Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

giao an mi thuat 6 co hinh minh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 75 trang )

Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Phân môn : Vẽ theo mẫu GIÁO ÁN SỐ 1 * Ngày soạn :……………………
Tn : 1 * Ngµy d¹y :………………
Tiết PPCT : 1 Bài : 1
CHÉP Ho¹ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh nhận ra vẻ đẹp của các hoạ tiết dân tộc miền xuôi miền núi. Họa tiết dân tộc thường là hình
hoa lá, chim thú các điệu và các loại dạng hình học. Được vẽ đối xứng, xen kẽ, lạp lại …
2. Kỹ năng:
Học sinh biết cách chép và vẽ được một số họa tiết trang trí dân tộc gấn đúng với mẫu thực trong các
trang 73, 47, 75.
3. Thái độ:
HS biết yêu quý trân trọng tinh hoa của dân tộc, có ý thức giữ gìn và phát huy bảo vệ những vốn cổ của
ông cha ta đã để lại.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Trần Văn Cẩn - Trần Đình Thọ - Nguyễn Đỗ Cung. Về tính dân tộc của nghệ thuật tạo hình
- Các bài báo và một số ảnh chụp về đình, chùa, trang phục dân tộc miền núi.
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Hình minh họa hướng dẫn cách chép họa tiết trang trí dân tộc.
- Phóng lớn một số hoạ tiết.
- Sưu tầm một số họa tiết dân tộc : Khăn, áo, quần, ảnh chụp một số công trình
kiến trúc cổ của Việt Nam.
- Tài liệu tham khảo về tính dân tộc của nghệ thuật tạo hình, NXB Văn hoá ( Trần Văn Cẩn -Trần Đình
Thọ - Nguyễn Đỗ Cung).
* Học sinh:
- Vở ghi chép,giấy vẽ, bút chì, tẩy.
- Sưu tầm các họa tiết dân tộc ở sách, báo.
3. Phương pháp:


Vấn đáp - Quan sát - Gợi mở - Luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ:

BÀI MỚI :
Giới thiệu bài:
Sự phong phú của nền Văn hoá Việt Nam và những tài năng đã được các nghệ nhân thể hiện qua các
công trình kiến trúc và các hoạ tiết trên trang phục của dân tộc. Hôm nay các em sẽ được vẽ lại một số
hoạ tiết và tô màu theo ý thích của mình.
Ho¹t ®éng cđa thµy Hoat ®éng cđa trß
Hoạt động 1:
* Giáo viên giới thiệu một vài họa tiết ở
các công trình kiến trúc (đình chùa),hoạ tiết ở trang phục
của các dân tộc.
- Cho học sinh quan sát các hoạ tiết ở trong sách giáo
khoa.
I. Quan sát nhận xét các hoạ tiết trang trí.
1.Nội dung:
- Họa tiết thường là: Hoa lá, mây, sóng

1
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
trong sách giáo khoa.
- Tên hoạ tiết, họa tiết này được trang trí ở đâu?
- Hình dáng chung ở các hoạ tiết ? (Hình tròn, hình
vuông, tam giác……)
- Bố cục của các hoạ tiết (Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại.)
- Hinh vẽ (Hoa lá, chim muông…)
- Đường nét (Mềm mại, khoẻ khoắn…)

- Giáo viên giới thiệu một số vật phẩm có trang trí đẹp
như: Bình, đóa, thổ, cẩm…
* Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh cách vẽ hoạ tiết.
- Vẽ chu vi (Hình tròn, hình chữ nhật….)
- Nhìn mẫu vẽ phác hình chính.
- Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho đẹp.
- Tô màu theo ý thích. (Vẽ màu nền).
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ họa tiết trên bảng.
chim muông được khắc trên gỗ, trên vải, gốm
sứ…
2.Đường nét:
- Nét vẽ hoạ tiết dân tộc kinh thương mềm
mại, uyển chuyển, phong phú.
- Nét vẽ hoạ tiết dân tộc miền núi thường
giản dò, chắc khẻo.
3.Bố cục:
- Hoạ tiết được sắp xếp cân đối,hài hoà. (Đối
xứng qua trục ngang, dọc)
4.Màu sắc:
- Thường có màu rực rỡ hoặc tương phản
như : Đỏ, đen, lam, vàng.
II. Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc:
+ Quan sát nhận xét tìm ra đặc điểm của hoạ
tiết.
+ Phác khung hình và đường trục.
+ Phác hình bằng nét thẳng.
+ Hoàn thiện hình vẽ và tô màu.
 Hoạt động 4:
* Đánh giá kết quả học tập:

Giáo viên nhận xét một số bài của học sinh về:Ưu điểm, nhược điểm.
Động viên, khen thưởng, và cho điểm một số bài.
IV DẶN DÒ :
- Học bài và chuẩn bò bài học tiếp theo : “MỸ THUẬT VIỆT NAM THỜI KỲ CỔ ĐẠI”

2
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Phân môn : Thường thức mó thuật GIÁO ÁN SỐ 2 * Ngày soạn :
Tn : 2 bµi 2 * Ngµy d¹y : .……………
TiÕt theo PPCT : 2 SƠ LƯC MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KỲ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giúp Hs củng cố thêm kiến thức về lòch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại, thời kỳ Hùng Vương với nền văn
minh lúa nước đã phản ánh sự phát triển của đất nước về KT, QS, VHXH.
2. Kỹ năng:
Thông qua các di chỉ khảo cổ về Mó thuật, giúp học sinh hiểu biết được giá trò nghệ thuật qua các di chỉ
của người Việt cổ.
3. Thái độ:
HS biết yêu quý trân trọng nghệ thuật đặc sắc thời kỳ cổ đại của dân tộ Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Các bài báo,bài nghiên cứu nghệ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Đồ Đồng Văn Hoá Đông Sơn, Lược sử Mỹ Thuật và Mỹ Thuật học.
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
* Học sinh :
- Sưu tầm các bài viết,các hình vẽ về MỹThuật Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Vở ghi chép,bút chì,giấy vẽ…
* Học sinh:

- Vở ghi chép,giấy vẽ, bút chì, tẩy.
- Sưu tầm các họa tiết dân tộc ở sách, báo.
3. Phương pháp:
Thuyết trình - Gợi mở - Luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ:

BÀI MỚI :
Giới thiệu bài:
Việt Nam được xác đònh là một trong những cái nôi của loài người, có sự phát triển liên tục qua nhiều
thế kỉ và đạt được những điểm cao trong sáng tạo nghệ thuật. Với nền văn minh lúa nước đã phản ánh sự
phát triển của đất nước về kinh tế, quân sự và văn hoá- xã hội. Để hiểu thêm về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ cổ đại thầy cùng các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß

