Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

TV tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.27 KB, 40 trang )

79
TUẦN 3
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm (Tiết 7)
SINH HOAT DƯỚI CỜ
Tiếng Việt (Tiết 25+26)
Học vần
BÀI 10: Ê, L (Tiết 1+2) (Tr. 22)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mơ
hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê
3. Thái độ: u thích học mơn Tiếng Việt. yêu thiên nhiên.
4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực sáng tạo, óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: Hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh trong SGK.
2. Học sinh: Bảng con, tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động:
a, Kiểm tra bài cũ
-Đọc cho HS viết bảng con các chữ cờ
- Viết bảng con
đỏ, cố đô.


- Cùng học sinh nhận xét bài viết.
- Giới thiệu bài
b, Giới thiệu bài:
- Ghi chữ ê, nói: ê
- HS đọc
- Ghi chữ l, nói: l (lờ)
- Giới thiệu chữ Ê, L in hoa.
2. Hoạt động khám phá:
* Dạy âm ê, l


80
- Chỉ tranh quả lê SGK
- Đây là quả gì?
- Giải thích quả lê: thứ quả ăn thơm
ngon
- Viết bảng tiếng lê, chỉ cho HS đọc
- GV nhận xét
* Phân tích
- Viết bảng chữ lê và mơ hình chữ lê
- Chỉ tiếng lê và mơ hình tiếng lê
+ Tiếng lê gồm những âm nào?
* Đánh vần.
- Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể
hiện động tác tay:
- Cùng học sinh đánh vần lại với tốc độ
nhanh dần: lờ-ê-lê
* Củng cố:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ
gì?

- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mơ hình tiếng lê.
3. Hoạt động luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ.
BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có
âm l (lờ)
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Chỉ từng hình theo số thứ tự .

- HS quan sát
- HS : Đây là quả lê
- HS nhận biết l, ê
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê
- Theo dõi

- Giải nghĩa từ khó: Bê là con bị con.
- Cho từng cặp chỉ hình, nói tên các sự
vật có âm ê, âm l
- Chỉ từng hình theo thứ tự, yêu cầu cả
lớp nói tên tên từng sự vật.
- Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm ê , 3
tiếng có qâm l (Hỗ trợ HS bằng gợi ý)
3.2 Tập đọc.
Bài tập 3:
a. Luyện đọc từ ngữ.
- Hướng dẫn học sinh đọc từng từ dưới

- Từng cặp đứng lên báo cáo kết quả

- Tiếng lê gồm có âm l và âm ê. Âm l

đứng trước và âm ê đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- Cá nhân, tổ, cả lớp nối tiếp nhau đánh
vần: lờ-ê-lê
- Chữ l và chữ ê
- Tiếng lê
- HS đánh vần, đọc trơn : lờ-ê-lê, lê

- Cùng đọc yêu cầu.
- Cả lớp nói tên từng con vật: bê, khế,
lửa, trê, lúa, thợ lặn.

- HS nói đồng thanh
- HS tìm và nói trước lớp.

- HS theo dõi


81
mỗi hình. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất
kì, mời học sinh đọc
+ Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?
Tiết 2
b. Giáo viên đọc mẫu:
- GV đọc mẫu 1 lần : la, lá, lồ ô, le le,
dế, dê, đê, lọ , lê la
c. Thi đọc cả bài.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp,
theo tổ, cả lớp

- Cho học sinh thi đọc cá nhân.
- Nhận xét, tuyên dương
* Cho HS đọc lại những gì vừa học ở
bài 7(dưới chân trang 23).
3.3. Tập viết:
BT 5: Viết : ê, l, lê
- Yêu cầu HS lấy bảng con.
- Giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ
vừa.
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình
viết .
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con

- HS đọc cá nhân
- HS đọc tên chữ

- HS đọc theo cặp, theo tổ. cả lớp
- Nhận xét
- 1 số HS đọc cá nhân,
* Cả lớp nhìn SGK đọc ê, l

- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn
- HS theo dõi

- HS viết chữ l, ê và tiếng lê lên khoảng
không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ
l, ê từ 2-3 lần.
- HS viết bài cá nhân trên bảng chữ lê từ

2-3 lần

- GV nhận xét, sửa lỗi sai cho HS
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài tập đọc,
xem trước bài 11.
- Tập viết chữ l, ê trên bảng con
Mĩ thuật
Đ/c Ma Đình Hiện soạn và dạy


