II.ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Lực - Tổng hợp và phân tích lực – Các định luật Niu tơn
2.1. Kéo một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có trọng lượng 100 (N) trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F
= 20 (N) , nghiêng góc
0
30=
α
so với sàn . Lấy
7,13 =
. Hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ với sàn là:
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,4
2.2. Một ôtô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh
xe và mặt đường là 0,08. Lấy g = 10m/s
2
. Lực phát động đặt vào xe là:
A. F = 1200 N.
B. F > 1200 N.
C. F < 1200 N.
D. F = 1,200 N.
2.3. Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc v
0
= 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ôtô
đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 40 m. Lấy g = 10m/s
2
. Hệ số ma sát trượt µ giữa bánh xe và mặt
đường là:
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,6.
2.4. Một vật khối lượng m = 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là µ =
0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2 N có phương nằm ngang. Lấy g = 9,8 m/s
2
. Quãng đường vật đi
được sau 1 s là:
A. 1 m.
B. 2 m.
C. 3 m.
D. 4 m.
2.5. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn (coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu vồng
lên coi như cung tròn bán kính R = 50 m. Lấy g = 10 m/s
2
. Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm cao nhất là:
A. 1,2.10
3
N
B. 1,2.10
4
N
C. 1,8.10
3
N
D. 1.8.10
4
N
2.6. Một ôtô khối lượng m = 1,2 tấn( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu vồng
lên coi như cung tròn bán kính R = 50 m Lấy g= 10 m/s
2
. Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm cao nhất là:
A. 1,4.10
4
(N).
B. 1,2.10
4
(N).
C. 9,6.10
3
(N).
D. 9,2.10
3
(N).
2.7. Một ôtô khối lượng m = 1,2 tấn (coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu võng
xuống coi như cung tròn bán kính R = 50 m. Lấy g = 10 m/s
2
. Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp nhất là:
A. 1,4.10
4
(N).
B. 1,2.10
4
(N).
C. 9,6.10
3
(N).
D. 9,2.10
3
(N).
2.8. Một vật đặt trên bàn quay với vận tốc góc 5 rad/s, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là 0,25. Lấy g =
10 m/s
2
. Muốn vật không bị trượt trên mặt bàn thì khoảng cách R từ vật tới tâm quay phải thoả mãn:
A. 13 cm ≥ R ≥ 12 cm.
B. 12 cm ≥ R ≥ 11 cm.
Nguyễn Công Nghinh -1-
C. 11 cm ≥ R ≥ 10 cm.
D. 10 cm ≥ R ≥ 0 cm.
2.9. Người ta đặt một khối gỗ hình chữ nhật trên một tấm ván, rồi tăng độ cao h của một đầu tấm ván đến giá
trị H thì khối gỗ bắt đầu trượt. Lực ma sát nghỉ cực đại xuất hiện khi đầu tấm ván có độ cao
A. h = 0.
B. 0 < h < H.
C. h = H và khối gỗ vẫn còn đứng yên trên tấm ván.
D. h = H và khối gỗ đang trượt trên tấm ván.
2.10. Một viên bi có khối lượng 200 g được nối vào đầu A của một sợi dây dài OA = 1 m . Quay cho viên bi
chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng quanh O với vận tốc 60 vòng /phút . Lấy g = 10 m/s
2
. Sức
căng của dây OA khi viên bi ở vị trí cao nhất là:
A. 10 N
B. 8 N
C. 6 N
D. 5 N
2.11. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l
0
= 25 cm, có độ cứng 40 N/m. Đầu trên của lò xo giữ cố định . Tác dụng vào
đầu dưới lò xo một lực nén 1 N theo phương của trục lò xo. Khi đó chiều dài của lò xo bằng:
A. 27,5 cm
B.22,5 cm
C. 30 cm
D. 275 cm.
2.12. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 32 cm, khi bị nén lò xo dài 30 cm và lực đàn hồi của nó bằng 4 N.
