Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoạt động đầu tư tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.74 MB, 101 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G
__***___

_

ro R E KÍN T R A D E UNIVERKITY

KHOA LUÂN TỐT NGHIÊP
(ỊtỀtàli

HOẠT ĐỘNG ĐẦU Tư TÀI CHÍNH
TẠI TỔNG CƠNG TY BẢO HIỂM VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện Lã Thị Hải Yến
Lớp
AI- K40A - KTNT
Giáo viên hướng dẫn ThS. Lê Thị Thu Thúy

]! .n^

OAI n o i .

HÀ NỘI - 2005


ĩCoạt íộna đầu tư tài cãíníi tại Tốnfí cơng ty 'Bảo Hiếm Việt Nam

MỤC LỤC


Lời nói đầu Ì
C H Ư Ơ N G ì: BẢO HIỂM T H Ư Ơ N G MẠI V À HOẠT Đ Ộ N G Đ Ầ U T ư
TÀI C H Í N H C Ủ A C Á C C Ô N G TY BẢO HIỂM
Lý luận chung về bảo hiểm

ì.

3
3

1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm

3

2. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm

6

3. Phân loại các sản phẩm bảo hiểm

7

4. Sự cần thiết và vai trò của bảo hiểm
n.

10

Hoạt động đáu tư tài chính của các cơng ty bảo hiểm

16


Ì. Khái niệm và ý nghĩa của hoạt động đầu tư tài chính trong các doanh
nghiệp

16

2. Đặc điểm hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm

18

3. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm

31

C H Ư Ơ N G l i : THỰC TRẠNG HOẠT Đ Ộ N G Đ Ầ U T Ư TÀI C H Í N H
CỦA T ị N G C Ô N G TY BẢO HIỂM VIỆT NAM
Tổng quan về thị trường

ì.

34
34

Ì. Sự hình thành và phát triển của thị trường bảo hiểm Việt Nam

34

2. Hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam
li.


37

Giói thiệu về Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam

42

1. Lịch sử hình thành và phát triển

42

2. Cơ cấu tổ chức và ngu
n nhân lực

43

3. Tình hình hoạt động hiện tại
IU.

45

Thực tiễn hoạt động đầu tư tài chính tại Tổng cơng ty bảo hiểm

Việt Nam

48

1. Tổ chức hoạt động đầu tư tài chính tại Bảo Việt

48


2. Thực trạng hoạt động đầu tư tại Bảo Việt

52

3. Đánh giá kết quả hoạt động đầu tư trong những năm qua

6]

Lã iKỊHdi

ỈCoạl đệnQ đẩu tư tài chính tại Tống cơng ty 'Bảo hiểm Việt 'Ham
C H Ư Ơ N G ni: M Ộ T số GIẢI P H Á P N Â N G CAO HIỆU Q U Ả H O Ạ T
Đ Ộ N G Đ Ẩ U T ư TÀI C H Í N H TẠI BẢO VIỆT

69

ì.

Chiến lược phát triển hoạt động đầu tư của Bảo Việt

69

n.

Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tăng cường nguận

vốn đầu tư.
Ì. Xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả trong điều kiện mói


71

2. Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong hoạt động kinh
doanh bảo hiểm

72

3. Đ a dạng hoa và nâng cao chất lượng sản phẩm, chú trọng còng tác
nghiên cứu và phát triển các sản phẩm m ớ i

74

4. Tăng cường hoạt động Marketing

75

5. Tăng cường kết hợp với các ngân hàng thương mại, tích cực triển khai
dịch vụ ngân hàng - bảo hiểm Bancassurance
IU.

77

Nâng cao hiệu quả đầu tư tài chính

78

Ì. Hồn thiện cơng tác tữ chức hoạt động đầu tư tài chính

78


2. Hồn thiện quy trình hoạt động dầu tư

81

3. Tăng cường cơng tác đánh giá hiệu quả đầu tư tài chính

83

4. Đ a dạng hoa danh mục đầu tư

85

5. Phát triển các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động dầu tư tài chính

86

IV.

Một sơ kiến nghị đối với Nhà nước

88

Ì. Tiếp tục phát triển và hồn thiện mơi trường đầu tư tại Việt Nam

88

2. Thay đữi và hoàn thiện những quy định về hoạt dộng đầu tư của các
doanh nghiệp bảo hiểm

92


Kết luận

94

Tài liệu tham khảo

95

Lã THỊ Hãi tếu M

- %40Ji - KSNT


Hoạt dộng đẩu tư tài chính tại Tổng cơng ty 'Bảo hiểm Việt Nam

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn để tài
H o ạ t đ ộ n g b ả o h i ể m đ ó n g m ộ t v a i trò r ấ t q u a n t r ọ n g đ ố i vói n ề n k i n h t ế
đặc

b i ệ t là n h ữ n g n ề n k i n h t ế đ a n g t r o n g g i a i đ o ạ n phát t r i ể n n h ư ở V i ệ t N a m .

C á c d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m k h ơ n g chì g ó p p h ầ n p h ị n g , c h ố n g , h ạ n c h ế . k h ắ c
p h ụ c các t h i ệ t h ạ i , t ổ n t h ấ t c h o n ề n k i n h t ế m à cịn đ ó n g v a i trò là n h ữ n g tổ c h ứ c
đờu

tư l ớ n trên thị trường tài chính. T ổ n g c ơ n g t y b ả o h i ể m V i ệ t N a m ( B ả o V i ệ t )

là m ộ i d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m N h à n ư ớ c có v a i trị q u a n t r ọ n g t r o n g , t h ị trường,

đã đ ư ợ c N h à n ư ớ c định h ư ớ n g phát t r i ể n thành tập đ o à n tài chính hàng đ ầ u V i ệ t
N a m h o ạ t đ ộ n g t r o n g b a lĩnh v ự c bào h i ế m nhân t h ọ , bào h i ể m p h i nhân t h ọ và
đầu

tư tài chính. Đ ố i v ớ i lĩnh v ự c b ả o h i ế m nhân t h ọ và p h i nhân t h ọ , B ả o V i ệ t

đã là d o a n h n g h i ệ p d ẫ n đ ờ u thị trường t ừ n h i ề u n ă m nay, n h ư n g ở lĩnh v ự c đ ầ u tư
tài chính B à o V i ệ t v ẫ n c ò n b ộ c l ộ n h i ề u h ạ n chế. M ặ c d ù B ả o V i ệ t đã c ó n h ữ n g
t h a y đổi t r o n g cách nhìn n h ậ n v ề v a i trò và cách t h ứ c c ũ n g n h ư p h ư ơ n g pháp t i ế n
hành, n h ư n g h o ạ i đ ộ n g đ ầ u tư - h o ạ t đ ộ n g rất q u a n t r ọ n g c ủ a m ộ t d o a n h n g h i ệ p
bào h i ể m v ẫ n chưa t h ự c s ự x ứ n g đáng v ớ i t ầ m q u a n t r ọ n g c ủ a nó. Vì v ậ y e m đ ã
lựa c h ọ n đ ể tài "Hoạt động đầu tu tài chính tại Tổng công ty bảo hiểm Việt
Nam" làm để tài v i ế t k h o a l u ậ n t ố t n g h i ệ p cùa mình.
2. Phàm v i nghiên cứu
K h o a l u ậ n xác định đ ố i tượng và p h ạ m v i nghiên c ứ u là h o ạ t đ ộ n g đ ờ u tư
tài chính cùa T ổ n g c ô n g t y b ả o h i ể m V i ệ t N a m d o T r u n g t â m đ ầ u tư là đ ơ n vị
h ạ c h toán p h ụ t h u ộ c cùa T ổ n g công t y này t h ự c h i ệ n . K h o a l u ậ n c ũ n g sẽ chỉ đ ề
cập đ ế n khái n i ệ m b à o h i ể m v ớ i tư cách là m ộ t h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h m a n g tính
c h ấ t thương m ạ i trên thị trường g ọ i là thị trường b ả o h i ể m , c h ứ k h ô n g đề c ậ p đ ế n
n g h i ệ p v ụ b ả o h i ế m x ã h ộ i d o cơ q u a n a n s i n h xã h ộ i t h ự c h i ệ n .
3. Kết câu của khoa luận
Ngoài p h ầ n m ờ đ ầ u . k ế t l u ậ n và d a n h m ụ c tài l i ệ u t h a m kháo, k h o a l u ậ n
đ ư ợ c trình bày t r o n g 3 c h ư ơ n g n h ư sau:
C h ư ơ n g ĩ: B ả o h i ể m thương m ạ i và h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư tài chính c ủ a các
cơng ty bảo h i ể m .
Ì

Lã THỊ Hài rénfiÌ - K40jt - KrjfT



"Hoạt íộnpị dấu tu tải chính tại Tốrựị cơng ty íBẩo kiểm 'Việt Nam

Chươna l i : Thực trạng hoạt động đầu tư tài chính cùa Tổng cơng ty bào
hiếm Việt Nam.
Chương I I I : Một số giải pháp nàng cao hiệu quá hoạt động đầu tư tài chính
tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam.
Do những hạn chế về kiến thức thực tế cũng như nguồn tài liệu, khoa luận
này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được ý kiến chì
báo. đóng góp tọ phía các thầy cơ và các bạn để hồn thiện hơn nữa đề tài nghiên
cứu của mình. Em xin được chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học
Ngoại thương, đặc biệt là cô giáo Ths. Lê Thị Thu Thúy đã tận tình giúp đỡ em
hồn thành khoa luận tốt nghiệp này. Ngoài ra, em cũng rất cảm ơn gia đình. bạn
bè đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu.

