Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH THỜI TRANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.26 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
---------------------------------------

NGUYỄN HUYỀN TRANG

NGUYỄN HUYỀN TRANG

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH HTTT

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH
THỜI TRANG

KHOÁ K63

Hà Nội - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
---------------------------------------

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG THÔNG TIN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN



(Chữ ký)

Vũ Lan Phương

(Chữ ký)

Nguyễn Huyền Trang

Hà Nội – Năm 2022
LỜI CẢM ƠN


Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà
Nội, đặc biệt là những thầy cô đã trực tiếp giảng dạy em, truyền đạt cho em nhiều
tri thức và hiểu biết nhiều về các vấn đề trong cuộc sống suốt thời gian qua.
Em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Vũ Lan Phương, cơ đã nhiệt tình hướng dẫn
em chỉ bảo tận tình để em hồn thành q trình làm tốt nghiệp này. Cảm ơn bạn
bè và gia đình đã động viên cổ vũ, đóng góp ý kiến, trao đổi, động viên trong
suốt quá trình học cũng như làm tốt nghiệp, giúp em hoàn thành đề tài đúng thời
hạn.
Mặc dù em đã hồn thành xong đề tài của mình với tất cả sự nhiệt tình và năng
lực của bản thân, tuy nhiên sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

LỜI MỞ ĐẦU


Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thơng tin và những ứng

dụng của nó trong đời sống. Máy tính điện tử khơng cịn là một thứ phương tiện
lạ lẫm đối với mọi người mà nó dần trở thành một cơng cụ làm việc và giải trí
thơng dụng và hữu ích của chúng ta.
Trong nền kinh tế hiện nay, với xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới, mọi mặt
của đời sống xã hội ngày càng được nâng cao, đặc biệt là nhu cầu trao đổi hàng
hóa của con người ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Hiện nay các
công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp
cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet.
Thơng qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan
trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên
máy tính có kết nối internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà khơng cần
mất thời gian đi mua sắm. Bạn chỉ cần vào trang dịch vụ thương mại điện tử, làm
theo hướng dẫn và chọn vào những gì bạn cần mua. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến
tận nhà cho bạn.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biết của thương mại điện tử ở Việt
Nam. Em đã tìm hiểu, xây dựng và cài đặt “Webiste bán hàng trực tuyến” với
mặt hàng là: Kinh doanh thời trang.

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN


1. Vấn đề thực hiện
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ về cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã và
đang phát triển, người bán hàng nắm bắt được thị trường với quy mô rộng lớn,
nhằm tăng chỉ số bán hàng, tạo thu nhập cao hơn, bên cạnh đó cho phép đăng ký
mua bán, đặt hàng các sản phẩm ngay tại website mà không cần đến trực tiếp
điểm giao dịch. Việc này giúp cho khách hàng có thể chủ động và tiết kiệm thời
gian của chính mình. Vì vậy, em chọn đề tài “ Xây dựng website kinh doanh thời
trang” nhằm để đáp ứng cho mọi người tiêu dùng trên tồn quốc và thơng qua hệ
thống website để đặt mua hàng mọi lúc mọi nơi mà không cần phải tới nơi để

mua.
2. Phương pháp thực hiện
- Khảo sát thực tế (cụ thể là các trang web và các shop thời trang).
- Thu thập các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh bán hàng.
- Tham khảo các mơ hình kinh doanh trực tuyến.
- Thông qua các tài liệu đã học.
- Xây dựng nội dung của website.
- Tìm hiểu phần mềm StarUML.
- Áp dụng các môn học đã được học: Phân tích & thiết kế hệ thống + BTL;
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu; Phát triển ứng dụng Web + BTL; Thương mại
điện tử.
- Áp dụng kiến thức đã học khi đi thực tập tại cơng ty: Phân tích thiết kế
hướng đối tượng.
3. Công cụ sử dụng
- Back-End: NodeJS
- Front-end: ReactJS (đối với giao diện web)
- Database: MongoDB
- Công cụ: Visual Studio Code, StarUML
4. Kết quả đồ án
Xây dựng được một website hồn chỉnh có đủ các chức năng quản lý sản phẩm,
quản lý thông tin khách hàng, báo cáo thống kê, phương thức thanh toán trực
tuyến, hỗ trợ trực tuyến, liên hệ, thêm sản phẩm vào giỏ hàng, ...
5. Tính thực tế của đồ án
Ý nghĩa đối với người sử dụng hệ thống website: Có thể tra cứu, cập nhật, thống
kê thơng tin khách hàng, hóa đơn,...
Mua sản phẩm dễ dàng, ít tốn kém, hàng hóa chất lượng, phục vụ tận tình từ
nhân viên hỗ trợ trực tuyến.
Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, hay bán
sản phẩm bằng thủ công.
6. Định hướng phát triển mở rộng của đồ án

- Đây là một đề tài có nhiều tiềm năng phát triển thành một hệ thống
website hồn chỉnh và có thể đưa ứng dụng vào thực tế một cách rộng rãi
cần:
- Xử lý vấn đề bảo mật dữ liệu: Phân quyền, cấp quyền cho từng nhóm
người dùng..


-

Thiết kế giao diện chương trình mang tính chun nghiệp hơn.
Tích hợp chatbot vào website để nhận diện ý định người dùng tự động
phản hồi lại các hội thoại của khách hàng.
Tích hợp thanh tốn trực tiếp liên kết bằng tài khoản ngân hàng, ví điện tử
như momo và ví vnpay...