82
Tự nhiên và xã hội(Tiết 5)
Bài 3: NƠI GIA ĐÌNH CHUNG SỐNG (Tiết 1- 12)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nói được địa chỉ nhà, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà thơng qua hình
ảnh.
2. Kĩ năng:
+ Ghi nhớ được địa chỉ nhà mình, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà.
3. Thái độ:
- u thích mơn học. u ngơi nhà của mình
4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tư duy giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
1. Giáo viên: Chuẩn bị video bài hát “ Nhà là nơi” của nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong.
2. Học sinh: Hình minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động.
a, Cho HS xem video hát bài “ Nhà là
- HS nghe bài hát
nơi” của nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong.
- Em cảm nhận được gì qua bài hát ?
- HS nêu
b, Giới thiệu bài: Nhà là nơi mọi người
trong gia đình chung sống và giới thiệu
bài.
2. Hoạt động khám phá:
* Hoạt động 1: Nhà bạn ở đâu? Xung
quanh nhà bạn có những gì?
+ Hoạt động cả lớp.
- Em hãy cho biết địa chỉ nhà của mình? - HS nối tiếp chia sẻ những điều mình
Các đặc điểm ngơi nhà của em?
biết về địa chỉ, các đặc điểm ngôi nhà
- Xung quanh nhà bạn có những gì?
của mình.
( Gợi ý: Nhà của em to hay nhỏ, nhà xây - VD: Nhà mình ở thơn An Thịnh, xã
hay nhà gỗ…)
Tân An
- Nhà mình cách trường học xa hay gần
- Xung quanh nhà mình ở có đồng
ruộng, cây cối, ruộng vườn, sơng nước,...
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Quan sát và nói về
những ngơi nhà trong hình
- Tổ chức hoạt động cặp đôi yêu cầu HS


- Quan sát tranh SGK và hỏi đáp.


83
quan sát hình 1,2,3 trang 12 và mơ tả
các nhà khác nhau có trong hình.

- u cầu học sinh chia sẻ trước lớp.

Hỏi: Hình 1 nhà ở đâu?
Bạn trả lời: Hình 1 ở gần ao cá và cánh
đồng lúa.
Hình 2: Nhà ở Tây Ngun vì có ruộng
bậc thang và nhà sàn...
Tương tự hình 3.
- HS lên chỉ và nêu
Hình 1: Nhà ngói
Hình 2: Nhà sàn
Hình 3: Nhà cao tầng, nhà chung cư
- Các nhóm chia sẻ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe

- GV chốt : Có rất nhiều loại nhà và mỗi
nhà ở một nơi khác nhau, có nhà ở phố,
nhà thì ở vùng q, cao ngun,... mơ tả
từng loại nhà ở các tranh SGK
+ Hình 1 là nhà lợp ngói, xung quanh
nhà có ao, đồng ruộng, luỹ tre, ..đây là

nhà ở nơng thơn.
+ Hình 2 là nhà sàn…
- GVgiải thích thêm: Trong hình 3 đây là
chung cư, có nhiều hộ gia đình chung
sống, địa chỉ của chung cư là N8. Vậy
mỗi nhà đều có một địa chỉ riêng . VD:
Nhà bạn A ở địa chỉ số 77, đường Ngô
Đức Kế.... Các em phải nhớ được địa chỉ
của nhà mình ở, phịng khi mình đi
lạc….
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại.
- Cho HS nhắc lại 1 số kiểu nhà.
- Nhà là nơi mọi người trong gia đình
chung sống. em cần yêu quý ngôi nhà
của em.
- Lắng nghe.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết 2, quan sát
đồ dùng trong nhà và trong phòng của
em.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020


84
Giáo dục thể chất
Đ/c Phan Thị Bích Việt soạn và dạy

Tiếng Việt (Tiết 27+28)
Học vần
BÀI 11: B, BỄ (Tiết 1+2) (Tr. 24)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết các âm và chữ cái b ; nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng
tiếng có âm b với các mơ hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh
ngã.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số b, bễ; 2, 3.
3. Thái độ: Yêu thích học mơn Tiếng Việt. u thiên nhiên và các con vật.
4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực sáng tạo, óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: Hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh trong SGK.
2. Học sinh: Bảng con, tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động:
a, Kiểm tra bài cũ
-Đọc cho HS viết bảng con các chữ lê,
- Viết bảng con
lệ, lễ.
- Cùng học sinh nhận xét bài viết.
b, Giới thiệu bài:
- Giới thiệu âm b và chữ cái b; thanh
ngã và dấu ngã- chữ bễ.
- Ghi chữ b, nói: b(bờ)
- Ghi chữ bễ, nói: bễ

- HS đọc
- Giới thiệu chữ B in hoa.
2. Hoạt động khám phá:
2.1 Dạy âm b và chữ cái b


85
- Chỉ tranh con bê SGK
- Đây là con gì?
- Viết tiếng bê
- GV nhận xét
* Phân tích
- Viết bảng chữ bê và mơ hình chữ bê
- Chỉ tiếng bê và mơ hình tiếng bê

b
ê
- Tiếng bê gồm những âm nào?

