Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Trình-bày-việc-triển-khai-hoạt-động-quản-trị-rủi-ro-theo-Basel-II-của-ngân-hàng-BIDV bb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.07 KB, 6 trang )

Trình bày việc triển khai hoạt động quản trị rủi ro theo Basel II của ngân hàng
BIDV
Basel II là một trong những chuẩn mực quốc tế quan trọng, liên quan trực tiếp tới
"sức khỏe" của các NHTM. Và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) là một trong số những ngân hàng triển khai áp dụng Thông tư 41 về tỷ lệ an
tồn vốn (CAR) tính theo Basel II.
1. Quy định về tỷ lệ an toàn vốn

BIDV đã xây dựng chương trình tính tốn tỷ lệ an tồn vốn hàng tháng. Bên cạnh
đó, BIDV đã ban hành quy định quản lý tỷ lệ an toàn vốn theo Thơng tư
41/2016/TT-NHNN, trong đó quy định chi tiết trách nhiệm và quyền hạn của các
bên liên quan trong việc nhập, tính tốn, rà sốt và báo cáo về tỷ lệ an toàn vốn,
cũng như xây dựng phương án bảo đảm tỷ lệ an tồn vốn.
BIDV đã xây dựng quy trình đánh giá nội bộ về mức độ đủ vốn (ICAAP), trong đó
quy định ngun tắc, trình tự triển khai các bước lập kế hoạch vốn hàng 6 năm và
trong từng giai đoạn nhằm đảm bảo mức độ đủ vốn theo quy định, đảm bảo hệ số an
toàn vốn và phù hợp với kế hoạch kinh doanh. BIDV đã lập kế hoạch tăng vốn từ
các nguồn như chi trả cổ tức bằng cổ phiếu, phát hành thêm cổ phần mới cho nhà
đầu tư, phát hành trái phiếu tăng vốn cấp 2. Việc thực hiện tăng vốn từng năm sẽ
căn cứ vào tình hình thị trường và thực tiễn khi triển khai.
Bảng 1: Tỷ lệ an toàn vốn năm 2020 so với năm 2021
Đơn vị: tỷ đồng %
T
T

Chỉ tiêu

1
2
3
4



Năm 2020
Số liệu
Số liệu hợp
riêng lẻ
nhất
8,15%
8,61%
5,75%
5,70%
1.185.385
1.220.958

Năm 2021
Số liệu
Số liệu hợp
riêng lẻ
nhất
8,60%
8,97%
5,71%
5,64%
1.419.211
1.461.770

Tỷ lệ an toàn vốn
Tỷ lệ an tồn vốn cấp 1
Tổng tài sản có rủi ro
Tài sản tính theo rủi ro hoạt
7.932

8.229
111.991
115.990
động
5
Tài sản tính theo rủi ro thị
418
485
13.736
15.289
trường
Ghi chú: các số liệu trên được tính tốn theo phương pháp quy định tại thơng tư 41,
nguồn số liệu BCTC sau kiểm toán năm 2020 và năm 2021
Nhận xét:
-

-

Với tỷ lệ an tồn vốn:
• Số liệu riêng lẻ của năm 2021 tăng 0,45% so với năm 2020
• Số liệu hợp nhất của năm 2021 tăng 0.36% so với năm 2020
Với tỷ lệ an toàn vốn cấp 1:
• Số liệu riêng lẻ của năm 2021 giảm 0,04% so với năm 2020


Số liệu hợp nhất của năm 2021 giảm 0,06% so với năm 2020
Tổng tài sản có rủi ro:
• Số liệu riêng lẻ và số liệu hợp nhất của năm 2021 đều tăng so với năm
2020



-

2. Phân tích loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng

2.1 Phân tích loại nợ
Hiện nay, nợ xấu ngân hàng BIDV được phân loại theo mức độ nghiêm trọng
của từng khoản vay. Cụ thể, các nhóm nợ xấu BIDV trên CIC bao gồm:






Nợ nhóm 1 là nợ tiêu chuẩn, quá hạn từ 1 đến 10 ngày.
Nợ nhóm 2 là nợ chú ý, quá hạn từ ngày 11 đến 90 ngày.
Nợ nhóm 3 là nợ dưới tiêu chuẩn, quá hạn từ ngày 91 đến 180 ngày.
Nợ nhóm 4 là nợ nghi ngờ, quá hạn từ ngày 181 đến 360 ngày.
Nợ nhóm 5 là nợ khả năng mất vốn cao, nợ quá hạn từ ngày 361 trở lên.