Sinh viên thực hiện
Ký và ghi rõ họ tên


MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BE
CNTT
CSDL
FE
OOAD
RDBMS

UML
VS Code
WHO

Từ đầy đủ
Back End
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Front End
Object Oriented Analysis and Design
Relational Database Management System
Unifield Modeling Language
Visual Studio Code
World Health Organization


DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC HÌNH VẼ


1 GIỚI THIỆU
Chương này giới thiệu tổng quan về đề tài “Xây dựng Website kinh doanh thời
trang”, về lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Phân
tích nhu cầu sử dụng website và tầm ảnh hưởng của website đến mọi người xung
quanh từ đó đưa ra phương pháp nghiên cứu, thực nghiệm phù hợp nhất và kết
quả mong muốn cho website này.
1.1 Tổng quan
1 Lý do chọn đề tài

Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã và đang đem lại những chuyển biến tích
cực và mạnh mẽ trên toàn thế giới, việc áp dụng khoa học công nghệ hay công
nghệ thông tin vào hoạt động kinh tế đem lại nhiều lợi ích to lớn cho toàn xã hội.
Thương mại điện tử đang là lĩnh vực hoạt động kinh tế khơng cịn xa lạ với nhiều
quốc gia, việc áp dụng thương mại điện tử trong lĩnh vực kinh doanh đã và đang
là dần trở thành xu hướng tất yếu của thị trường.
Theo đánh giá của các chuyên gia nghiên cứu thì Việt Nam hiện nay là một thị
trường tiềm năng cho lĩnh vực thời trang. Nền kinh tế phát triển phần nào cải
thiện đời sống của người dân, từ đó nhu cầu thời trang cũng được quan tâm và
chú ý hơn.
So với kinh doanh truyền thống thì thương mại điện tử chi phí thấp hơn, hiệu quả
đạt cao hơn. Hơn thế nữa, với lợi thế của công nghệ Internet nên việc truyền tải
thông tin về sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện. Kết hợp với bộ phận giao hàng
tận nơi, là thông qua bưu điện và ngân hàng để thanh toán tiền, càng tăng thêm
lợi nhuận để loại hình này phát triển.
Do đó, với sự ra đời các website bán hàng qua mạng, mọi người có thể mua mọi
thứ hàng hóa mọi lúc mọi nơi mà không cần phải tới tận nơi để mua. Trên thế
giới có rất nhiều trang website bán hàng trực tuyến nhưng vẫn được phổ biết
rộng rãi. Và khái niệm thương mại điện tử còn xa lạ.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó em đã mạnh dạn chọn đề tài “ Xây dựng website
kinh doanh thời trang” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Nội dung của đề tài sẽ
giúp cho mọi người hiểu về khái niệm, yêu cầu và tầm quan trọng của thương
mại điện tử nói chung và những định hướng bước đi trong chặng đường phát
triển thương mại điện tử Việt Nam nói riêng.
Phạm vi đề tài đưa ra là xây dựng một website giới thiệu các sản phẩm thời trang
mới hiện nay, bên cạnh đó cho phép đăng ký mua bán, đặt hàng các sản phẩm
ngay tại website mà không cần đến trực tiếp điểm giao dịch. Việc này giúp cho
khách hàng có thể chủ động và tiết kiệm thời gian của chính mình. Việc lên mạng
tìm kiếm và mua sản phẩm trở nên khá gần gũi với các bạn trẻ ngày nay, đặc biệt
là các bạn nữ.


11


2 Mục tiêu đề tài
Giới thiệu và quảng bá cửa hàng, cung cấp các sản phẩm về quần áo thời trang
mà hiện nay các phái nữ đang ưa thích. Ngồi ra website cịn có mục đích giới
thiệu rộng nhiều khách hàng được biết hơn về cửa hàng, thu hẹp được khoảng
cách xa gần giải quyết được vấn đề đường xa việc đi lại khó khăn lại hay tắc
nghẽn giao thơng,...Làm cho việc kinh doanh của cửa hàng được phát triển hơn.
Hệ thống được thiết kế đảm bảo những yêu cầu sau:
- Về cơ sở lý thuyết:
+ Làm rõ khái niệm, yêu cầu, lợi ích và tầm quan trọng của thương mại điện
tử.
+ Nắm vững được những kiến thức nền tảng, lợi ích, cách áp dụng của
mongodb, reactjs, nodejs để tạo nền tảng và phân tích thiết kế hệ thống
thương mại website kinh doanh thời trang.
- Về mặt thực nghiệm:
+ Xây dựng một website đảm bảo những yêu cầu.
+ Về giao diện website thiết kế trực quan, thông minh và thân thiện.
+ Nội dung hấp dẫn, đầy đủ, phong phú và phù hợp với từng lứa tuổi sử
dụng.
+ Dễ dàng trong công tác quản lý và báo cáo thống kê.
+ Khả năng nâng cấp, phát triển tốt.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Ở đây website thiết kế là kinh doanh thời trang nữ đối tượng khách hàng là phái
nữ, cho nên thiên về các sản phẩm dành cho các bạn nữ ở mọi lứa tuổi. Bên cạnh
đó, cịn có cả khách hàng là các bạn nam mua sản phẩm của cửa hàng để làm quà
tặng bạn gái, người yêu, chồng của mình,...
Ngồi việc áp dụng các kiến thức đã học trong quá trình học tập tại trường. Em

đã nghiên cứu thêm về phương pháp phân tích hướng đối tượng, các công cụ để
thiết kế website như ReatJS, NodeJS, MongoDB... để bổ sung thêm kiến thức
nhằm hoàn thiện đồ án tốt hơn, đáp ứng được mục tiêu đồ án.
Website này khi phát triển hoàn chỉnh sẽ tăng hiệu quả kinh doanh, giúp tuyên
truyền dễ dàng hơn về các chính sách cũng như những đãi ngộ của cửa hàng thời
trang và nhiều tiện ích khác. Thúc đẩy doanh số bán hàng, gia tăng doanh thu,
khơng giới hạn thời gian. Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp/ thương hiệu uy tín.
4 Phân tích nhu cầu website
Trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, khi mà Internet trở nên thân
quen và dần trở thành một công cụ không thể thiếu trong cuộc sống thì lợi ích
của website đối với việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu của một công ty thật
là to lớn.