2

LăHiỊJ{ẩirếnJỉl-'K40Jl-1(7WT


ỈCoạt ểộtụi đẩu tư tài chính tại Tống cơnfỊ ty 'Bào Hiếm Vứt Nam

CHƯƠNGì
BẢO HIỂM T H Ư Ơ N G MẠI V À HOẠT ĐỘNG Đ Â U T ư TÀI
CHÍNH CỦA C Á C C Ơ N G TY BẢO HIỂM
ì. LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM
1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm
Bất c ứ ngành nghề nào đều ra đ ờ i t ừ n h u c ầ u đòi h ỏ i khách quan t r o n g
những điểu k i ệ n nhất định.
C h o đ ế n nay, chưa ai có t h ể xác định chính xác n g u ồ n g ố c c ủ a b ả o h i ể m
bắt đầu t ừ đâu, nhưng m ọ i người đều công nhớn các hoạt đ ộ n g sơ k h a i , m a n g

tính bào h i ể m đã có t ừ rất lâu. Các hoạt động đó đáp ứ n g n h u cầu bão vệ c u ộ c
sống c o n người à m ọ i nơi, m ọ i lúc trước những r ủ i ro t r o n g cuộc sống. C ù n g v ớ i
sự phát t r i ể n cùa xã h ộ i , các n h u c ầ u t r ờ nên đa dạng và phức tạp hơn, cả về q u y
m õ . m ú c độ và t h ờ i hạn. T h e o đó, các hoạt động đẻ đáp ứ n g n h u c ầ u ấ y c ũ n g
phát triển m ộ t cách tương ứng. Các hoạt động này dẩn d ẩ n được q u y định lại m ộ t
cách chính thức. h ợ p pháp theo các tiêu chuẩn khác nhau và có tên g ọ i c h u n g là
bào h i ể m .

11 Dự t r ữ thuần túy
..
Hoạt đ ộ n g đáp ứ n g n h u cầu bào vệ cuộc sống đầu tiên là d ự trữ. N h ữ n g
bằng c h ứ n g lịch s ử c h o thấy t ừ rất x a xưa cho đến nay c o n người đã ý thức được
việc t ự bảo vệ để t ổ n t ạ i , t r o n g đó v ấ n đề đầu tiên là d ự t r ữ thức ăn k i ế m được
hàng ngày phịng k h i đói kém. Ý thức d ự t r ữ càng cao k h i c o n người nhớn thức
được những r ủ i r o t ừ thiên nhiên và cuộc sống. C o n người còn n h ớ n r a rằng d ự
trữ có t ổ chức hoặc t ổ chức theo n h ó m thì sẽ h i ệ u q u ả hơn so v ớ i d ự t r ữ cá nhân
riêng lè. C h a n g hạn như vào n h ữ n g n ă m 2.500 trước công nguyên - hơn 4.000
n ă m trước đây, ở A i Cớp, n h ữ n g người t h ợ đẽo đá đã b i ế t t h i ế t l ớ p q u ỹ để giúp đ ỡ
nạn nhân c ủ a các v ụ tai nạn.

3

LãHiịĩrẩirếnAỈ -KýOA-KỊm


ỈCoạt ấộnQ đầu tu tài chính tại Tốnfl cơng ty 'Bào kiểm Việt 'Ham
1.2. Cho vay nặng lãi
D ự t r ữ t h u ầ n t u y không t h ể g i ả i q u y ế t đ ầ y đ ủ n h u c ẩ u cùa c o n n g ư ờ i k h i
xã h ộ i phát t r i ể n và h o ạ t đ ộ n g c o n n g ư ờ i đ a d ạ n g hơn. V í d ụ , để có t i ề n c h u ẩ n bị
c h o m ộ t c h u y ế n hàng, n g ư ờ i t a sẽ m ấ t t h ờ i g i a n c h ờ c h o đ ế n k h i h ọ tích g ó p đ ủ

t i ề n đ ể t h ự c h i ệ n c h u y ế n hàng đó. Đ i ể u này rõ ràng là k h ô n g thích h ớ p vì t h ờ i
g i a n c h ờ đ ớ i có t h ể rất lâu.
M ộ t p h ư ơ n g p h á p khác g i ả i q u y ế t đ ư ớ c y ế u đ i ể m đ ó , t h a y vì t ự tích g ó p
t i ề n c h o đ ế n k h i c ó đù, n h à b u ơ n có t h ể thơng q u a n h ữ n g n g ư ờ i c h o v a y đ ể c ó
t i ề n c h u ẩ n bị c h o c h u y ế n hàng. N g ư ờ i c h o v a y sê n h ậ n đ ư ớ c m ộ t khoán lãi suất
d o n g ư ờ i đi v a y trả. H ệ t h ố n g c h o v a y phát t r i ể n c ù n g v ớ i s ự m ờ r ộ n g thương m ạ i
và b u ô n bán g i ữ a các q u ố c g i a , các vùng, các châu l ụ c . M ộ t d ấ u ấ n đ á n g c h ú ý là
h ệ t h ố n g v a y m ư ớ n lãi s u ấ t c a o đ ể m u a và v ậ n c h u y ể n h à n g h ó a ở B a b y l o n
( k h o ả n g 1.700 n ă m T C N ) và A T h e n ( k h o ả n g 5 0 0 n ă m T C N ) . Khi hàng hóa bị
mãi trong q trình vận chuyển thì người đi vay sẽ không phải trả khoản liền dã
vay. K h i ế m k h u y ế t c ủ a h ệ t h ố n g này là lãi s u ấ t q u á hà k h ắ c , có k h i lên đ ế n 4 0 %
và p h ả i trả trước. D o v ậ y , n h à t h ờ và các h ộ i tôn giáo đ ã c a n t h i ệ p b ằ n g các sắc
l ệ n h để c h ấ m d ứ t h o ạ t đ ộ n g c h o v a y n ặ n g lãi.
Vì n h u c ầ u c ẩ n t i ề n và cán s ự đ á m b ả o c h o c h u y ế n hàng c ứ a các nhà buôn
v ầ n r ấ t l ớ n , đặc b i ệ t k h i thông thương b u ô n bán đ a n g phát t r i ể n và m a n g l ạ i lãi
suất rất cao, các hình t h ứ c khác đã r a đ ờ i .
1.3. Thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm và quyền lới của các bên.
H a i p h ư ơ n g pháp g i ả i q u y ế t n h u c ầ u t i ề n v ố n và n h u c ầ u g i ả m các t h i ệ t h ạ i
l ớ n c h o các n h à b u ô n :
a. Hình thức cổ phần
C h u y ế n hàng đước tạo l ậ p bằng s ự đóng góp c ủ a n h i ề u người. M ỗ i người
g ó p m ộ i p h ầ n nào đ ó ( b ằ n g t i ề n hoặc hàng hóa) vào c h u y ế n h à n g và c ù n g chịu
trách n h i ệ m t h e o p h ầ n đ ó n g g ó p đó. K h i c h u y ế n hàng v ề đ ế n đích, l ớ i n h u ậ n sẽ
đước c h i a c h o m ọ i người theo tỷ l ệ đóng góp c ổ phẩn. N ế u c h u y ế n hàng chẳng
m a y g ặ p r ủ i r o thì h ậ u q u à t h i ệ t h ạ i c ũ n g đ ư ớ c c h i a sẻ c h o n h i ề u n g ư ờ i . H ì n h
t h ứ c này g i ả m đ ư ớ c g á n h n ặ n g t ổ n t h ấ t c h o n h i ề u n g ư ờ i c ù n g g á n h chịu. N h ư n g
4

Lã THỊ"HảiVin AI- %40fl - KĩữĩT



Hoạt độnỊỊ dầu tư tài chính tại Tống cơng ty 'Bảo Hiểm 'Việt 'Nam
nó vẫn bộc lộ nhiều hạn chếnhư: kêu gọi cho đù người tham gia góp cổ phần sẽ
mất nhiều thời gian, phái dàn xế thỏa thuận chia sẻ trách nhiệm và quyển lợi...
p
b. Hình thức bảo hiểm
Những thỏa thuận bảo hiểm đấu tiên xuất hiện gựn liền với hoạt động giao
lưu bn bán hàng hóa bằng đường biển. Những thỏa thuận bảo hiểm trong lĩnh
vực hàng hải có nội dung cơ bàn như sau:
Một bên là nhà buôn, chủ tàu chấp nhận trả một khoản tiền nhất định, nếu
hàng hóa, tàu thuyền khơng đế được nơi giao hàng do một số nguyên nhân nhất
n
định thì bên thứ hai (Người bào hiểm) sẽ trà bên thứ nhất một khoản tiền nhằm
bù đáp cho những thiệt hại đã xây ra. Như vậy, có thế coi bào hiểm hàng hài là sự
khới đẩu cùa ngành báo hiế Bán hợp đổng bào hiế cổ nhất còn lưu lại được phát
m.
m
hành tại thành phố cảng Genoa - italia, vào năm 1347. Sau đó, cùng với cuộc cách
mạng thương mại vào thế kỷ 14, 15 thúc đẩy sự mở rộng vận tải hàng hài, bảo hiểm
hàng hải cũng phát triển mạnh mẽ.
Hoạt động bảo hiểm ra đời và phát triển cùng với sự phát triển cùa xã hội
loài người. Hoạt động này đã đáp ứng được những nhu cầu cấp thiết về an tồn
cùa con người trong cuộc sơng và sinh hoạt. Bảo hiểm hàng hải là loại bảo hiểm
đầu tiên, đánh dấu sự ra đời của bào hiểm. Sau đó, lần lượt là bảo hiểm hỏa hoạn,
bào hiế nhân thọ và các loại bảo hiểm khác.
m
1.4 Sự ra đời của các loại bảo hiểm sau bảo hiểm hàng hải
1.4.1 Báo hiểm hỏa hoạn:
Vụ cháy lớn ờ Anh vào năm 1666 đã thiêu hủy trên 13.000 tòa nhà, là thảm
họa lớn nhất từ trước cho đến thời điểm đó. Nhu cầu về cơ chếbảo hiếm cho t i sàn

