Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Kế hoạch năm học 2015-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.08 KB, 10 trang )

PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:

/ KH-NH

Vạn Phước, ngày 12 tháng 10 năm 2015

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2015 - 2016
Căn cứ Quyết định số 2146/QĐ-CTUBND ngày 06/8/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2015-2016
của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Công văn số 809/PGD&ĐT-THCS, ngày 28/9/2015về việc hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 2015 -2016 của Phịng GD&ĐT
Vạn Ninh;
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường, trường THCS Nguyễn Huệ xây
dựng kế hoạch năm học 2015-2016 với những định hướng sau:
I. Đặc điểm tình hình
1. Bối cảnh năm học
Năm học 2015-2016 là năm học thứ hai thực hiện Kế hoạch số 1442/KHUBND ngày 24/7/2014 của UBND huyện Vạn Ninh hướng dẫn thực hiện Kế
hoạch số 72-KH/HU của Huyện ủy Vạn Ninh về thực hiện Chương trình hành
động sớ 20-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa thực hiện Nghị
quyết Trung ương triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về: “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
Trên cơ sở quán triệt các văn bản chỉ đạo của của Phòng Giáo dục và Đào


tạo; thực hiện tinh thần chỉ đạo của UBND huyện; nhà trường chú trọng phát triển
quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh phong
trào thi đua “dạy tốt - học tốt”, thực hiện những nhiệm vụ và giải pháp nhằm tiếp
tục đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục của nhà trường.
2. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Đảng ủy, Ủy
ban nhân dân xã Vạn Phước, các tổ chức, đoàn thể địa phương và phụ huynh học
sinh đến công tác giáo dục của nhà trường.
- Đội ngũ CB-GV- NV trẻ, có năng lực, có tinh thần trách nhiệm cao trong
công tác giáo dục của nhà trường.
3. Khó khăn
- Trang thiết bị phục vụ dạy học cịn nhiều thiếu thớn, nên ảnh hưởng
khơng ít đến kết quả giảng dạy và học tập của nhà trường.
1


- Một sớ gia đình, PHHS chưa thật sự quan tâm đến việc học tập và giáo

dục đạo đức học sinh cho con em họ, có tư tưởng giao khốn cho nhà trường.
- Một số học sinh chưa xác định được động cơ và thái độ học tập nên có

biểu hiện chây lười trong học tập và rèn luyện.
- Một sớ tệ nạn xã hội cịn tồn tại trên địa bàn có ảnh hưởng đến mơi trường

giáo dục của nhà trường. ( nhất là trò chơi điện tử)
4. Thống kê số liệu:
- Số lớp: 19 (Lớp 6: 05; lớp 7: 05; lớp 8: 04; lớp 9: 05) với tổng số học
sinh: 609/310 nữ. Trong đó: Lớp 6: 151/65 nữ ;
Lớp 7: 153/77 nữ;
Lớp 8:143/73 nữ;

Lớp 9: 163/95 nữ
- Tỉ lệ học sinh: 32,05 học sinh/lớp.
4.2. Cán bộ, giáo viên, công nhân viên:
Tổng số: 47/30nữ ( thiếu 01 biên chế giáo viên Vật lý và 01 biên chế giáo
viên Ngữ văn).
Trong đó, CBQL: 02 /00 nữ; CNV: 10/ 05 nữ; Giáo viên: 34/25 nữ, TPT:
01/00 nữ.
Tỉ lệ giáo viên: 1,79 giáo viên/lớp
Trình độ đào tạo: Đạt chuẩn: 35/35 GV, tỉ lệ:100%; trên chuẩn: 25/35 GV, tỉ
lệ: 71,4%, Giáo viên hiện đang học đại học: 03/35 GV, tỉ lệ: 8,6%.
4.3. Cơ sở vật chất:
- Phịng học kiên cớ: 10 sử dụng cho 19 lớp.
- Khu hành chính (Phịng làm việc) : 08 phịng.
- Phịng thiết bị - ĐDDH: 01; Phịng thí nghiệm thực hành: 02; phịng học
bộ mơn: 02.
- Thư viện gồm 03 phòng ( phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên,
phòng làm việc của cán bộ thư viện và kho) .
- Bàn ghế học sinh và bàn ghế giáo viên được trang bị đầy đủ.
- Cơng trình phụ: + Nhà xe GV: 01 ; Nhà xe HS: 04
+ Cơng trình vệ sinh: 04.
II. Nhiệm vụ trọng tâm
Tiếp tục triển khai Chương trình hành động 20-CTr/TU ngày 24/4/2014 của
Tỉnh ủy Khánh Hịa thực hiện Nghị quyết sớ 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị
lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI; Kế hoạch sớ 5369/KH-UBND
ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh Khánh Hịa về việc đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế ; Nghị
quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thơng; Quyết định sớ 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo

dục phổ thông;
2


Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành
bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện địa phương, gắn với
việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo
đức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh của nhà trường.
Tập trung đổi mới phong cách, nâng cao hiệu quả cơng tác quản lí, thực hiện
quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc
nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của đơn vị, cá nhân
thực hiện nhiệm vụ và chức năng giám sát của xã hội, kiểm tra của cấp trên.
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học, đánh giá học sinh nhằm
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của
học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết
các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục về năng lực
xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học
sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo; đổi mới sinh hoạt chun mơn; nâng cao vai trị của
giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đồn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong
việc quản lí, phới hợp giáo dục tồn diện cho học sinh.
III. Chỉ tiêu phấn đấu:
1. Huy động và giữ vững số lượng:
- Duy trì và giữ vững số lượng HS 99%
- Học sinh bỏ học : Không quá 1 %.
2. Chất lượng giáo dục:
a) Học sinh:

- Học lực: Giỏi : 10% , Khá: 35%, Yếu: < 3%.
- Hạnh kiểm: Tốt: 60% ; Khá: 30% ; Yếu < 0,5%.
- Lên lớp thẳng: 96 % trở lên.
+ Học sinh giỏi : 10%.
+ Học sinh tiên tiến: 35%.
+ Lớp tiên tiến: 17 ( 89,4%) .
- Công nhận tốt nghiệp THCS: 96 % trở lên
- Có học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
b) Giáo viên, tổ bộ môn:
- Chuyên đề: 02 chuyên đề / tổ / năm.
- Số tiết dạy theo giáo án điện tử: Mội giáo viên ít nhất 02 tiết / năm
- Dự giờ:
* Tổ trưởng, tổ phó: dự 2 tiết/GV/năm học (theo Công văn 844/PGD&ĐT)
* Hiệu trưởng, hiệu phó: Dự 25% sớ giáo viên ( mỗi GV từ 1 đến 2 tiết)
* Giáo viên: 18 tiết / năm học. (theo Công văn 844/PGD&ĐT)
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách:
* Cấp tổ: kiểm tra mỗi GV 1 lược/ học kỳ.
3


* Cấp trường: kiểm tra mỗi GV, mỗi bộ phận, đoàn thể 1 lược/ học kỳ.
- Phong trào viết SKKN: Chỉ đạo xây dựng 12 đề tài.
- Sử dụng phương tiện, ĐDDH: 100% GVBM sử dụng, kỹ năng sử dụng chuẩn
- Đồ dùng dạy học tự làm dự thi các cấp: 04 Đồ dùng/04 tổ chuyên môn.
- Chất lượng bộ môn ở thời điểm cuối năm đạt tối thiểu:

Môn
Ngữ văn
Âm nhạc
Tiếng Anh

Sử, Điạ, GDCD
Mỹ Thuật
Tốn

Hóa
Sinh
Cơng nghệ
Thể dục

Khá – giỏi ( hoặc đạt )
30 %
Đạt 100%
20%
40%
Đạt 100%
30 %
35%
30%
35%
35%
Đạt 100%

Yếu ( hoặc chưa đạt )
< 15 %
00
< 20%
< 10%
00
< 20 %
< 10%

<20%
< 10%
< 7%
00

c) Giáo dục thể chất
- Tổ chức tốt HKPĐ cấp trường.
- Tham gia có hiệu quả HKPĐ cấp huyện, cấp tỉnh.
- Đăng kí đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến giáo dục thể chất cấp tỉnh.
d. Phổ cập giáo dục THCS
- Phối hợp huy động học sinh bỏ học ra lớp PC ,bảo đảm chuẩn PC THCS
trên địa bàn xã Vạn Phước.
- Huy động học sinh bỏ học trong độ tuổi trở lại trường , duy trì sĩ sớ ći
năm học 99% trở lên.
3. Thực hiện chủ trương chính sách các cuộc vận động
- Cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ”;
Cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo ” : 100% CB,NV, giáo viên tu dưỡng, rèn luyện đạt tiêu chuẩn các cuộc vận
động khơng có người vi phạm chuẩn mực đạo đức nhà giáo theo quy định của Bộ
GD-ĐT.
- Cuộc vận động “ Hai không”: 100% CB,GV,NV thực hiện tốt 4 nội dung.
- 100% CB,GV,NV sống và làm việc đúng pháp luật, thực hiện nghiêm túc
pháp lệnh công chức, điều lệ nhà trường, thực hiện tốt chủ trương, chính sách
,khơng vi phạm chính sách dân sớ-KHH gia đình, An tồn giao thơng và dạy thêm
– học thêm.
4. Các danh hiệu tập thể và cá nhân
- Lao động tiên tiến: trên 84%.
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 6 người và 01 cấp tỉnh.
- Tập thể lao động tiên tiến: 01tổ chun mơn.
- Cơng đồn cơ sở : Cơng Đồn cơ sở vững mạnh xuất sắc .