12


Tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những
lợi ích khác nhau. Trang web trở thành một cửa ngõ để doanh nghiệp tiếp thị sản
phẩm của mình đến khách hàng khắp nơi trên tồn thế giới.
5 Tầm ảnh hưởng của website
Website là nơi doanh nghiệp và khách hàng gặp nhau. Khi họ truy cập vào
website của bạn và tìm thấy những thơng tin về sản phẩm của bạn cung cấp, khi
đó, website trở thành một kênh tư vấn khách hàng trực tuyến hữu hiệu.
Website là một phương tiện để giới thiệu doanh nghiệp, quảng bá, marketing và
PR. Tạo thương hiệu riêng của doanh nghiệp mình trên internet, tạo cơ hội tiếp
xúc với khách hàng ở mọi nơi và tại mọi thời điểm. Có thể giới thiệu các sản
phẩm và dịch vụ một cách sinh động và mang tính tương tác cao. Tạo cơ hội để
bán sản phẩm hàng hóa một cách chuyên nghiệp mà tiết kiệm được chi phí. Và
đơn giản khơng có website là doanh nghiệp đã mất đi một lượng khách hàng tiềm
năng lớn.

6 Nghiên cứu tính khả thi của website
Khả thi về tổ chức :
-

Giúp cơ hội kinh doanh mở rộng : Cơ hội quảng bá không giới hạn, công
việc kinh doanh mở cửa 24h/1ngày. Website của bạn chính là một văn
phịng giao dịch kinh doanh tồn cầu ln mở cửa 24h/ngày, 7 ngày/tuần
và 365 ngày/năm. Bất kỳ ai, dù ở đâu đều có thể ghé thăm văn phịng của
bạn.

-

Giảm tối thiểu thời gian quản lý.

Khả thi về kinh tế :
-

Bạn có thể mời khách hàng đến thăm website của mình với những thơng
tin cịn cặn kẽ, hấp dẫn và đầy đủ hơn.

-

Chi phí để có được một website thật là quá nhỏ bé so với những chi phí
mà bạn bỏ ra để quảng bá các hoạt động của bạn bằng những phương tiện
truyền thống.

1.2 Phương pháp, kết quả
7 Phương pháp nghiên cứu, thực nghiệm
 Phương pháp nghiên cứu
-


Khảo sát thực tế (cụ thể là các trang website và các shop thời trang).

-

Thu thập các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh bán hàng.

-

Tham khảo các mơ hình kinh doanh trực tuyến.

-

Thông qua các tài liệu đã học.

-

Áp dụng các mơn học đã được học: Phân tích & thiết kế hệ thống + BTL;
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu; Phát triển ứng dụng Web + BTL; Thương mại
điện tử.

-

Áp dụng các mơn học chưa được học: Phân tích thiết kế hướng đối tượng.
13


 Phương pháp thực nghiệm
-


Tìm hiểu, áp dụng phần mềm StarUML.

-

Tìm hiểu, áp dụng phần mềm Visual Studio Code

-

Tìm hiểu, áp dụng cở sở dữ liệu mã nguồn mở MongoDB

-

Tìm hiểu, áp dụng thư viện ReactJs , NodeJs,...

-

Tìm hiểu, áp dụng Resful Api

-

Xây dựng nội dung của website.
8 Kết quả mong muốn

Tìm hiểu các cơ sở lý thuyết, các kiến thức liên quan ( Thương mại điện tử , phân
tích thiết kế, các công cụ, thư viện hỗ trợ,... ).
Phân tích thiết kế hệ thống website hồn chỉnh, chính xác .
Xây dựng được một website chất lượng với đầy đủ các chức năng đáp ứng được
những nhu cầu từ thực tiễn .
1.3 Cấu trúc đồ án
Với mục tiêu xây dựng một website kinh doanh thời trang, giúp quảng bá sản

phẩm tới những khách hàng online, thông tin luôn được cập nhật mới, giúp khách
hàng tìm thấy những thứ họ cần mà không cần đến trực tiếp cửa hàng và giúp chủ
cửa hàng nắm bắt được tình hình kinh doanh của cửa hàng mình nhanh và chính
xác nhất. Vậy nên em đã xây dựng đồ án của mình gồm 5 chương, đó là:
-

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU

-

CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN

-

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

-

CHƯƠNG IV. SẢN PHẨM WEBSITE KINH DOANH THỜI TRANG

-

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

1.4 Kết chương
Chương một giúp hiểu rõ hơn về nội dung của đề tài, tầm quan trọng và ảnh
hưởng to lớn của website. Từ đó tìm ra được phương pháp nghiên cứu đề tài một
cách tối ưu và chính xác nhất. Chương tiếp theo sẽ tìm hiểu sâu hơn về phương
pháp cũng như khái niệm của thương mại điện tử và cơng cụ xây dựng website
hồn chỉnh.


