Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân hàng Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Bình Thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.66 KB, 86 trang )

Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
i







Luận văn

Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan
đến tiền mặt tại ngân hàng Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Bình Thạnh









Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
ii




TRÍCH YẾU
Trường đại học Hoa Sen với mong muốn sinh viên không chỉ tiếp thu kiến thức


trên sách vở mà thay vàođó cần phải áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế nhằm
rèn luyện kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Bên cạnh đó, giúp sinh viên hội nhập vào môi
trường thực tế của doanh nghiệp và hiểu được cơ cấu tổ chức và sự vận hành của doanh
nghiệp để có thể đáp ứng nhanh những nhu cầu của doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp.
Từ ngày 10/09/2012 đến ngày 15/12/2012, tôi đã được Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Bình Thạnh tạo mọi điều kiện đểtôi thực tập tại
phòng kế toán của Ngân Hàng. Trong đợt thực tập này, tôi đã hiểu được quy trình chứng
từ khi khách hàng gửi tiền, vay tiền tại Ngân hàng và được hướng dẫn cách hạch toán tiền
gửi, tiền vay, cách tính lãi tiền gửi, tiền vay cũng như được hướng dẫn về cách lập chứng
từ và hạch toán tài khoản khi điều chuyển vốn giữa Chi nhánh và Hội sở, Phòng giao
dịch.








Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
iii



MỤC LỤC
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN 1
Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: 1
Giới thiệu sơ lược và hành trình phát triển: 1
Giới thiệu sơ lược về ngân hàng: 1
Hành trình phát triển: 1

Lĩnh vực hoạt động: 5
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Sacombank: 6
Giới thiệu về Ngân hàng Sacombank - chi nhánh Bình Thạnh: 7
Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Bình Thạnh:
7
Hoạt động kinh doanh của chi nhánh: 7
Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của từng phòng ban: 8
Tổ chức bộ máy kế toán: 10
Sơ đồ bộ máy kế toán: 10
Nhiệm vụ của kế toán viên: 10
Nhân viên quản lý và lưu trữ chứng từ: 10
Nhân viên thanh toán liên Ngân hàng: 10
Chuyên viên kế toán: 10
Chế độ kế toán áp dụng tại Ngân hàng: 11
Ứng dụng tin học trong công tác kế toán: 12
Tình hình kinh doanh trong giai đoạn gần đây: 12
Về tình hình hoạt động ngành Ngân hàng: 12
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
iv

Về kết quả kinh doanh: 13
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀNMẶT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 14
Kế toán tiền mặt: 14
Khái quát về nghiệp vụ tiền mặt: 14
Kiểm soát tiền mặt: 14
Sổ sách và chứng từ kế toán sử dụng: 15
Chứng từ sử dụng: 15
Sổ sách kế toán sử dụng: 15
Báo cáo kế toán áp dụng: 16

Quy trình luân chuyển chứng từ thu, chi tiền mặt: 16
Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt: 16
Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt: 17
Nội dung và kết cấu của tài khoản tiền mặt, ngoại tệ: 17
Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt: 19
Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt bằng đồng Việt Nam: 19
Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt bằng ngoại tệ: 21
Một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền mặt: 22
Nghiệp vụ tiền gửi: 22
Chứng từ sử dụng: 22
Quy trình chứng từ: 22
Tài khoản sử dụng: 23
Định khoản nghiệp vụ: 25
Nghiệp vụ tín dụng: 25
Chứng từ sử dụng: 25
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
v

Quy trình chứng từ: 26
Tài khoản sử dụng: 26
Định khoản nghiệp vụ: 26
Nghiệp vụ tạm ứng và phải thu nội bộ bằng tiền mặt: 27
Chứng từ sử dụng: 27
Quy trình chứng từ: 27
Tài khoản sử dụng: 27
Nghiệp vụ điều chuyển vốn với hội sở bằng tiền mặt: 28
Chứng từ sử dụng: 28
Tài khoản sử dụng: 28
Định khoản nghiệp vụ: 29
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN MẶT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 32
Kế toán tiền mặt: 32
Khái quát về nghiệp vụ tiền mặt: 32
Kiểm soát tiền mặt: 32
Sổ sách và chứng từ kế toán sử dụng: 32
Chứng từ sử dụng: 32
Sổ sách kế toán sử dụng: 33
Báo cáo kế toán áp dụng: 33
Quy trình luân chuyển chứng từ thu, chi tiền mặt: 33
Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt: 34
Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt: 36
Nội dung và kết cấu của tài khoản tiền mặt, ngoại tệ: 38
Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt: 39
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
vi

Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt bằng đồng Việt Nam: 40
Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt bằng ngoại tệ: 41
Một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền mặt: 41
Nghiệp vụ tiền gửi: 41
Chứng từ sử dụng: 41
Quy trình chứng từ: 42
Tài khoản sử dụng: 42
Định khoản nghiệp vụ: 43
Nghiệp vụ tín dụng: 47
Chứng từ sử dụng: 47
Quy trình chứng từ: 47
Tài khoản sử dụng: 48
Định khoản nghiệp vụ: 49
Nghiệp vụ tạm ứng và phải thu nội bộ bằng tiền mặt: 53

Chứng từ sử dụng: 53
Quy trình chứng từ: 53
Tài khoản sử dụng: 55
Định khoản nghiệp vụ: 55
Nghiệp vụ điều chuyển vốn với Hội sở bằng tiền mặt: 61
Chứng từ sử dụng: 61
Quy trình chứng từ: 61
Tài khoản sử dụng: 62
Định khoản nghiệp vụ: 62
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 66
Nhận xét: 66
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
vii

Tổng quan về hoạt động thu – chi tiền mặt: 66
Về quy trình chứng từ thu - chi trong nghiệp vụ tiền gửi: 66
Về cách hạch toán thu chi trong nghiệp vụ tín dụng: 67
Về quy trình chứng từ và cách hạch toán thu - chi trong tạm ứng và phải thu nội bộ: 67
Về quy trình chứng từ và cách hạch toán thu - chi trong điều chuyển vốn với Hội sở: 68
Kiến nghị: 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………… 71














Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
viii


LỜI CẢM ƠN
Qua bốn tháng thực tập tại phòng Kế toán của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Bình Thạnh tôi đã được học thêm kiến thức từ những
công việc thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương
Tín, chi nhánh Bình Thạnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại Ngân
Hàng. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Kế toán – Hành chánh đã nhiệt tình hướng dẫn
và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phùng Thế Vinh và cô Bùi Phương
Uyên, những người đã hướng dẫn cho tôi trong đợt thực tập này.










Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09

ix



NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày tháng năm
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
x

Ký tên

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH

Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Sacombank

Hình 2: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Sacombank - chi nhánh Bình Thạnh
Hình 3: Sơ đồ tổ chức của bộ máy kế toán – chi nhánh Bình Thạnh
Hình 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt
Hình 5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mặt
Hình 6: Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Hình 7: Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt bằng ngoại tệ
Hình 8: Sơ đồ quy trình chứng từ thu tiền mặt trong tiền gửi
Hình 9: Sơ đồ quy trình chi tiền mặt trong tiền gửi
Hình 10: Quy trình chi tạm ứng bằng tiền mặt
Hình 11: Quy trình hoàn tạm ứng bằng tiền mặt
Hình 12: Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt (thực trạng)
Hình 13: Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt (thực trạng)
Hình 14: Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt bằng đồng Việt Nam (thực trạng)
Hình 15: Quy trình chứng từ thu tiền mặt trong tiền gửi (thực trạng)
Hình 16: Quy trình chứng từ chi tiền mặt trong tiền gửi (thực trạng)
Hình 17: Quy trình chứng từ chi tiền mặt trong hoạt động tín dụng (thực trạng)
Hình 18: Quy trình chứng từ thu tiền mặt trong hoạt động tín dụng (thực trạng)
Hình 19: Quy trình chứng từ khi hạch toán chi tạm ứng (thực trạng)
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
xi

Hình 20: Quy trình chứng từ khi hạch toán hoàn tạm ứng (thực trạng)
Hình 21: Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền mặt từ hoạt động nghiệp vụ(thực trạng)
Hình 22: Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt từ hoạt động nghiệp vụ(thực trạng)
Hình 23: Quy trình chứng từ điều chuyển vốn đi Hội sở (thực trạng)
Hình 24: Quy trình điều chuyển vốn từ hội sở về Chi nhánh (thực trạng)

















Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
xii


NHẬP ĐỀ
Trường Đại học Hoa Sen với phương châm là “Học đi đôi với hành” nên việc thực
tập của sinh viên trong môi trường doanh nghiệp rất được chú trọng. Thực tập tại phòng
kế toán giúp tôi có thể hiểu được một số nghiệp vụ trong kế toán liên quan đến tiền mặt
tại Ngân hàng. Qua đó, tôi có thể hiểu được những chứng từ kế toán cần lập trong các
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại Ngân hàng.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng, tôi đã đặt mục tiêu của đợt thực tập tốt
nghiệp như sau:
+ Mục tiêu 1: Biết vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học ở trường vào công
việc thực tế.
+ Mục tiêu 2: Tìm hiểu và học hỏi thêm kiến thức từ quy trình thực tế.
+ Mục tiêu 3: Làm quen với môi trường doanh nghiệp để có khả năng hội nhập
nhanh sau khi tốt nghiệp.









Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
xiii


Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
1

CHƯƠNG I :GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
1) Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín:
1.1) Giới thiệu sơ lược và hành trình phát triển:
1.1.1)Giới thiệu sơ lược về ngân hàng:
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Tên tiếng Anh: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
Tên giao dịch: Sacombank
Ngày thành lập: 21/12/1991
Vốn điều lệ: 10.739.676.640.000 đồng (tại thời điểm 31/12/2011)
Giấy phép thành lập: Số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND TP.Hồ Chí
Minh
Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 0301103908 do Sở Kế Hoạch và Đầu
tư TP.HCM cấp (đăng ký lần đầu ngày 13/01/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 32 ngày

16/11/2010)
Tài khoản: Số 4531.00.804 tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.HCM
Điện thoại: +848 39 320 420
Fax: +848 39 320 424
Email:
Website: www.sacombank.com.vn
SWIFT code: SGTTVNVX
Mã số thuế: 0301103908
1.1.2)Hành trình phát triển:
Năm 1991: Sacombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP) đầu tiên được thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) từ việc hợp
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
2

nhất Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp cùng với 03 hợp tác xã tín dụng là Tân
Bình, Thành Công và Lữ Gia.
Năm 1993: Là ngân hàng TMCP đầu tiên của TP.HCM khai trương chi nhánh tại
Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh từ
Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại, góp phần giảm dần tình trạng sử dụng tiền mặt
giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước.
Năm 1995: Tiến hành Đại hội đại biểu cổ đông cải tổ, đồng thời hoạch định chiến
lược phát triển đến năm 2010. Ông Đặng Văn Thành được tín nhiệm bầu làm Chủ
tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng. Đại hội là bước ngoặt mở ra thời kỳ đổi mới
quan trọng trong quá trình phát triển của Sacombank.
Năm 1996: Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá
200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ đông
tham gia góp vốn.
Năm 1997: Tiên phong thành lập tổ tín dụng ngoài địa bàn (nơi chưa có
Sacombank trú đóng) để đưa vốn về nông thôn, góp phần cải thiện đời sống của các

hộ nông dân và hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nề kinh tế.
Năm 1999: Khánh thành trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khời Nghĩa, Quận 3, TP.HCM,
là thông điệp khẳng định Sacombank sẽ gắn bó lâu dài, cam kết đồng hành cùng
khách hàng, cổ đông, nhà đầu tư và các tổ chức kinh tế trên bước đường phát triển.
Năm 2001:Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) tham gia
góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham gia góp vốn cổ phần
của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – IFC, thực thuộc
World Bank) vào năm 2002 và Ngân hàng ANZ vào năm 2005. Nhờ vào sự hợp tác
này mà Sacombank đã sớm nhận được sự hỗ trợ về kinh nghiệm quản lý, công nghệ
ngân hàng, quản lý rủi ro, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến
lược nước ngoài.
Năm 2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên – Công ty Quản lý nợ và Khai
thác tài sản Sacombank – SBA, bước đầu thực hiện chiến lược đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ tài chính trọn gói.
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
3

Năm 2003: Là doanh nghiệp đầu tiên được phép thành lập Công ty Liên doanh
Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management – VFM), là
liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital (nắm giữ
49% vốn điều lệ).
Năm 2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty
Temenos (Thụy Sĩ) nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý và phát triển các
dịch vụ ngân hàng điện tử.
Năm 2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng
cho phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ
Việt Nam hiện đại.
Năm 2006:
 Là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại
HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng.