- HS quan sát
- Đây là con bê
- HS nhận biết b, ê = bê
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê
- Theo dõi

- Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b
đứng trước và âm ê đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV

* Đánh vần.

- Hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể
hiện động tác tay:
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
- Cho học sinh đánh vần lại với tốc độ bờ-ê-bê
nhanh dần: bờ-ê-bê
- Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê
- HS quan sát
2.2. Tiếng bễ
- Chỉ tranh cái bễ (SGK)
- HS theo dõi, quan sát
- GT: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để
thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh hơn.
- Chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng - HS nhận biết bễ
bễ.
- Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu.
- Tiếng bễ khác bê ở điểm nào?
- GT; đó là dấu ngã
- GV đọc : bễ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ
- Hướng dẫn phân tích, đánh vần
- Cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần, đọc trơn:
bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ
* Củng cố:
- Các em vừa học chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
3. Hoạt động luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ.
BT2: Tiếng nào có âm b (bờ)
- Lắng nghe yêu cầu và mở SGK
- Nêu yêu cầu của bài tập

- HS lần lượt nói tên từng con vật: bị,
- Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học lá, bàn, búp bê, bóng, bánh


86
sinh nói tên từng sự vật.
- Cho từng cặp nói theo nhóm .
- Gợi ý học sinh tìm 3 tiếng có âm ê
BT3: Tiếng nào có thanh ngã.
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Chỉ từng hình theo số thứ tự mời học
sinh nói tên từng sự vật.
- Cho từng cặp nói theo nhóm .
- Gợi ý học sinh tìm 3 tiếng có thanh
ngã
3.2. Tập đọc.
- Cho HS quan sát hình ảnh bài tập đọc
+ Đây là hình ảnh những con vật gì? ở
đâu?
- Y/chỉ từng hình mời học sinh nói tên
các con vật.
- Viết lên bảng, gạch chân các từ bờ đê,
la cà, có dế, có cả bê, be be. H/d luyện
đọc từ ngữ
- Giải thích từ bờ đê, la cà, be be.
Tiết 2
- Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
- Hướng dẫn đọc từng câu trên bảng
lớp.

Và trong SGK
- Cho học sinh thi đọc .

- HS nói theo nhóm, cả lớp.
- HS nói (bố, bé, bế, ...)
- Cùng GV nêu yêu cầu
- HS lần lượt nói tên từng con vật: vẽ,
đũa, quạ, sữa, võ, nhãn.
Nói theo nhóm – cả lớp đồng thanh
- HS nói (ngã, kẽ, dễ,...)
- HS theo dõi, quan sát SGK
- Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê
ở bờ đê.
- Quan sát và trả lời: Tranh 1: con dê;
tranh 2: con dế; tranh 3: con bê
- HS luyện đọc

- Đọc trên bảng lớp: đọc cá nhân, tổ, cả
lớp.
- Đọc bài theo nhóm, tổ, cả lớp.
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- Thi đọc cá nhân
- Trả lời câu hỏi:
+ Con dê la cà ở bờ đê.
+ Dê gặp con dế, con dê.
+ Con dê kêu “be be”.
* Cả lớp nhìn SGK đọc.

- Cùng học sinh nhận xét
Tìm hiểu bài đọc

-Câu hỏi gợi ý:
+ Con gì la cà ở bờ đê?
+ Dê gặp những con gì?
+ Con bê kêu thế nào?
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học
ở bài 11
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn
3.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : b, bê, bễ.
- HS theo dõi


87
- Yêu cầu HS lấy bảng con.
- Giới thiệu mẫu chữ viết thường cỡ - Viết bài vào bảng con từ 2-3 lần.
vừa.
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình
viết .
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi sai cho HS
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài tập đọc,
xem trước bài 12.
- Tập viết chữ b, bê, bễ trên bảng con

Tiếng Việt (Tiết 29)
Tập viết
TẬP VIẾT SAU BÀI 10, 11 (Tr.9)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tô, viết đúng các chữ ê, l, b, và các tiếng lê, bễ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3.
2. Kỹ năng:
- Viết đúng kiểu, đều nét; đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các
con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, chăm chỉ, cẩn thận có ý thức thẩm mĩ khi luyện chữ.
4. Phát triến năng lực :
- Phát triển năng lực tự chủ tự học. Hình thành cho học sinh thói quen tự hoàn thành bài
viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ ê, l.
2. Học sinh: Bảng con, vở luyện chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