14


CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
Chương này nhằm tìm hiểu kĩ hơn về từng phương pháp phân tích với những hạn
chế cịn tồn tại ở mỗi phương pháp từ đó đưa ra phương pháp tối ưu nhất để phân
tích. Tìm hiểu thêm về thương mại điện tử và công cụ sử dụng trong quá trình
làm đồ án.
2.1 Các phương pháp
9 Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một
công việc xác định. Trong phương pháp hướng cấu trúc, phần mềm được thiết kế
dựa trên một trong hai hướng : hướng dữ liệu và hướng hành động.
-

Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã
phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng
đó. Cách tiếp cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ
thống dễ dàng xây dựng ngân hàng dữ liệu.

-

Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa
trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Cách thực hiện : Phương pháp thiết kế từ trên xuống (top-down). Phương pháp
này tiến hành phân rã các bài toán thành bài toán nhỏ hơn đến khi nhận được các
bài tốn có thể cài đặt được.
Lĩnh vực áp dụng: Phương pháp hướng cấu trúc thường phù hợp với nhiều bài

tốn nhỏ, có luồng dữ liệu rõ ràng, cần phải tư duy giải thuật rõ ràng và người lập
trình có khả năng tự quản lý được mọi truy cập đến các dữ liệu của chương trình.
10 Phương pháp hướng đối tượng
Khác với phương pháp hướng cấu trúc chỉ tập trung hoặc vào dữ liệu hoặc vào
hành động, phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ
thống là dữ liệu và hành động.
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần
trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ
thống được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi
đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó.
Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ
được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thơng qua các
mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp hướng đối tượng bao gồm :
-

Trừu tượng hóa (abstraction): trong phương pháp hướng đối tượng, các
thực thể phần mềm được mơ hình hóa dưới dạng các đối tượng. Các đối
15


tượng này được trừu tượng hóa ở mức cao hơn dựa trên thuộc tính và
phương thức mơ tả đối tượng để tạo thành các lớp. Các lớp cũng sẽ được
trừu tượng hóa ở mức cao hơn nữa để tạo thành một sơ đồ các lớp được kế
thừa lẫn nhau. Trong phương pháp hướng đối tượng có thể tồn tại những
lớp khơng có đối tượng tương ứng, gọi là lớp trừu tượng. Như vậy, nguyên
tắc cơ bản để xây dựng các khái niệm trong hướng đối tượng là sự trừu
tượng hóa theo các mức độ khác nhau.
-


Tính đóng gói (encapsulation) và ẩn dấu thơng tin: các đối tượng có thể có
những phương thức hoặc thuộc tính riêng (kiểu private) mà các đối tượng
khác không thể sử dụng được. Dựa trên nguyên tắc ẩn giấu thông tin này,
cài đặt của các đối tượng sẽ hoàn toàn độc lập với các đối tượng khác, các
lớp độc lập với nhau và cao hơn nữa là cài đặt của hệ thống hoàn toàn độc
lập với người sử dụng cũng như các hệ thống khác sử dụng kết quả của
nó.

-

Tính modul hóa (modularity): các bài tốn sẽ được phân chia thành những
vấn đề nhỏ hơn, đơn giản và quản lý được.

-

Tính phân cấp (hierarchy): cấu trúc chung của một hệ thống hướng đối
tượng là dạng phân cấp theo các mức độ trừu tượng từ cao đến thấp.
Cách thực hiện: Phương pháp thiết kế từ dưới lên (bottom-up). Bắt đầu từ những
thuộc tính cụ thể của từng đối tượng sau đó tiến hành trừu tượng hóa thành các
lớp (Đối tượng).
Lĩnh vực áp dụng: Phương pháp hướng đối tượng thường được áp dụng cho các
bài toán lớn, phức tạp, hoặc có nhiều luồng dữ liệu khác nhau mà phương pháp
cấu trúc khơng thể quản lý được. Khi đó người ta dùng phương pháp hướng đối
tượng để để tận dụng khả năng bảo vệ dữ liệu ngồi ra cịn tiết kiệm công sức và
tài nguyên.
11 Ưu và nhược điểm của các phương pháp
Ưu
điểm

Phương pháp hướng cấu trúc

- Tư duy phân tích thiết kế rõ
ràng.
- Chương trình sáng sủa dễ
hiểu.
- Phân tích được các chức năng
của hệ thống.
- Dễ theo dõi luồng dữ liệu.

Nhượ c điểm

Không hỗ trợ việc sử dụng lại.
Các chương trình hướng cấu
trúc phụ thuộc chặt chẽ vào
cấu trúc dữ liệu và bài tốn cụ
thể, do đó khơng thể dùng lại
modul nào đó trong phần
mềm này cho phần mềm khác

Phương pháp hướng đối tượng
- Gần gũi với thế giới thực.
- Tái sử dụng dễ dàng.
- Đóng gói che giấu thông tin làm
cho hệ thống tin cậy hơn.
- Thừa kế làm giảm chi phí, hệ
thống có tính mở cao hơn
- Xây dựng hệ thống phức tạp.
- Phương pháp này khá phức tạp,
khó theo dõi được luồng dữ liệu
do có nhiều luồng dữ liệu ở đầu
vào. Hơn nữa giải thuật lại

không phải là vấn đề trọng tâm
của phương pháp này.
16


-

với các yêu cầu về dữ liệu khác.
Không phù hợp cho phát triển
các phần mềm lớn.
Khó quản lý mối quan hệ giữa
các modul và dễ gây ra lỗi
trong phân tích cũng như khó
kiểm thử và bảo trì.

Tất cả các giao diện giữa các đối
tượng không thể được biểu diễn
trong một sơ đồ duy nhất.