3
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o

Hoạt động 1:
*Tìm hiểu vài nét về lòch sử.
- Em biết gì vềthời kỳ đồ đá trong lòch sử Việt Nam?
(Thời kỳ dồ đá còn được gọi là thời kỳ nguyên thuỷ,
cách đây hàng vạn năm)
- Thời kỳ đồ đá được chia thành :Thời kỳ đồ đá cũ và
thời kỳ đồ đá mới.
Em biết gì về thời kỳ đồ đồng trong lòch sử Việt Nam
- Thời kỳ đồ đồng chia thành 4 giai đoạn liên
I. Sơ lược về bối cảnh lòch sử:
- Việt Nam được xác đònh là một trong những cái

nôi của loài người,có sự phát triển liên tục.
- Với nền văn minh lúa nước đã phản ánh sự phát
triển của đất nước về kinh tế,quân sự và văn hoá
- xã hội.
tục từ thấp đến cao: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò
Mun và Đông Sơn.
Hoạt động 2:
* Tìm hiểu hình vẽ mặt người trên vách hang Đồng
Nội - Hoà Bình.
+Hình vẽ:
- Các hình được vẽ cách đây khoảng một vạn năm,
là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật thời kỳ đồ đá.
+Vò trí hình vẽ:
- Được khắc vào đá ngay gần cửa hang trên vách nhũ
ở độ cao 1,5m - 1,7m.
- Trong nhóm hình mặt người em có thể phân biệt
được hình mặt người nam, nữ hay không? Tại sao?
- Hình mặt người có khuôn mặt vuông chữ điền, lông
mày rậm, miệng rộng mang đậm chất nam giới.
- Các mặt người đều có sừng cong ra hai bên như
những nhân vật được hoá trang.
- Một vật tổ mà người nguyên thủy thờ cúng.
 Hoạt động 3:
* Tìm hiểu một vài nét về thời kỳ đồ đồng.
Đặc điểm chung :
- Đồ đồng thời kỳ này được trang trí đẹp và tinh tế.
Người Việt Cổ đã biết phối hợp, kết hợp nhiều kiểu
hoa văn, phổ biến là sóng nước, thừng bện và hình
chữ S.
- Nghệ thuật trang trí của các trống đồng này

rất giống với các trống đồng lớn trước đó, nhất là
trống đồng Ngọc Lũ.
- Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là nhạc cụ tiêu
biểu và là một tác phẩm Mỹ Thuật?
II. Sơ lïc về Mỹ Thuật Việt Nam thời Kỳ cổ
đại.
- Hình mặt người và hình các con thú trên vách
đá hang Đồng Nội - Hoà Bình được coi là dấu ấn
đầu tiên của nền Mỹ Thuật nguyên thuỷ Việt
Nam.
- Hình mặt người được tìm thấy ở Na - Ca thái
nguyên chứng tỏ từ xưa con người đã biết thể
hiện tình cảm bằng cách khắc, vạch trên những
viên đá cuội.
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản biến đổi xã
hội Việt Nam từ hình thái nguyên thuỷ sang xã
hội văn minh.
- Hiện vật còn lưu giữ gồm: Rìu, dao găm, Mũi
lao bằng đồng được tạo dáng đẹp.
- Đặc biệt, ở một số dao găm được khắc, vẽ nhiều
hình chữ S và những băng hình kỉ hà nằm ngang
rất tinh tế.
- Trống Đồng Đông Sơn và nghệ thuật trang trí
được coi là đẹp nhất trong các trống đồng tìm
thấy ở Việt Nam. Đẹp về tạo dáng, nghệ thuật
chạm khắc tinh xảo. Hình ảnh về cuộc sống của
con người như trai, gái giã gạo, múa hát, các
chiến binh trên thuyền được diễn tả rất sống
động.
- Nghệ thuật Đông Sơn luôn mở rộng

giao lưu với nhiều nền nghệ thuật khác : Sa
Huỳnh, Dốc Chùa cùng một số nền văn hoá ở khu
vực Đông Nam Á.
III. Bài tập :
- Học bài và xem kỹ các tranh minh hoạ.
 Hoạt động 4:
* Đánh giá kết quả học tập.
Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn nào?

4
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là nhạc cụ tiêu biểu và là một tác phẩm Mỹ Thuật?
(Trống đồng Đông Sơn đẹp ở tạo dáng với nghệ thuật chạm khắc trên mặt trống và tang trống rất sống
động bằng lối vẽ hình học hoá.)
IV. DẶN DÒ:
- Học bài và chuẩn bò bài sau : Vẽ theo mẫu “SƠ LƯC LUẬT XA GẦN”

5
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Ph©n môn : Vẽ theo mẫu GIÁO ÁN SỐ 3 * Ngày soạn :
Tn : 3 Bài : 3 * Ngày dạy :……………………
TiÕt theo PPCT : 3 SƠ LƯC VỀ LUẬT XA GẦN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được những điểm cơ bản về luật xa gần. Đường tầm mắt, điểm tụ.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết vận dụng Luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
3. Thái độ:
- HS luôn tạo cho mình cách tư duy logic và khoa học, không chỉ môn Mó thuật mà cả trong các môn học
khác.

II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Mỹ Thuật và phương pháp dạy học (Luật xa gần)
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- nh có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần (Cảnh biển, con đường, hàng cây, nhà… )
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Một vài đồ vật (Hình trụ, hình hộp……)
- Hình minh hoạ về luật xa gần.
- Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
* Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp:
Thuyết trình - Gợi mở - Luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Thời kỳ đồ đá để lại dấu ấn lòch sử nào?
+Vì sao nói trống Đồng Đông Sơn không những là một nhạc cụ mà còn là tác phẩm Mỹ Thuật ?
+ Em hãy sơ lược về mó thuật Việt Nam thời kì cổ đại.
+ Kể tên một số hiện vật mó thuật của thời kỳ trên.
Bài mới :
Giới thiệu bài:
Mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo xa gần.Chúng ta sẽ tìm hiểu về luật xa gần để thấy được sự thay đổi
hình dáng của mọi vật trong không gian, để biết vận dụng trong bài vẽ tranh, vẽ theo mẫu tốt hơn hôm
nay thầy sẽ hướng dẫn các em bài luật xa gần.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß

6
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o


Hoạt động 1:
* Tìm hiểu về luật xa gần.
- Giáo viên giới thiệu một bức tranh, ảnh có hình
vẽ rõ về “Xa – gần”
- Vì sao hình này to, rõ hơn hình kia?
- Vì sao con đường,dòng sông chỗ này to hơn chỗ
kia?
- Giáo viên đưa ra một số đồ vật: Hình
I. Quan sát nhận xét:
- Những vật cùng loại,cùng kích thước trong không
gian,người ta nhận thấy:
- Ở gần: To, cao và rõ hơn.
- Ở xa : Thấp và mờ hơn.
- Vật ở phía trước che khuất vật ở phía sau.

7
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
lập phương, cái bát, cái cốc để ở vò trí khác nhau
và đặt câu hỏi để học sinh thấy được sự thay đổi
hình dáng của mọi vật khi nhìn theo xa gần.
- Vì sao hình mặt hộp khi là hình vuông ,
khi là hình bình thành?
- Vì sao miệng cốc, bát lúc là hình tròn, lúc lại
làhình bầu dục ?
+ Vật cùng loại khi nhìn theo luật xa gần ta sẽ
thấy:
* Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các góc
độ khác nhau. Trừ hình cầu thì ở góc độ nào cũng
giống nhau.

