Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.21 KB, 48 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 4
( Từ ngày 26/9/2022 đến ngày 30/9/2022)
Thứ
ngày

Buổi Tiết
theo
TKB
1
Sáng

Hai
26/9

2

Mơn

Chào
cờ
Tập
đọc

Tiết
thứ
Theo
PPCT



7

3
Tốn
4
1
Chiều
2

Khoa
học
Anh
văn
LTVC

3
1
Sáng
Ba
27/9

2
3

Chiều

4

Anh

văn

1
2

Tốn
Anh
văn
Thể
dục
Tập
đọc

3
1
Tư Sáng
28/9

Tốn*
Âm
nhạc
Đạo
đức
Mỹ
thuật

16
7

Chủ đề: Học –học nữa - học mãi

Tên bài

Ghi chú

Có Tự
sẵn làm

KNS

Một người chính trực
So sánh và xếp thứ số tự
nhiên trong hệ thập
phân
Tại sao cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?

x

x

Bài 1(cột 1);
2a,c; 3a

X

7

Từ ghép và từ láy

x


7

Ôn tập

x

Bài 1,3,4

7

17

Luyện tập

8

Tre Việt Nam

2

3

ĐDDH

BVMT
bài 1,2,3
(chọn 2 trong
4 phép tính)


x
Tốn

18

Yến -tạ -tấn

Kể
chuyện

4

Một nhà thơ chân chính

Tuần 4

x


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4
4

Chiều

NGLL

3

Kỹ
thuật

Thể
dục
Chính
tả

Sáng
Năm
29/9

Khoa
học

1
2

1
2

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

TLV

8

Luyện tập xây dựng cốt
truyện

x

4

8

3

Toán

19

4
1

Lịch sử

4

LTVC

8

2
3

Toán*

8

Địa lý

4


1
2
3

Toán
TLV
Tiếng
việt*

20
4
4

4
SHL

x

x

x

4

Chiều

Sáu Sáng
30/9

Tại sao cần ăn phối hợp

đạm động vật và đạm
thực vật?

4

Nhớ viết: Truyện cổ
nước mình.
Bảng đơn vi đo khối
lương
Nước Âu Lạc

x

Bài 1, 2

x

B ài 1,2

x
x

x
x

Ôn tập
HĐSX của người dân ở
Hoàng Liên Sơn
Giây – Thế kỷ
Cốt truyện

Ôn tập

x
x

x
x

- Sơ kết tuần 4
- ATGT: Bài 3: Đi xe
đạp an tồn

x

Luyện tập từ ghép và từ
láy
Ơn tập

Chiều

Nghỉ

Tuần 4

x

BT3 tìm từ
ghép
t/hợp,ploại
mỗi loại tìm 3

từ
BVMT,
TKNL
Bài 1, 2b


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

TUẦN 4:
HỌC, HỌC NỮA, HỌC MÃI
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phị tá, tham tri
chính sự, gián nghi đại phu,....
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm
được một đoạn trong bài.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:Khởi động
Mục tiêu:Củng cố kiến thức bài “Người ăn xin”.
- Trò chơi: “Chuyền hoa”
HS chuyền hoa và thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh đọc bài trong nhóm – nhóm trưởng kiểm tra
– Giáo viên gọi 2 HS đọc bài “Người ăn xin”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.(Câu1,2)
HS – GV nhận xét.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,đọc đúng các các câu có dấu chấm cảm.
Cách tiến hành:
- 1HS khá giỏi đọc bài.
- Học sinh chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Đó là vua Lý Cao Tông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành được.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO


+ Đoạn 3 : Phần còn lại
* Hs thực hiện nhiệm vụ 1:
+ Học sinh luyện đọc trong nhóm 3trong vịng 4 phút(2 lượt)nối tiếp đoạn, đổi sách cho
bạn để bạn gạch chân vào sách những từ mà mình phát âm chưa đúng, sửa lỗi phát âm
trong nhóm.
→ Giáo viên cho học sinh nhận xét kết quả đọc nối tiếp đoạn và sửa lỗi phát âm, Gv
cho học sinh được bạn nhận xét là phát âm sai từ nàođó đọc lại, gv trực tiếp đánh giá
và giúp đỡ nếu cần thiết.
-Gv chốt từ đọc sai trên bảng nếu hs sai nhiều, cách ngắt câu văn dài trên bảng: Còn
gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do bận nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm
Tô Hiến Thành được. -1 vài hs đọc lại
*HS thực hiện nhiệm vụ 2
+ Cá nhân: đọc từ chú giải trong bài, tìm thêm từ khó: chính trực, di chiếu, thái tử, thái
hậu,phị tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử
+Nhóm 2: giúp nhau hiểu nghĩa các từ khó.
*HS thực hiện nhiệm vụ 3: Đọc nối tiếp trong nhóm 3, nhận xét cách đọc, ngắt nghỉ
của bạn.
- 3 Hs đại diện nhóm bất kì đọc bài – các nhóm nhận xét
-GV nhận xét- nêu giọng đọc toàn bài chú ý lời của nhân vật→ GV đọc tồn bài
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Mục tiêu:HS hiểu nội dung bài:Tô Hiến Thành một vị quan thanh liêm, có tấm lịng vì
dân, vì nước.
Tiến hành:
Đoạn 1:
1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?(Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.)
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn?(Ơng là người nổi tiếng chính trực.)
+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?
(Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót dể làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông

cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.)
Ý Đoạn 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
Đoạn 2:
1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xun chăm sóc ơng?(Quan tham tri chính
sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ơng.)
+ Cịn gián nghị Trần Trung Tá thì sao?(Do bận quá nhiều việc nên không tới thăm ông
được.)
Ý Đoạn 2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
Đoạn 3:
HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi:
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì? (Ai sẽ thay ơng làm quan nếu ơng mất.)
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?(Quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá.)
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?(Vì Vũ Tán
Đường lúc nào cũng ở bên gường bệnh Tơ Hiến Thành, … nên ít khi tới thăm ơng, lại
được tiến cử.)
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện
ntn?(Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.)
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ơng Tơ Hiến Thành?(Vì những
người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm
được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.)
Ý Đoạn 3: Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.

-> Nội dung bi học: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của
Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
2 HS đọc lại.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu:Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài và nhân
vật
Cách tiến hành:
“Để thu hút người nghe và truyền tải tồn bộ ý nghĩa của cu chuyện, thì đọc đúng chưa
đủ mà chúng ta cần phải đọc diễn cảm. Vậy cô và các con chuyển sang phần luyện đọc
diễn cảm nha.”
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc. Hướng dẫn tìm giọng đọc hay.
- GV hướng dẫn đọc điễn cảm đoạn: “Một hôm, Đỗ Thái hậu và vua . . . thần xin cử
Trần Trung Tá”
- GV đọc mẫu.
- HS xác định các từ nhấn giọng.
-HS đọc nhóm đơi.
HS đọc diễn cảm– Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất. Tuyên dương.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
(?)Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Giáo dục HS ln u q những người có tấm
lịng vì dân vì nước.
Dặn dị: Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài Tre Việt Nam.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Tuần 4



KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ
tự các số tự nhiên .
2. Kĩ năng
- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,...
- HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải
quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:Khởi động
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài tiết trước
- 2 HS, mỗi em thực hiện một yêu cầu, cả lớp làm vở theo hai dãy.
- HS 1: Viết 5 số tự nhiên:

+ Đều có bốn chữ số 1, 5, 9, 3
- HS 2: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó:
45 789 ; 123 457 ; 145 700 985 ; 100 400 ;
Bài mới: Giới thiệu bài - GVghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về: - Cách so sánh
hai số tự nhiên; Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
Cách tiến hành:
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì
- Hãy so sánh hai số 100 và 99(100 > 99 hay 99 < 100.)
- Số 99 có mấy chữ số?(Số 99 có 2 chữ số.)
- Số 100 có mấy chữ số?(Số 100 có 3 chữ số.)
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có
thể rút ra kết luận gì? (Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn
thì bé hơn.)
- Yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - HS so sánh và nêu kết quả:
123 < 456 ; 7891 > 7578
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?(So sánh các chữ
số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.)
- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng
nhau thì như thế nào với nhau?(Thì hai số đó bằng nhau.)
- HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.(Nêu như phần bài học SGK.)
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số .