 Thành lập các công ty trực thuộc bao gồm: Công ty Kiều hối Sacombank –
SBR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank – SBL, Công ty Chứng khoán
Sacombank – SBS.
Năm 2007:
 Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ cho
cộng đồng Hoa ngữ.
 Phủ kín mạng lưới hoạt động tại các tỉnh, thành phố miền Tây Nam Bộ, Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên.
Năm 2008:
 Tháng 03, xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center)
hiện đại nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung tâm
dữ liệu dự phòng.
 Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý Sacombank – SBJ.
 Tháng 12, là ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam khai trương chi nhánh
tại Lào.
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
4

Năm 2009:
 Tháng 05, cổ phiếu STB của Sacombank được vinh danh là một trong 19 cổ
phiếu vàng của Việt Nam. Suốt từ thời điểm chính thức niêm yết trên Sàn giao
dịch chứng khoán TP.HCM, STB luôn nằm trong nhóm cổ phiếu nhận được sự
quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
 Tháng 06, khai trương chi nhánh Phnôm Pênh, hoàn thành việc mở rộng mạng
lưới tại khu vực Đông Dương, góp phần tích cực trong quá trình giao thương
kinh tế của các doanh nghiệp giữa ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia.
 Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ thống ngân
hàng lõi (core banking) từ Smartbank lên T24, phiên bản R8 tại tất cả các
điểm giao dịch trong và ngoài nước.
Năm 2010: Kết thúc tháng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001-2010 với

tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công chương
trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc, chuẩn
bị đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2011-
2020.
Năm 2011:
 Ngày 03/03/2011, khai trương hoạt động Trung tâm Dịch vụ Quản lý tài sản
Sacombank Imperial nhằm cung cấp những giải pháp tài chính trọn gói phục
vụ đối tượng khách hàng là cá nhân có nguồn tiền nhàn rỗi và tài sản lớn nhằm
đáp ứng nhu cầu quản lý và phát triển tài sản một cách có hiệu quả nhất.
 Ngày 05/10/2011, Sacombank thành lập Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại
Campuchia đánh dấu bước chuyển tiếp giai đoạn mới của chiến lược phát triển
và nâng cao năng lực hoạt động của Sacombank tại Campuchia nói riêng và
khu vực Đông Dương.
 Ngày 20/12/2011, Sacombank vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng
Ba của Chủ tịch Nước vì những thành tích đặc biệt xuất sắc giai đoạn 2006-
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
5

2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc theo QĐ số
2413/QĐ-CTN ngày 15 tháng 12 năm 2011.
Năm 2012:
 Tháng 04, nâng cấp thành công hệ thống ngân hàng lõi (core banking) T24 từ
phiên bản R8 lên R11 hiện đại nhằm phát huy năng lực quản lý, đa dạng hóa
sản phẩm dịch vụ và tăng cường sức cạnh tranh cho Sacombank.
1.2) Lĩnh vực hoạt động:
_ Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi.
_ Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn
của các tổ chức tín dụng khác.
_ Cho vay ngắn, trung và dài hạn.

_Chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy tờ có giá.
_Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật.
_ Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
_ Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế.
_ Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác.
_ Hoạt động bao thanh toán.











Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
6

1.3) Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Sacombank:

Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Sacombank
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
7

1.4) Giới thiệu về Ngân hàng Sacombank - chi nhánh Bình Thạnh:
1.4.1) Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh
Bình Thạnh:
Tên giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh

Bình Thạnh
Địa chỉ: 270B Bạch Đằng, phường 24, quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: +848 3551 2700
Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Bình Thạnh được thành lập ngày
27/11/2007, tọa lạc tại 10 – 12 Lê Quang Định, phường 24, quận Bình Thạnh
với 3 phòng giao dịch: phòng giao dịch Bình Hòa, phòng giao dịch Thanh Đa,
phòng giao dịch Nơ Trang Long.
Tháng 10 năm 2010, Ngân hàng dời về địa chỉ mới 270B Bạch Đằng, phường
24, quận Bình Thạnh. Hiện tại chi nhánh có 4 phòng giao dịch: phòng giao dịch
Thị Nghè, phòng giao dịch Bình Hòa, phòng giao dịch Thanh Đa và phòng giao
dịch Nơ Trang Long.
1.4.2)Hoạt động kinh doanh của chi nhánh:
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nước và nước ngoài.
 Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
e) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh toán quốc tế.
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
8

f) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.
 Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
 Cung ứng các phương tiện thanh toán.

 Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm
chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và
chi hộ.
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
1.4.3)Sơ đồ tổ chức quản lý và nhiệm vụ của từng phòng ban:
a) Sơ đồ tổ chức quản lý:


Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Bình Thạnh
b) Nhiệm vụ của từng phòng ban:
 Ban giám đốc:
Phụ trách quản lý chung các phòng ban cũng như các nhân viên, chịu trách
nhiệm trước Hội sở về hiệu quả hoạt động của chi nhánh, thực hiện có hiệu
quả nguồn lực chi nhánh, xây dựng và phát triển chi nhánh.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Hỗ trợ
kinh doanh
Bộ phận
Thanh toán
quốc tế
Bộ phận
Quản lý tín
dụng
Bộ phận Giao
dịch và ngân
quỹ
Phòng Kế

toán - Hành
Chánh
Bộ phận Kế
toán
Bộ phận
Hành chánh
Bộ phận bảo
vệ
Bộ phận tài
xế
Bộ phận tạp
vụ
Phòng Cá
Nhân
Phòng Doanh
Nghiệp
Bộ phận kinh
doanh tiền tệ
Phó giám đốc
Các phòng
giao dịch
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
9

 Phòng hỗ trợ kinh doanh:
Thực hiện công việc trong quá trình làm thủ tục để giải ngân các khoản tín
dụng đã được phê duyệt cho khách hàng, bao gồm cả việc tham gia định giá
tài sản đảm bảo.Kiểm soát hồ sơ tín dụng.
 Phòng kế toán – Hành chánh:
Quản lý công tác kế toán tại chi nhánh: Thực hiện việc ghi chép tính toán

các nghiệp vụ phát sinh tại chi nhánh một cách đầy đủ, chính xác theo đúng
chế độ kế toán hiện hành, phân tích tình hình thực hiện kết quả kinh doanh,
hạch toán chi phí điều hành, khấu hao tài sản cố định.
Quản lý công tác tài chính: phát hành văn thư, công tác hành chánh phục
vụ.
Quản lý công tác nhân sự: xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự, quản lý
các vấn đề nhân sự tại chi nhánh.
Công tác IT: giám sát hệ thống thông tin tại chi nhánh, bảo dưỡng trang
thiết bị công nghệ thông tin, xử lý các vấn đề về máy móc, kiểm soát việc
truyền dẫn,… đảm bảo tính bảo mật của hệ thống, chống sự xâm nhập bên
ngoài.
 Phòng cá nhân:
Hướng dẫn thủ tục tiếp nhận hồ sơ tín dụng của cá nhân.
Theo dõi hồ sơ vay của cá nhân, thực hiện nghiệp vụ giải ngân, thế chấp,
cầm cố, giải chấp, phát hành thư đảm bảo, thu hồi vốn và lãi vay, hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh.
 Phòng doanh nghiệp:
Hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận hồ sơ tín dụng của doanh nghiệp.
Theo dõi hồ sơ vay, thực hiện các nghiệp vụ giải ngân, thế chấp, cầm cố,
giải chấp, phát hành thư đảm bảo, thu hồi vốn và lãi vay, hạch toán các nghiệp
vụ phát sinh.Cung cấp thẻ và các dịch vụ cho khách hàng cá nhân.
Cập nhật hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính của khách hàng.
 Bộ phận kinh doanh tiền tệ.
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
10

2) Tổ chức bộ máy kế toán:
2.1) Sơ đồ bộ máy kế toán:

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán – Chi nhánh Bình Thạnh

2.2) Nhiệm vụ của kế toán viên:
2.2.1) Nhân viên quản lý và lưu trữ chứng từ:
Nhân viên quản lý và lưu trữ chứng từ có nhiệm vụ lưu trữ các chứng từ hàng
ngày của phòng giao dịch, phòng kế toán – hành chánh. Quản lý và sắp xếp chứng
từ một cách hợp lý và thực hiện việc đánh số chứng từ.
2.2.2) Nhân viên thanh toán liên Ngân hàng:
Nhân viên thanh toán liên Ngân hàng có nhiệm vụ nhận lệnh chuyển tiền từ
phòng giao dịch và hệ thống e-banking để lập chứng từ và thực hiện việc chuyển
tiền qua Ngân hàng Nhà nước.
2.2.3) Chuyên viên kế toán:
Nhiệm vụ của chuyên viên kế toán:
_ Lập báo cáo nhanh đầu ngày về tiền vốn huy động, tiền cho vay và chênh lệch tỷ
giá hối đoái.
_ Báo cáo về chương trình “Định hướng tiết kiệm Phù Đổng”.
_ Báo cáo số lượng giao dịch hàng ngày.
_ Lập bảng cân đối hàng ngày.
_ Lập giấy lĩnh tiền, giấy nộp tiền khi chuyển tiền giữa hội sở, các phòng giao dịch.
_ Hạch toán chi phí điều hành.
_ Khấu hao tài sản cố định.
Trưởng phòng
Kế toán
Phó phòng Kế
toán
Nhân viên quản
lý và lưu trữ
chứng từ
Nhân viên
thanh toán liên
Ngân hàng
Chuyên viên kế