Hỏi khi bị nén để lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng:
A.27 cm
B.37 cm
C.47 cm
D. 25 cm.
2.13. Một lò xo có độ cứng k = 400 N/m để nó dãn ra được 10 cm thì phải treo vào nó một vật có trọng lượng bằng:
A. 40 N
B. 4.10
2
N
C. 4.10
3
N
D. 2,5.10
-3
N
2.14. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 30 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu , còn đầu kia treo một vật có
trọng lượng 10 N. Khi ấy lò xo dài 35 cm. Độ cứng của lò xo bằng:
A. 2 N/m
B. 20 N/m
C. 2.10
2
N/m
D. 2.10
3
N/m
2.15. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l
0
được treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân khối lượng
m = 200 g thì chiều dài của lò xo là 28cm. Biết lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Cho g = 10 m/s
2
. Chiều dài l
0
bằng:
A. 26 cm
B. 28 cm
C. 30 cm
D. 32 cm
2.16. Treo một vật có trọng lượng P = 5 N vào một lò xo, lò xo dãn ra 2 cm. Treo một vật trọng lượng P’ vào lò xo, nó
giãn ra 6 cm. Trọng lượng P’ bằng:
A.
5
3
N
B. 5 N
C. 15 N
D. 10 N.
Nguyễn Công Nghinh -2-
2.17. Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn là
µ
= 0,1. Lấy g = 10
m/s
2
. Độ lớn của lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là:
A. 5 N
B. 50 N
C. 5.10
2
N
D. 5.10
3
N
2.18. Một trái bóng bàn được truyền một vận tốc đầu v
0
= 0,5 m/s. Hệ số ma sát lăn giữa quả bóng và mặt bàn bằng
0,01. Coi bàn đủ dài, lấy g = 10 m/s
2
. Quãng đường quả bóng lăn trên bàn cho đến khi dừng lại là:
A. 0,5 m
B. 1,25 m
C. 5 m
D. 0,125 m.
2.19. Một vật được ném ngang ở độ cao 80 m, ngay lúc chạm đất vận tốc của nó là 50 m/s. Lấy g = 10 m/s
2
.Vận tốc ban đầu là:
A. 10 m/s
B. 20 m/s
C. 30 m/s
D. 40 m/s.
2.20. Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo F
k
. Sau 5
giây vận tốc của xe là 7,5 m/s. Biết lực ma sát của xe đối với mặt đường có độ lớn bằng 0,25 F
k
. Lấy g = 10
m/s
2
. Độ lớn của lực ma sát của mặt đường tác dụng lên xe là:
A. 2,4 N
B. 2,4.10
3
N
C. 6.10
2
N
D. 2,4.10
2
N
2.21. Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được
quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng .
A. 38,5 N
B. 38 N
C. 24,5 N
D. 34,5 N
2.22. Lực
F
có độ lớn không đổi tác dụng vào vật có khối lượng m thì truyền cho vật gia tốc a. Thêm vào vật
khối lượng m
’
thì dưới tác dụng của lực
F
gia tốc thu được bởi vật giảm 1/3 lần. So sánh m
’
và m thì kết quả là:
A. m
’
= m
B. m
’
=
3
2m
C. m
’
=
3
m
D. m
’
=
2
m
2.23. Xe tải có khối lượng 2000 kg đang chuyển động thì hãm phanh(thắng) và dừng lại sau khi đi thêm được
quãng đường 9 m trong 3 s. Lực hãm có độ lớn là bao nhiêu?
A. 2.10
3
N
B. 4.10
3
N
C. 6.10
3
N
D. 5.10
3
N
2.24. Một có khối lượng 2,5 kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s
2
. Lực tác dụng vào vật có độ lớn là:
A. 1,25 N
B. 12,5 N
C. 0,125 N
Nguyễn Công Nghinh -3-
D. 0,215 N
Hệ quy chiếu có gia tốc - lực quán tính
2.25. Một vật khối lượng 0,5 kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi xuống và được
hãm với gia tốc 1 m/s
2
. Số chỉ của lực kế là
A. 4,0 N
B. 4,5 N
C. 5,0 N
D. 5,5 N
2.26. Một quả cầu khối lượng m = 2 kg treo vào đầu một sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa T
max
= 28 N.
Khi kéo dây lên phía trên, muốn dây không đứt thì gia tốc của vật phải
A. nhỏ hơn hoặc bằng 2 m/s
2
.