88
1. Hoạt động khởi động:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc hoàn thành tiết 5.
b. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. Hoạt động luyện tập:
a, Cho cả lớp đọc trên bảng các chữ,
- HS nhìn bảng, nói cách viết, độ cao

tiếng, chữ số ê, l, lê, b, bê, bễ, 2 ,3.
các con chữ.
b,Tập tô, tập viết: ê, l, lê
- Vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng,
- Theo dõi
vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Cho HS tập tô : ê, l, lê, b, bê, bễ, 2 ,3.
- HS tô, viết các chữ, tiếng ê, l, lê, các
số 2, 3 trong vở Luyện viết 1, tập một.
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn HS viết
đúng.
- Cho HS đổi vở nhận xét bài của nhau
- Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài viết
của bạn.
- Thu 1 số bài chấm.
- Nhận xét chung bài viết .
3.Củng cố, dặn dò :
– Gv tuyên dương, khen thưởng những
học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh
chưa viết xong tiếp tục hồn thành.

Tốn (Tiết 7)
SỐ 10

(Tr. 18)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thơng qua đó, HS nhận biết được

số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết số 10.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10.
- Làm được các bài tập về đếm các đồ vật.
3. Thái độ:
- u thích mơn học:


89
4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận tốn
học; năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
1. Giáo viên: Mơ hình các đồ vật SGK.
2. Học sinh: Bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động.
a, Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con từ 0 đến 9.
+ Sau số 9 là số mấy?
b, Giới thiệu bài: Số 10
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
2.1. Hình thành số 10.
- GV yêu cầu HS đếm số quả và số
chấm tròn trong SGK .

Hoạt động của học sinh


- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi
với bạn:
+ Có 5 quả xồi
+ Có 6 quả cam
+ Có 8 quả na
+ Có 9 quả lê
+ Có 10 quả táo, có 10 chấm trịn. Số
10.
- HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10
-Yêu cầu HS lấy 10 que tính và 1 số đồ (que tính, chấm trịn) rồi đếm.
vật rồi đếm.
- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.
- Gọi 1 HS lên bảng đếm,
2.2. Viết số 10:
- Giới thiệu số 10.
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh
viết số 10:
+ Gồm có 2 chữ số.
+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các
chữ số nào?
+ Chữ số 1 và chữ số 0
+ Số 10 gồm có các chữ số nào?
+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào + Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng
đứng sau?
sau.
+ GV nêu lại quy trình viết chữ số 1 và
chữ số 0.
- Cho học sinh viết bảng con
- GV nhận xét, sửa cho HS.

- HS tập viết số 10
3. Hoạt động luyện tập.


90
Bài 1. a. Số ?
- Cêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh làm việc nhóm đơi.

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
b. Chọn số thích hợp:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh làm việc cá nhân

- Cả lớp nhắc lại yêu cầu.
- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc
số tương ứng cho bạn :
+ 8 quả na
+ 9 quả lê
+ 10 quả măng cụt
- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi
chọn số thích hợp có trong ơ:
+ 6 quả cam
+ 8 quả chuối
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
+ 10 quả xoài

- Cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ - 3 HS lên chia sẻ trước lớp
của bạn.
Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo
mẫu)
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp nhắc lại yêu cầu.
- Hướng dẫn HS vẽ hình tương ứng vào + Có 8 hình vng là số 8.
SGK:
- Cho học sinh làm bài cá nhân.
- HS lần lượt đếm 9, 10 rồi vẽ ô vuông
- Cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả
nhỏ vào trong từng khung hình.
- Cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Lớp nhắc lại yêu cầu
- Cho học sinh làm bài cá nhân
- HS tìm quy luật rồi điền các số cịn
thiếu vào ơ trống.
- Tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và - HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10
10-0.
đến 0.
- Nhận xét tuyên dương
4. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi
loại.
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhắc lại yêu cầu
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi

chia sẻ với bạn cách đếm.


91
- Yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật
có xung quanh mình.
- Cùng HS nhận xét.
5. Củng cố dặn dị
-Bài học hơm nay, em biết thêm điều
gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em hãy tìm thêm các ví dụ có
số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia
sẻ với các bạn.