4


- Chi đoàn TN: Chi đoàn vững mạnh.
- Liên đội TNTPHCM: Liên Đội mạnh.
- Tập thể CB,GV,CNV nhà trường: Tập thể lao động xuất sắc.
IV. Một số giải pháp cơ bản
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục
1.1. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình,
kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ của cấp học trong
chương trình giáo dục phổ thơng, chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo
dục định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh, theo khung thời gian 37 tuần
thực học (học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần), có đủ thời lượng dành cho luyện
tập, ơn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm
tra định kỳ.
Chỉ đạo và tạo điều kiện cho các tổ/nhóm chun mơn, giáo viên được
chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi mơn học
và các chủ đề tích hợp, liên mơn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp
với các chủ đề và theo hình thức, phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực; chú
trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội,
thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng
kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ/nhóm chuyên môn, giáo
viên tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra,
đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chun mơn qua mạng cho mỗi chủ đề
theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ
GDĐT.
1.2. Tăng cường thời lượng cho các hoạt động phụ đạo học sinh yếu, bồi

dưỡng học sinh giỏi, hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo phù hợp với đối
tượng học sinh.
1.3. Tổ chức dạy học ngoại ngữ
Triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
học sinh. Tham gia bồi dưỡng và thi nâng ngạch giáo viên tiếng Anh đạt hiệu quả.
Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán để từng bước đổi mới phương pháp giảng dạy
nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh đối với bộ
môn tiếng Anh.
1.4. Phối hợp với Trung tâm Giáo dục thường xuyên-Hướng nghiệp Vạn
Ninh để chọn lựa, bổ sung các chương trình dạy nghề đáp ứng với yêu cầu phát
triển năng lực và phẩm chất của học sinh, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của địa phương và điều kiện dạy học của nhà trường, tiếp tục thực hiện đa dạng các
phương thức tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh THCS.
5


1.5. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phịng chớng tham
nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo;
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và
bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phịng tránh và giảm nhẹ thiên
tai; giáo dục an tồn giao thơng, Tun truyền về mục đích, ý nghĩa của Lễ chào cờ
Tổ quốc; hướng dẫn học sinh hát Quốc ca đúng nhạc và lời để hát tại các buổi Lễ
chào cờ đầu tuần theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của
tuổi trẻ Việt Nam.
1.6. Tổ chức hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học mới, đặc biệt
quan tâm đối với các lớp đầu cấp nhằm giúp học sinh làm quen với điều kiện học
tập, sinh hoạt và tiếp cận phương pháp dạy học và giáo dục trong nhà trường.
Hướng dẫn học sinh ôn luyện bài thể dục giữa giờ và bài múa hát tập thể chống
mệt mỏi theo quy định. Duy trì nề nếp thực hiện các bài thể dục nói trên vận dụng

vào tập luyện thường xuyên trong suốt năm học.
1.7. Việc tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng
tạo; tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống trong hoạt
động giáo dục ngồi giờ và chính khóa.
1.8. Phát động tuần lễ “Hưởng ứng học tập suốt đời” và tổ chức ngày đọc
sách hiệu quả.
1.9. Về tổ chức giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật
Xây dựng Kế hoạch thực hiện giáo dục hịa nhập, trong đó chú ý xác định
mục tiêu có biện pháp tăng tỉ lệ duy trì đới với học sinh khuyết tật để tăng tỉ lệ huy
động trẻ khuyết tật đến trường hòa nhập.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
Tiếp tục đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá chất
lượng giáo dục học sinh; tăng cường mối quan hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình
thức và phương pháp tổ chức hoạt động dạy học - giáo dục, đánh giá trong quá
trình dạy học - giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục nhằm phát triển năng lực và
phẩm chất học sinh.
2.1. Đổi mới phương pháp dạy học
Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của
học sinh và các phương pháp dạy học tích cực khác; đẩy mạnh việc vận dụng dạy
học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, tích cực ứng dụng công nghệ
thông tin phù hợp với nội dung bài học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,
ghi nhớ máy móc; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị
kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý
việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng học sinh khác nhau. Chú
trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.
6



Quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp Khoa học – Cơng nghệ – Kĩ thuật –
Tốn (STEM: Science – Technology – Engineering – Mathematic) trong việc thực
hiện chương trình ở những mơn học liên quan.
2.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở
ứng dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông như: dạy học trực tuyến, trường học
kết nới, ... Ngồi việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên
lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà
trường.
- Tổ chức tớt và động viên học sinh THCS tích cực tham gia Cuộc thi nghiên
cứu khoa học kĩ thuật, hướng dẫn cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải
quyết các vấn đề thực tiễn dành và cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp. Tăng
cường tổ chức các hoạt động thí nghiệm - thực hành của học sinh.
- Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần
phát triển năng lực học sinh như: Văn hóa – văn nghệ, thể dục – thể thao; thi thí
nghiệm – thực hành; thi kĩ năng sử dụng tin học văn phịng; thi giải tốn trên máy
tính cầm tay; thi tiếng Anh trên mạng; thi giải toán trên mạng...
2.3. Đổi mới kiểm tra và đánh giá
- Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra
đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo
thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ
của học sinh.
- Kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học, giáo dục và đánh giá tổng kết
cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý
lẫn nhau của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng. Khi chấm bài
kiểm tra phải có phần nhận xét, hướng dẫn, sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ
của học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận. Đề kiểm
tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu

cầu.
- Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc
nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài
kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng
cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn
khoa học xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các
vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội; chỉ đạo việc ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có câu hỏi một lựa chọn đúng; tiếp tục nâng cao
chất lượng việc kiểm tra và thi cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và triển khai phần
tự luận trong các bài kiểm tra viết đối với môn ngoại ngữ; tổ chức thi thực hành đối
với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi;.
7


- Chỉ đạo cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh tích cực tham gia các hoạt
động chun mơn trên trang mạng “Trường học kết nối” về xây dựng các chun
đề dạy học tích hợp, liên mơn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm
tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
3. Xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí
3.1. Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên, cán bộ quản lí.
- Tổ chức tớt việc tập huấn tại đơn vị về nội dung: Mơ hình trường học mới
cấp THCS; dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học
sinh; dạy học toán bằng tiếng Anh. Tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo
chun đề tích hợp, liên mơn; tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo; tổ chức công
tác nghiên cứu khoa học kĩ thuật và cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh
trung học; giáo dục kĩ năng sống; công tác giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ
trách cơng tác Đồn, Đội, giáo viên tư vấn trường học;...
- Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên THCS. Đổi mới, nâng
cao hiệu quả cơng tác bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo viên về chuyên môn và

nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Tăng cường các
hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản
lí qua trang mạng “Trường học kết nới”.
- Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chun môn dựa trên nghiên cứu bài
học. Chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học. Chủ động triển
khai các hoạt động chuyên môn trên trang mạng “Trường học kết nối” để tổ chức,
chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí; tăng cường tổ
chức sinh hoạt chun mơn tại trường, cụm trường bằng hình thức trực tiếp và qua
mạng .
- Nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả của hội thi giáo viên dạy giỏi,
giáo viên chủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách Đội giỏi. Tổ chức tốt và động viên giáo
viên tham gia Cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên THCS.
3.2. Tăng cường quản lí đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí
- Xây dựng tập thể đoàn kết, lập trường tư tưởng vững vàng, nâng cao ý
thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, chấp hành tớt chủ trương, pháp luật, pháp lệnh,
có ý thức tu dưỡng, rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Rà sốt đội ngũ, bớ trí sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối
về cơ cấu giáo viên cho các môn học, nhất là môn Ngoại ngữ...
- Tăng cường công tác kiểm tra nhằm điều chỉnh những sai sót, lệch lạc;
biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra, tự đánh giá của giáo viên trong
việc nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách hiện hành đối với CB,GV, CNV.