Hoạt động 2:
* Tìm hiểu những điểm cơ bản của luật xa gần.
Đường tầm mắt:
- Các hình này có đường nằm ngangkhông ?
- Vò trí của các đường nằm ngang như thế nào?
- Vò trí của đường tầm mắt có thể thay đổi phụ
thuộc vào vò trí của người nhìn cảnh.
- Giáo viên đặt hình hộp và hình trụ ở nhiều vò trí
khác nhau để học sinh quan sát ,
nhận xét tìm ra :
- Vò trí của đường tầm mắt.
- Sự thay đổi hình dáng của hình vuông,
hình tròn.
Điểm tụ:
-Điểm gặp nhau của các đường song song
hướng về đường tầm mắt gọi là điểm tụ.
-Vẽ hình hộp ,vẽ nhà ở vò trí nhìn nghiêng sẽ
có nhiều điểm tụ.
Hoạt động 3:
* Hướng dẫn học sinh quan sát.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập quan sát
hàng cây, con đường theo luật xa gần.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh. Em có nhận
xét gì về hình của hàng cột và hình đường ray
của tàu hoả?
- Hình các bức tượng ở gần khác với hình các bức
tượng ở xa như thế nào?
II.Đường tầm mắt và điểm tụ:
1.Đường tầm mắt:
a.Đường tầm mắt : Là một đường thẳng nằm ngang

với tầm mắt người nhìn,phân chia, mặt đất với bầu
trời, hay mặt nước nên còn gọi là đường chân trời.
b.Ở trong tranh đường tầm mắt có thể thay đổi, nó
phụ thuộc vào độ cao thấp của vò trí người vẽ.
2. Điểm tụ:
- Các đường song song với mặt đất hướng về chiều
sâu càng thu hẹp và cuối cùng tụ
ở một điểm tại đường tầm mắt đó là điểm tụ.
III. Bài tập:
- Quan sát con đường, hàng cây, hàng cột điện ven
đường… theo luật xa gần.
- Đặt hình hộp ở các vò trí khác nhau và nhận xét về
hình theo từng góc độ nhìn của mình.
Hoạt động 3:
* Đánh giá kết quả học tập.
Nhận xét chung tiết học.
Nhận xét từng bài của học sinh.
Giáo viên bổ sung những sai sót để học sinh rút kinh nghiệm.
IV. DẶN DÒ
- Đọc kỹ bài và chuẩn bò bài học sau : “CÁCH VẼ THEO MẪU”

8
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Phân môn : Vẽ theo mẫu GIÁO ÁN SỐ 4 * Ngày soạn :…………………
Tn : 4 Bài : 4 * Ngày dạy :……………………
TiÕt theo PPCT: 4 CÁCH VẼ THEO MẪU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm, và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
2. Kỹ năng:

- Học sinh vận dụng những hiểu biết về phương pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
3. Thái độ:
- Hình thành cho HS cách nhìn, nhận biết và cách làm việc có khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Nguyễn Quốc Toản, Phương pháp giảng dạy Mỹ thuật (Giáo trình đào tạo giáo viên THCS). Phần
phương pháp dạy vẽ theo mẫu.
- Nguyễn Quốc Toản – Nguyễn Lăng Bình – Triệu Khắc Lễ. Mỹ thuật và phương pháp
dạy học, tập hai. (Giáo trình đào tạo giáo viên tiểu học hệ cao đẳng sư phạm). Phần phương pháp vẽ theo
mẫu.
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- Bộ đồ dùng dạy học mỹ thuật 6.
- Một vài tranh hướng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật khác nhau để làm mẫu (Lọ, chai, hộp…)
- Một vài bài vẽ của học sinh, hoạ sỹ.

* Học sinh :
- Vở ghi chép, bút chì, tẩy, giấy vẽ.
- Một số đồ vật : Hình hộp, chai, lọ…
- SGK, vở ghi chép.
3. Phương pháp:
Thuyết trình – Minh hoạ – Trực quan - Luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét về hình vẽ theo luật xa, gần.
Bài mới :
- Giới thiệu bài:

Trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật bằng những chất liệu khác nhau, ở mỗi góc nhìn khác nhau ta lại
thấy vật mẫu cũng khác nhau, để vẽ đựơc vật mẫu một cách chính xác, khoa học. Hôm nay thầy sẽ
hướng dẫn các em các bước tiến hành một bài vẽ theo mẫu.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß

9
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o

Hoạt động 1:
* Tìm hiểu khái niệm “vẽ theo mẫu”
- Giáo viên đặt mẫu lên bàn: Một cái ca, một cái chai và quả.
- Vẽ cái ca trước và dừng lại.
- Vẽ từng đồ vật :Vẽ quả trước và dừng lại.
- Như vậy có đúng không? - Đây là hình vẽ cái gì? Tại sao các
hình vẽ lại không giống nhau?
- Ở mỗi vò trí cao thấp khác nhau ta thấy hình cũng khác nhau.
-Vậy như thế nào là vẽ theo mẫu?
I. Thế nào là vẽ theo mẫu?
- Vẽ theo mẫu là vẽ theo mẫu bày ở
trước mặt thông qua cảm xúc người vẽ
cần diễn tả được đặc điểm, cấu tạo
hình dáng, đậm nhạt và màu sắc của vật
mẫu.
 Hoạt động 2:
* Tìm hiểu cách vẽ theo mẫu.
- Quan sát, nhận xét mẫu
- Giáo viên vẽ nhanh lên bảng một vài hình cái ca sai kích
thước, cái đúng cái đẹp.
- Giáo viên báy mẫu ở nhiều vò trí khác nhau cho học sinh
quan sát và tìm hướng mẫu rõ ràng, đẹp nhất.

- Học sinh quan sát, nhận xét tìm vò trí để có bố cục đẹp .
- Theo em cách bày mẫu nào có bố cục đẹp, cách bày mẫu
nào chưa đẹp ? vì sao?
Đậm nhạt:
- Các đồ vật khác nhau về chất liệu thì độ đậm nhạt cũng
khác nhau .
- Các đồ vật bằng gỗ, sành thì có màu đậm hơn.
- Các đồ vật nhẵn, sáng thì độ đậm nhẹ, mềm hơn.
-Vẽ phác các mảng đậm, nhạt theo cấu trúc của mẫu, theo
chiều thẳng, cong, nghiêng …
- Diễn tả mảng đậm trước, từ đó so sánh tìm ra các độ đậm
vừa, nhạt cho phù hợp.
- GV : nhÊn c¸c b íc tiÕn hµnh bµi vÏ theo mÉu
II. Cách vẽ theo mẫu
1 . Quan sát nhận xét
- Quan sát mẫu để biết được đặc điểm,
cấu tạo, hình dáng , màu sắc và độ đậm
nhạt.
- Tìm vò trí để xác đònh bố cục cho hợp
lí.
2 . Vẽ phác khung hình
- So sánh chiều cao, chiều ngang của
mẫu, ước lượng tỉ lệ vẽ khung hình.
3. Vẽ phác
khung

h×nh têng vËt
- Quan sát mẫu, ước lượng tỉ lệ các bộ
phận.
- Vẽ phác các nét bằng nét thẳng, mờ.