Trong đó, khách hàng nếu bị xếp vào nhóm nợ 3,4,5 sẽ được là nợ xấu và khả
năng vay tiền ngân hàng dường như là khơng thể.
2.2 Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Trong cả năm 2020 và năm 2021, BIDV là ngân hàng có mức trích lập dự phòng
lớn nhất lên đến (23.125 tỷ đồng) và (29.055 tỷ đồng).

Đơn vị: tỷ đồng

So với năm 2020 con số trích lập dự phịng rủi ro tín dụng năm 2021 tăng 5.930
tỷ đồng, tương đương tăng gần 52,5% so với cùng kỳ.

3. Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm tốn nội bộ của ngân hàng BIDV
4. Cơng khai thơng tin và ngun tắc thị trường
5. Xếp hạng tín nhiệm độc lập

Moody’s thay đổi triển vọng định hạng của BIDV lên tích cực Ngày 18/03/2021,
tổ chức định hạng tín nhiệm Moody’s đã ra thông cáo về việc thay đổi triển vọng
định hạng tín nhiệm của BIDV từ mức tiêu cực thành tích cực. Theo thơng cáo


của Moody’s, các định hạng tiền gửi dài hạn, nhà phát hành dài hạn của BIDV
giữ nguyên ở mức Ba3. Các định hạng nhà phát hành dài hạn của BIDV tiếp tục
được Moody’s xếp hạng ngang bằng định hạng tín nhiệm quốc gia của Việt
Nam.
Việc thay đổi triển vọng định hạng của BIDV là động thái tiếp theo sau khi
Moody’s thay đổi triển vọng cho Việt Nam, chuyển từ tiêu cực lên thành tích
cực, dựa trên đánh giá về việc cải thiện toàn diện cả về sức mạnh thể chế, quản
trị, tài khóa bền vững và tiềm năng cải thiện sức khỏe nền kinh tế trong bối cảnh
nền kinh tế Việt Nam có thể hưởng lợi từ việc dịch chuyển dây chuyền sản xuất,
thương mại và tiêu dùng từ các quốc gia khác về Việt Nam cũng như nhu cầu
toàn cầu tăng lên sau dịch Covid, từ đó củng cố năng lực của Việt Nam. Năm
2021 là năm thứ 16 liên tiếp BIDV mời Moody’s thực hiện định hạng tín nhiệm
và BIDV cũng là ngân hàng Việt Nam đi tiên phong trong lĩnh vực này. Việc
mời tổ chức quốc tế có uy tín thực hiện định hạng tín nhiệm quốc tế cho BIDV
đã góp phần khẳng định cam kết minh bạch hóa và thực hiện chiến lược áp dụng
các chuẩn mực quốc tế tốt nhất vào hoạt động kinh doanh của BIDV.
6. Rủi ro thị trường
• Nguyên tắc Quản lý rủi ro thị trường (QLRRTT) Công tác QLRRTT được

thực hiện tập trung tại Trụ sở chính, được xây dựng, triển khai phù hợp
với chiến lược kinh doanh của BIDV trong từng thời kỳ và tuân thủ các

quy định của NHNN; bảo đảm nhận diện, đo lường, theo dõi và kiểm sốt
rủi ro, nhằm phịng ngừa, giảm thiểu tác động bất lợi của rủi ro thị trường
đến hoạt động kinh doanh của BIDV; đồng thời nhận biết sớm các dấu
hiệu căng thẳng, các biến động bất thường của thị trường tác động tiêu
cực đến danh mục và đề xuất phương án giảm thiểu rủi ro.
• Mơ hình tổ chức QLRRTT Bộ máy QLRRTT tại BIDV được tổ chức theo
mơ hình 3 tuyến bảo vệ độc lập với sự tách bạch giữa các chức năng kinh
doanh, quản lý rủi ro, kiểm toán nội bộ.
Cụ thể, cơ cấu tổ chức tại BIDV bao gồm:
(i)
(ii)
(iii)
(iv)
(v)
(vi)

Hội đồng quản trị;
Ủy ban Quản lý rủi ro;
Tổng Giám đốc;
Hội đồng rủi ro, Hội đồng ALCO, Hội đồng quản lý vốn;
Các Phó Tổng Giám đốc, Trưởng khối nghiệp vụ;
Các đơn vị nghiệp vụ liên quan (Ban Kinh doanh vốn và tiền tệ, các đơn
vị khác có hoạt động phát sinh trạng thái RRTT… )
• Quy trình QLRRTT

- Nhận dạng rủi ro
- Đo lường rủi ro
- Theo dõi, báo cáo rủi ro



- Kiểm soát rủi ro

Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường riêng lẻ và hợp nhất kỳ 31/12/2021 và
31/12/2020 xác định theo phương pháp quy định tại Thông tư 41/2016/TTNHNN như sau:
Bảng 6: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường theo các loại rủi ro
TT
1
2
3
4
5

