Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Họat động tín dụng của ngân hàng truong ương pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.53 KB, 31 trang )

CHƯƠNG 3- HỌAT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NHTW
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
1GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
I- NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
1. Khái niệm họat động TD của NHTW:

Là việc NHTW cung ứng tiền cho nền kinh tế
thông qua cho vay đối với các các TCTD hay Kho
bạc Nhà nước

Họat động tín dụng của NHTW bao gồm:
-
Cho vay đối với các TCTD
-
Bảo lãnh
-
Cho vay đối với Kho bạc Nhà nước
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
2GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
2. Mục đích

Bổ sung nguồn vốn khả dụng cho các TCTD, khi
cần thiết còn đóng vai trò người cho vay cuối cùng

Việc cho vay đ/v các TCTD được tiến hành nhằm
thực hiện việc điều chỉnh các điều kiện tiền tệ theo
mục tiêu CSTT từng thời kỳ.


Họat động tín dụng nhằm điều chỉnh quá trình phát
triển kinh tế về quy mô và cơ cấu đầu tư dựa vào
thời gian, theo lĩnh vực ngành kinh tế, theo từng
khu vực lãnh thổ
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
3GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Ii- Các hình thức tái cấp vốn cho
các TCTD
Có 3 hình thức tái cấp vốn:

Cho vay có đảm bảo bằng các chứng từ; gồm:

Cho vay có đảm bảo bằng hồ sơ tín dụng;

Cho vay cầm cố bằng các GTCG.

Chiết khấu, tái chiết khấu các GTCG.
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
4GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
1. Cho vay có đảm bảo bằng
chứng từ:
a. Cho vay cầm cố GTCG:

Hạn mức tái cấp vốn:
Hạn mức tái cấp vốn là mức dư nợ tối đa mà
NHTW chấp nhận trong việc cấp tín dụng cho các
NHTG. Nó được tính trên 3 cơ sở:
- Mức tăng trưởng cơ số tiền tệ (MB);

- Mức thay đổi tài sản ngọai tệ ròng;
- Những thay đổi của tình trạng NSNN ảnh hưởng tới khỏan
mục tạm ứng cho NS ròng nhằm đảm bảo mức tín
dụng cung ứng cho các NHTM nằm trong giới hạn
mức tăng trưởng khối tiền cơ sở.
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
5GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Cho vay cầm cố GTCG: (tiếp)

Điều kiện về GTCG:
- NH xin vay là người thụ hưởng (đ/với GTCG ghi danh) hoặc
là người nắm giữ hợp pháp (đ/với GTCG vô danh).
- Được giao dòch, được thanh tóan cho NHTW với tư cách là
bên thứ 3 theo quy đònh của pháp luật và cam kết của
người thụ hưởng.
- T/hợp GTCG được phát hành dưới hình thức ghi sổ phải có
xác nhận & bảo đảm của tổ chức có trách nhiệm thanh
tóan đối với GTCG đó về việc sẽ thanh tóan cho NHTW khi
NH xin vay có nợ đến hạn chưa thanh tóan.
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
6GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Cho vay cầm cố GTCG: (tiếp)

Hồ sơ đề nghò cho vay:
-
Đề nghò cho vay cầm cố;
-
Bảng kê GTCG đề nghò cầm cố để vay vốn;

-
Các tài liệu liên quan để chứng minh GTCG đủ
điều kiện cầm cố theo quy đònh.
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
7GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Cho vay cầm cố GTCG: (tiếp)

Mức cho vay và thời hạn cho vay:

Mức cho vay cầm cố phụ thuộc nhu cầu vay vốn;
hạn mức cho vay cầm cố còn lại của NHTM nhưng
nếu cộng cả lãi phải thanh tóan thì tối đa không
vượt quá tổng số tiền được thanh tóan của GTCG
cầm cố khi đến hạn.

Thời hạn cho vay cầm cố tùy thuộc mục đích của
khỏan vay nhưng tối đa không qúa thời hạn thanh
tóan còn lại của GTCG được chấp nhận cầm cố.
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
8GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
b. Cho vay có đảm bảo bằng hồ
sơ tín dụng:
-
Hồ sơ tín dụng?
-
Điều kiện về hồ sơ tín dụng làm đảm bảo?
-
Thủ tục tiến hành?