à
trước rủi ro cháy dẫn tới sự ra đời của các công ty bản hiểm trong lĩnh vực hịa hoạn.
Năm 1667, cơng ty bảo hiểm hỏa hoạn đầu tiên đã ra địi ở nước Anh.
ì .4.2 Bảo hiềm nhân thọ:
Công ty bảo hiểm nhân thọ Equitable là công ty bảo hiểm nhân thọ đấu
tiên được thành lập ờ Anh vào năm 1762. Có thể nói rằng nước Anh là chiế nôi
c
cùa ngành dịch vụ bảo hiế thế giới. Cho đến ngày nay, đây vẫn là trung tâm
m
cùa các hoạt động bảo hiểm.
5

LălìiỊHáirínAl-TÍ4QA-XWT


ĩCoạt ấộiựỊ đẩu tu tải chinh tại Tốn/Ị công ty 'Báo Hừm Việt Nam

Ì .4.3 Các loại bảo hiếm khác.
C u ố i t h ế k ý 19, c ù n g v ớ i s ự phát t r i ể n c ủ a n ền s ả n x u ấ t đ ạ i c ô n g n g h i ệ p c ơ
khí. hàng l o ạ t các n g h i ệ p v ụ bào h i ể m đã x u ấ t h i ệ n và phát t r i ể n r ấ t n h a n h : báo
h i ể m ô ô. báo h i ế m m á y bay, b ả o h i ể m trách n h i ệ m dân sự.
N g à y n a y , b ả o h i ể m đ ã x â m n h ậ p vào m ọ i lĩnh v ự c đ ờ i s ố n g k i n h t ế - x ã
h ộ i . N g à n h b ả o h i ể m thương m ạ i đ a n g g i ữ m ộ t vị trí r ấ t q u a n t r ọ n g t r o n g n ề n
k i n h t ế n h i ều q u ố c g i a , đ ẫ c b i ệ t là các n ư ớ c phát t r i ể n .

2. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
2.1 Khái niệm

M ẫ c d ù b ả o h i ể m đã có n g u ồ n g ố c và lịch s ử phát t r i ể n k h á lâu đ ờ i , n h ư n g
d o tính đ ẫ c thù cùa l o ạ i hình dịch v ụ này, c h o đ ế n n a y v ẫ n chưa c ó m ộ t định

nghía t h ố n g n h ấ t v ề b ả o h i ể m .
N h ì n c h u n g , báo h i ế m có t h ế h i ế u là m ộ t dịch v ụ tài chính, d ự a t r ẽ n c ơ
s ờ tính toán k h o a h ọ c , á p d ụ n g b i ệ n pháp h u y đ ộ n g n h i ề u n g ư ờ i , n h i ều đ ơ n vị
cùng t h a m g i a xây d ự n g q u ỹ b ả o h i ể m b ằ n g t i ề n đ ể b ổ i t h ư ờ n g t h i ệ t h ạ i v ề tài
chính d o tài s ả n h o ẫ c tính m ạ n g cùa n g ư ờ i đ ư ợ c b ả o h i ể m g ẫ p p h ả i t a i n ạ n r ủ i r o
bất n g ờ . T ậ p đoàn b ả o h i ể m A I G ( M ỹ ) định nghĩa: "Bào hiểm là mội cơ chế,
theo cơ chế này, nếu một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển
nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bằi thường cho người được
bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiếm và phân chia giá trị thiệt hại giữa
tất rà nhữn<Ị nqười dược bào hiếm".
Theo Luật k i n h doanh

bào hiểm

cùa V i ệ t N a m ( b a n hành

ngày

09/12/2000) thì "kinh doanh bào hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
nhằm mục đích sinh lợi. theo đó doanh nghiệp bào hiềm chấp nhận rủi ro của
niịUời được bảo hiểm, trên cu sở bẽn mua bào hiếm đóng phi bảo hiếm đê doanh
nghiệp bảo hiểm trả tiền bào hiểm cho người thụ hưởng hoặc bôi thường cho
MỊUỜi được bào hiểm khi xây ra sự kiện bảo hiềm."
N h ư v ậ y , đ ể c ó m ộ t khái n i ệ m c h u n g n h ấ t v ề b ả o h i ể m , c h ú n g t a c ó t h ể
đưa r a định nghĩa: " B ả o hiểm là một sự cơm kết bối thường của người bảo hiểm
6

Lã THỊ tói ten AI - XitOA - 7 C T W



Hoạt độnịỊ đẩu tu tài chinh tại TốtựỊ côn/Ị ty 'Báo hiểm Việt 'Ham
với người được bào hiếm về những thiệt hại, mất mát của đối tượng bảo hiếm do
mội rủi ro đã thoả thuặn gáy ra, với điều kiện người được bào hiểm đã thuê báo
hiểm cho đối tượng bảo hiềm đó và nộp một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm " '.
2.2 Bản chất của bảo hiểm
Bàng sự đóng góp của số đơng người vào một quĩ chung, khi có rủi ro.
quĩ sẽ có đù khá nàng trang trải và bù đắp cho những tổn thất của số ít. M ỗ i cá
nhân hay đơn vị chi cần đóng góp một khoản tiền trích từ thu nhập cho các công
ty báo hiểm. Khi tham gia một nghiợp vụ bảo hiểm nào đó, nế gặp tổn thất do
u
rúi ro được bảo hiểm gây ra, người được bào hiểm sẽ được bổi thường. Khoán
tiền bổi thường này được lấy từ số phí m à tất cả những người tham gia bào hiểm
đã nộp. Tất nhiên, chi có một số người tham gia bảo hiểm gặp tổn thất, còn
những người khơng gặp tổn thất sẽ mất khơng số phí bảo hiểm. Như vậy, có thể
thấy, thực chất của bảo hiểm là việc phân chia tổn thất của một hoặc một số
người cho tất cả những người tham gia bảo hiếm cùng chịu. Do đó, một
nghiợp vụ báo hiếm muốn tiến hành được phải có nhiều người tham gia, tức là,
bào hiế chi hoạt động được trên cơ sờ luặt số đông (the law of large numbers),
m
càng nhiều người tham gia thì xác suất xảy ra rủi ro đối với mỗi người càng nhỏ
và báo hiế càng có lãi.
m

3. Phân loại các sản phẩm bảo hiểm
Các sản phẩm m à doanh nghiợp bảo hiểm cung cấp cho người tham gia
báo hiế có thể được sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tuy theo mục đích của
m
các nhà lập pháp và doanh nghiợp bảo hiểm. Tuy nhiên, liên quan đế các hoạt
n
động đầu tư cùa doanh nghiợp bảo hiểm, thì chỉ có hai cách phân loại thật sự có

ý nghĩa. Đ ó là phân chia theo đối tượng bảo hiếm và theo kỹ thuặt quản lý.
3.1 Phân loại nghiợp vụ bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm
Căn cứ vào đối tượng báo hiểm để phân loại, thì tồn bộ hoạt động báo
hiểm được chia thành ba nhóm: bào hiếm t i sán; bào hiếm trách nhiợm; báo
à
hiếm con người.
1

Báo hiểm trong kinh doanh. PGS. TS Hoàng Vãn Cháu, TS Vũ Sĩ Tuấn. TS Nguyên Như Tiên; 2002.

7

CăTKỊyíảiVenýll-IQtOA-KINĩ


Hoạt dộrựỊ đẩu tư tài chinh tại Ĩốn/Ị công ty (Bão hiểm Việt Nam
Bảo hiểm tài sản: Bao gồm tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà chính bản



thân các tài sản đó hình thành nên đ ố i tượng của hợp đổng. Ví dụ bản thân
các hàng hoa trong bảo hiểm hàng hoa, bàn thân các con tàu trong báo
hiểm tàu thúy hay bản thân các toa nhà trong bảo hiểm hoa hoạn..
Đặc trưng cùa bảo hiểm tài sản là trách nhiệm của nhà bảo hiểm được xác
định dựa trên cơ sở giá cả và giá trị của đ ố i tượng được bảo hiểm. Hầu hết
trong mới trường hợp, trách nhiệm của nhà bảo hiểm không vượt quá giá
trị hay giá cả cứa tài sản.


Bảo hiểm trách nhiệm: Bao gồm các loại bảo hiểm mà trách nhiệm cùa

người được bảo hiểm hình thành nên đ ố i tượng của hợp đổng. Ví dụ như
trách nhiệm cùa chú doanh nghiệp đối với những người làm công ăn
lương, trách nhiệm dân sự của chủ xe, trách nhiệm dân sự của chú tàu
v.v...
Đặc trưng của các loại bảo hiểm trách nhiệm là người được hưởng quyển
lợi bảo hiểm chí được xác định cụ thể khi tai nạn, tổn thất đã xảy ra. Trách
nhiệm cùa nhà bảo hiểm có thể rơi vào một trong hai trường hợp có giới
hạn hoặc vơ giới hạn. Trong trường hợp có giới hạn trách nhiệm, số tiền
bổi thường của nhà bảo hiểm khi có tổn thắt xảy ra được xác định theo
trách nhiệm của người được bảo hiểm, nhưng không vượt quá giới hạn
trách nhiệm đã thoa thuận. Phần vượt quá giới hạn nếu có, người bào hiểm
sẽ phái tự gánh chịu. Trong trường hợp không giới hạn trách nhiệm, người
báo hiểm sẽ bồi thường mới thiệt hại rơi vào trách nhiệm cùa người được
bào hiểm.