- HS kể

Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
Âm nhạc
Đ/c Ma Thị Hưởng soạn và dạy
Tiếng Việt (Tiết 30+31)
Học vần
BÀI 12: G, H (Tiết 1+2) (Tr. 26)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mơ
hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h .
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê

- Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ
3. Thái độ: u thích học mơn Tiếng Việt. Yêu thích các nhân vật trong bài đọc.
4. Phát triển năng lực:
- Khơi gợi tình u thiên nhiên. Trí tò mò, vận dụng những điều đã học vào thực tế
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: Hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh trong SGK.
Mẫu chữ viết h,g.
2. Học sinh: Bảng con, tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động:


92
a, Kiểm tra bài cũ
- Gọi học đọc bài 11
- Cho học sinh nhận xét bài đọc
b, Giới thiệu bài, viết âm và chữ
- GV ghi chữ g, nói: gờ
- GV ghi chữ h, nói: h (hờ)
- Giới thiệu G, H in hoa
2. Hoạt động khám phá:
2.1. Dạy âm g, chữ gờ
- Cho HS quan sát tranh nhà ga (SGK)
- Đây là ở đâu?
- Giải thích từ nhà ga: là nơi tàu dừng, đỗ
đón trả khách

- Ghi chữ: ga
- Trong tiếng ga âm nào là âm đã học
- Cho HS nhận biết g, phát âm, cho HS đọc
- GV nhận xét
* Phân tích
- Viết bảng mơ hình chữ cờ
- Chỉ tiếng ga và mơ hình tiếng ga
+ Tiếng ga gồm những âm nào?
* Đánh vần.
- Cho HS đánh vần : gờ -a- ga
2.2. Dạy âm h, chữ hờ (dạy như âm a)
* Củng cố:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
3. Hoạt động luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ:
Bài tập 2: Tiếng nào có âm g, tiếng nào
có âm h.
- Cêu yêu cầu của bài tập
- Chỉ từng hình theo số thứ tự cho học sinh
nói tên từng sự vật.
- Chỉ từng hình u cầu cả lớp nói tên từng
sự vật.
- Chỉ từng hình rồi cho HS nói to.
- Cho HS chỉ hình và nói tên và SV theo
cặp

- 2 HS đọc bài

- 2 em đọc, cả lớp : g(gờ)

- 2 em đọc, cả lớp : h(hờ)
- Quan sát

- HS quan sát
- HS : Đây là nhà ga

- Âm a đã học
- HS nhận biết g- Phát âm: gờ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ga- g-aga
- Theo dõi
- Tiếng ga gồm có âm g đứng trước
và âm a đứng sau; thanh ngang
- Đánh vần nối tiếp, nhóm, cả lớpđọc trơn.

- Đọc yêu cầu bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật:
hổ, hoa, gừng, gà, hành, gấu
- HS nói đồng thanh.

- Từng cặp HS nói


93
- Gợi ý HS tìm tiếng ngồi bài có chữ g, h
Tiết 2
3.2. Tập đọc
- Cho HS quan sát hình trong SGK, xác
định lời của nhân vật.
- Chép ND theo từng tranh lên bảng.
- Đọc mẫu, giới thiệu tình huống

- Luyện đọc từ ngữ: Hà ho, bà bế, cả Hà,
cả bé Lê.
- Luyện đọc câu, từng lời ở mỗi tranh
- Tổ chức thi đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài:
+ Qua bài đọc em hiểu điều gi?
- Cho HS đọc lại tồn bài.
* Cả lớp nhìn SGK đọc những gì vừa học ở
bài 12.
3.3. Tập viết
Viết : g, gà; h hổ
- Giới thiệu mẫu chữ viết thường g cỡ vừa.
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình
viết.
- Cho HS viết trên khoảng khơng

- Tìm và nối tiếp nêu trước lớp.

- Quan sát

- Theo dõi.
- Luyện đọc từ
- Luyện đọc câu.
-Đọc cả bài
- Hà rất thích được bà và ba bế....
- 1, 2 HS đọc bài cá nhân.
- HS đọc.

- HS theo dõi
- HS theo dõi


- HS viết chữ g, h lên khoảng khơng
trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- Cho HS viết bảng con, mỗi lần viết xong - HS viết bài trên bảng con
cho HS kiểm tra, nhận xét chữ của bạn.
+ Lần 1 viết g, gà
- GV nhận xét
+ Lần 2 viết h, hổ
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà đọc bài tập đọc, xem trước bài 13
- Tập viết chữ g, gà; h, hổ trên bảng con

Giáo dục thể chất
Đ/c Phan Thị Bích Việt soạn và dạy
Tốn (Tiết 8)
LUYỆN TẬP (Tr. 20)
I. MỤC TIÊU:


94
1. Kiến thức:
- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10,
thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.
2. Kỹ năng:
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật.
3. Thái độ:
- u thích mơn học:

4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng
lực tư duy và lập luận toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
1. Giáo viên: Hình minh họa trong SGK; bảng phụ cho bài tập 3.
2. Học sinh: Bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động.
* Trị chơi : Tơi cần, tơi cần.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn
2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi.
Quản trị nêu u cầu. Chẳng hạn: “Tơi
cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3
chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm.
Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng
cuộc.
- Cho học sinh chơi thử.
- Cho học sinh chơi 2-3 lần
2. Hoạt động thực hành luyện tập.
Bài 1. Mỗi chậu có mấy bơng hoa?
- GV nêu u cầu bài tập
- Cho học sinh làm việc cá nhân.