Liên hệ thực tiễn Việt Nam?
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
9GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
2. Chieát khaáu, taùi chieát khaáu caùc
GTCG:
a. Quy ñònh caùc loïai GTCG: tín phiếu
KB, trái phiếu KB, tín phiếu NHTW,
các loại GTCG khác được Thống đốc
NHNN quy định từng thời kỳ
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
10GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Quy ủũnh ủieu kieọn caực loùai GTCG

Tr ờng hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại
của giấy tờ có giá: Thời hạn còn lại tối đa của
giấy tờ có giá là 91 ngày;

Tr ờng hợp chiết khấu có kỳ hạn: Thời hạn
còn lại của giấy tờ có giá phải dài hơn thời
hạn Ngân hàng Nhà n ớc chiết khấu;

Các giấy tờ có giá đ ợc phát hành bằng đồng
Việt Nam (VND) và có thể chuyển nh ợng đ ợc.
C.3 Hot ng TD ca
NHTW
11GVC. ThS Lấ VN HI
b. Quy ủũnh LS chieỏt khaỏu:


Lãi suất chiết khấu là lãi suất Ngân
hàng Nhà n ớc áp dụng để tính số tiền
thanh toán khi thực hiện chiết khấu
giấy tờ có giá. Lãi suất chiết khấu do
Ngân hàng Nhà n ớc xác định và công
bố, phù hợp với mục tiêu của chính
sách tiền tệ trong từng thời

kỳ
.
C.3 Hot ng TD ca
NHTW
12GVC. ThS Lấ VN HI
c. Hai hỡnh thửực chieỏt khaỏu:
- Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của
giấy tờ có giá: Ngân hàng Nhà n ớc mua
hẳn giấy tờ có giá của các ngân hàng
theo giá chiết khấu.
- Chiết khấu có kỳ hạn: Ngân hàng Nhà n
ớc chiết khấu kèm theo yêu cầu ngân
hàng cam kết mua lại toàn bộ giấy tờ
có giá đó sau một thời gian nhất định.
Kỳ hạn chiết khấu tối đa là 91 ngày.
C.3 Hot ng TD ca
NHTW
13GVC. ThS Lấ VN HI
d. Haùn mửực chieỏt khaỏu

Hạn mức chiết khấu là mức chiết khấu tối đa,
tính theo số d , của Ngân hàng Nhà n ớc cho

một ngân hàng tại mọi thời điểm trong quý.

Căn cứ vào mục tiêu của chính sách tiền tệ
và tổng khối l ợng tiền cung ứng đã đ ợc phê
duyệt, Thống đốc Ngân hàng Nhà n ớc quyết
định tổng hạn mức dành cho nghiệp vụ chiết
khấu trong từng thời kỳ.
C.3 Hot ng TD ca
NHTW
14GVC. ThS Lấ VN HI
Hạn mức chiết khấu

C¨n cø vµo tỉng h¹n møc chiÕt khÊu, Ng©n hµng Nhµ
n íc ph©n bỉ h¹n møc chiÕt khÊu cho tõng ng©n
hµng theo c«ng thøc sau:
H = V x S x k

Trong ®ã:
- H: H¹n møc chiÕt khÊu cđa ng©n hµng
- V: Vèn tù cã cđa ng©n hµng
-
S: Tû träng gi÷a d nỵ tÝn dơng b»ng VND so víi tỉng
tµi s¶n cã (® ỵc tÝnh b»ng c«ng thøc trang sau).
-
k: hệ số chiết khấu (tính theo công thức trang sau)ở
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
15GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Công thức tính S, k:
Tổng dư nợ tín dụng ngắn, trung và dài hạn bằng VND

S =
Tổng Tài sản có
-
Tính hệ số chiết khấu (k) theo công thức:
Tổng hạn mức chiết khấu
k =
- Trong đó: Vi và Si là vốn tự có và tỷ trọng giữa dư nợ tín
dụng so với tổng tài sản của NH thứ i.

=
×
n
i
ii
SV
1
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
16GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
e. Phửụng thửực giao dũch:

Ph ơng thức trực tiếp: Các ngân hàng giao
dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà n ớc.