Bảo hiểm con người: Bao gồm các loại bảo hiểm mà tính mạng, tình
trạng sức khoe, tuổi thớ hay các yếu tố có liên quan đến cuộc sống cùa
con người hình thành nên đ ố i tượng bảo hiểm. Ví dụ như bệnh tật, thương
tật, mất khả năng lao động, chết hoặc sống đến hạn tuổi nào đó v.v...
Đặc trưng cùa các loại bảo hiểm con người là chỉ có số tiền bảo hiểm được
thoa thuận giữa người bào hiểm với người ký kết. khái niệm giá trị bảo
hiểm tuyệt nhiên không được sử dụng trong bảo hiểm con người. Mặt
8

Lã TRỊ Xái Tên AI- K40Ẳ - KSữĩT


ĩCoạt độn/ì dầu tư tài chính tại TốrựỊ cơng ty 'Bào Mồn Việt Nam


khác, ngoài số tiền bảo hiểm thoa thuận, phương thức tính tốn số tiền c h i
trà cho người được bảo hiểm trong từng nghiệp vụ cũng được quy định
thoa thuận trước. C ó thể theo c h i phí điểu trị thực tế, theo bảng tỷ l ệ
thương tật. theo Barem. (heo ngày nằm viện v.v...
3.2 Phàn loại các nghiệp vụ bảo hiểm theo kọ thuật quản lý

C ó sự phân chia nghiệp vụ bảo hiểm hữu hiệu khác là phân biệt giữa bảo
hiểm được quán lý theo kọ thuật phân chia và bảo h i ể m được quản lý theo kọ
thuật tồn tích.
3.2.1 Các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo kỹ thuật phân chia

Các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo kọ thuật phán chia chính là các
nghiệp vụ bào hiểm phi nhân thọ theo cách gọi thông thường. K ọ thuật phân chia
được thể hiện ở c h ỏ kết quà thu, chi được phân bố hết hàng năm. Doanh nghiệp
bào hiểm thu phí bão hiểm cho một niên độ và sử dụng vào việc b ồ i thường cho
những thiệt hại xây ra trong niên độ, phí báo hiếm khơng đưa vào tích l ũ y đế trá
lại cho người được bảo hiểm vào thời điểm kết thúc hợp đổng. T r o n g trường hợp
hợp đổng bảo hiểm chưa kết thúc hiệu lực vào cuối n ă m tài chính, thì doanh
nghiệp bảo hiếm sẽ phải phân bổ một phẩn phí bào hiểm tương ứng với thời gian
hiệu lực còn lại vào d ự trữ cho năm tài chính sau đế b ổ i thường cho những rủi ro
có thể xảy ra. Đây chính là cơ sờ quan trọng cùa việc hình thành các khoản d ự
phịng kọ thuật sẽ được nghiên cứu ờ phần sau.
Kọ thuật phân chia được áp dụng cho các hợp đồng ngắn hạn, thường là
dưới một năm. Đ ặ c trưng cùa các nghiệp vụ này là phí bào hiểm được quy định
và tương đương với r ủ i ro trong kỳ hạn cùa hợp đồng. Đ ồ n g thời những tổn thất
hay thiệt hại xảy ra sẽ được thanh toán ngay trong m ộ t thời gian thoa thuận quy
định trước.
3.2.2 Các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý theo kỹ thuật tồn tích


Theo cách g ọ i thơng thường, đây chính là các nghiệp vụ báo hiếm nhân
thọ. K ọ thuật tồn tích thế hiện ờ việc tích l ũ y các khoản phí tiết k i ệ m (một phần
phí bảo hiểm) được xác định bằng phương pháp toán học để nhằm thực hiện các
cam kết cùa doanh nghiệp bảo hiểm đối v ớ i người được bảo h i ể m trong suốt thời
9 LăHiỊJ{ầirêhjỉl-1í40A-'K'I!Nr


ỈCoạt ểộrụi đầu tư tải chinh tại Tốn/Ị công ty 'Bảo hiểm Việt 'Ham
gian h i ệ u lực c ủ a h ợ p đồng. N h ữ n g khoản d ự t r ữ phí bào h i ể m được tạo r a sẽ
được doanh n g h i ệ p bảo h i ể m đáu tư trên thị trường v ố n và các k h o ả n lãi t h u được
sẽ được tích l ũ y để t i ế p tục đẩu tư s i n h l ờ i . D o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m sẽ t h a n h toán
khoản tiết k i ệ m d ư ớ i hình t h ứ c số tiền bảo h i ể m hoộc các k h o ả n t r ợ c ấ p định k ỳ
cho người được bảo h i ể m k h i x ả y r a sự k i ệ n bảo h i ế m hoộc k h i người được bảo
h i ể m sống đến m ộ t thời điếm q u y định.
V ớ i kỹ thuật t ồ n tích vốn, các n g h i ệ p vụ bào h i ể m nhân t h ọ đã tạo r a sự
tích tụ các n g u ồ n v ố n to l ớ n để tài t r ợ c h o nền k i n h tế. H o ạ t đ ộ n g đầu tư v ố n c ủ a
doanh n g h i ệ p bào h i ể m n h ằ m m ụ c đích trực tiếp là đảm bảo v i ệ c thực h i ệ n các
cam kết c ủ a doanh n g h i ệ p bão hiểm. K h ả năng đầu tư c h i có t h ể tăng l ẽ n k h i s ố
lượng người t h a m g i a bào h i ể m tăng và sẽ có h i ệ u ứng ngược l ạ i n ế u s ố lượng
người t h a m g i a bảo h i ể m g i ả m đi.
Nghiên c ứ u sự phân c h i a các n g h i ệ p vụ bảo h i ể m có ý nghĩa quan t r ọ n g
cho phép chúng ta đi vào nghiên c ứ u sự hình thành và sử d ụ n g các q u ỹ d ự phòng
- nguồn v ố n nhàn r ỗ i cơ bản t r o n g từng loại bào h i ể m cùa doanh n g h i ệ p báo
hiếm.

4. Sự cần thiết và vai trò của bảo hiểm
4.1 S ự c ầ n t h i ế t c ủ a b ả o h i ể m
Ngày nay, báo h i ể m đã t r ờ thành m ộ t ngành k i n h doanh hết sức phái
t r i ể n và dần t r ờ nên m ộ t khái n i ệ m quen t h u ộ c v ớ i h ầ u hết m ọ i người, ở n h i ề u
quốc gia, m u a bão h i ể m t ừ lâu đã là m ộ t việc làm k h ổ n g t h ể t h i ế u đ ố i v ớ i người

dãn. Bão h i ể m t r ớ nên thực sự cẩn thiết như vậy cũng b ở i rất n h i ề u lý do.

4.1.1. Sụ tổn tại của các loại rủi ro
T r o n g cuộc sống sinh hoạt cũng như t r o n g n h ữ n g hoạt đ ộ n g sàn xuất k i n h doanh hàng ngày, c o n người ln có n g u y cơ gộp phải n h ữ n g r ủ i r o bất n g ờ
xây ra. Các rái r o đó d o n h i ề u nguyên nhân:


Các rủi ro xảy ra do thiên nhiên gãy ra đ ộ n g đất, núi l ứ a phun, bão, l ụ t ,
sóng thần... Các r ủ i ro này thường m a n g tính bất ngờ, gây r a tác h ạ i to l ớ n
trên p h ạ m v i r ộ n g và để l ạ i n h ữ n g h ậ u q u ả nộng nể, lâu dài. T h e o báo cáo

10

Lã Thị•Hài'Yến AI- %40A - K.TWT


Hoạt ấộrựỊ đau tư tài chính tại Tốn/] cơng ty íềầo Hum "Việt Nam
Sigma của Swiss Re, tổn thất từ các thảm hoa do thiên nhiên và con người
gây ra trong năm 2002 là 40 tỷ USD và 19.000 người chết. Hay chì tính
riêng cơn bão Katrina đố bộ vào miền Đông nước Mỹ ngày 29/8/2005 vừa
qua cũng đã khiến cho hơn 700 người thiệt mạng, tổn thất về kinh tế trực
tiếp ước tính khoảng 30 tỷ đến 50 tỷ USD. Cơn bão này cũng cuốn đi
khoảng 16 đến 21 tỷ USD từ túi các hãng bảo hiểm .
2



Các rủi ro xây ra do sụ tiến bộ và phát triển của khoa học và cơng nghệ.
Xét một cách tồn diện, khoa học - kỹ thuặt phát triển đem lại những sự
thay đổi mang tính tích cực đối với q trình phát triển chung của loài

người, thúc đấy sàn xuất, tạo điểu kiện thuặn lợi cuộc sống cùa con người,
nhưng mặt khác cũng gây ra nhiều tai nạn bất ngờ như tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp, tai nạn ô tô, xe máy và đặc biệt là tai nạn máy bay đang
xảy ra liên tục gây hặu quả nghiêm trọng trong những năm gần đây. Theo
số liệu cùa báo điện tử vnexpress.net, chì tính riêng trong tháng 9 năm
2005 vừa qua, trên thế giới đã có tới 5 vụ tai nạn máy bay nghiêm trọng
khiến hơn 500 người thiệt mạng .
1