4. Vẽ chi tiết
- Quan sát mẫu điều chỉnh tỉ lệ chung
- Dựa vào các nét vẽ vẽ lại cho giống
mẫu.
5. Vẽ đậm nhạt
- Vẽ phác các mảng đậm bằng nét chì
mờ
- Diễn tả mảng đậm trước, từ đó tìm ra
mảng vừa và nhạt .
- Phải thể hiện được ba độ đậm nhạt,
chính : Đậm, đậm vừa và sáng.
C¸c b íc tiÕn hµnh bµi vÏ theo
mÉu .
- B íc 1 : Quan x¸t nhËn xÐt ( N¾m
® ỵc ®Ỉc ®iĨm cđa mÉu vỊ tØ lƯ, bè

10
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
- GV: sư dơng gi¸o cơ trùc quan c¸c b íc tiÕn hµnh bµi
vÏ theo mÉu treo lªn b¶ng nhÊn l¹i kiÕn thøc bµi .
- HS : quan s¸t.
cơc, mµu s¾c ®Ëm nh¹t, ¸nh s¸ng ë
mÉu ).
- B íc 2 : VÏ khung h×nh chung
( X¸c ®Þnh bè cơc ) .
- B íc 3 : VÏ khung h×nh tõng vËt .
- B íc 4 : T×m tØ lƯ c¸c vËt vÏ ph¸c
h×nh b»ng nÐt th¼ng - Sưa l¹i hinh
( hoµn thiƯn phÇn vÏ h×nh )
- B íc 5 :VÏ ®Ëm nh¹t + Ph¸c

m¶ng ®Ëm nh¹t .
+ VÏ
®Ëm nh¹t( Sư dơng c¸c nÐt dµy - th -
a, ®Ëm - nh¹t ®Ĩ vÏ ®Ëm nh¹t )
III/ Bài tập :
- Quan sát và nhận xét về đặc điểm,
hình dáng, độ đậm nhạt của các đồ vật
trong nhà.
 Hoạt động 3:
* Đánh giá kết quả học tập .
Nhận xét chung tiết học, giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh .
IV. DẶN DÒ
- Học kỹ bài và chuẩn bò bài học sau : “CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI”

11
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Phân môn : Vẽ tranh GIÁO ÁN SỐ 5 * Ngày soạn :…………………
Tn : 5 Bài :5 * Ngày dạy :……………………
TiÕt theo PPCT 5 CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh cảm thụ và nhận biết được các hoạt động trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh.
- Học sinh hiểu và thực hiện cách vẽ tranh đề tài.
3. Thái độ:
- HS cảm thụ và nhận biết được cái đẹp của thiên nhiên, nét đẹp trong cuộc sống lao động và sinh hoạt
của con người từ đó hình thành cho mình con mắt thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:

- Phương pháp giảng dạy Mỹ Thuật.
- Ký hoạ và bố cục.
- Bộ tranh đề tài.
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- Một số tranh của các họa sỹ trong nước và trên thế giới vẽ về đề tài.
- Một số tranh của các học sinh về các đề tài.
- Một số tranh của thiếu nhi, học sinh chưa đạt yêu cầu về bố cục, mảng hình, màu sắc để phân tích, so
sánh.
* Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, một só tranh ảnh sưu tầm, búi chì, giấy, màu vẽ…
3. Phương pháp:
Thuyết trình – Minh hoạ – Trực quan - Luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Chấm và sửa bài : Cách vẽ theo mẫu.
- Nhận xét về hình, bố cục.
Bài mới :
- Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống xung quanh chúng ta rất phong phú và đa dạng,luôn gợi cho ta nhiều
đề tài vẽ tranh để thể hiện cảm xúc của mình với thế giới xung quanh. Tuỳ theo sự cảm nhận cái hay, cái
đẹp của thiên nhiên và hoạt động của con người mà lựa chọn lựa ý tranh theo đề tài ưa thích, mỗi đề tài
lại có nhiều chủ đề khác nhau. Em có thể vẽ lại bằng khả năng và ý thích của mình thông qua bài học.
Ho¹t ®éng cđa thµy Häat ®éng cđa trß

Hoạt động 1:
* Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Trong cuộc sống có rất nhiều đề tài. Mỗi đề tài có nhiều
chủ đề khác nhau. Em có thể lựa chọn đề tài và thể hiện
bằng khả năng và ý thích của mình.

- Giáo viên cho học sinh xem tranh: Đường
phố, quê em, nhà trường, lớp học, giờ ra chơi.
I. Tranh đề tài:
1/Nội dung tranh:
- Cuộc sống xung quanh luôn gợi cho ta
nhiều đề tài để vẽ và thể hiện theo cảm xúc
của mình.
* Ví dụ:
- Đề tài nhà trường, có nhiều nội dung khác
nhau: Cảnh lớp học, giờ ra chơi

12
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
- Cho học sinh xem tranh của các hoạ sỹ về phong cảnh,
tónh vật, sinh hoạt, chân dung….
Hoạt động 2:
* Hướng dẫn học sinh cách vẽ:
a.Tìm bố cục :
- Giáo viên phân tích cho học sinh thấy muốn thể hiện nội
dung cần vẽ những gì ? Vẽ ỏ đâu?
- Hình ảnh chính,hình ảnh phụ thường được qui vào các
mảng to, nhỏ để làm rõ trọng tâm .
b. Vẽ hình :
- Dựa vào các mảng hình đã phác để vẽ hình dáng cụ thể .
- Trong tranh phải có dáng tónh, dáng động.
- Các nhân vật cần ăn khớp nhau.
c. Vẽ màu :
- Vẽ màu có cần giống thực tế không? Vì sao?
- Màu phải có đậm, có nhạt .
 Hoạt động 3:

* Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm bố cục. Có mảng chính,
mảng phụ.
- Hình vẽ phải có dáng tónh, dáng động.
- Hướng dẫn sửa sai cho từng nhóm.
học nhóm, lao động…
- Đề tài phong cảnh quê hương, miền núi,
đồng bằng……
2/Bố cục:
- Là sắp xếp các hình vẽ sao cho hợp lý,
có mảng chính, mảng phụ. Mảng chính có
vò trí quan trọng nhất trong tranh .
- Mảng phụ hổ trợ mảng chính và làm
phong phú nội dung.
3/ Hình vẽ :
- Thường là người và cảnh vật, phải sinh
động, hài hoà trong một tổng thể không
gian nhất đònh.
4/ Màu sắc:
- Có thể rực rỡ hay êm dòu tuỳ theo đề tài
và cảm xúc người vẽ.
II. Cách vẽ tranh đề tài:
1/ Tìm và chọn nội dung đề tài.
2/ Phác mảng và vẽ hình :
- Có mảng to, mảng nhỏ, cao, thấp, xa, gần
khác nhau.
3/ Vẽ màu:
- Tìm màu chủ đạo( màu nóng , màu lạnh).
- Màu sắc cần phù hợp với nội dung.
- Vẽ màu phần chính trước.