B. lớn hơn hoặc bằng 2 m/s
2
.
C. nhỏ hơn hoặc bằng 4 m/s
2
.
D. lớn hơn hoặc bằng 4 m/s
2
.
2.27. Một vật có khối lượng 1,5 kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi lên và được
hãm với gia tốc 0,6 m/s
2
. Lấy g = 10 m/s
2
. Số chỉ của lực kế là:
A. 5,1 N
B. 14,1 N
C. 15,9 N
D. 0,9 N
2.28. Một vật có khối lượng 60 kg đặt trên sàn buồng thang máy. Cho thang máy chuyển động xuống nhanh
dần đều với gia tốc 0,2 m/s
2
. Lấy g = 10 m/s
2
.Áp lực của vật lên sàn bằng:
A. 0 N
B. 588 N
C. 600 N
D. 612 N.
2.29. Một sợi dây có thể treo một vật đứng yên có khối lượng tối đa là 50 kg mà không bị đứt. Dùng sợi dây
này để kéo một vật khác có khối lượng 45 kg lên cao theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s
2
.Gia tốc lớn nhất
vật có thể có để dây không bị đứt là:
A. 1,1 m/s
2
B. 11,1 m/s
2
C. 21,1 m/s
2
D. 2,1 m/s
2
.
2.30. Một vật có khối lượng m = 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có
vận tốc 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật là:
A. F = 0,245 N.
B. F = 24,5 N.
C. F = 2450 N.
D. F = 2,45 N.
2.31. Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5
m/s
2
. Lực hãm tác dụng lên máy bay là:
A. F = 25,000 N
B. F = 250,00 N
C. F = 2500,0 N
D. F = 25000 N
2.32. Hoả tinh có khối lượng bằng 0,11 lần khối lượng của Trái Đất và bán kính là 3395 km. Biết gia tốc rơi tự
do ở bề mặt Trái Đất là 9,81 m/s
2
. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Hoả tinh là:
A. 3,8 m/s
2
B. 2,0 m/s
2
C. 317 m/s
2
Nguyễn Công Nghinh -4-
D. 0,3 m/s
2
2.33. Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.10
24
kg; khối lượng của một hòn đá là m = 2,3 kg; gia tốc rơi
tự do g = 9,81 m/s
2
. Hòn đá hút Trái Đất một lực là:
A. 58,9 N
B. 58,9.10
24
N
C. 22,6 N
D. 22,6.10
24
N
2.34. Mỗi tàu thuỷ có khối lượng 100000 tấn khi ở cách nhau 0,5 km. Lực hấp dẫn giữa hai tàu thuỷ đó là:
A. F = 2,7.10
-6
N.
B. F = 1,3.10
-6
N.
C. F = 1,3 N.
D. F = 2,7 N.
2.35. Bán kính Trái Đất là R = 6400 km, tại một nơi có gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do trên
mặt đất, độ cao h của nơi đó so với mặt đất là:
A. 6400 km.
B. 2651 km.
C. 6400 m.
D. 2651 m.
2.36. Khi đẩy tạ (bỏ qua sức cản không khí), muốn quả tạ bay xa nhất thì người vận động viên phải ném tạ
hợp với phương ngang một góc
A. 30
0
B. 45
0
C. 60
0
D. 90
0
2.37. Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v
0
= 10 m/s và góc ném α = 60
0
. Lấy g = 10 m/s
2
.
Tầm xa và tầm bay cao của vật là:
A. L = 8,66 m; H = 3,75 m.
B. L = 3,75 m; H = 8,66 m.
C. L = 3,75 m; H = 4,33 m.
D. L = 4,33 m; H = 3,75 m.
2.38. Từ độ cao 15 m so với mặt đất một vật được ném chếch lên vận tốc ban đầu 20 m/s hợp với phương
ngang một góc 30
0
. Lấy g = 10 m/s
2
. Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất; độ cao lớn nhất; tầm bay xa của
vật là:
A. t = 4 s; H = 30 m; S = 42 m.
B. t = 3 s; H = 20 m; S = 52 m.
C. t = 1 s; H = 25 m; S = 52 m.
D. t = 2 s; H = 20 m; S = 40 m.
2.39. Một vật được ném ngang với vận tốc v
0
= 30 m/s, ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10 m/s
2
. Tầm bay xa và
vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. S = 120 m; v = 50 m/s.