Các rủi ro xẩy ra do mơi trường xã hội. Những rủi ro này chịu tác động
của nhiều yếu tố và ảnh huống trực tiếp đến mọi thành viên trong xã hội
như ốm đau. dịch bệnh. mất việc làm, trộm cắp, hoa hoạn...
4.1.2. Các biện pháp đói phó với rủi ro
Cho dù là vì nguyên nhân nào, rủi ro khi xảy ra thường đem lại cho con

người những khó khàn trong cuộc sống, có thể gây ảnh hường xấu tới hoạt động
sán xuất - kinh doanh cùa các cá nhân, tổ chức, tới đời sống xã hội... Đ ể đối phó
với các rủi ro, con người đã áp dụng nhiều biện pháp khác nhau nhằm hạn chế,
cũng như khắc phục những hặu quả do rủi ro gây nên. Hiện nay, theo quan điếm
của các nhà quản lý rủi ro, có hai nhóm biện pháp đối phó với rủi ro và hặu quà

:

wwu.baohiem.pro.vn/lns_Body.asp

' />
Lã THỊ Hai tên AI - KýOA - KfFWT



ĩCoạl Íộn/Ị đẩu tư tải chính tại TốnỊỊ cóiựỊ ty íBẳo hiểm Việt Nam

c ủ a nó: n h ó m các b i ệ n p h á p k i ể m soát r ủ i r o và n h ó m các b i ệ n pháp tài t r ợ r ủ i
ro.
Nhóm cúc biên pháp kiếm soái rủi ro:
* Tránh né rủi ro: nghĩa là k h ô n g làm m ộ t v i ệ c gì đ ó q u á m ạ o h i ể m .
k h ô n g c h ắ c c h ắ n . C h ẳ n g h ạ n , để tránh t a i n ạ n g i a o thông n g ư ờ i t a h ạ n c h ế đi l ạ i .
K h i tránh n é r ủ i r o n h ư v ậ y , n g ư ờ i t a c ũ n g đ ã t ự l o ạ i t r ừ đi các c ơ h ộ i . T h ự c t ế
c h o t h ấ y , t r o n g k i n h d o a n h , c ô n g v i ệ c càng c ó m ứ c đ ộ r ủ i r o c a o thì càng có k h ả
năng t h u l ờ i l ớ n . H ơ n n ổ a , t r o n g c u ộ c s ố n g có r ấ t n h i ề u r ủ i r o b ấ t n g ờ k h ô n g t h ể
tránh né.
* Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất: là v i ệ c đ ư a r a n h ổ n g b i ệ n p h á p n h ằ m
g i ả m t ổ n t h ấ t h o ặ c g i ả m các t h i ệ t h ạ i d o t ổ n t h ấ t gây r a . V í d ụ n h ư v i ệ c các cá
nhân. t ổ c h ứ c s ử d ụ n g các h ệ t h ố n g p h ò n g cháy. c h ổ a cháy. h ệ t h ố n g b à o v ệ
c h ố n g t r ộ m c ắ p , các b i ệ n pháp an toàn l a o đ ộ n g . các b i ệ n p h á p h ạ n c h ế t a i n ạ n
g i a o thơng...
Nhóm cúc biên pháp tài trơ rủi ro
* Tự khắc phục rủi ro (risk assumption): là v i ệ c n g ư ờ i g ặ p p h ả i r ủ i r o t ự
c h ấ p n h ậ n , t ự k h ắ c p h ụ c k h o ả n t ổ n t h ấ t d o r ủ i r o đ ó gây r a . B i ệ n pháp này t h ế
h i ệ n ờ v i ệ c các cá nhân, t ổ c h ứ c d ự t r ổ m ộ t k h o ả n t i ề n n h ấ t định để k h i có r ủ i r o
xây r a sẽ d ù n g k h o ả n t i ề n đ ó b ù đắp, g i ả i q u y ế t h ậ u q u ả . N ó c ị n đ ư ợ c g ọ i là t ự
bào h i ể m ( s e l f i n s u r a n c e ) . T u y nhiên, h ạ n c h ế c ủ a b i ệ n p h á p này là ờ c h ỏ k h ô n g
phái cá nhãn, t ổ c h ứ c nào c ũ n g có, h o ặ c c ó đ ủ d ự t r ổ vé tài chính đ ế bù đ ắ p
n h ổ n g l úi r o v ớ i t ổ n t h ấ t m a n g tính t h ả m h o a . M ặ t khác, k h i n h i ề u cá nhân, t ổ
chúc đ ề u d à n h r a n h ổ n g k h o ả n l ớ n để d ự t r ổ n h ư v ậ y sẽ gây đ ọ n g v ố n l ớ n t r o n g
xã h ộ i .
* Chuyển như
ng rủi ro (ri.sk lrunsfer): là k h i cá nhân. t ổ c h ứ c , trước k h i
r ủ i r o x ả y r a , t ự t h ấ y m ì n h k h ô n g chịu đ ư ợ c h ậ u q u ả cùa n ó n ê n tìm cách s a n sẻ

b ằ n g cách c h u y ể n n h ư ợ n g r ủ i r o c h o n g ư ờ i khác b ằ n g cách đ ó n g m ộ t k h o ả n t i ề n .
K h i đã n h ậ n t i ề n t ừ bên c h u y ể n n h ư ợ n g r ủ i ro, n g ư ờ i khác đ ó p h ả i b ổ i thường
n h ổ n g t h i ệ t h ạ i d o r ủ i r o đ ã t h o a t h u ậ n gây ra. B i ệ n pháp đ ó chính là b ả o h i ể m .
12

LãThỊHải rền AI - %40A -


ĩíoạl ấộrựị đẩu tư tài chính tại Tốn/Ị cơng ty 'Bảo hiểm Việt 'Nam
Nó l biện pháp tối ưu trong các biện pháp đối phó với rủi ro bời rất nhiều un
à
điểm: không gây đọng vốn trong xã hội, phạm vi, khả năng bù đắp lớn... Chính
thực tế phát triển mạnh mẽ của ngành bảo hiểm cũng đã chứng minh điều này.
Chính sự tồn tại cùa các loại rủi ro, cũng như nhu cầu cấp thiết phải có
nhụng biện pháp đối phó với rủi ro đã cho thấy sự cần thiết của bào hiếm. Báo
hiếm đã tạo sự an toàn trong cuộc sống cũng như trong kinh doanh và tự thân nó
cũng đã, đang và vân sẽ là một ngành kinh doanh phát đạt. Khái niệm "bảo
hiểm" trở nên gần gũi với mọi người, mọi tổ chức sản xuất - kinh doanh bời tác
dụng và vai trị của nó là rất to lớn.
4.2. Vai trò của bảo hiểm
Xem xét mối quan hệ giụa sự phát triển của ngành bảo hiểm trong tương
quan chung với sự phát triển cùa toàn nền kinh tế ờ nhiều nước, nhiều nhà kinh
tế học đã khắng định tác dụng to lớn, cũng như vai trò không thể thiếu của bảo
hiếm đối với nén kinh tế. Thực tế cũng cho thấy. sự tồn tại cùa một thị trường
bão hiểm mạnh l một trong nhụng yếu tố cơ bản của bất cứ nền kinh tế thành
à
công nào. Trong cuốn "Các nguyên tấc bảo hiểm", hai tác giả người Mỹ là
Mehr và Commack đã viết: "Việc Anh Quốc nối lên như một cường quốc thương
mại vù đồnt> thời loại hình bảo hiểm hoa hoạn cũng phút triển trong CÍIIIỊÍ mọi
thời kỳ khơng phải là một sự n ùng hợp ngẩn nhiên."

4.2.1. Góp phẩn ẩn định tài chính cho người tham gia trưỉc tổn thất
do rủi ro gây ra
Nói đến bào hiểm là nói đến khả năng bồi thường khi có tổn thất xảy ra,
và vai trị của các công ty bào hiểm là cung cấp các loại dịch vụ đặc biệt nhằm
khôi phục khả năng vật chất, t i chính như trước khi xảy ra rủi ro, hoặc bổi
à
thường cho người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm con người. Từ đó. họ khơi
phục và phát triển sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác một cách bình
thường. Chi phí bổi thường cùa các cơng ty bảo hiểm thường chiếm ti trọng lớn
trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh, khoảng 60 - 80%. Thậm chí, chi phí
bồi thường cịn có thể lớn hơn, nhất là với nhụng rủi ro do thiên tai có sức tàn

13

CăUiỊJ{âi'YếnJỉl-X40A-'KHNr


ĩCoạt độiyỊ dầu tư tài chính tại Tốn/) cõng ty íBẳo Hum Việt Nam

phá lớn trên diện rộng. Ở Mỹ, từ năm 1949 đến năm 2004, trung bình mỗi năm
có tới 25 vụ thảm họa thiên nhiên, gây tổn thất 1,6 tỉ USD/năm (theo thời giá
năm 1983), trong đó, lớn nhất là cơn bão Adrew và trận động đất Northridge đều
có 15,5 ti USD tài sản được bảo hiầm.