Ph ơng thức gián tiếp: Các ngân hàng giao
dịch thông qua hệ thống nối mạng vi tính với
Ngân hàng Nhà n ớc hoặc qua FAX.
C.3 Hot ng TD ca
NHTW
17GVC. ThS Lấ VN HI

f. Xác đònh số tiền khi chiết khấu
GTCG của các NH:

Trường hợp chiết khấu tòan bộ thời gian còn lại
của các GTCG:
100365
1
×
×
+
=
TcLs
G
S
t
t
Trong ®ã:
-
St: Sè tiỊn NHNN thanh to¸n khi chiÕt khÊu
GTCG;
-
Gt: Gi¸ trÞ GTCG khi ®Õn h¹n thanh to¸n;
-
Tc: Thêi h¹n cßn l¹i (tÝnh theo ngµy) cđa
GTCG (® ỵc tÝnh tõ ngµy chiÕt khÊu ®Õn
ngµy ®Õn h¹n thanh to¸n cđa GTCG);
-
Ls : L·i st chiÕt khÊu t¹i thêi ®iĨm NHNN
chiÕt khÊu (tû lƯ % theo n¨m);
- 365: Sè ngµy quy íc cho 1 n¨m

C.3 Hoạt động TD của
NHTW
18GVC. ThS LÊ VĂN HẢI

Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn:
1. Công thức xác đònh số tiền NHNN thanh tóan
khi chiết khấu GTCG như sau:
100365
1
×
×
+
=
TcLs
G
S
t
t
(các yếu tố giải thích như trên)
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
19GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Chiết khấu có kỳ hạn
2. Xác đònh số tiền NHTM thanh tóan cho NHNN khi hết thời
hạn chiết khấu (chiều về):







×
×
+×=
100365
1
TmLs
StGv
Trong đó:
-
Gv: số tiền mà NHTM thanh tóan cho NHNN khi hết thời hạn chiết khấu
-
St: số tiền mà NHNN đã thanh tóan cho NHTM khi chiết khấu
-
Ls: LS chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu (% theo năm)
-
Tm: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày của NHNN)
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
20GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
3. Ưu nhược điểm của công cụ
tái cấp vốn:

Ưu điểm:
- Là hình thức cho vay lành mạnh (có HH đảm
bảo);
- NHTW có thể áp dụng tuỳ theo mục tiêu CSTT
mở rộng hay hạn chế.

Hạn chế:

Công cụ này có tính thụ động vì NHTW chỉ có thể
khuyến khích chứ không thể buộc các NHTM phải
vay hoặc không vay được.
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
21GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
4. Thực tiễn sử dụng tái cấp vốn ở
Việt Nam
- NHNN chỉ thực hiện giao dịch với các công cụ là
giấy tờ có giá của các NHTM, chưa giao dịch các
thương phiếu.
- Cho vay CK, TCK GTCG được thực hiện hàng quý
theo hạn mức được NHNN phân bổ cho các NHTM
tùy theo tình hình vốn khả dụng thừa thiếu của các
NHTM. Hạn mức chiết khấu, tái chiết khấu được
xác định hàng quý; cho từng NH dựa trên : Vốn tự
có, tỷ trọng tín dụng VND/Tổng tài sản có
- Cho vay cầm cố GTCG được thực hiện từng lần tùy
theo nhu cầu cần sự hổ trợ thanh khoản của NHTM
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
22GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Thực tiễn sử dụng tái cấp vốn ở
Việt Nam (tiếp)
- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng được thực hiện khi
NHTM không có GTCG, trong trường hợp cần thiết
để hổ trợ thanh khoản cho NHTM.
- Lãi suất CK, TCK thường đóng vai trò lãi suất
sàn; lãi suất TCV là lãi suất trần trong thực hiện
điều hành chính sách lãi suất của NHNN .

C.3 Hoạt động TD của
NHTW
23GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Diễn biến điều hành lãi suất tái cấp
vốn qua từng thời kỳ:
-
1991 – 1992: quy định mức LS tính bằng tỷ lệ
%/tháng chung cho tất cả các NHTM;
-
1993 – 1996: chuyển sang quy định bằng tỷ lệ
% so với mức lãi suất cho vay của từng NHTM
đối với khách hàng, tùy theo từng NHTM mà
mức này giao động từ 60% đến 85%. Có thời
kỳ bằng 100% LS cho vay của tất cả các
NHTM để kiểm soát lạm phát.
C.3 Hoạt động TD của
NHTW
24GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Diễn biến điều hành lãi suất tái cấp
vốn qua từng thời kỳ (tiếp)
-
5/1997 – 2002: được xác định mức cụ thể
%/tháng để phù hợp với thông lệ quốc tế và
thấp hơn LS cho vay nền kinh tế.
-
3/2003 - đến nay: lãi suất TCV đóng vai trò LS
trần, LS CK-TCK là LS sàn trên thị trường
tiền tệ liên ngân hàng. LS thị trường mở đóng
vai trò là công cụ điều hành thường xuyên cuả
NHNN.

C.3 Hoạt động TD của
NHTW
25GVC. ThS LÊ VĂN HẢI

×