B. S = 50 m; v = 120 m/s.
C. S = 120 m; v = 70 m/s.
D. S = 120 m; v = 10 m/s.
2.40. Muốn lò xo có độ cứng k = 100 N/m giãn ra một đoạn 10 cm, (lấy g = 10 m/s
2
) ta phải treo vào lò xo
một vật có khối lượng
A. 100 kg
B. 100 g
C. 1 kg
D. 1 g
Nguyễn Công Nghinh -5-
2.41. Một ôtô tải kéo một ôtô con có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v
0
= 0. Sau
thời gian 50 s ôtô đi được 400 m. Bỏ qua lực cản tác dụng lên ôtô con. Độ cứng của dây cáp nối hai ôtô là k =
2.10
6
N/m thì khi đó dây cáp giãn ra một đoạn là:
A. ∆l = 0,32 mm
B. ∆l = 0,32 cm
C. ∆l = 0,16 mm
D. ∆l = 0,16 cm
2.42. Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300 g vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định), thì lò xo
dài 31 cm. Khi treo thêm quả cân 200 g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy g = 10 m/s
2
. Chiều dài tự nhiên và độ cứng
của lò xo là:
A. l
0
= 28 cm; k = 10
3
N/m
B. l
0
= 30 cm; k = 3.10
2
N/m
C. l
0
= 32 cm; k = 2.10
2
N/m
D. l
0
= 28 cm; k = 10
2
N/m
2.43. Một người có khối lượng m = 60 kg đứng trong buồng thang máy trên một bàn cân lò xo. Số chỉ của cân
là 642 N. Độ lớn và hướng gia tốc của thang máy là:
A. 0,5 m/s
2
, hướng thẳng đứng lên trên.
B. 0,5 m/s
2
, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. 0,7 m/s
2
, hướng thẳng đứng lên trên.
D. 0,7 m/s
2
, hướng thẳng đứng xuống dưới.
2.44. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 300 g buộc vào một đầu dây treo vào trần của một toa tàu đang chuyển
động. Người ta thấy quả cầu khi đứng yên bị lệch về phía trước so với phương thẳng đứng một góc α = 4
0
. Độ
lớn và hướng gia tốc của tàu là:
A. 0,69 m/s
2
; hướng ngược hướng chuyển động.
B. 0,69 m/s
2
; hướng cùng hướng chuyển động.
C. 0,96 m/s
2
; hướng ngược hướng chuyển động.
D. 0,96 m/s
2
; hướng cùng hướng chuyển động.
2.45. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 300 g buộc vào một đầu dây treo vào trần của một toa tàu đang chuyển
động. Người ta thấy quả cầu khi đứng yên bị lệch về phía sau so với phương thẳng đứng một góc α = 5
0
. Độ lớn
và hướng gia tốc của tàu là:
A. 0,86 m/s
2
; hướng ngược hướng chuyển động.
B. 0,86 m/s
2
; hướng cùng hướng chuyển động.
C. 0,68 m/s
2
; hướng ngược hướng chuyển động.
D. 0,68 m/s
2
; hướng cùng hướng chuyển động.
2.46. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 300 g buộc vào một đầu dây treo vào trần của một toa tàu đang chuyển
động. Người ta thấy quả cầu khi đứng yên phương của dây treo vẫn trùng với phương thẳng đứng. Tính chất
chuyển động của tàu là
A. nhanh dần đều với gia tốc a = 0,3 m/s
2
.
B. chậm dần đều với gia tốc a = -0,3 m/s
2
.
C. biến đổi đều với gia tốc a = 0,3 m/s
2
.
D. thẳng đều.
2.47. Khối nêm hình tam giác vuông ABC có góc nghiêng α = 30
0
đặt trên mặt bàn nằm ngang(Hình vẽ bên).
Bỏ qua mọi ma sát, để vật nhỏ m đặt tại A có thể leo lên mặt phẳng nghiêng thì gia tốc của nêm phải có độ lớn
và hướng là:
A. 5,66 m/s
2
; hướng từ phải sang trái.