8


4. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
Cân đới nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy
động hợp pháp khác từ cơng tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học. Tăng cường thực hiện xã hội hóa giáo dục, vận động, huy động

các nguồn lực xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan đạt tiêu chuẩn xanh - sạch đẹp, an tồn; xây dựng mơi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh
đến trường.
Tổ chức kiểm tra, rà sốt thực trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa
và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Tăng cường bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của nhân viên thiết bị; yêu cầu
giáo viên tăng cường sử dụng thiết bị dạy học của nhà trường để đảm bảo việc dạy
học có chất lượng. Tổ chức hội thi làm đồ dùng dạy học cấp trường, tham gia có
hiệu quả hội thi đồ dùng dạy học tự làm cấp huyện, cấp tỉnh.
Tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường để đảm bảo chất lượng giáo dục
toàn diện theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể chất, rèn luyện kĩ
năng sớng cho học sinh.
5. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục
Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương, tập trung mọi nguồn lực
với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục; tích cực huy động các
đới tượng diện PCGD THCS ra lớp; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ
học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận động nhiều lực lượng tham gia
nhằm duy trì sĩ sớ học sinh; củng cớ, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất lượng đạt chuẩn
PCGD THCS trên địa bàn xã vạn Phước.
6. Đổi mới cơng tác quản lí giáo dục
6.1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả và sáng tạo các cuộc vận động lớn trong
toàn ngành “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo Chỉ thị sớ
03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị. Gắn việc thực hiện các cuộc vận
động và các phong trào thi đua của ngành ; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục, tạo sự chuyển biến tích cực và rõ nét về chất
lượng dạy học và giáo dục học sinh.
- Thực hiện có hiệu quả cơng tác giáo dục đạo đức, truyền thống thông qua
việc tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn, hoạt động ngoại khóa,...
- Chủ động phới hợp với cha mẹ học sinh, chính quyền, đồn thể địa phương
đảm bảo học sinh "an toàn đến trường". Xây dựng và giáo dục các quy tắc ứng xử

văn hóa, văn minh, tăng cường giáo dục kỷ luật tích cực. Tăng cường công tác
quản lý, phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự trường học, bài trừ và ngăn chặn kịp
thời các hành vi đối xử không thân thiện trong nhà trường.
- Định hướng để học sinh có cách hiểu tích cực, hiểu đúng về những lợi ích từ
các trang mạng xã hội cũng như những hạn chế, tiêu cực của nó đới với xã hội nói
chung và học sinh nói riêng. Hướng dẫn học sinh ý thức được việc đưa các nội
9


dung thông tin cá nhân lên mạng xã hội dễ bị kẻ xấu lợi dụng làm ảnh hưởng đến
nhân phẩm, danh dự và uy tín của bản thân, gia đình và nhà trường.
6.2. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ trường học
theo theo thông tư 39/2013/TT-BGD của Bộ GD-ĐT, tập trung kiểm tra chất lượng
giảng dạy, học tập, đổi mới phương pháp, nền nếp và kỹ năng sử dụng phương
tiện, trang thiết bị, đồ dùng dạy học, chất lượng học tập và tiếp thu, vận dụng kiến
thức, rèn luyện kỹ năng của học sinh , kiểm tra chặt chẽ việc kiểm tra, chấm bài,
đánh giá, xếp loại học sinh.
6.3. Thực hiện tốt nề nếp cơng tác hành chính, sinh hoạt, hội họp, thơng tin
báo cáo.
6.4. Đổi mới công tác quản lý, thực hiện đúng các qui định về quản lí tài
chính, tài sản trong nhà trường. Thực hiện tốt quy chế dân chủ của nhà trường.
6.5. Phát động phong trào thi đua, phát huy nhân tớ điển hình, nâng chất
lượng các phong trào Giáo viên giỏi, học sinh giỏi, làm và sử dụng ĐDDH . Chỉ
đạo chặt chẽ cơng tác thi đua-khen thưởng có tác dụng động viên thiết thực đúng
đối tượng, đúng thành tích
6.6. Đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức đồn thể trong nhà trường, phới
hợp và phát huy vai trị của Cơng Đồn cơ sở, thực hiện tớt quy chế phối hợp và
mối quan hệ công tác giữa nhà trường và BCH CĐCS, củng cố và đẩy mạnh hoạt
động của Chi Đồn giáo viên, tích cực tham gia xây dựng Đảng, phát triển đảng
viên. Tiếp tục đẩy mạnh các cuộc vận động và chủ trương lớn như “Thực hành tiết

kiệm, chớng tham ơ, lãng phí”; “Xây dựng Cơ quan đạt chuẩn văn hóa ”,“Gia đình
nhà giáo văn hóa”, “Chính sách Dân sớ - Kế hoạch hóa gia đình”; Thực hiện đóng
góp đầy đủ các loại quỹ bắt buộc theo quy định của nhà nước.
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 của đơn vị./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GDĐT (Báo cáo);
- UBND xã Vạn Phước (Báo cáo);
- CM, tổ CM (Thực hiện);
- Lưu: VT.

10



×