- Chú ý đến dộ tương phản của màu sắc và
độ đậm nhạt.
III. Bài tập:
- Tự chọn 1 đề tài và tập tìm bố cục
- Tìm mảng chính, mảng phụ.
- Khổ giấy: A4
 Hoạt động 4:
* Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Thế nào là vẽ tranh đề tài ?
Màu sắc trong tranh thế nào ?
Giáo viên nhận xét một số bài của học sinh. Phân tích, đánh giá, sửa sai.
IV. DẶN DÒ
- Đọc kỹ bài và chuẩn bò bài học sau : “CÁCH SẮP XẾP (BỐ CỤC) TRONG TRANG TRONG”

13
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Phân môn : Vẽtrang trí GIÁO ÁN SỐ 6 * Ngày soạn :…………………
Tn : 6 Bài : 6 * Ngày dạy :……………………
TiÕt theo PPCT : 6 CÁCH SẮP XẾP (Bố cục) TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được vẽ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt được sụ khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí ứng dụng.
3. Thái độ:
- HS luôn biết cách làm đẹp cho mình, cho gia đình và XH
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Mỹ thuật phương pháp dạy học 1 (Trònh Thiệp - Ưng Châu) Giáo trình đào tạo giáo viên tiểu học hệ

cao đẳng sư phạm.
- Mỹ thuật phương pháp dạy học tập 2 (Nguyễn Quốc Toản - Nguyễn Lăng Bình - Triệu Khắc Lễ)
Giáo trình đào tạo giáo viên tiểu học hệ cao đẳng sư phạm.
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- Một số đồ dùng là vật thật : ấm chén, khăn vuông …có hoạ tiết trang trí .
- Hình ảnh về trang trí nội ngoại thất .
- Hình vẽ phóng to.
- Một số bài trang trí của học sinh năm trước .
- Thước, giấy, chì, tẩy, màu vẽ.
* Học sinh:
-Vở ghi chép, giấy, êke, thước kẻ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
3. Phương pháp:
Vấn đáp - Trực quan - Gợi mở - Thuyết trình .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Chấm và sửa bài : Cách vẽ tranh theo đề tài
- Nhận xét về hình, bố cục.
Bài mới :
- Giới thiệu bài mới:
Một bài trang trí tốt cần biết cách sắp xếp các hình mảng, đường nét, hoạt tiết sao cho thuận mắt và hợp
lý. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cách sắp xếp bố cục trong trang trí qua bài học.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß

Hoạt động 1:
* Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
- Cho học sinh xem một số bài vẽ của học sinh năm trước
như : Trang trí đường diềm, hình vuông hình tròn.
- Giáo viên giới thiệu một vài hình ảnh về cách sắp xếp
nội, ngoại thất .

- Giáo viên giới thiệu một vài cách sắp xếp trang trí :
I. Thế nào là cách sắp xếp trong trang
trí ?
- Sắp xếp các mảng hình lớn, nhỏ cho phù
hợp với các khoảng trống.
- Sắp xếp hài hoà các hoạ tiết (nét thẳng,
nét cong, nét đậm, nét nhạt) để bài không
bò nặng nề, rối mắt, dàn trải.

14
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
1/ Cách sắp xếp nhắc lại.
2/ Cách sắp xếp xen kẽ.
3/ Cách sắp xếp đối xứng.
4/ Cách sắp xếp mảng hình không đều.
Hoạt động 2:
* Hướng dẫn học sinh cách trang trí các hình cơ bản :
- Cho học sinh xem một vài bài trang trí cơ bản và ứng dụng: hình
vuông, hình chữ nhật, hình tròn, cái hộp cái thảm, cái đóa …
- Hướng đẫn học sinh biết sự giống và khác nhau của hai loại
trang trí trên.
- Giáo viên chỉ ra cách làm bài trang trí cơ bản và minh hoạ cho
học sinh thấy .
 Hoạt động 3:
* Hướng dẫn học sinh làm bài :
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ các mảng hình khác nhau ở một
vài hình vuông .
- Cho làm phác thảo tại lớp .
II. Một vài cách sắp xếp trong
trang trí :

1/ Nhắc lại :
- Một hoạ tiết hay một nhóm hoạ
tiết được lập đi lập lại nhiều lần gọi
là sắp xếp nhắc lại.
2/ Xen kẽ:
- Hai hay nhiều hoạ tiết được vẽ xen
kẽ nhau và lập lại gọi là sắp xếp
xen kẽ.
3/ Đối xứng:
- Hoạ tiết được vẽ giống nhau qua
một hay nhiều trục gọi là cách sắp
xếp đối xứng .
4/ Mảng hình không đều
- Các mảng hình, hoạ tiết tuy không
đều nhau nhưng vẫn tạo ra sự thăng
bằng, cân xứng, thuận mắt.
III. Cách làm bài trang trí cơ bản.
1/ kẽ trục đối xứng.
2 / tìm các mảng hình .
3/ tìm và chọn hoạ tiết cho phù hợp.
4/ tìm và chọn màu theo ý thích.
IV. Bài tập:
- Tập sắp xếp mảng hình cho 2 hình
vuông cạnh 10 cm.
- Khổ giấy: A4.
- Chất liệu: Màu sắc
 Hoạt động 4 :
* Đánh giá kết quả học tập.
Nêu 4 cách sắp xếp trong trang trí cơ bản.
Cách làm bài trang trí cơ bản gồm mấy bước.

Nhận xét chung tiết học .
IV. DẶN DÒ
- Hoàn thành bài tập và chuẩn bò bài tiếp theo: “MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP”

15
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Phân môn : Vẽ theo mẫu GIÁO ÁN SỐ 7 * Ngày soạn :…………………
Tn : 7 Bài : 7 * Ngày dạy :…………………
TiÕt theo PPCT : 7 MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được cấu trúc của hinh hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng, kích thước của chúng khi
ở các vò trí khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách vẽhình hộp, hình cầu và vận dụng vào vẽ đồ vật có dạng tương đương.
- Học sinh vẽ được hình trụ và hình cầu gần đúng với mẫu.
3. Thái độ:
- HS dần cảm thụ được vẻ đẹp của đồ vật qua bài vẽ theo mẫu.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Mỹ thuật phương pháp dạy học 1 (Trònh Thiệp-Ưng Thò Châu) Giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ
cao đẳng sư phạm.
- Nguyễ Thế Hùng – Nguyễn Thò Nhung – Phạm Ngọc Tới. Trang trí. Giáo trình đào tạo giáo viên
THCS hệ CĐSP. NXB Giáo dục 2000.
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- Hình minh hoạ ở ĐDDH. (khối hộp)
- Mẫu vẽ:
+ Hình lập phương, hình hộp, quả bóng…
- Một số bài vẽ của hoạ sỹ, của học sinh.

* Học sinh:
- Một số hình hộp.
- Một số quả có dạng hình cầu.
- Vở ghi chép, giấy, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp:
Vấn đáp - Trực quan – Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ : Chấm và sửa bài vẽ trang trí (Nhận xét về bố cục, hoạ tiết, màu sắc)
Bài mới :
Giới thiệu bài mới :
Để vẽ được các loại mẫu có dạng hình cầu, hình hộp giống mẫu hơn. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các
em cách bày mẫu, cách vẽ theo mẫu qua bài học.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß

16
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o

Hoạt động 1:
* Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét mẫu:
-Giáo viên bày mẫu ở một số vò trí để học sinh quan sát, nhận xét
để tìm ra bố cục hợp lý.
+ Hình hộp sau hình cầu, nhìn chính diện.
+ Hình hộp cách xa hình cầu và thẳng hàng.
+ Hình hộp thấy 3 mặt, hình cầu ở phía trước.
I/Quan sát, nhận xét:
- Cách bày mẫu, hình dáng, vò trí,
chất liệu từng mẫu vật.
- So sánh độ đậm nhạt của vật mẫu.
* Chú ý: Ở mỗi góc độ nhìn khác