4

4.2.2. Góp phần đề phòng và hạn chế tẩn thất
Bên cạnh khả năng giải quyết các hậu quà của rủi ro, bảo hiầm cịn góp
phần thực hiện một nội đung trong các biện pháp kiếm sốt rủi ro. Đ ó là đề
phịng và hạn chế tới mức thấp nhất những tổn thất có thầ xảy ra. Cơ quan, cơng

ty bao hiếm đóng góp tài chính một cách tích cực đầ thực hiện các biện pháp hạn
chế rủi ro như tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng tránh tai nạn. xây
dựng các đoạn đường lánh nạn. các biến báo giao thông. .
.
4.2.3. Là phương thức huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế xã hội
Dưới hình thức phí bảo hiầm, ngành bảo hiầm đã huy động được một số
lượng vốn khá lớn từ các đối tượng tham gia. Số vốn đó ngồi chi trả trợ cấp hay
bồi thường thiệt hại còn là nguồn vốn đầ đáu tư phát triần kinh tế - xã hội.
Đặc biệt đối với bào hiầm nhân thọ, nguồn vốn huy động được tích luỹ
thời gian dài mới sử dụng đầ chi trả. Do đó, các cơng ty bảo hiầm có thầ sử dụng
đổ kinh doanh bất động sản, mua t á phiếu... nghĩa là đầu tư đầ sinh lời. Và như
ri
vậy góp phần tăng nguồn vốn cho nền kinh tế, làm cho hệ thống t i chính sơi
à
động hơn...
Ở Việt Nam trong năm 2004 vừa qua, tổng số vốn đầu tư trở lại nền kinh
tế của các doanh nghiệp bảo hiầm đã lên tới 23.002 tỷ đồng, tăng tới 57,5% so
với năm 2003. ở những nước có thị trường bảo hiầm phát triần, nhìn chung, các
cơng ty bão hiếm là những chủ thầ tham gia tích cực vào hoạt động đầu tư trên
thị trường tài chính Tổng giá trị đẩu tư của các công ty bảo hiầm của Pháp năm
1998 lên đến 4.267,5 tỷ FFR, chiếm trên 2 0 % tổng giá trị đáu tư trong nước.
Trong các tổ chức tài chính trung gian, các cơng ty bảo hiếm nhân thọ có (ổna
4

www.vnexpress. net/vietnam/xahoi
14

Lã Thị Hài tên Jil - %40Jl - KTNT



ĩCoạt ểộiụi đẩu tư tài chính tại TốiựỊ cõng ty íBảo hiểm Việt Nam

giá trị t i sán lên tới hàng nghìn tỷ USD, chi đứng sau các ngân hàng thương
à
mại .
5

4.2.4. Góp phần ổn định chi tiêu của ngăn sách Nhà nước
Qua quá trình phát triển lâu dài, bảo hiểm tự thân nó đã trờ thành một
ngành kinh doanh độc lập, có hạch tốn thu chi, lỗ l i rõ ràng. Vì vậy, các cơng
ã
ty bảo hiểm phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách Nhà nước
thông qua các loại thuế như mổi doanh nghiệp khác hoạt động trong nền kinh tế.
Bên cạnh đó, bảo hiểm cũng góp phần tiết kiệm cho ngân sách thơng qua việc
thực hiện tốt khâu phòng ngừa và hạn chế tổn thất, giúp bào vệ tối đa t i sản
à
công cộng, giảm đến mức thấp nhất những thiệt hại đáng tiếc. Điều này giúp
Nhà nước giảm bót chi tiêu những khoản lớn để bù đắp cho những tổn thất như
phái xây dựng lại đường xá, cầu cống, nhà xưởng, công trình... Ngồi ra, một thị
trường báo hiếm phát triển mạnh mẽ và ổn định sẽ thu hút các cá nhãn và tổ chức
mua bảo hiểm của các công ty bảo hiểm trong nước, góp phần tiết kiệm một
lượng ngoại tệ lớn cho ngân sách Nhà nước.
4.2.5. Tạo cõng ăn việc làm
Bảo hiểm thu hút một số lượng lao động nhất định cùa xã hội, góp phần
giảm bớt tình trạng thất nghiệp cho xã hội. Đồng thời hoạt động bảo hiểm cũng
góp phần cải thiện, nâng cao đời sống cho bộ phận la làm việc trong ngành bảo
hiểm; góp phần tạo ra một bộ phận tổng sản phẩm trong nước (GDP) cùa quốc
gia. Chàng hạn như trong năm 2004, ngành bảo hiểm Việt Nam đã giải quyết
được cõng ăn việc làm cho 136.900 người, tăng hơn 11.200 người so với năm
2003


6

4.2.6. Tạo tâm lý an tâm trong kinh doanh, trong cuộc sông
Khi kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống xã hội ngày càng
được nâng cao thì người ta càng có nhu cầu được đảm bảo an tồn cho tương lai.
Mơi trường kinh doanh cũng như môi trường xã hội đang dần xuất hiên những
* Tạp chi Tài chính số2/2004.
" Thị trường bảo hiếm Việt Nam

năm 2004. Bộ tài chính. Nhà xuất bản Tài chính. 2005.

15

CãThịĩíâitếnM - X40A - KHNT


ĩCoạt độiựỊ đẩu tu tài chinh tại TổtiịỊ công ty 'Bão hiểm Việt 'Nam

rủi r o mới. N h ữ n g r ủ i r o do thiên nhiên như bão l ũ , h ạ n hán, sóng thẩn, cháy
rừng tự nhiên... đang t r ở nên hết sức phức tạp, khó d ự đốn do mơi trường t h ế
giới đang thay đ ổ i theo chiều hướng xấu. C h i ế n tranh, x u n g đột, khùng bố, đình
cơng... khơng những khơng giảm bớt m à lại ngày càng diễn biến phức tạp ở
nhiều nơi trên t h ế giới. T r o n g tình hình như vầy, bảo h i ể m chính là m ộ t giải pháp
hữu hiệu. góp phẩn tích cực tạo ra tâm lý an tâm trong k i n h doanh, trong cuộc
sông cho con người.
li.

H O Ạ T Đ Ộ N G Đ Ầ U T Ư TÀI C H Í N H C Ủ A C Á C C Ô N G T Y
BẢO H I Ể M


1. Khái niệm và ý nghĩa của hoạt động đầu tư tài chính trong các
doanh nghiệp
1.1 Khái niệm về hoạt động đầu t u tài chính của doanh nghiệp

K h i nền k i n h tế thị trường đã phát triển, các m ố i quan hệ k i n h tế nảy sinh
trong quá Hình sàn xuất kinh doanh ngày càng trớ nên đa dạng và phong phú. lạo
ra nhiều thách thức trong cạnh tranh. Bởi vầy, đòi hỏi các doanh nghiệp phải đẩy
nhanh các quá trình sản xuất k i n h doanh, chú trọng đến việc nâng cao chất lượng
quản trị doanh nghiệp, không ngừng m ờ rộng quy m ô sản xuất k i n h doanh, nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sàn phẩm. góp
phần tăng l ợ i nhuần cho doanh nghiệp. Đ ồ n g thời doanh nghiệp phải hết sức
năng động, linh hoạt và nhạy bén theo cơ c h ế thị trường, chớp thời cơ, tần dụng
mọi khả năng vé nguồn lực sẵn có, đẩy mạnh các hoạt động đầu tư tài chính và
hoạt động khác của doanh nghiệp.
Hoại dộng dấu tư lài chinh cùa doanh nghiệp là các hoạt động dán rư vón
vào các lĩnh vực kinh doanh khác, ngoài hoại động sấn xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm mục đích mở rộng cơ hội thu lợi nhuận cao và hạn chế rủi
ro Ironq hoạt độn? tài chính của doanh nghiệp .
7

P h â n lích hoại đ ộ n g đ á u tư tài chính
Tài chính. 2005.

7

cùa d o a n h nghiệp,

16


PGS.TS Nguyền Năng P h ú c N h à xuất bản

Lã Thị Hải rối AI - TÍ40A -

XWT


Hoại độn/Ị đẩu tu tài chinh tại Tống công ty 'Bảo hiểm 'Việt Wam
N h ư v ậ y , h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư tài chính c ủ a d o a n h n g h i ệ p là t ậ n d ụ n g m ọ i tài
sản, n g u ồ n v ố n n h à n r ỗ i h o ặ c s ử d ụ n g k é m h i ệ u q u ả và c ơ h ộ i k i n h d o a n h đ ể
t h a m g i a vào các q u á trình k i n h d o a n h ngoài h o ạ t đ ộ n g s ả n x u ấ t k i n h d o a n h c ủ a
d o a n h n g h i ệ p , n h ẩ m m ụ c đích t h u l ợ i n h u ậ n t ố i đ a t r o n g k i n h d o a n h .
Ở đây c ẩ n c h ú ý p h â n b i ệ t h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư tài chính và h o ạ t đ ộ n g đ ẩ u tư
c ủ a d o a n h n g h i ệ p . H o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư là các k h o ả n c h i phí b i ể u h i ệ n b ẩ n g v ố n c h o
v i ệ c m u a s ắ m các tài s ả n , c ụ t h ể n h ư n h à m á y , m á y m ó c , t r a n g t h i ế t bị, q u y trình
c õ n g nghệ... (đầu tư tài sàn c ố định) và đ ầ u t u c h o v i ệ c d ự t r ữ . như: m u a n g u y ê n
vật l i ệ u . c ô n g c ụ d ụ n g cụ... (đẩu tư hàng t ồ n k h o ) .
1.2 Ý nghĩa của hoạt động đầu tư tài chính trong doanh nghiệp
H o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư tài chính có m ộ t vị trí ngày càng q u a n t r ọ n g t r o n g h o ạ t
đ ộ n g k i n h d o a n h cùa d o a n h n g h i ệ p . V i ệ c tăng c ư ờ n g các h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư tài
chính cùa d o a n h n g h i ệ p c ó m ộ t ý n g h ĩ a r ấ t l ớ n , g ó p p h ầ n n â n g c a o h i ệ u q u ả k i n h
d o a n h cùa d o a n h n g h i ệ p . Đ i ề u đ ó đ ư ợ c t h ể h i ệ n :


Đứng trên góc độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân, n ế u đ ầ u tư tài chính g i ữ a
các d o a n h n g h i ệ p phát t r i ể n thì n ó có tác d ụ n g điểu p h ố i v ố n t ừ các d o a n h
n g h i ệ p này s a n g d o a n h n g h i ệ p khác n h ẩ m t ậ n d ụ n g t ố i đ a n ă n g l ự c sàn
xuất k i n h d o a n h c ủ a từng doanh nghiệp. D o vậy, việc s ử d ụ n g v ố n có h i ệ u
q u ả hơn. N g o à i r a , h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư c ị n c ó tác đ ộ n g k h ô n g n h ỏ đ ế n s ự
phát t r i ề n c ủ a các ngành, các lĩnh v ự c t r o n g n ề n k i n h t ế , t ạ o r a c ô n g ăn

v i ệ c làm c h o n g ư ờ i l a o đ ộ n g , g ó p p h ẩ n ổ n định x ã h ộ i , tăng t h u c h o ngân
sách N h à n ư ớ c , tăng tích l ũ y c h o n ề n k i n h t ế q u ố c dân.