Bảng 2.1 Ưu và nhược điểm của hai phương pháp

Kết luận:
-

Ngày nay phương pháp hướng đối tượng tỏ ra có nhiều ưu điểm hơn so
với phương pháp hướng cấu trúc đang được tập trung nghiên cứu và triển
khai ứng dụng rộng rãi để tạo ra những phần mềm có tính mở, dễ thay đổi
theo u cầu của khách hàng, đáp ứng được các tiêu chuẩn phần mềm chất
lượng cao theo yêu cầu của nền công nghệ thông tin hiện đại.


-

Một điều rất quan trọng trong công nghệ phần mềm là các khái niệm mới
của mơ hình hệ thống hướng đối tượng, các bước phát triển có thể đặc tả
và thực hiện theo một qui trình hợp nhất với một hệ thống ký hiệu chuẩn
đó là ngơn ngữ mơ hình hố hợp nhất UML. Mặc dù phương pháp hướng
đối tượng có những ưu việt như đã phân tích, song cịn có những vấn đề
tồn tại về mặt mơ hình hình thức hướng đối tượng. Phương pháp này chưa
có một mơ hình lý thuyết phù hợp (đủ đơn giản để cài đặt) cho các đối
tượng, trong đó có thể thực hiện được các phép toán trên đối tượng giống
như đối với mơ hình quan hệ.

-

Tương tự, vấn đề về quản trị CSDL đối tượng cũng còn là một thách thức
lớn đối với ngành CNTT. Việc tổ chức, xử lý và quản lý đối tượng sao cho
đảm bảo tính nhất quán dữ liệu trong hệ thống, đặc biệt việc truy vấn đối
tượng như thế nào để cho hiệu quả nhất luôn là những vấn đề mở, cần phải
được tập trung nghiên cứu.

2.2 Phân tích thiết kế hướng đối tượng
12 Khái niệm về OOAD
Trong kỹ nghệ phần mềm để sản xuất được một sản phẩm phần mềm người ta
chia quá trình phát triển sản phẩm ra nhiều giai đoạn như thu thập và phân tích
yêu cầu, phân tích và thiết kế hệ thống, phát triển (coding), kiểm thử, triển khai
và bảo trì. Trong đó, giai đoạn phân tích, thiết kế bao giờ cũng là giai đoạn khó
khăn và phức tạp nhất. Giai đoạn này giúp chúng ta hiểu rõ yêu cầu đặt ra, xác
định giải pháp, mô tả chi tiết giải pháp. Nó trả lời 2 câu hỏi What (phần mềm này
làm cái gì?) và How (làm nó như thế nào?).
Để phân tích và thiết kế một phần mềm thì có nhiều cách làm, một trong những

cách làm đó là xem hệ thống gồm những đối tượng sống trong đó và tương tác
với nhau. Việc mô tả được tất cả các đối tượng và sự tương tác của chúng sẽ giúp
17


chúng ta hiểu rõ hệ thống và cài đặt được nó. Phương thức này gọi là Phân tích
thiết kế hướng đối tượng (OOAD).
13 Các giai đoạn của OOAD
Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analysis - OOA): Là giai đọan phát
triển một mơ hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành phần là các đối
tượng và khái niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng. Trong giai đoạn
OOA, vấn đề được trình bày bằng các thuật ngữ tương ứng với các đối tượng có
thực. Thêm vào đó, hệ thống cần phải được định nghĩa sao cho người khơng
chun Tin học có thể dễ dàng hiểu được. Dựa trên một vấn đề có sẵn, nhà phân
tích cần ánh xạ các đối tượng hay thực thể có thực như khách hàng, ô tô, người
bán hàng, … vào thiết kế để tạo ra được bản thiết kế gần cận với tình huống thực.
Mơ hình thiết kế sẽ chứa các thực thể trong một vấn đề có thực và giữ nguyên
các mẫu hình về cấu trúc, quan hệ cũng như hành vi của chúng. Nói một cách
khác, sử dụng phương pháp hướng đối tượng chúng ta có thể mơ hình hóa các
thực thể thuộc một vấn đề có thực mà vẫn giữ được cấu trúc, quan hệ cũng như
hành vi của chúng.
Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design - OOD): Là giai đoạn tổ chức
chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác, mỗi đối tượng trong đó là
thực thể của một lớp. Các lớp là thành viên của một cây cấu trúc với mối quan hệ
thừa kế. Mục đích của giai đoạn OOD là tạo thiết kế dựa trên kết quả của giai
đoạn OOA, dựa trên những quy định phi chức năng, những yêu cầu về môi
trường, những yêu cầu về khả năng thực thi, .... OOD tập trung vào việc cải thiện
kết quả của OOA, tối ưu hóa giải pháp đã được cung cấp trong khi vẫn đảm bảo
thoả mãn tất cả các yêu cầu đã được xác lập. Trong giai đoạn OOD, nhà thiết kế
định nghĩa các chức năng, thủ tục (operations), thuộc tính (attributes) cũng như

mối quan hệ của một hay nhiều lớp (class) và quyết định chúng cần phải được
điều chỉnh sao cho phù hợp với môi trường phát triển. Đây cũng là giai đoạn để
thiết kế ngân hàng dữ liệu và áp dụng các kỹ thuật tiêu chuẩn hóa. Về cuối giai
đoạn OOD, nhà thiết kế đưa ra một loạt các biểu đồ (diagram) khác nhau.
Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming - OOP): Giai đoạn xây
dựng phần mềm có thể được thực hiện sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối
tượng. Đó là phương thức thực hiện thiết kế hướng đối tượng qua việc sử dụng
một ngôn ngữ lập trình có hỗ trợ các tính năng hướng đối tượng. Một vài ngôn
ngữ hướng đối tượng thường được nhắc tới là C++ và Java. Kết quả chung cuộc
của giai đoạn này là một loạt các code chạy được, nó chỉ được đưa vào sử dụng
sau khi đã trải qua nhiều vòng quay của nhiều bước thử nghiệm khác nhau.