nhau thì cách sắp xếp bố cục cũng
khác nhau.
 Hoạt động 2:
* Hướng dẫn học sinh cách vẽ:
- Em hãy nêu trình tự các bước vẽ trong một bài vẽ theo mẫu.
- Giáo viên vẽ minh họa từng bước lên bảng theo trình tự từng
bước và giải thích cho học sinh nghe.
- Chiều cao của mẫu từ góc cao phía trong của mặt hộp đến điểm
đặt của hình cầu.
- Tìm tỷ lệ các bộ phận vẽ nét chính.
+ Độ chếch của mặt bên cạnh hộp về phía xa.
+ Đỉnh cao của mặt hộp ở xa thấp hơn một chút.
- Vẽ chi tiết:Quan sát mẫu, điều chỉnh tỉ lệ.
 Hoạt động 3:
* Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên giúp học sinh
+ Ước lượng tỷ lệ và vẽ vào khung hình vào tờ giấy.
+ Ước lượng tỷ lệ các bộ phận,vẽ nét chính.
+ Vẽ nét chính, hoàn thành bài vẽ.
II.Cách vẽ:
1.Vẽ phác khung hình chun của toàn
bộ vật mẫu vào trang giấy cho cân
đối.
2.Vẽ phác khung hình của từng mẫu.
3.Tìm tỷ lệ các bộ phận vẽ phác nét
chính.
4. Vẽ chi tiết.
- Dựa vào nét chính sửa hình cho
giống mẫu.
- Nét vẽ cần thay đổi để có đậm

nhạt.
III. Bài tập:
- Vẽ hình hộp và hình cầu hay trái
cây có dạng tròn.
- Mẫu đặt dưới tầm mắt.
 Hoạt động 4:
* Đánh giá kết quả học tập.
Nhận xét chung tiết học, gợi ý học sinh nhận xét,đánh giá một số bài vẽ về:
Bố cục, nét vẽ, hình vẽ.

17
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Học sinh nhận xét, đánh giá sau đó giáo viên tóm tắt, chốt lại những ý đúng.
IV. DẶN DÒ
- Hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bò bài tiếp theo : “SƠ LƯC MỸ THUẬT THỜI LÝ”
Phân môn : Thường thức mó thuật GIÁO ÁN SỐ 8 * Ngày soạn :…………………
Tn : 8 Bài : 8 * Ngày dạy : ………………………
TiÕt theo PPCT : 8 SƠ LƯC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÝ (1010 1225)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và nắm được một số kiến thức chung về Mỹ Thuật thời Lý.
2. Kỹ năng:
- Giúp HS hiểu biết về Kiến trúc, Điêu khắc, Chạm khắc trang trí và nghệ thuật đồ gốm thời Lý
3. Thái độ:
- Học sinh nhận thức đúng về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng, yêu quý
những di sản của cha ông ta đễ lại và tự hào về bản sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Các bài nghiên cứu về Mỹ Thuật thời Lý của viện bảo tàng Mỹ Thuật hoặc của các nhà nghiên cứu
Mỹ Thuật đăng trên báo, tạp chí.

- Lược sử mỹ thuật và mỹ thuật học (Chu Quang Trứ - Phạm Thò Chỉnh - Nguyễn Thái Lai). Giáo trình
đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP. NXB Giáo dục 2002.
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- Hình ảnh một số tác phẩm, công trình thời Lý.
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh thuộc Mỹ Thuật thời Lý: Các pho tượng, họa tiết trang trí, đồ gốm…
* Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan tới Mỹ Thuật thời Lý.
- SGK, Vở ghi chép.
3. Phương pháp:
Vấn đáp - Trực quan - Thuyết trình - Giảng giải – Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ : Chấm và sửa bài vẽ theo mẫu.
Bài mới :
Giới thiệu bài mới :
- Qua chương trình lòch sử về Triều Đại nhà Lý các em đã hiểu được phần nào về chế độ và sự phát
triển Hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu sơ lược về Mỹ Thuật thời Lý.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß

18
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o

Hoạt động 1:
* Tìm hiểu khái quát về hoàn cảnh XH thời Lý:
- Thông qua các bài học ở môn lòch sử, em hãy trình bày đôi
nét về triều đại Lý.
- Vua Lý Thái Tổ với hoài bão xây dựng đất nước độc lập tự
chủ đã dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên là Thăng Long
(Hà Nội). Sau đó Lý Thánh Tông đặêt tên nước là Đại Việt.

- Thắng giặêc Tống xâm lược, đánh Chiêm Thành.
- Có nhiều chủ trương, chính sách tiến bộ, hợp lòng dân nên
kinh tế xã hội phát triển mạnh, kéo theo văn hoá, ngoại
thương cùng phát triển.
I. Vài Nét Về Bối Cảnh Lòch Sử:
- Nhà Lý dời đô từ Hoa Lư Về thành Đại
La và đổi tên là Thăng Long.
- Đạo Phật đi vào cuộc sống đã khơi nguồn
cho nghệ thuật phát triển, nhiều công trình
kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ ra đời.
II/ Sơ lược về mỹ thuật thời Lý:
1/ Nghệ thuật kiến trúc:
a/ kiến trúc cung đình: Kinh thành Thăng
Long là một quần thể kiến trúc gồm hai lớp
là Hoàng Thành và Kinh Thành .
 Hoạt động 2 :
* Tìm hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lý:
- Em hãy cho biết các loại hình nghệ thuật nào thời Lý?
- Kiến trúc, điêu khắc, trang trí, gốm.
- Tại sao nói về mỹ thuật thời Lý chúng ta lại đề cập
nhiều về nghệ thuật kiến trúc ?
- Nghệ thuật kiến trúc thời lý phát triễn rấât mạnh, nhất
là kiến trúc cung đình và kiến trúc Phật Giáo.
+ Nghệ thuật điêu khắc và trang trí phát triển mạnh
phục vụ cho kiến trúc.
* Tìm hiểu về nghệ thuật kiến trúc:
- Lý Thái Tổ xây dựng kinh đô thăng long với quy mô
to lớn và tráng lệ .
- Là một quần thể kiến trúc gồm hai lớp:
(Hoàng thành, Kinh thành ).

- Hoàng thành là nơi ở, nơi làm vòêc của vua và hoàng
tộc, có nhiều cung điện : Càng Nguyên, Tập Hiền,
Giảng Võ , Trường Xuân, Thiên An và Thiên Khánh…
- Kinh thành và nơi ở và sinh hoạt của các tầng lớp xã
hội. Đáng chú ý là các công trình:
Dâm Đàm, Quán Thánh, Từ Hoa, làng hoa
Nghi Tàm, Quảng Bá.
- Phía nam có văn miếu Quốc Tử Giám .
- Phía đông có hồ Lục Thuỷ, tháp Bảo Thiên,
Sông Hồng .
* Kiến trúc phật giáo :
- Đạo phật rất thònh hành, kiến trúc phật giáo thường to
lớn và được đặt ở nơi có cảnh quan đẹp.
- Em hãy kể tên một vài tháp tiêu biểu của kiến trúc
thời Lý ?
- Em hãy kể tên một số chùa tiêu biểu?
* Tìm hiểu nghệ thuật điêu khắc và trang trí.
- Em hãy kể tên một vài pho tượng mà em biết
b/ Kiến trúc phật giáo:
- Đạo phật rất thònh hành, nhiều công trình
kiến trúc lớn đã được xây dựng như : Chùa
Phật Tích, Chùa Dạm, Chùa Một Cột …
- Tháp là bộ phận gắn với kiến trúc chùa :
Tháp Phật Tích, tháp Chương Sơn.
2/ Nghệ thuật điêu khắc và trang trí :
a/ Tượng:
- Tượng phật Thế Tôn, Kim Cương, Người
Chim, các con thú…
b/ Chạm khắc :
- Chạm khắc thời Lý rất tinh xảo với các loại