• T h ơ n g q u a các h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư tài chính, c h o p h é p các d o a n h n g h i ệ p t ậ n
d ụ n g m ọ i n g u ồ n v ố n và tài sàn nhàn r ỗ i h o ặ c s ử d ụ n g k é m h i ệ u q u à vào
lĩnh v ự c k i n h d o a n h khác, c ó t h ể đ ạ t đ ư ợ c m ứ c l ợ i n h u ậ n c a o h ơ n , g ó p
p h ầ n nâng c a o h i ệ u q u ả s ử d ụ n g v ố n s ả n x u ấ t k i n h d o a n h c ủ a d o a n h
nghiệp.


K h i các k h o ả n h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư tài chính c h i ế m m ộ t t ỷ l ệ k h á l ớ n , đ ặ c b i ệ t
là h o ạ t đ ộ n g đ á u tư tài chính c ủ a d o a n h n g h i ệ p đ ạ t đ ư ợ c d a n h m ụ c đ ầ u tư

,15;

ỊảLũMQ

Lã nHỊHẩi tenM - KýOA -

KWT


ĩíoạl ấộrựị đẩu tu tài chính tại Tốn/Ị cõng tỵ 'Bào hiểm Việt 'Ham
hợp

lý - đ ạ t h i ệ u q u ả k i n h t ế c a o , có t h ể giúp c h o d o a n h n g h i ệ p tăng

(rường v ố n n h a n h và h ạ n c h ế đ ư ợ c n h ữ n g r ủ i r o v ề tài chính c ủ a d o a n h
nghiệp.



Q u a v i ệ c p h â n tích tình hình t h ự c h i ệ n h o ạ t đ ộ n g đ ẩ u tư tài chính, q u ả n trị
d o a n h n g h i ệ p c ó t h ể điều chình và p h â n b ổ các n g u ồ n l ự c t r o n g k i n h
d o a n h m ộ t cách h ợ p lý hơn, tạo k h ả năng t h u l ợ i n h u ậ n c a o hơn. g ó p p h ỗ n
nâng c a o h i ệ u q u ả k i n h d o a n h c ủ a d o a n h nghiệp.

2. Đặc điểm hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm
B ả o h i ể m là m ộ t h o ạ t đ ộ n g tương t r ợ , tương hỗ, đ ư ợ c h ợ p b ờ i s ự t i ế t k i ệ m
cùa n h i ề u cá n h â n n h ằ m b ù đ ắ p n h ữ n g h ậ u q u à t h i ệ t h ạ i d o n h ữ n g s ự k i ệ n n g ẫ u
nhiên tác đ ộ n g đ ế n c o n n g ư ờ i h o ặ c tài sân. Đ ặ c thù riêng c ủ a h o ạ t đ ộ n g k i n h
d o a n h b ả o h i ể m là c h u trình tài chính thu tiên trước chi trả sau, và đ ư ợ c g ọ i là
chu trình sàn xuất nghịch đảo. V i ệ c tiêu t h ụ s ả n p h ẩ m d ự a trên q u y trình: Phí
bảo h i ể m - t i ề n b á n s ả n p h ẩ m b ả o h i ể m đ ư ợ c t h u trước, c ò n c a m k ế t b ổ i thường.
số t i ề n b ả o h i ế m - giá trị s ứ d ụ n g cùa s ả n p h à m c h i đ ư ợ c t h ự c h i ệ n s a u k h i
một

mua

k h o ả n g t h ờ i g i a n n h ỗ t định nào đó. N h ư vậy, t ừ phí b ả o h i ể m , các d o a n h

n g h i ệ p bào h i ể m c ó t r o n g tay m ộ t q u ỹ tài chính r ỗ t l ớ n . N h ư n g q u ỹ này sẽ k h ô n g
đ ư ợ c s ử d ụ n g để b ổ i thường, c h i t r ả hết n g a y , n ê n d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m có t h ể
sử d ụ n g n g u ồ n v ố n n h à n r ỗ i này để đ ầ u tư. T u y nhiên, đây k h ô n g p h ả i là n g u ồ n
v ố n đ ầ u tư d u y n h ỗ t cùa các d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m . P h ẩ n s a u đ â y sẽ nghiên c ứ u
kỹ h ơ n các n g u ồ n v ố n đ ẩ u tư, tiêu c h u ẩ n l ự a c h ọ n d a n h m ụ c đ ầ u tư, n g u y ê n tắc
đầu tư và các hình t h ứ c đ ầ u tư c ủ a các c ô n g t y b ả o h i ể m .
2.1 N g u ồ n v ố n đ ầ u tư
2.1.1 Vốn điều lệ
Trên t h ự c tế, n h ằ m b ả o v ệ q u y ề n l ợ i c h o n g ư ờ i t h a m g i a b ả o h i ể m , pháp
luật các n ư ớ c t h ư ờ n g q u y định v ố n pháp định c h o các d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m là

tương đ ố i l ớ n . V í d ụ ,ở V i ệ t N a m h i ệ n n a y , l u ậ t b ả o h i ể m q u y định v ố n pháp
định c h o các d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m p h i n h â n t h ọ là 7 0 tý đ ồ n g V i ệ t N a m h o ặ c
5 t r i ệ u đ ô l a M ỹ ; các d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m n h â n t h ọ là 1 4 0 t ỷ đ ồ n g V i ệ t N a m
h o ặ c 10 t r i ệ u đ ó l a M ỹ . D o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m t h ư ờ n g p h ả i k ý q u ỹ m ộ t p h ầ n
18

Cà THỊ Hãi Yến AI - K.40A -

Kữ^ĩ


J[oạt ấộrựỊ dầu tu tài chính tại TốrựỊ cơng ty 'Bào hiểm Việt 'Ham

v ố n điều l ệ c ủ a m ì n h t h e o q u y định cùa p h á p l u ậ t ( c ụ t h ể ỏ V i ệ t N a m h i ệ n n a y
t i ề n k ý q u ỹ b ằ n g 5 % v ố n p h á p định), p h ầ n c ị n l ạ i h ọ c ó t h ể đ e m đ ầ u tư đ ể s i n h
l ờ i . T r o n g d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m , n g u ồ n v ố n đ ấ u tư n à y c h i ế m t ỷ t r ọ n g chưa
p h ả i là l ớ n n h ấ t , n h ư n g c ũ n g k h á q u a n t r ọ n g . N ó là v ố n t ự c ó c ủ a d o a n h n g h i ệ p
nên k h ô n g c h ị u s ự k i ể m soát c h ặ t c h ẽ c ủ a p h á p l u ậ t , t ạ o điểu k i ệ n c h o d o a n h
n g h i ệ p bào h i ể m đ ấ u tư vào n h ữ n g lĩnh v ự c c ó t ỷ s u ấ t l ợ i n h u ậ n cao.
2.1.2 Quỹ dự trữ bát buộc và quỹ dự trữ tự nguyện
T r o n g q u á lành h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h , d o a n h n g h i ệ p báo h i ế m c ó t h ế
c ũ n g g ặ p p h ả i n h ữ n g r ủ i r o , ả n h h ư ờ n g đ ế n k h ả n ă n g t h a n h toán c ủ a d o a n h
n g h i ệ p và s u y c h o c ù n g là ả n h h ư ờ n g đ ế n q u y ề n l ợ i c ủ a n g ư ờ i t h a m g i a b ả o
h i ể m . Chính vì v ậ y , để đ ả m b ả o k h ả năng t h a n h toán c h o các d o a n h n g h i ệ p b à o
h i ế m , N h à n ư ớ c t h ư ờ n g yêu c ấ u d o a n h n g h i ệ p bào h i ể m trích l ậ p các q u ỹ d ự t r ữ
bắt b u ộ c . Ớ V i ệ t N a m , l u ậ t q u y định các d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m p h ả i trích 5 %
l ợ i n h u ậ n s a u t h u ế h à n g n ă m để l ậ p q u ỹ d ự t r ữ b ắ t b u ộ c . M ứ c t ố i đ a cùa q u ỹ d ự
t r ữ b ắ t b u ộ c b ằ n g 1 0 % v ố n điểu l ệ c ủ a d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m .
Ngoài q u ỹ d ự t r ữ b ắ t b u ộ c , d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m c ó t h ể t ự thành l ậ p q u ỹ
d ự t r ữ t ự n g u y ệ n n h ằ m tăng k h ả năng t h a n h toán c ủ a d o a n h n g h i ệ p , đ ư ợ c l ấ y t ừ