18


14 Khái niệm về UML
UML là ngơn ngữ mơ hình hóa hợp nhất dùng để biểu diễn hệ thống. Nói một
cách đơn giản là nó dùng để tạo ra các bản vẽ nhằm mô tả thiết kế hệ thống. Các
bản vẽ này được sử dụng để các nhóm thiết kế trao đổi với nhau cũng như dùng
để thi công hệ thống (phát triển), thuyết phục khách hàng, các nhà đầu tư v.v..
(Giống như trong xây dựng người ta dùng các bản vẽ thiết kế để hướng dẫn và
kiểm soát thi công, bán hàng căn hộ v.v..)
15 Một số các khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng
-

Đối tượng (object): một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực
thể khái niệm hoặc một thực thể phần mềm. Có thể định nghĩa một đối
tượng là một khái niệm, sự trừu tượng hoặc một vật với giới hạn rõ ràng
và có ý nghĩa với một ứng dụng cụ thể.
- Lớp (Class): là mơ tả của một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính,

hành vi và các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một
lớp và một lớp là một định nghĩa trừu tượng của đối tượng.
- Thành phần (component): là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và
giữ một chức năng nhất định trong hệ thống.
- Gói (package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau để trở thành một
hệ thống con (subsystem).
- Kế thừa: Trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể có sử dụng
lại các thuộc tính và phương thức của một hoặc nhiều lớp khác. Kiểu quan
hệ này gọi là quan hệ kế thừa, được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế
thừa trong bài tốn thực tế. Ví dụ, giả sử ta có lớp Người gồm các thuộc
tính : tên, ngày sinh, quê quán, giới tính ; Lớp Nhân Viên có quan hệ kế
thừa từ lớp Người sẽ có tất cả các thuộc tính trên và bổ sung thêm các
thuộc tính mới gồm : chức vụ, lương.
Vịng đời phát triển phần mềm hướng đối tượng cũng có các pha tương tự như
các vịng đời phát triển phần mềm nói chung. Các pha cơ bản đặc trưng trong
phát triển phần mềm hướng đối tượng bao gồm:
-

Phân tích hướng đối tượng: xây dựng một mơ hình chính xác để mơ tả hệ
thống cần xây dựng là gì. Thành phần của mơ hình này là các đối tượng
gắn với hệ thống thực.

-

Thiết kế hướng đối tượng: Là giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập
hợp đối tượng cộng tác, mỗi đối tượng trong đó là thực thể của một lớp.
Kết quả của pha thiết kế cho biết hệ thống sẽ được xây dựng như thế nào
qua các bản thiết kế kiến trúc và thiết kế chi tiết.


-

Lập trình và tích hợp: Thực hiện bản thiết kế hướng đối tượng bằng cách
sử dụng các ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng (C++, Java, …).
19


2.3 Tổng quan về thương mại điện tử
16 Khái niệm thương mại điện tử
Thương mại điện tử (E-Commerce) là hình thức kinh doanh trực tuyến sử dụng
nền tảng công nghệ thông tin với sự hỗ trợ của Internet để thực hiện các giao
dịch mua bán, trao đổi, thanh toán trực tuyến..
Theo WHO : “Thương mại điện tử (hay thương mại trực tuyến) bao gồm việc sản
xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán
trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm
giao nhận cũng như những thơng tin số hố thơng qua mạng Internet”.
Việc mua bán hàng hóa trên Shopee, Lazada hoặc qua website thương mại là các
ví dụ về thương mại điện tử nổi bật. Các hoạt động thương mại điện tử chủ yếu
bao gồm:
-

Mua bán và trao đổi hàng hóa, dịch vụ trực tuyến

-

Mua bán vé trực tuyến

-

Thanh tốn online


-

Chăm sóc và hỗ trợ khách hàng online
17 Các loại hình giao dịch thương mại điện tử

Business to Business(B2B): Thương mại điện tử B2B đề cập đến tất cả các giao
dịch điện tử của hàng hóa được thực hiện giữa hai công ty. Loại thương mại điện
tử này thường giải thích mối quan hệ giữa các nhà sản xuất sản phẩm và nhà
phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Business to Customer(B2C): Đây là hình thức thương mại điện tử phổ biến nhất,
thể hiện mối quan hệ mua bán giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Mua sắm
dưới dạng thương mại điện tử giúp người dùng dễ dàng so sánh giá cũng như
xem phản hồi nhận xét của những người dùng trước. Đối với công ty, nó cho
phép họ hiểu biết hơn về khách hàng trên góc độ cá nhân.
Customer to Customer(C2C): Hình thức trao đổi bn bán giữa khách hàng với
khách hàng hay cịn gọi là mơi giới. Điểm chính của mơ hình này là cung cấp
nhu cầu tìm kiếm thơng tin của khách hàng. Hình thức này có thể thanh tốn
bằng credit card.
Từ các mơ hình trên, đồ án của em được thực hiện việc phân tích và cài đặt theo
mơ hình B2C.
18 Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử
2.3.1.1. Lợi ích
Lợi ích to lớn nhất mà thương mại điện tử đem lại cho chúng ta chính là khả
năng tiết kiệm chi phí đến mức tối đa và tạo nhiều thuận lợi giữa các bên giao
dịch.
Việc thực hiện giao dịch bằng các phương tiện điện tử thường nhanh hơn so với
các giao dịch truyền thống khác.
20