- Hãy nêu dãy số tự nhiên.(HS nêu : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, . . . )
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?(Trên tia số, số 4 gần
gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.)
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?(Là số bé hơn.)
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?(Là số lớn hơn.)
* Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- GV viết các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu HS:
+ Hãy xếp các … theo thứ tự từ bé đến lớn. (7689 < 7869 < 7896 < 7968.)
+ Hãy xếp các … theo thứ tự từ lớn đến bé. (7986 > 7896 > 7869 > 7689.)
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ
bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao?(Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.)
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS thực hành so sánh số và xếp thứ tự các số.
Cách tiến hành :
Bài 1/22Làm vào vở nháp
- Yêu cầu 1HS làm bài, lớp làm bài vào vở.
1234 > 999
35784 < 35790
8754 < 87540
92501 > 92410
39680 = 39000 + 680
17600 = 17000 + 600
- Chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số.
- Nhận xét
Bài 2 /22Thảo luận nhóm đơi, làm vào vở
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì?(Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.)
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?(Chúng ta phải
so sánh các số với nhau.)
- Yêu cầu 1 em làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a) 8136 < 8316< 8361.
c) 63841 < 64813 < 64831.
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình.
- Nhận xét
Bài 3/22
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?(Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.)
- Muốn xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì?(Chúng ta phải so sánh các
số với nhau.)
- Yêu cầu 1 HS làm. Cả lớp làm vào vở.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- Gv nhận xét
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
- Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút
ra kết luận gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Về nhà làm bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho
cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
2. Kĩ năng
- Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật.
3. Thái độ
- GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Pho-to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa
chất đạm.
- HS: Vở, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Quan sát, hỏi đáp, thực hành thí nghiệm, thảo luận nhóm, trị chơi.
- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu:Khởi động
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài trước
Cách tiến hành: “Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ”.
Cá nhân:
Tuần 4



KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- Kể tên một số vi-ta-min? Vai trò của vi-ta-min?
- Nêu vai trị của chất khống, chất xơ?
Tập thể:
- Khoanh trịn truớc câu trả lời sai:
a) Vi-ta-min A giúp sáng mắt.
b) Vi-ta-min D giúp chống chảy máu răng.
c) Vi-ta-min B giúp kích thích tiêu hố.
d) Vi-ta-min K giúp cho q trình đơng máu diễn ra tốt.
Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Hoạt động Khám phá:Thảo luận về sự cần thiết phải ănphối hợp nhiều loại thức
ănvà thường xuyên thay đổi món.
Mục tiêu:Giải thích đuợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thuờng xuyên
thay đổi món ăn.
Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối
Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
+ Hằng ngày, em thuờng đuợc ăn những món ăn nào trong mỗi bữa ăn?
- Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn. Vấn đáp
+ Nếu ăn một món cố định thì em sẽ cảm thấy như thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đủ các chất dinh dưỡng khơng?
+ Điều gì xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá, mà khơng ăn rau, quả?
+ Điều gì xảy ra nếu chúng ta chỉ cần ăn cơm với thịt mà không ăn cá, ăn rau?
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món

ăn?
- Đại diện một số em lên trình bày.
➔ GV chốt: Khơng có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết
cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều
nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khoẻ tốtchúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ănvà thuờng xuyên thay đổi món ăn.
Giáo dục: HS tự giác ăn phối hợp nhiều loai thức ăn và thuờng xuyên thay đổi các
món ăn.
3. Hoạt động Thực hành:Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ítvà ăn hạn
chế.
Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tháp dinh dưỡng (dành cho người lớn)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thử tài trí nhớ”
+ Hãy nói tên nhóm thức ăn.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

Cần ăn đủ.
Ăn vừa phải.
Ăn có mức độ.
Ăn ít.
Ăn hạn chế.
-Nhận xét, khen thưởng.
 Giáo dục:HS không nên ăn quá nhiều chất béo sẽ dẫn đến béo phì.
- Giới thiệu tranh em bé bị béo phì.

➔ GV chốt: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, Vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối
với thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Khơng nên ăn nhiều đường và hạn
chế ăn muối.
4. Hoạt động Vận dụng
Mục tiêu:
- Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bửa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
-Khắc sâu kiến thức cho HS,củng cố lại nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu trò chơi“Ai đi chợ giỏi”
+ Hai đội sẽ tiến hành đi chợ lựa chọn các thức ăn cho bửa sáng, trưa, chiều.
+ Sau đó, trình bày truớc lớp.
- GV nêu câu hỏi:“Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn?”
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
..........................................................................................................................
ANH VĂN
GIÁO VIÊN BỘ MÔN

Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt:
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép);
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
2. Kĩ năng
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2).
3. Thái độ
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT:
Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài cũ
- 2 HS, mỗi em trả lời một câu.
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước. Nêu ý nghĩa của một câu mà em
thích.

- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ.
- Nhận xét.
Bài mới:Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- GV đưa ra từ: khéo léo, khéo tay.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên?(Hai từ trên đều là từ phức.
+ Từ khéo tay có tiếng,âm,vần khác nhau.
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau.)
- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau
đó tạo nên từ ghép và từ láy.Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
Mục tiêu:Hiểu được từ láy và từ ghép là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

Cách tiến hành:
- Yêu 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm ví dụ và gợi ý.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa nào tạo thành?(Từ phức: truyện cổ, ông cha,
đời sau, lặng im do các tiếng truyện + cổ, ông + cha, đời + sau, tạo thành. Các tiếng này
đều có nghĩa.)
+ Từ “truyện”, “cổ” có nghĩa là gì?( Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật
hay diễn biến của sự kiện; Từ cổ: có từ xa xưa, lâu đời; Truyện cổ: sáng tác văn học có
từ thời cổ.
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?(Từ phức: Thầm
thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.)
* Kết luận:
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.

+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi
là từ láy.
c) Ghi nhớ:
- Gọi 2 đến 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ.
- Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ (HS nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ:
+ Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, học sinh, u q, tình bạn, . . .
+ Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thương thương,...
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy
dễ. Sử dụng từ láy và từ ghép để đặt câu.
Cách tiến hành:
Bài 1/39 Thảo luận nhóm 4, làm vào vở.
- Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng. → gv sử dụng kĩ thuật nhận xét, đánh giá lẫn nhau
Cột
A
B

Từ ghép
Ghi nhớ, đền thờ, bãi bờ, tưởng
nhớ.
Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.

Từ láy
Nô nức
Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng
cáp.


Bài 2/40Hoạt động nhóm lớn (2 nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, các nhóm thi nhau làm
- Các nhóm chia sẻ phiếu.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

Từ
Ngay

Từ ghép
Từ láy
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
ngay ngắn
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng
thẳng thắn,
Thẳng
đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng
thẳng thớm
tắp, thẳng tuột, thẳng tính.
chân thật, thành thật, thật lịng, thật lực, thật
thật thà
Thật
tâm, thật tính.
- Nếu HS tìm từ ngay ngáy, GV giải thích rõ: ngay trong ngay ngáy khơng có nghĩa.
- Nhận xét tun dương những nhóm làm đúng.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
- Từ ghép là gì? Cho ví dụ.
- Từ láy là gì? Cho ví dụ.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK và viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ
ngữ và đặt câu với các từ đó.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ láy và từ ghép.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
TỐN*
ƠN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị; so sánh các số tự
nhiên trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm
tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
Tuần 4



KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

2. Hoạt động Luyện tập:
Hoạt động 1: Giao việc
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
Hoạt động 2: Thực hành ơn luyện
- HS thảo luận hoàn thành phiếu BT
Bài 1. Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm:
12375 ...... 12357
40 381...... 40 380
52 736...... 52 000 + 700 + 36
20 374...... 20 347
413 200 ......413 000 + 200
721 416 ......721 461
Bài 2. sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
a. 102 384; 141 326; 97 532;141 263; 1 034 576
b. 17 324 ; 17234; 111 245 ; 98 999 ; 101 099.
Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
a)
3 kg
= ..... g
b)
20 hg
= ..... kg

c)
2 kg 3g
= ...... g
d)
205 kg
= .... tạ ... kg
đ)
210kg
=.....tạ .....yến
e)
2 kg 5 hg = ..... dag
Bài 4. Gia đình bác Lan thu hoạch được 35 kg cá, gia đình bác Minh thu hoạch nhiều
hơn gia đình bác Lan 10 kg cá. Hỏi 2 gia đình thu hoạch được bao nhiêu yến cá?
Hoạt động 3: Sửa bài
- Đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
- HS đối chiếu, sửa lại bài.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Về nhà lập đề toán và tự giải.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022
ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
ĐẠO ĐỨC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN

MĨ THUẬT
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
ANH VĂN
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X < 5 , 2 > X < 5 với X là số tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên.
- Kĩ năng trình bày với dạng tốn tìm x mới
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
-HS: VBT, PBT, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tâpk
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài trước
- 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu, cả lớp làm vở nháp theo hai dãy.
HS 1: Tìm số tự nhiên x, biết 145 < x < 150
HS 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 901457, 910754, 910547, 901745.
- GV nhận xét
*Bài mới:Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài.
2. Hoạt động Luyện tập:
Hoạt động 1: Viết số, so sánh số tự nhiên
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS làm bài tập 1; 2; 3 theo định hướng:
Bài 1/22Thảo luận nhóm đơi làm vở nháp.
- Cho HS đọc đề bài, sau đó1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm bài vào vở nháp.
* Kết quả đúng: a) 0, 10, 100
b) 9, 99, 999
- GV hỏi thêm về trường hợp các số 4, 5, 6, 7 chữ số.
- Yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.
- Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.