hình hoa, lá, mây, sóng, nước
độc đáo và hấp dẫn.
- Đặc biệt con rồng Việt Nam với đặc điểm
riêng rất hiền lành, mềm mại là hình tượng
tiêu biểu cho nghệ thuật trang trí.
3/ Nghệ thuật gốm:
- Có nhiều trung tâm sản xuất gốm nổi tiếng
như : Thăng Long, Bát Tràng, Thổ Hà, Thanh
Hoá. Gốm men ngọc, men da lươn, men trắng
ngà… với nhiều hình dáng trang trí khác nhau.
III. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lý:
- Các công trình kiến trúc có qui mô lớn đều
được đặt ở những nơi có đòa hình thuận lợi,
đẹp và thoáng đãng.
- Điêu khắc, trang trí và đồ gốm phát huy được
nghệ thuật truyền thống, kết hợp với tinh hoa
nghệ thuật của các nước lân cận.
- Mỹ thuật thời Lý là thời kỳ phát triển rực rỡ
của mỹ thuật Việt Nam.
IV. Bài Tập:
- Em hãy kể tên một số công trình kiến trúc,

19
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
* Chạm khắc và trang trí:
- Em hãy tả lại hình dáng và cấu tạo của rồng thời Lý ?
- Các nghệ nhân đã sử dụng hoa văn trong chạm lkhắc
và trang trí như thế nào?
* Tìm hiểu nghệ thuật gốm:
- Em hãy nêu tên một số trung tâm sản xuất đồ gốm

thời Lý?
- Gốm thời lý có những đặc điểm gì?
 Hoạt động 3 :
* Giáo viên cho học sinh tự tìm hiểu và ghi tóm tắt đặc
điểm của mỹ thuật thời Lý.
điêu khắc và trang trí thời Lý?
- Đặc điểm nổi bật của mỹ thuật thời Lý là
gì ?
 Hoạt Động 4 :
* Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh .
-Em hãy nêu tên một số công trình kiến trúc của thời Lý? -Nêu một số đặc điểm về trang trí và điêu
khắc thời Lý? -Nhận xét chung tiết học.
IV. DẶN DÒ : Đọc và học thuộc bài, chuẩn bò bài sau : Vẽ tranh “ ĐỀ TÀI HỌC TẬP”
Phân môn : Vẽ tranh GIÁO ÁN SỐ 9 * Ngày soạ :……………………
Tn : 9 Bài : 9 * Ngày dạy :……………………
TiÕt theo PPCT : 9 ĐỀ TÀI HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trường, lớp qua tranh vẽ.
- Học sinh cảm thụ và nhận biết được các hoạt động trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề.
- Học sinh vẽ được tranh về đề tài học tập.
3. Thái độ:
- HS thể hiện tình cảm yêu mến thầy, cô giáo, bạn bè, trường lớp qua bài vẽ.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Tạ Phương Thảo – Nguyễn Lăng Bình. Ký hoạ và bố cục. Giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ
CĐSP. NXB Giáo dục 2000.
- Bộ tranh đề tài.

2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- Một số tranh của các họa sỹ trong nước và trên thế giới vẽ về các đề tài.
- Một số tranh của các học sinh về các đề tài học tập.
- Bộ tranh ĐDDH lớp 6.
* Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, một sôù tranh ảnh sưu tầm, búi chì, giấy, màu vẽ…
3. Phương pháp:
Thuyết trình – Minh hoạ – Trực quan - Luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Mỹ thuật thời lý phát triển do những nguyên nhân nào?
+ Nêu một số công trình kiến trúc thời Lý?
+ Nêu đặc điểm của mỹ thuật thới Lý?

20
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Bài mới :
Giới thiệu bài:
Học tập là một đề tài rất gần gũi, hoạt động học tập thường ngày ở trường hoặc ở nhà. Những hình ảnh
học tập được vẽ có thể ở trong lớp, ngoài sân trường, góc học tập hoặc trên lưng trâu. Để thể hiện tình
cảm yêu mến thầy cô, bạn bè, trường lớp. Hôm nay thầy hướng dẫn các em vẽ về đề tài học tập.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß

Hoạt động 1:
* Tìm hiểu ảnh và tranh:
- So sánh sự khác nhau về bố cục giữa tranh và ảnh.
- Tranh của hoạ sỹ thường chuẩn mực về bố cục,
hình vẽ, màu sắc.

- Tranh của học sinh tuy chưa hoàn chỉnh
nhưng thường ngộ nghónh, tươi sáng.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài:
- Các hoạt động học tập hàng ngày ở trường hoặc
ở nhà đó là những đề tài hấp dẫn để vẽ tranh:
- Học trong lớp, ở nhà, học nhóm, học trên lưng
trâu……
 Hoạt động 2:
* Hướng dẫn học sinh chọn nội dung đề tài:
- Giáo viên gợi ý học sinh thấy đề tài rất phong phú.
- Các em có thể vẽ nhiều chủ đề khác nhau.
- Hoạt động học tập gồm những gì?
- Em hãy kể một số hoạt động học tập của các em?
 Hoạt động 3:
* Hướng dẫn học sinh cách vẽ:
- Nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài đã học.
- Giáo viên minh hoạ các bước vẽ tranh đề tài lên bảng.
- Tìm bố cục.
- Sau đó vẽ hình người, cảnh vật.
- Vẽ màu: Cố gắng vẽ kín mặt tranh và điều chỉnh sắc độ.
 Hoạt động 4:
*Hướng dẫn học sinh làm bài:
- Giáo viên quan sát, gợi ý giúp học sinh phát huy tính tích cực và
chủ động trong khi làm bài.
- Gợi ý giúp học sinh tìm phác thảo đen trắng,
đậm nhạt.
II.Cách vẽ tranh:
1/ Tìm và chọn nội dung đề tài:
- Góc học tập,cảnh học sinh làm thí
nghiệm, học nhóm………

2/ Vẽ hình chính để làm rõ nội dung
đònh thể hiện.
3/ Vẽ hình phụ làm phong phú cho nội
dung tranh.
4/ Vẽ màu theóy thích.
III. Bài tập:
- Vẽ một bức tranh đề tài về học tập
- Khổ giấy: A 4
- Chất liệu : Màu nước, màu sáp, bút
dạ, chì màu …

21
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
 Hoạt động 5:
* Đánh giá kết quả học tập.
Nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học sinh sửa sai những bài chưa đạt yêu cầu về bố cục, hình vẽ.
Gọi vài học sinh lên nhận xét của mình về một số bài vẽ.
IV. DẶN DÒ :
- Hoàn thành bài tập tại nhà
- Xem trườc bài sau : “Màu sắc”
Phân môn : Vẽ trang trí GIÁO ÁN SỐ 10 * Ngày soạn :……………………
Tn : 10 Bài : 10 * Ngày dạy :……………………
TiÕt theo PPCT : 10 MÀU SẮC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được sự phong phú màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc đối với cuộc
sống con người.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được một số màu thường dùng và cách pha màu để áp dụng vào trang trí và vẽ tranh.
3. Thái độ:

- HS biết cách dùng màu sắc để thể hiện cảm xúc của mình.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Mỹ thuật phương pháp dạy học tập 2 (Nguyễn Quốc Toản - Nguyễn Lăng Bình - Triệu Khắc Lễ) Giáo
trình đào tạo giáo viên tiểu học hệ cao đẳng sư phạm.
- Nguyễn Thế Hùng – Nguyễn Thò Nhung – Phạm Ngọc Tới. Trang Trí. Giáo trình đào tạo giáo viên
THCS hệ CĐSP.