Hoạt động của học sinh

- Nghe hướng dẫn chơi

- Chơi thử.
- Chơi trò chơi


- Lớp nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số bông hoa và trả lời
+ Chậu hoa mầu hồng có 10 bơng hoa.
+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bơng hoa.
+ Chậu hoa mầu vàng khơng có bơng
hoa nào.
- Một vài HS lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn.

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
Bài 2. Trị chơi “Lấy cho đủ số hình”
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách chơi: Tổ chức - Lắng nghe


95
chơi theo nhóm 4.
- 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2
bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng.
Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó
chiến thắng.
- Cho học sinh chơi theo nhóm bốn
- HS chơi
- HS báo cáo kết quả làm việc.
- Cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại yêu cầu.

- Gắn bảng phụ, hướng dẫn cách làm
bài
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn
- Cho học sinh làm bài cá nhân, 1 em thiếu vào ô trống.
làm bài vào bảng phụ.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 số HS đọc
- Tổ chức cho HS đọc các số trong bài.
- Nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng:
Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật
sau.
- Nhắc lại yêu cầu
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- HS lắng nghe
- Phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ
vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất
kì nói số chân của con vật đó.
- Quan sát và kể số chân con vật được
- Cho HS chơi thử
chỉ định trong SGK
- Cho HS chơi
- Cùng HS nhận xét.
Bài 3. Tìm hình phù hợp.
- Nhắc lại yêu cầu
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS tìm quy luật rồi xác định hình phù
- Cho học sinh làm bài cá nhân
họp vào ô trống.

- HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ
- Tổ chức cho HS lên báo cáo kết quả
b. hình chữ nhật màu
xanh, hình chữ nhật màu vàng
- Cùng HS nhận xét tuyên dương
4. Củng cố dặn dị
- Bài học hơm nay, em biết thêm điều
gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?


96

Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt (Tiết 32+33)
Học vần
BÀI 13: I, IA (Tiết 1+2) (Tr. 28)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mơ hình “âm
đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc đúng âm i, ia;, tiếng bi, bia.
- Biết viết các chữ, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con).
3. Thái độ:
- u thích học mơn Tiếng Việt. u thiên nhiên và các nhân vật trong bài đọc.
4. Phát triển năng lực:
- Khơi gợi tình u thiên nhiên. Trí tò mò, vận dụng những điều đã học vào thực tế

cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh trong SGK.
Mẫu chữ viết 1.
2. Học sinh: Bảng con, tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động:
a, Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết bảng con: ga, hồ, bé

- Nhận xét chữ viết.
b, Giới thiệu bài, viết âm và chữ
- Ghi chữ i, nói: i
- 2 HS đọc, cả lớp đọc i.
- Ghi chữ 1a, nói: 1a
- 2 HS đọc, cả lớp đọc ia.
- Giới thiệu I in hoa
2. Hoạt đông khám phá:


97
2.1
.Dạy âm i và chữ i .
- Chỉ hình các viên bi SGK , hỏi:
- Đây là gì? (Các viên bi).
- Viết b, viết i.
- Hướng dẫn phân tích và đánh vần

tiếng bi
2.2
Âm ia và chữ ia
- Chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi
tên các tiến sĩ thời xưa.
- Viết b, viết ia.
- Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng
trước, âm ia đứng sau.

- Quan sát trả lời: các viên bi
- HS đọc: b, i; đọc: bi. (cá nhân, cả lớp )
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mơ hình
phân tích và đánh vần: bờ - i - bi / bi.

- HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả
lớp): bia.
- HS nhìn mơ hình, đánh vần và đọc
trơn: bờ - ia - bia / bia.
- Nói lại : i, ia; bi, bia.