toán
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
11

2.3) Chế độ kế toán áp dụng tại Ngân hàng:
Ngân hàng thực hiện theo Nghị định số 57/2012/ NĐ – CP của Chính phủ về chế độ
tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ngày 20/07/2012.
Kế toán và thuế:
 Sacombank thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của Pháp luật.
 Năm tài chính của Sacombank bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
 Sacombank lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt. Sacombank phải lập sổ kế
toán theo loại hình kinh doanh. Các sổ sách đó phải chính xác, cập nhật có hệ
thống và đủ để chứng minh và giải trình các giao dịch.
 Sacombank thực hiện hạch toán kế toán theo quy định của Pháp luật về kế
toán.
 Sacombank sử dụng đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ dùng trong kế toán.
Báo cáo tài chính:
 Sacombank lập các báo cáo tài chính hằng năm, báo cáo hoạt động định kỳ
theo quy định của Pháp luật về kế toán, thống kê và quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước cũng như các quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước. Sacombank nộp báo cáo tài chính hàng năm đã được Đại hội đồng cổ
đông thông qua cho Ngân hàng Nhà nước, cơ quan thuế có thẩm quyền, Uỷ
ban chứng khoản Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán và cơ quan đăng ký kinh doanh.
 Báo cáo tài chính của Sacombank bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo
cáo tài chính. Báo cáo tài chính hàng năm phải phản ánh một cách trung thực
và khách quan tình hình lãi và lỗ của Sacombank trong năm tài chính và tình
hình các hoạt động nghiệp vụ của Sacombank cho đến thời điểm lập báo cáo.

 Sacombank lập báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của Pháp luật.
 Sacombank phải lập và gửi các báo cáo định kỳ theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.
Trường Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 09
12

 Các báo cáo hằng năm theo quy định của Pháp luật trong thời hạn tối đa 90
ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Sacombank phải gửi Ngân hàng Nhà
nước.
2.4) Ứng dụng tin học trong công tác kế toán:
Tháng 09/2009, Ngân hàng Sacombank chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi
và nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi (core banking) từ Smartbank lên T24, phiên bản
R8 tại tất cả điểm giao dịch trong và ngoài nước.
Phần mềm T24 có nhiều tính năng mới để đáp ứng nhu cầu của nghiệp vụ kế toán
trong Ngân hàng nói riêng và các bộ phận trong Ngân hàng nói chung.
Phần mềm T24 là phần mềm xuyên suốt trong toàn Ngân hàng giúp kế toán tại
Hội sở hoặc chi nhánh có thể lấy số liệu từ các phòng Giao dịch một cách dễ dàng.
Bên cạnh đó, bảng cân đối tài khoản xuất ra từ T24 chỉ đến mức tài khoản cấp 3
theo hệ thống tài khoản Ngân hàng Nhà nước.
2.5) Tình hình kinh doanh trong giai đoạn gần đây:
2.5.1) Về tình hình hoạt động ngành Ngân hàng:
Thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ, NHNN đã điều hành chính sách
tiền tệ chặt chẽ và thận trọng, nhằm thực hiện mục tiêu kiểm soát tốc độ tăng trưởng
tín dụng, tổng phương tiện thanh toán ở mức thấp, lãi suất và tỷ giá ở mức hợp lý để
kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội. Nhờ đó hoạt
động của thị trường tài chính tiền tệ đã từng bước ổn định. Mặt bằng lãi suất và sự
biến động của tỷ giá đã được kiểm soát tương đối hiệu quả và ngày càng chặt chẽ
theo mục tiêu chung.
Tuy nhiên, những bất cập của một số ngân hàng như rủi ro thanh khoản, nợ xấu,
tính tuân thủ pháp luật đã bộc lộ nhiều hạn chế, buộc Ngân hàng Nhà nước thực

hiện chủ trương tái cơ cấu hệ thống ngân hàng bằng việc hợp nhất, sáp nhập các
ngân hàng hoạt động yếu kém, nhằm đảm bảo tính an toàn và minh bạch của toàn
hệ thống.
Năm 2011, tổng tài sản toàn ngành ngân hàng tăng 13,5%; tốc đọ tăng trưởng
huy động & cho vay đạt lần lượt khoảng 9,9% và 10,9% so với đầu năm. Nợ

×