Vốn yêu cầu theo các loại rủi
ro
Rủi ro lãi suất
Rủi ro giá cổ phiếu
Rủi ro ngoại hối
Rủi ro giá hàng hóa
Rủi ro giao dịch quyền chọn
Tổng vốn yêu cầu cho RRTT
Nhận xét:

31/12/2021
Riêng lẻ
Hợp nhất
573
639
71
526
513

1.099
1.223

31/12/2020
Riêng lẻ
Hợp nhất
418
458
27
418
485

Theo bảng vốn yêu cầu rủi ro thị trường theo các loại rủi ro, tổng vốn yêu càu
cho RRTT riêng lẻ và hợp nhất của năm 2021 tăng mạnh so với năm 2020.

7. Rủi ro hoạt động
• Cơ cấu tổ chức bộ máy QLRRHĐ BIDV thiết lập và duy trì cơ cấu tổ

chức QLRRHĐ tuân thủ nguyên tắc 3 tuyến bảo vệ của hệ thống kiểm
soát nội bộ. Cụ thể, cơ cấu tổ chức bộ máy QLRRHĐ tại BIDV bao gồm:
(i)
Hội đồng quản trị;
(ii)
Uỷ Ban Quản lý rủi ro;
(iii)
Tổng Giám đốc;
(iv)
Hội đồng rủi ro/Hội đồng quản lý vốn;
(v)
Các Phó Tổng Giám đốc, Trưởng khối;

(vi)
Bộ phận Kiểm toán nội bộ;
(vii)
Bộ phận QLRRHĐ, bộ phận tuân thủ;
(viii)
Các đơn vị khác có liên quan.
• Chiến lược QLRRHĐ BIDV đã ban hành chiến lược QLRRHĐ bảo đảm
đáp ứng yêu cầu Thông tư 13, bao gồm:
(i)
nguyên tắc QLRRHĐ;
(ii)
nguyên tắc sử dụng hoạt động thuê ngoài;
(iii)
nguyên tắc mua bảo hiểm để giảm thiểu tổn thất RRHĐ;
(iv)
nguyên tắc sử dụng ứng dụng công nghệ;
(v)
nguyên tắc về kế hoạch duy trì hoạt động liên tục và
(vi)
nguyên tắc QLRRHĐ đối với sản phẩm mới, hoạt động trong thị trường
mới.
• Khẩu vị, hạn mức RRHĐ


- Hệ thống chỉ tiêu khẩu vị RRHĐ được xác lập phù hợp với quy định của
NHNN, chiến lược quản lý rủi ro, chiến lược kinh doanh, quy định khẩu vị rủi ro
của BIDV trong từng thời kỳ.
- Hạn mức RRHĐ bao gồm hạn mức về mức độ tổn thất tài chính và hạn mức về
mức độ tổn thất phi tài chính, được xác lập bảo đảm phù hợp với khẩu vị RRHĐ,
chiến lược QLRRHĐ.

 Chỉ số kinh doanh và các cấu phần của chỉ số kinh doanh: IC, SC, FC và Vốn

yêu cầu cho rủi ro hoạt động theo quy định tại Thông tư 41;
 Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động

Bảng 7: Chỉ số kinh doanh và vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
IC
SC
FC
BI
BI (3 năm gần
nhất)
Vốn yêu cầu cho
RRHĐ
Ghi chú:

Số liệu riêng lẻ
1/1/20191/1/20201/1/202131/12/2019 31/12/2020 31/12/2012
34.678
34.250
45.157
15.813
19.390
21.662
2.207
3.612
2.418
52.698

57.252
69.237

Số liệu hợp nhất
1/1/20191/1/20201/1/202131/12/2019 31/12/2020 31/12/2021
35.713
35.527
46.577
16.366
19.992
22.785
2.294
3.716
2.615
54.372
59.235
71.976

59.729

61.861

8.959

9.279

- IC: Giá trị tuyệt đối của Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự trừ Chi phí
lãi và các khoản chi phí tương tự.
- SC: Tổng giá trị của Thu nhập từ hoạt động dịch vụ, Chi phí từ hoạt động dịch vụ,
Thu nhập hoạt động khác, chi phí hoạt động khác.

- FC: Tổng giá trị tuyệt đối Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, mua
bán chứng khoán kinh doanh và mua bán chứng khoán đầu tư
- BI: Chỉ số kinh doanh
Nguồn dữ liệu: Báo cáo tài chính sau kiểm tốn thời điểm 31/12/2021



×