3. Hoạt động luyện tập:
3.1 Mở rộng vốn từ:
BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có
âm ia?)
- GV chỉ hình
- HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ,
- Cho HS nói theo cặp.
mía, đĩa, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. /
- Chỉ cho HS nói tốc độ nhanh dần
GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí

có âm i... Tiếng mía có âm ia...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngồi bài có âm i
(chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia,
* Gợi ý HS tìm tiếng có i, ia ngồi bài. kia, phía, tỉa,...).
3.2. Tập đọc:
- GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về
- Hs lắng nghe
anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi).
- Đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu
tình huống:
+ Tranh 1: Bé Li bi bơ: - Bi, Bi. (Li đang
đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải
nghĩa từ bi bơ: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại
một số âm).
- Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy -ạ” anh
đi).
- Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li


98
ngoan ngoãn ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy
bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng.
- Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp,
rất nhanh).
Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc
em vào lòng, dỗ em).
trơn các từ ngữ (được gạch chân): bi bô,
- Luyện đọc từ ngữ:
lia lịa, bị ho, dỗ bé.
Tiết 2

- Luyện đọc từng lời dưới tranh.
- Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- Cho HS đọc vỡ từng câu: chỉ từng chữ
trong tên bài cho cả lớp
- Làm tương tự với từng lời dưới tranh.
- Sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ
hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn
sau dấu phẩy.
- Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ)

- Tìm hiểu bài :
+ Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li
rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. / Anh
em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau).
- Cho cả lớp đọc lại nội dung bài 13
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
- Cho HS đọc trên bảng các chữ, tiếng,
chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5.
- Viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa
hướng dẫn:
- Cho HS viết bảng con.
- Chỉnh sửa tư thế ngồi, cách cầm bút,
đặt vở cho HS.
- Cho HS viết vở luyện chữ.
- Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn.

- Đọc cá nhân, từng nhóm tiếp nối nhau
đọc lời dưới 4 tranh .

- Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi


cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh).
- 1 số em đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài .
- HS trả lời

- Đọc cả bài 7 chữ học trong tuần (cuối
trang 28).
- Cả lớp đọc
- Theo dõi
- HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó
viết: bi, bia (2 lần).
- Chỉnh lại tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt
vở.
- HS viết vào vở luyện chữ.
- Nhận xét chữ viết cùng bạn.


99
- Thu 1 số vở chấm, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?

Tiếng Việt (Tiết 34)
Tập viết
TẬP VIẾT SAU BÀI 12, 13 (Tr.10)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia - chữ thường, cỡ vừa,

đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 4, 5.
2. Kỹ năng:
- Viết đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các
con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, chăm chỉ, cẩn thận có ý thức thẩm mĩ khi luyện chữ.
4. Phát triến năng lực :
- Phát triển năng lực tự chủ tự học. Hình thành cho học sinh thói quen tự hồn thành bài
viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết i, g, h, số 4, 5.
2. Học sinh: Bảng con, tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc hoàn thành bài 10.
b. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. Hoạt động luyện tập:
- Cho cả lớp đọc trên bảng các chữ,
tiếng, chữ số: g, ga, h, hồ, i, bi, ia,
bia, 4, 5.
- Tập tô, tập viết: g, ga, h, hồ
- Vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng,

- HS nhìn bảng, đọc: g, ga, h, hồ, nói
cách viết, độ cao các con chữ.

- Theo dõi


100
vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Cho HS tập tơ : g, ga, h, hồ, i, bi, ia,
bia, 4, 5.
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn HS viết
đúng.
- Cho HS đổi vở nhận xét bài của nhau

- HS tô, viết các chữ, tiếng g, ga, h, hồ
trong vở Luyện viết 1, tập một.

- Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài viết
của bạn.

- Thu 1 số bài chấm.
- Nhận xét chung bài viết .
3.Củng cố, dặn dò :
- Gv tuyên dương, khen thưởng những
học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh
chưa viết xong tiếp tục hồn thành.
Tốn (Tiết 9)
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (Tr. 22)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.

2. Kỹ năng:
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Sử dụng được từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.
3. Thái độ:
- u thích mơn học.
4. Phát triển năng lực:
Phát triển năng lực mơ hình hóa, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực
giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
1. Giáo viên: Hình minh họa trong SGK. 1 số đồ vật thước kẻ, bút chì…
2. Học sinh: Sử dụng hình minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động.
a, Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS thứ tự các số từ 0 đến 10 và - 2 HS đọc
ngược lại.
b, Giới thiệu bài:


101
- Đưa ra 2 bút chì và 1 thước kẻ, hỏi: Số
bút chì nhiều hơn hay số thước kẻ nhiều
hơn? .
- Nêu tên bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Cho HS quan sát tranh minh họa ở
trang 22 SGK .
- u cầu HS trao đổi cặp đơi những

điều mình quan sát được từ bức tranh.
- Cho HS nhận xét về số bạn gấu so với
số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm, trao đổi
theo ý hiều và ngơn ngữ của mình.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả .

- HS đếm và trả lời.

