chung; tuyến cống thoát nước thải;
hồ điều h a; trạm bơm nước mưa; cơng trình xử lý nước thải; trạm bơm nước thải;
cơng trình xử lý bùn.
3. Xử lý chất thải rắn:

a) Chất thải rắn thông thường: trạm trung chuyển ; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử
lý/khu xử lý; cơ sở xử lý chất thải rắn;

13


b) Chất thải nguy hại.
4. Chiếu sáng công cộng: mạng lưới điện chiếu sáng, cột đèn.
5. Cơng trình khác
a) Cơng trình thơng tin, truyền thơng: Cột thơng tin, cơng trình thu phát sóng; đường
cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thơng (Cáp chôn trực tiếp dưới l ng đất, cáp trong cống
bể, cáp dưới đáy biển, cáp dưới đáy sông, cáp treo); cơng trình xây dựng lắp đặt cột bê
tơng (loại cột như trên) để treo các loại cáp thông tin;
b) Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;
c) Công viên, cây xanh;
d) Bãi đỗ ô tô, xe máy: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;
đ) Cống, bể kỹ thuật, hào và tuy nen kỹ thuật.
(4) CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
1. Đường bộ: Đường ơ tơ cao tốc các loại; đường ô tô, đường trong đô thị; đường nông
thôn, bến phà.
2. Đường sắt: đường sắt cao tốc và cận cao tốc, khổ đường 1435mm; đường sắt đô thị,
đường sắt trên cao, đường tầu điện ngầm (Metro); đường sắt quốc gia khổ đường
1435mm; đường sắt quốc gia khổ đường 1000mm; đường sắt quốc gia đường lồng,
khổ đường (1435-1000mm); đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương.
3. Cầu: cầu đường bộ, cầu bộ hành (không bao gồm cầu treo dân sinh); cầu đường sắt;
cầu phao; cầu treo dân sinh.
4. Hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; hầm cho người đi bộ, hầm tàu điện ngầm
(Metro).
5. Cơng trình đường thủy nội địa: Cơng trình sửa chữa/đóng mới phương tiện thủy nội
địa (bến, ụ, triền, đà, ); cảng bến thủy nội địa; âu tầu; đường thủy chạy tàu (trên sông,

hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênh đào).
6. Cơng trình hàng hải: bến cảng biển; cơng trình sửa chữa/đóng mới phương tiện thủy
nội địa (bến, ụ, triền, đà ); luồng hàng hải (chạy tàu 1 chiều); cơng trình chỉnh trị (đê
chắn sóng/chắn cát, kè hướng d ng/bảo vệ bờ).
7. Các cơng trình hàng hải khác: bến phà/cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, cơng
trình nổi trên biển; hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sơng/biển; đèn biển, đăng
tiêu.
8. Cơng trình hàng khơng: Khu bay (bao gồm cả các cơng trình đảm bảo bay).

14


(5) CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
1. Cơng trình thủy lợi: hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn
mặt, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối.v.v ); tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước,
cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy cơng; trạm bơm tưới-tiêu
và cơng trình thủy lợi khác.
2. Cơng trình đê điều: đê sơng; đê biển; đê cửa sơng và các cơng trình trên đê, trong đê
và dưới đê.
3. Cơng trình chăn ni, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các cơng
trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn khác.
(6) CƠNG TRÌNH QUỐC PHÕNG, AN NINH
Cơng trình quốc ph ng, an ninh là cơng trình được đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn nhà nước do Bộ Quốc Ph ng, Bộ Công An quản lý, phục vụ quốc ph ng, an ninh.
Cơng trình an ninh quốc ph ng khơng thuộc các loại cơng trình đã nêu từ Mục I đến
Mục V của Phụ lục này do Bộ Quốc Ph ng, Bộ Công An quy định.
Qua đó ta thấy, phân loại cơng trình, hạng mục cơng trình được phân cấp căn cứ
trên quy mơ, loại kết cấu, tầm quan trọng để áp dụng trong quản lý các hoạt động đầu
tư xây dựng. Phân cấp công trình để thiết kế xây dựng cơng trình và để quản lý các
nội dung khác được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy định của

pháp luật có liên quan.
1.2.2 Chất lượng cơng trình xây dựng.
1.2.2.1 Khái niệm chất lượng cơng trình xây dựng.
Chất lượng cơng trình xây dựng có nhiều quan niệm:
- Theo quan niệm hiện đại, CLCT xây dựng, xét về góc độ bản thân cơng trình
xây dựng, chất lượng cơng trình xây dụng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như:
cơng năng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm mỹ, an tồn trong
khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ của cơng trình.
- CLCT xây dựng là tất cả các thuộc tính của cơng trình thỏa mãn các u cầu sử
dụng.
- CLCT xây dựng là tổng thể các đặc trưng của cơng trình xây dựng bao gồm các
khía cạnh: tính năng sử dụng, sẵn sàng, thuận tiện, dễ dàng sửa chữa, tính an tồn thẩm
mỹ, các tác dộng đến môi trường.
- CLCT xây dựng là tập hợp các đặc tính, đặc trưng cho giá tị sử dụng cơng trình
trong các giai đoạn hình thành cơng trình xây dựng.

15


×