l ợ i n h u ậ n s a u t h u ế chưa phân p h ố i và p h ả i đ ư ợ c g h i t r o n g điều l ệ h o ạ t đ ộ n g cùa
doanh nghiệp.
C á c q u ỹ d ự t r ữ b ắ t b u ộ c và t ự n g u y ệ n là m ộ t n g u ồ n v ố n đ ấ u tư c h i ế m t ỷ
t r ọ n g n h ỏ , n h u n g c ũ n g g ó p p h ầ n làm tăng d o a n h t h u và l ợ i n h u ậ n c h o d o a n h
n g h i ệ p bào h i ể m .
2.1.3 Các khoản lãi của những năm trước chưa sử dụng
C u ố i m ồ i n ă m tài chính, l ợ i n h u ậ n s a u t h u ế c ủ a d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m
đ ư ợ c phân p h ố i c h o các c ổ đ ô n g d ư ớ i hình t h ứ c c ổ t ứ c , trích l ậ p các q u ỹ n h ư q u ỹ
đ ấ u tư phát t r i ể n , q u ỹ k h e n thường, q u ỹ phúc l ợ i , . . . p h ấ n c ò n l ạ i c h ư a s ử d ụ n g sẽ
b ổ s u n g vào n g u ồ n v ố n đ ầ u tư cùa d o a n h n g h i ệ p . N g o à i r a , t r o n g k i n h d o a n h b ả o
h i ế m nhãn t h ọ , d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m c ị n c ó các q u ỹ đ ầ u tư hình thành t ừ l ợ i
tức đè l ạ i . đ ả m b ả o c h o n h ữ n g h ợ p đ ồ n g có c a m k ế t c h i a lãi.
2.1.4 Ngu
n vốn nhàn rỗi từ dụ phòng nghiệp vụ bảo hiểm
19

Lã TRỊ'Hàirếnýll- KýOA - 7 C B V T


"Hoạt đặng đầu tu tài chính tại Tổng cơng ty (Bảo hiểm Vụt Nam
Các quỹ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là nguồn vốn nhàn rỗi quan trọng
nhất, có quy m ô và tỷ trọng l ớ n nhất trong doanh nghiệp bảo hiểm, đặc biệt là
doanh nghiệp bảo hiểm nhân t h ọ (có thể tới trên dưới 9 0 % ) .
K h i một hợp đồng bảo hiểm được ký kết sẽ tờo ra nguồn phí bảo hiểm cho
doanh nghiệp bảo hiểm. M ụ c đích chính của các khoản phí bảo hiểm là nhằm
thực hiện nghĩa vụ b ồ i thường và chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm
chứ không phải là để đầu tư thu l ợ i nhuận (trừ các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
mang tính tiết kiệm). Nhưng do đặc thù của chu trình sản xuất nghịch đảo đã tờo
ra tính chất nhàn r ỗ i của nguồn thu này.
Đối với nghiệp vụ bảo hiềm nhăn thọ, hợp đồng bảo hiểm khơng chỉ nhằm

mục đích chống lời các sự cố khơng may, m à cịn là một hợp dồng tiết kiệm.
Doanh nghiệp bảo hiểm thu phí bảo hiểm r ồ i tiến hành đầu tư chúng và thực hiện
việc chi trả tiền bảo hiểm k h i xảy ra sự cố bảo hiểm hoặc k h i đến kỳ hờn chi trả
tiền tiết kiệm đã được thoa thuận. N h ư vậy nếu không xảy ra sự cố đối với người
được bảo hiểm thì khoản tiền m à doanh nghiệp bảo hiểm trả cho họ chính là
khoản tiền gửi, cịn nếu xảy ra sự cố thì các khoản tiền m à doanh nghiệp bảo
hiểm chi trả chính là khoản tiền bảo hiểm. Nói cách khác, trong sự vận hành của
bảo hiểm nhân thọ, cam kết bảo đảm của doanh nghiệp bảo hiểm luôn bao hàm
hai nghiệp vụ: bảo hiểm và đầu tư tài chính. Vì vậy, phí bảo hiểm thu được hàng
năm được chia thành hai phần: phí r ủ i ro dành để bảo đảm cho các khoản chi trả
bảo hiểm hàng năm; và phí tiết k i ệ m dành để đưa vào d ự trữ và đầu tư tài chính
và được trả lời cho người được bảo hiểm cả vốn lẫn lãi theo lãi suất kỹ thuật của
doanh nghiệp bảo hiểm.
V ớ i đặc trưng của phí bảo hiểm, các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ thực
hiện một chức năng tích tụ tài chính. N h ờ đó m à các doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ trồ thành một trong những tổ chức thu hút tiết k i ệ m quan trọng và cờnh
tranh mờnh với các trung gian tài chính khác trong nền k i n h tế. M ặ t khác, do
tính chất của hợp đồng tiết k i ệ m dài hờn, các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đã
thực hiện việc tờo ra nguồn vốn dài hờn cho doanh nghiệp bảo hiểm.

20

LãlRịtòirếnAl-lỌtOA-KỵĩNr


Hoại độrựỊ đau tư tài chính tại Tống cơng ty 'Bảo Hừm Việt Ham

V ớ i s ự phát t r i ể n r ấ t m ạ n h cùa các l o ạ i bảo hiểm phi nhân thọ. c h ú n g t a
c ũ n g c ấ n đ á n h giá đ ú n g s ự t ạ o n g u ồ n v ố n đ ầ u tư t ừ các h ợ p đ ổ n g báo h i ể m t h e o
kỹ t h u ậ t phân c h i a . M ặ c dù, đ ố i v ớ i các d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m p h i n h â n t h ộ , phí

b à o h i ể m t h u đ ư ợ c k h ô n g có m ụ c đích t ậ p t r u n g các n g u ồ n t i ế t k i ệ m m à sẽ đ ư ợ c
sử d ụ n g toàn b ộ đ ể c h i t r ả c h o các k h i ế u n ạ i b ồ i t h ư ờ n g t r o n g n ă m tài chính.
N h ư n g d o t h ờ i h ạ n cùa h ợ p đ ồ n g bào h i ể m k h ô n g trùng v ớ i n ă m tài c h í n h , nên
d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m p h ả i d ự t r ữ m ộ t k h o ả n phí l ớ n d à n h đ ể t h i ế t l ậ p các d ự
p h ò n g n g h i ệ p v ụ b ả o đ ả m c h o v i ệ c t h ự c h i ệ n c a m k ế t t r o n g tương l a i . C á c q u ỹ d ự
p h ò n g này t ạ o r a m ộ t k h o ả n n g â n q u ỹ đ ầ u tư q u a n t r ộ n g c h o d o a n h n g h i ệ p b ả o
h i ể m p h i nhân t h ộ .
Phán d ư ớ i đây sẽ nghiên c ứ u k ỹ h ơ n các q u ỹ d ự p h ò n g n g h i ệ p vụ. phân
l o ạ i t h e o h a i n h ó m chính b ả o h i ể m nhân t h ộ và b ả o h i ể m p h i n h â n t h ộ .
Dư phóng nghiệp vu bảo hiểm phi nhãn tho


Dự phịng phí: D ự p h ị n g này còn đ ư ợ c g ộ i là d ự p h ò n g r ủ i r o chưa phát s i n h
h o ặ c d ự p h ị n g phí chưa đ ư ợ c h ư ờ n g , là khốn d ự p h ị n g n h ằ m đ á m báo t h a n h
toán c h o n h ữ n g r ủ i r o và các c h i phí liên q u a n d ự k i ế n c ó t h ể x ả y r a t r o n g
k h o ả n g t h ờ i g i a n t ừ ngày k ế t thúc n ă m tài chính đ ế n n g à y k ế t thúc t h ờ i h ạ n
c ủ a các h ợ p đ ồ n g b ả o h i ể m .
S ự sai l ệ c h g i ữ a n ă m tài chính và t h ờ i g i a n h i ệ u l ự c cùa h ợ p đ ồ n g b ả o h i ế m là
c ơ s ờ c h o v i ệ c t h i ế t l ậ p q u ỹ d ự p h ò n g phí b á o h i ể m . C ụ t h ể h ơ n , các d o a n h
n g h i ệ p bắt b u ộ c p h ả i k h ó a s ổ k ế tốn vào ngày 31/12 để xác định các k ế t q u ả
k i n h d o a n h . N h ư n g các h ợ p đ ồ n g b ả o h i ể m đ ư ợ c ký k ế t ờ m ộ i t h ờ i điếm t r o n g
n ă m . V à o ngày 31/12 sẽ c ó n h i ều h ợ p đ ổ n g b ả o h i ế m m à h i ệ u l ự c k é o dài
s a n g n ă m lài c h í n h sau. Vì phí báo h i ể m đ ư ợ c phân c h i a đ ều c h o toàn b ộ t h ờ i
h ạ n h ợ p đ ổ n g , nên d o a n h n g h i ệ p b ả o h i ể m p h ả i trích l ạ i m ộ t p h ẩ n phí b ả o
h i ể m tương ứ n g v ớ i t h ờ i g i a n h i ệ u l ự c c ò n l ạ i c ủ a các h ợ p đ ồ n g b ả o h i ể m đ ể
đ ả m b ả o c h i t r ả c h o n h ữ n g r ủ i r o và c h i phí có liên q u a n c ó t h ể phát s i n h t ừ
n h ữ n g h ợ p đ ồ n g này.




Dụ phịng bồi thường: K h á c v ớ i d ự p h ò n g phí n h ằ m đ ả m b ả o c h o các r ủ i r o
chưa x ả y r a , d ự p h ò n g b ồ i thường đ ư ợ c t h i ế t l ậ p n h ằ m b ả o đ ả m c h o d o a n h
21

LãHiỊĩtíirếnAl-'KýOA-KTMT


×