B. 5,66 m/s
2
; hướng từ trái sang phải.
C. 6,56 m/s
2
; hướng từ phải sang trái.
D. 6,56 m/s
2
; hướng từ trái sang phải.
Nguyễn Công Nghinh -6-
B
α
A C
Hình 2.5
N
3
N
2
N
1
Hình 2.4
45
0
45
0
B
O
A
F
F
12
F
3
F
2
F
1
Hình 2.6
2.48. Một cái hòm khối lượng m = 40 kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là µ = 0,2.
Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200 N theo phương hợp với phương ngang một góc α = 30
0
, chếch xuống
phía dưới. Gia tốc của hòm là
A. a = 3,0 m/s
2
.
B. a = 2,8 m/s
2
.
C. a = 2,3 m/s
2
.
D. a = 1,8 m/s
2
.
2.49. Một con lắc gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 200 g treo vào sợi dây dài l = 15 cm, buộc vào đầu
một cái cọc gắn ở mép bàn quay. Bán có bán kính r = 20 cm và quay với vận tốc góc không đổi ω. Khi đó dây
nghiêng so với phương thẳng đứng một góc α = 60
0
. Vận tốc góc ω của bàn và lực căng T của dây là:
A. ω = 7,3 (rad/s); T = 4 (N).
B. ω = 9,3 (rad/s); T = 4 (N).
C. ω = 5,6 (rad/s); T = 2,3 (N).
D. ω = 7,2 (rad/s); T = 2,3 (N).
2.50. Cho cơ hệ như hình vẽ 1. Biết m
A
> m
B
, gia tốc của hai vật là a. Lực căng của dây là
A. T = m
A
g
B. T = (m
A
+ m
B
)g
C. T = (m
A
- m
B
)g
D. T = m
A
(g - a)
2.51. Cho cơ hệ như hình vẽ 1, khối lượng của các vật là m
A
= 260g, m
B
= 240g, bỏ qua mọi ma sát, sợi dây
không dãn, khối lượng của dây và tòng rọc không đáng kể. Gia tốc a của vật và sức căng T của dây là
A. a = 0,2 m/s
2
; T = 2,5 (N).
B. a = 0,3 m/s
2
; T = 2,5 (N).
C. a = 0,4 m/s
2
; T = 2,5 (N).
D. a = 0,5 m/s
2
; T = 2,5 (N).
2.52. Phân tích lực
F
có độ lớn F = 50 N thành
hai lực
1
F
và
2
F
theo hai phương OA và OB
hình 2.4. Độ lớn của hai lực thành phần này bằng:
A. F
1
= F
2
= 50 N
B. F
1
= F
2
= 25 N
C. F
1
= F
2
= 25
2
N
D. F
1
= F
2
= 25
3
N
2.53. Cho ba lực thành phần N
1
= 10
3
N; N
2
=10 N;
N
3
= 12 N; Tác dụng đồng thời lên một chất điểm như hình. Biết N
1
hợp với phương thẳng đứng một góc
60
0
. Hợp lực của ba lực đó bằng:
A. 0 N
B. 2 N
C. 8 N
D. 32 N
2.54. Cho ba lực đồng qui cùng nằm trong một mặt
phẳng, có độ lớn bằng nhau là F = 20 N và từng đôi
một làm thành một góc 120
0
hình 2.6; Hợp lực
của chúng bằng:
Nguyễn Công Nghinh -7-
m
A
m
B
Hình vẽ 1
α
= 30
°
m= 5
Hình 2.7
A. 0 N
B. 20 N
C. 40 N
D. 120 N
2.55. Một vật có khối lượng m = 800 g đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc 30
0
so với mặt đất nằm ngang
như hình 2.7. Trong lực P tác dụng lên vật được phân tích thành hai thành phần P
1
theo phương song song với
mặt phẳng nghiêng và p
2
theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn:
A. P
1
= 0,4 N; P
2
= 0,4
3
N
B. P
1
= 0,4
3
N; P
2
= 0,4 N
C. P
1
= 4
3
N; P
2
= 4 N
Lấy g = 10 m/s
2
2.56. Một vật có khối lượng m = 10 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc
v
có độ lớn v = 10 m/s thì
chịu tác dụng của một lực cản
F
cùng phương, ngược chiều với
v
và có độ lớn F = 10 N thì
A. vật dừng lại ngay.
B. sau 15s kể từ lúc lực F tác dụng vật đang chuyển động theo chiều ngược lại.
C. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
D. vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s.
2.57. Một vật có khối lượng 200 g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 4m/s
2
. Lấy g = 10
m/s
2
.Độ lớn của lực gây ra gia tốc này bằng:
A. 0,8 N
B. 8 N
C. 80 N
D. 800 N
2.58. Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 giây thì vật này tăng tốc được 1 m/s.
Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng:
A. 1 m/s
2
B. 2 m/s
2
C. 4 m/s
2
D. 3 m/s
2
2.59. Một vật có khối lượng m = 2 kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2 giây thì vật này tăng vận tốc
từ 2,5 m/s lên 7,5 m/s. Độ lớn của lực F bằng:
A. 5 N
B. 10 N
C. 15 N
D. 20 N
2.60. Một vật có khối lượng 10 kg, đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì chịu tác dụng của lực F cùng
phương, chiều chuyển động. Khi đó vật chuyển động nhanh dần đều và sau khi được thêm 32 m thì có vận tốc 5
m/s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng:
A. 0,25 N
B. 2,5 N
C. 25 N
D. 5 N.
2.61. Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s
2
. Khi không
chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s
2
. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều
bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là:
Nguyễn Công Nghinh -8-
v
Hình 2.10
A. 1 tấn
B. 1,5 tấn
C. 2 tấn
D. 2,5 tấn
2.62. Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt một đoạn
đường 12 m thì dừng lại. Nếu xe chở hàng có khối lượng hàng bằng hai lần khối lượng của xe thì đoạn đường
trượt bằng:
A. 6 m
B. 12 m
C. 24 m
D. 36 m
2.63. Một kiện hàng có trọng lượng 2000 N đặt trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên kiện hàng có độ
lớn
A. bằng 2000 N
B. lớn hơn 2000 N
C. nhỏ hơn 2000 N
D. tùy thuộc vào diện tích bề mặt của kiện hàng tiếp xúc với mặt đất.
2.64. Một vật có khối lượng m
1
= 2 kg đang chuyển động về phía trước với vận tốc v
01
= 2 m/s va chạm với vật
m
2
khối lượng m
2
= 1 kg đang đứng yên. Ngay sau va chạm vật thứ nhất bị bật ngược lại với vận tốc 0,5 m/s. Vật
thứ hai chuyển động với vận tốc v
2
có độ lớn bằng:
A. 3 m/s
B. 5 m/s
C. 2,5 m/s
D. Một giá trị khác.
2.65. Một quả cầu có khối lượng m. Để trọng lực của quả cầu bằng
1
4
trọng lực của nó trên mặt đất thì phải
đưa nó lên độ cao h bằng :
A. 1600 km
B. 3200 km
C. 6400 km
D. Một giá trị khác.
2.66. Một quả cầu ở trên mặt đất có trọng lượng 400 N. Khi chuyển nó tới một điểm cách mặt đất 3 R ( R là bán kính
Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng:
A. 2,5 N
B. 25 N
C. 250 N
D. 44,4 N.
2.67. Một quả cầu nhỏ buộc vào đầu dây treo vào
trần một chiếc xe. Người trong xe thấy ở trạng
thái cân bằng, dây treo nghiêng so với phương
thẳng đứng như hình 2.10. Xe đang
A. chuyển động nhanh dần đều.
B. chuyển động chậm dần đều.
C. chuyển động đều.
D. không chuyển động .
2.68. Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m, ngay lúc chạm đất vận tốc của nó là
30 2
m/s. Vận tốc ban
đầu là:
A. 10 m/s
B. 20 m/s
C. 30 m/s
D. 40 m/s.
Nguyễn Công Nghinh -9-
2.69. Một tấm bê tông trọng lượng 12 tấn chuyển động đều trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực
kéo 54000 N theo phương ngang.g = 10 m/s
2
. Hệ số ma sát:
A. 0.045
B. 0,45
C. 45
D. 4,5
Nguyễn Công Nghinh -10-