- HS đọc đầu bài.
- Quan sát
- HS trao đổi những điều quan sát được:

+ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn.
+ Trên bàn có 6 cái bát, 7 cái cốc,…
- H/d HS cách xác định số cốc nhiều hơn - Quan sát nêu.
số bát bằng các đường nối rồi so sánh.
- Gọi HS báo cáo kết quả
+ Có 6 bát, 7 cốc: số bát ít hơn số cốc, số
cố nhiều hơn số bát.
+ Có 6 bát, 5 thìa: số bát nhiều hơn số
cốc. Số thìa ít hơn số bát.
+ Có 6 bát, 6 đĩa: số bát bằng số đĩa.
- Cho HS nhắc lại : nhiều hơn, ít hơn,
bằng nhau.
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1. Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn,
bằng nhau để nói về hình vẽ sau.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại yêu cầu

- Cho HS quan sát hình vẽ SGK.
- HS quan sát
+ Trong hình vẽ những gì?
+ Vẽ cốc, thìa và đĩa.
+ Để thực hiện u cầu của bài tốn thì - So sánh thìa-cốc; thìa-đĩa; đĩa-cốc
trước hết ta phải làm gì?
- Cho HS làm việc theo cặp.
- Trao đổi nhóm 2
- Gọi HS báo cáo
- Đại diện các cặp lên trình bày:
- Gọi HS báo cáo kết quả bài 1.
+ Số thìa nhiều hơn số cốc
Hay số cốc ít hơn số thìa
+ Số đĩa nhiều hơn số cốc
Hay số cốc ít hơn số đĩa
+ Số thìa và số đĩa bằng nhau.
- Cùng HS khác nhận xét
- HS nhận xét bạn


102
- GV Y/C cả lớp đọc lại kết quả
Bài 2.Cây bên nào nhiều quả hơn
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn cách làm: dùng bút chì nối
từng quả của 2 bên với nhau thấy cây
bên trái thừa ra 1 quả.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Mời HS lên chia sẻ kết quả bài làm.


- HS cá nhân-tổ, cả lớp đọc
- Nhắc lại yêu cầu

- Làm bài và chia sẻ kết quả
+ Cây bên trái nhiều quả hơn.
- HS nhận xét bạn.

- Nhận xét, Giáo dục HS chăm sóc, bảo
vệ cây ăn quả.
4. Hoạt động vận dụng:
Bài 3. Xem tranh rồi kiểm tra câu nào
đúng, câu nào sai.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại yêu cầu
- Em cho biết bức tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ : 5 bạn nhỏ, 5 cái xẻng và 5
cái xô đựng nước.
- Đọc từng câu và Y/C HS trình bày - Quan sát làm bài theo nhóm đơi, trình
đúng/sai.
bày:
a) Số xơ nhiều hơn số xẻng
a) S
b) Số xẻng ít hơn số người
b) S
c) Số người và số xô bằng nhau.
c) Đ
- Y/C HS giải thích lí do chọn đúng hoặc - HS giải thích cách làm.
sai.
- Cùng HS nhận xét
5. Củng cố dặn dò

- Cho HS đếm số bạn trai và số bạn gái - Thực hiện, trình bày kết quả.
của lớp và so sánh số lượng và một số
nhóm đồ vật trong lớp.
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu
- Từ ngữ tốn học nào em cần chú ý?
- Về nhà em tìm thêm các tình huống
thực tế liên quan đến sử dụng các từ : - Lắng nghe
nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

Hoạt động trải nghiệm
HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐỀ(Tiết 2) (Tr.10)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


103
- Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè.
- Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị và bạn bè mới.
2. Kỹ năng:
- Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.
3. Thái độ:
- Tôn trọng bạn bè. Kính trọng người lớn.
4. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
1. Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề SGK .
2. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:
a, Kiểm tra bài cũ:
- Khi gặp thầy, cô, người lớn em làm gì? - HS nêu và nói cách chào
b, Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ đề 1 tuần 3.
2. Hoạt động thực hành:
* Nhiệm vụ 5: Thực hành chào hỏi
- Làm vào phiếu làm theo nhóm.
làm quen trong cuộc sống hành ngày
1, Em hãy sắm vai Hải và chào hỏi, làm
quen với mọi người khi đến dự sinh nhật
bạn.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu
- Chọn nhóm, phân vai .
- Ngồi theo nhóm
- Yêu cầu 1 nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, điều chỉnh các nhóm chưa
đạt.
2, Thực hiện việc chào hỏi thầy cô, bạn
bè và làm quen với bạn mới trong cuộc
sống hàng ngày.
- Nhắc HS thực hiện ngoài giờ học.
* Nhiệm vụ 6: Em đã học và làm được
gì?
- Cho HS đọc câu hỏi
- 2 HS đọc, cả lớp cùng đọc
- Cho HS quan sát tranh SGK

- Quan sát nhóm đơi
3. Củng cố dặn dò
- Em cảm thấy thế nào sau khi em chào - HS nêu


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×