Các giao dịch thơng qua Internet có chi phí cực kỳ rẻ, 1 doanh nghiệp có thể gửi
thư tiếp thị và chào hàng đến 1 loạt khách hàng chỉ với mức chi phí giống như
gửi cho 1 khách hàng mà thơi.
Với thương mại điện tử, các bên có thể giao dịch ngay cả khi đang ở cách xa
nhau, giữa thành phố với vùng nông thôn, từ nước này sang nước khác hay nói
đơn giản là khơng bị giới hạn về không gian địa lý. Điều này giúp các doanh
nghiệp tiết kiệm được tối đa chi phí đi lại cũng như thời gian gặp mặt trong khi
tiến hành mua bán.
Với người tiêu dùng thì thương mại điện tử có vai trị vơ cùng lớn, họ có thể chỉ
cần ngồi ngay tại nhà để thực hiện đặt hàng, mua sắm rất nhiều loại hàng hóa,
dịch vụ khác nhau 1 cách thật nhanh chóng mà khơng tốn thời gian.
2.3.1.2. Hạn chế
Sự thiếu lịng tin giữa người bán hàng và mua hàng trong thương mại điện tử do
không thể gặp nhau trực tiếp.
Nhiều vấn đề liên quan đến luật, chính sách cũng như thuế chưa được làm rõ.
Một số chính sách cịn chưa linh động, chưa thực sự hỗ trợ và tạo điều kiện tối đa
để thương mại điện tử có thể phát triển.
Các phương pháp nhằm đánh giá hiệu quả của lĩnh vực này cịn chưa đầy đủ và
hồn thiện.
Q trình chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực sang ảo cần rất nhiều thời gian.
Niềm tin đối với môi trường kinh doanh khơng có giấy tờ, khơng tiếp xúc trực
tiếp, giao dịch online cũng cần thời gian để làm quen.
Số lượng người tham gia lĩnh vực này chưa đủ lớn để có thể đạt lợi thế về quy
mơ (hịa vốn và đảm bảo có lãi).
Số lượng gian lận ngày càng tăng cao do đặc thù của ngành.
19 Tình trạng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, thực trạng thương mại điện tử ở Việt Nam đang có
những biến chuyển tích cực, đặc biệt từ sau ảnh hưởng của đại dịch covid 19 thì
thương mại điện tử càng phát huy được những ưu thế của nền tảng mua sắm

online thơng minh, tiện ích. Việt Nam là quốc gia có dân số trẻ nên khả năng nắm
bắt cơng nghệ thông tin khá cao. Bởi vậy, thị trường Việt Nam thích ứng rất
nhanh và mạnh với lĩnh vực thương mại điện tử.
-

-

Mặt tích cực: Hiện nay trên cả nước có hơn 70% người dân sử dụng
internet, hơn 50% lượng người đã sử dụng ví điện tử và thanh tốn mua
hàng qua mạng. Con số này tập trung 70% tại 2 thành phố lớn nhất cả
nước là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh cho thấy sức hút lớn của thương mại
điện tử đối với người dân thành thị có chất lượng cuộc sống cao.
Những khó khăn, thách thức: Tuy đạt được những thành tựu nhất định
nhưng thực trạng thương mại điện tử ở Việt Nam vẫn tồn tại nhiều khó
khăn, thách thức, cản trở sự phát triển của chúng bởi nhiều nguyên do, chủ
yếu từ hạ tầng công nghệ và chất lượng dịch vụ còn yếu kém. Sản phẩm
21


kém chất lượng so với quảng cáo; Dịch vụ chăm sóc khách hàng kém; Lo
ngại thơng tin cá nhân bị tiết lộ; Giá cả (đắt hơn mua trực tiếp/không rõ
ràng); Dịch vụ vận chuyển và giao nhận còn kém; Website bán hàng thiết
kế không chuyên nghiệp; Cách thức đặt hàng trực tuyến rắc rối; Các thức
thanh tốn phức tạp.
2.4 Cơng cụ xây dựng website
20 Visual Studio Code
2.4.1.1. Giới thiệu VS Code
Visual Studio Code (VS Code hay VSC) là một trong những trình soạn thảo mã
nguồn phổ biến nhất được sử dụng bởi các lập trình viên. Nhanh nhẹ, hỗ trợ đa
nền tảng, nhiều tính năng và là mã nguồn mở chính là những ưu điểm vượt trội

khiến VS Code ngày càng được ứng dụng rộng rãi.
Là một trình biên tập lập trình code miễn phí dành cho Windows, Linux và
macOS, Visual Studio Code được phát triển bởi Microsoft. Nó được xem là một
sự kết hợp hoàn hảo giữa IDE và Code Editor. Visual Studio Code hỗ trợ chức
năng debug, đi kèm với Git, có syntax highlighting, tự hồn thành mã thơng
minh, snippets, và cải tiến mã nguồn. Nhờ tính năng tùy chỉnh, Visual Studio
Code cũng cho phép người dùng thay đổi theme, phím tắt, và các tùy chọn khác.
Một số tính năng của Visual Studio:
-

Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình

-

Hỗ trợ đa nền tảng

-

Cung cấp kho tiện ích mở rộng

-

Kho lưu trữ an toàn

-

Hỗ trợ web

-


Lưu trữ dữ liệu dạng phân cấp

-

Hỗ trợ viết Code
2.4.1.2. Ưu điểm của VS Code
Ưu điểm:
Tiện lợi, nhỏ gọn: Dung lượng của VS Code khá nhỏ gọn, do đó nó sẽ khơng
chiếm q nhiều RAM trong máy tính của bạn.
Tốc độ nhanh: Tốc độ của VS Code làm việc khá nhanh, điều này sẽ cho phép
người dùng sử dụng nhiều tính năng hơn trong cùng một lúc, ví dụ như đánh dấu
cú pháp, đối sánh dấu ngoặc,…
Kho lưu trữ an toàn: Đây cũng là một trong những lợi ích nổi bật của Visual
Studio Code. Bạn có thể kết nối dễ dàng hơn với Git hoặc những kho lưu trữ
khác.
Sửa lỗi đơn giản: Tốc độ là một trong những yếu tố khiến VS Code được nhiều
người sử dụng, đặc biệt là về khả năng sửa lỗi nhanh. Khi sử dụng Visual Studio
Code, bạn có thể trực tiếp sửa lỗi, gỡ lỗi nhanh chóng hơn.
22


2.4.1.3. Tính năng của VS Code
Hỗ trợ đa ngơn ngữ: Sử dụng nhiều ngơn ngữ lập trình trên VS Code. Ví dụ như
C#, C/C+, JavaScript, CSS, F#,… Vì vậy, VC Code có thể dễ dàng phát hiện, đưa
ra thơng báo nếu chương trình bạn đang thực hiện có lỗi xuất hiện.
Hỗ trợ website: Trình soạn thảo mã này có hỗ trợ cho nhiều website khác nhau.
Hỗ trợ đa nền tảng: Như đã nói ở trên, VS Code có thể tích hợp với nhiều nền
tảng như Linux, Windows, macOS.
Kho tiện ích mở rộng: Với khả năng có thể kết nối với nhiều kho lưu trữ, tiện ích
khác nhau, tính năng này khá hữu ích với các lập trình viên.

Lưu trữ được dữ liệu theo hệ thống phân cấp: Có thể tạo dữ liệu theo hệ thống
phân cấp khi sử dụng VS Code. Trình soạn thảo mã này sẽ cung cấp cho bạn các
tệp để lưu trữ dữ liệu quan trọng.
Đa nhiệm màn hình: Khi sử dụng VS Code, có thể mở được nhiều tệp, thư mục
cùng một lúc dù giữa những tệp/thư mục này khơng có sự liên quan.
Hỗ trợ được thiết bị đầu cuối: Có thể tích hợp được thiết bị đầu, cuối. Điều này
sẽ giúp cho các lập trình viên khơng cần chuyển đổi giữa các màn hình, quay trở
về thư mục gốc khi thực hiện những thao tác cần thiết.
21 StarUML
2.4.1.4. Giới thiệu StarUML
StarUML là một mơ hình nền tảng, là phần mềm hỗ trợ UML (Unified Modeling
Language). Nó hỗ trợ các phương pháp tiếp cận MDA (Model Driven
Architecture) bằng cách hỗ trợ các khái niệm hồ sơ UML. Tức là StarUML hỗ trợ
phân tích và thiết kế hệ thống một điều mà bất cứ dự án nào đều cần có. Ngồi ra
dùng StarUML sẽ đảm bảo tối đa hóa năng suất và chất lượng của các dự án phần
mềm của bạn. Vì nó cho phép mơ hình hóa nên sẽ khơng phụ thuộc vào người
code, ngơn ngữ code hay nền tảng sử dụng. Do mơ hình hóa nên rất dễ đọc và dễ
hiểu.
2.4.1.5. Cài đặt
Link download StarUML: />Các bước cài đặt phần mềm rất đơn giản. Sau khi tải về, bạn tìm tời file cài đặt
phần mềm. Chọn chuột phải + Run as Administrator là được.

23


Hình 2.1 Hướng dẫn cài đặt StarUML

2.4.1.6. Hướng dẫn sử sụng
Mở StarUML lên, để bắt đầu sử dụng bạn có thể thiết lập các thông số của
project theo nhu cầu sử dụng:


Hình 2.2 Hướng dẫn sử dụng StarUML

Đầu tiên sẽ có một model Main tạo sẵn có thể thiết kế class tổng quát trong này.
Hoặc nếu bạn muốn tạo một sơ đồ khác thì cần click chuột phải vào tên Project
hoặc Model chọn Add Diagram -> Chọn một diagram muốn tạo.

24


Hình 2.3 Hướng dẫn tạo một diagram

StarUML hỗ trợ đầy đủ các khái niệm hồ sơ UML:
-

Class Diagram

-

Package Diagram

-

Object Diagram

-

Composite Structure Diagram

-


Component Diagram

-

Deployment Diagram

-

Use Case Diagram

-

Sequence Diagram

-

Comunication Diagram

-

Statechart Diagram

-

Activity Diagram

-

Profile Diagram


-

ER Diagram (mơ hình quan hệ - thực thể; CSDL)

-

Flowchart Diagram

-

Data Flow Diagram

Với mỗi Diagram khi tạo sẽ cho ra một model mới. Bằng cách kéo thả các thành
phần bên phải vào thì sẽ xây dựng được một Diagram hồn chỉnh.
22 MongoDB
1
Giới thiệu MongoDB
MongoDB là hệ CSDL mã nguồn mở, là CSDL phi quan hệ hay còn gọi là
NoSQL (None-Relationship SQL hay còn gọi là Not only SQL). Là một tập tài
liệu dùng cơ chế NoSQL để truy vấn, nó được viết bởi ngơn ngữ C++. Chính vì
được viết bởi C++ nên nó có khả năng tính tốn với tốc độ cao chứ không giống
như các hệ quản trị CSDL hiện nay.
25


×