22
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- nh màu. + Cỏ cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh… Bộ ĐDDH lớp 6
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tương phản, màu nóng, lạnh…
- Một vài bài vẽ, tranh, khẩu hiệu có màu đẹp.
* Học sinh:
- Vở ghi chép, giấy, êke, thước kẻ, bút chì, tẩy, màu vẽ…
3. Phương pháp:
Vấn đáp - Trực quan - Thuyết trình – Luyện tập - Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Chấm và sửa bài vẽ tranh đề tài học tập.
+ Nhận xét về hình, bố cục, màu sắc.
Bài mới :
Giới thiệu bài:
Màu sắc trong thiên nhiên rất phong phú, đa dạng màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, vui tươi hơn, cuộc
sống chúng ta không thể thiếu màu sắc. Để hiểu rõ hơn về màu sắc hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em
bài “Màu Sắc”.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß


Hoạt động 1:
* Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh màu để học sinh nhận xét.
- Em hãy kể tên một số màu trong thiên nhiên mà em biết?
- Em hãy kể tên một sốmàu trong lớp học?
- Xung quanh chúng ta màu sắc có phong phú không?
- Màu sắc trong thiên niên ở cỏ cây,hoa trái.
- Màu sắc do con người tạo ra ở tranh vẽ.
- Trong bóng tối em có nhận diện được màu
- Màu sắc trong thiên niên ở cỏ cây, hoa trái.
I. Màu sắc trong các hình thức
trang trí :
- Trong cuộc sống có rất nhiều
đồ vật được trang trí bằng màu
sắc rất phong phú và hấp dẫn.

23
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
- Màu sắc do con người tạo ra ở tranh vẽ.
- Trong bóng tối em có nhận diện được màu sắc không? Tại sao?
- Vậy màu sắc trong thiên nhiên có được là do đâu?
- Hướng dẫn học sinh xem tranh.
Hoạt động 2:
* Hướng dẫn học sinh cách pha màu.
- Màu để vẽ là do con người làm ra.
+ Các màu cơ bản gọi là màu gốc
- Giáo viên giới thiệu cách pha màu.
- Cho học sinh xem bảng màu bổ túc, vòng màu sắc được phóng lớn.
+ Phần giao nhau giữa màu : Đo Û- Vàng⇒ Da cam.

+ Đỏ-Lam ⇒ Tím.
- Pha hai màu để có màu thứ ba, màu này gọi là màu nhò hợp.
- Tuỳ theo liều lượng (nhiều, ít) của mỗi màu mà màu thư ùba có độ
đậm nhạt.
- Giáo viên dùng ba cốc thuỷ tinh đựng nước trong lần lượt pha trộn
hai màu cơ bản để học sinh xem.
+ Đỏ –Vàng ⇒ Lam
+ Đỏ(nhiều) –Vàng ⇒ Da cam đậm
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết một số cách chồng màu lên
nhau.
- Khi vẽ màu nước chòu khó dùng khăn sạch lau cọ trước khi vẽ.
 Hoạt động 3
* Giới thiệu cho học sinh tên một số màu và cách dùng màu.
- Gọi một số học sinh nhận xét và gọi tên một số màu.
- Em hãy đọc tên 6 cặp màu bổ túc trong ngôi sao màu .
- Giáo viên giới thiệu các cặp màu tương phản.
- Em hãy nêu một số màu nóng ?
- Màu nóng cho ta cảm giác thế nào ? Người ta sử dụng màu nóng cho
các trang phục mùa thu, đông.
- Màu lạnh cho ta cảm giác thế nào ? kể tên một số màu lạnh?
- Người ta thường dùng màu lạnh để quét vôi tường công sở, cho trang
phục mùa hè…
 Hoạt động 4 :
* Giới thiệu một số loại màu thông dụng.
- Giáo viên gíới thiệu quan hình ảnh và gọi mộtvài học sinh kể tên
các loại màu .
- Cho học sinh xem một số loại màu như : màu chì, màu sáp, màu
nước, màu bột…
- Giáo viên hướng dẫn sơ lược cách dùng màu.
- Thế nào là màu bột ? Cách vẽ màu bột .

- Thế nào là màu nước ? Cách vẽ màu nước ?
II. Cách sử dụng màu trong
trang trí :
- Tuỳ theo từng đồ vật và ý thích
của mỗi người mà có cách dùng
màu khác nhau .
Ví dụ : Dùng màu nóng hoặc
lạnh
- Dùng màu hài hoà giữa nóng và
lạnh, dùng màu tương phản, bổ
túc, màu trầm, êm dòu.
III/ Bài tập :
- Chia nhóm để tô màu.
- Quan sát và gọi tên 20 màu
trong thiên nhiên và trên các đồ
vật.
 Hoạt động 3 :
* Đánh giá kết quả học tập .
- Giáo viên treo dán các bài của học sinh và gợi ý để các em nhận xét .
- Giáo viên gợi ý sửa sai một số bài chưa hoàn thành.
IV. DẶN DÒ :
- Học kỹ bài ở nhà, chuẩn bò bài sau : “MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ”

24
Trêng THCS Trung Kªnh Gi¸o ¸n mÜ tht 6- Vò ViÕt M·o
Phân môn : Vẽ trang trí GIÁO ÁN SỐ 11 * Ngày soạn : ………………………
Tn : 11 Bài : 11 * Ngày dạy :………………………
TiÕt theo PPCT : 11 MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con người và trong trang trí.
2. Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt được cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành trang trí ứng dụng.
3. Thái độ:
- Học sinh làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu .
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- Nguyễn Thế Hùng – Nguyễn Thò Nhung – Phạm Ngọc Tới. Trang Trí. Giáo trình đào tạo giáo viên
THCS hệ CĐSP.
-Tự học vẽ phần màu sắc (Phạm Viết Song)â
-Một số tư liệu trang trí dân tộc, gốm Việt Nam, trang trí nội, ngoại thất.
2. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên :
- nh màu của cỏ cây hoa, lá …
- Hình trang trí ở sách báo, nhà ở, y phục gốm mây tre và trang trí dân tộc.
- Một vài đồ vật có trang trí : khăn, mũ, túi, thổ cẩm đóa hoa…
- Một số màu để vẽ : bút dạ, sáp màu, màu nước, màu bột…
- Những dụng cụ cần thiết phục vụ tiết dạy: Phấn màu, que chỉ, hồ dán, băng dính…
* Học sinh:
- Vở ghi chép, giấy, êke, thước kẻ, bút chì, tẩy, màu vẽ…
3. Phương pháp:
Vấn đáp - Trực quan - Thuyết trình – Luyện tập - Hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp trưởng báo cáo só số.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Chấm và sửa bài vẽ tranh đề tài học tập.
+ Nhận xét về hình, bố cục, màu sắc.
Bài mới :
Giới thiệu bài:
- Các em đã được học bài màu sắc. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm một số màu sắc trong trang trí

ứng dụng và trong thực tế cuộc sống qua bài màu sắc trong trang trí.
Ho¹t ®éng cđa thµy Ho¹t ®éng cđa trß

25

×