- GV nhận xét
Bài 2/22
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
a) GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số?(Có 10 số.)
b) Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?(Là số 10.)
-Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?(Là số 99.)
-GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?(Có 10 số.)
-GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa
nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến
39, … từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn?(HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả
lời: Có 10 đoạn.)
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số?(Có 10 số.)
-Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số?(Có 10 x 9 = 90 số.)
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số?(Có 90 số có hai chữ số.)
* Có thể hướng dẫn HS tính bằng cách khác: + Hỏi: Từ 0 đến 99 có bao nhiêu số tất
cả?(100 số)
+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số rồi (10 số ). Vậy cịn lại bao nhiêu số có 2 chữ số?
(100 – 10 = 90. Vậy có 90 số có 2 chữ số.)
- HS nhắc lại.
Bài 3/ 22 Hoạt động cá nhân, làm vào vở.
- Viết lên bảng phần a của bài tập – 1 HS làm mẫu và giải thích.
- Yêu cầu HS 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, một số HS giải thích cách
làm các ý cịn lại.
b) 492037 > 482037
c) 609608 < 609 609
d) 264309 = 264309
- Nhận xét.
Hoạt động 2:Tìm x ở dạng mới.
Mục tiêu: Bước đầu làm quen với dạng: x < 5; 68 Cách tiến hành:

Bài 4/22 Thảo luận nhóm đơi, làm vào vở
* Ý a) GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS nắm được cách làm bài.
*Ý b) Yêu cầu HS nêu cách đọc: 2 < x < 5 (x lớn hơn 2, nhỏ hơn 5)- 1 số HS đọc lại.
- HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài.
b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5/22Hoạt động cá nhân, tự làm vở.
- 2 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm vở.
- Treo bảng giấy nhận xét sửa bài.
Kết quả đúng là: Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70, 80, 90. Vậy x là:
70, 80, 90.
3. Hoạt động Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
- Viết số lớn nhất,bé nhất có 3 chữ số?
- Có bao nhiêu số có ba chữ số? (999 – 99 = 900)
- Về nhà xem lại bài & chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
ANH VĂN
GIÁO VIÊN BỘ MÔN

THỂ DỤC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Thứ tư, ngày 28tháng 9 năm 2022
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu tình u thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi
1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
3. Thái độ
- Giáo dục tình u với những lồi cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người,
yêu quê hương, đất nước.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

*GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, vừa
mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn mơi trường sạch đẹp!
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp,..
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động Mở đầu: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài trước
- HS đọc bài “Một người chính trực” theo nhóm bàn và đặt câu hỏi cho nhau, trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
Bài mới: Giới thiệu bài- Gv ghi đầu bài.
2.Hoạt động Khám phá
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu: Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với nội dung
cảm xúc; hiểu từ mới trong bài.
Cách tiến hành:
- 1 HS giỏi đọc toàn bài – chia đọan
GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ dầu đến có bờ tre xanh.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến mà nên hỡi người.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến có gì lạ đâu.
+ Đoạn 4: Phần cịn lại
* Hs thực hiện nhiệm vụ 1:
+ Học sinh luyện đọc trong nhóm4trong vịng 4 phút(2 lượt)nối tiếp đoạn, đổi sách cho
bạn để bạn gạch chân vào sách những từ mà mình phát âm chưa đúng, sửa lỗi phát âm
trong nhóm.
→ Giáo viên cho học sinh nhận xét kết quả đọc nối tiếp đoạn và sửa lỗi phát âm, Gv
cho học sinh được bạn nhận xét là phát âm sai từ nàođó đọc lại, gv trực tiếp đánh giá
và giúp đơ nếu cần thiết.
-Gv chốt từ đọc sai trên bảng nếu hs sai nhiều, cách ngắt câu văn dài trên bảng 1 vài hs

đọc lại
*HS thực hiện nhiệm vụ 2
+ Cá nhân: đọc từ chú giải trong bài, tìm thêm từ khó: lũy thành, áo cộc, nịi tre, nhường
+Nhóm 2: giúp nhau hiểu nghĩa các từ khó.
*HS thực hiện nhiệm vụ 3: Đọc nối tiếp trong nhóm 4, nhận xét cách đọc, ngắt nghỉ
của bạn.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- 4 Hs đại diện nhóm bất kì đọc bài – các nhóm nhận xét
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi và hiểu ý nghĩa của bài.
Cách tiến hành:
- Học sinh đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi thảo luận trả lời lần lượt từng câu hỏi.
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt nam? (Tre
xanh
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa . . . đã có bờ tre xanh.)
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính cần cù?(Ở đâu tre cũng xanh
tươi/ Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu; Rễ siêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ
bấy nhiêu cần cù.)
+ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?
(Khi bão bùng, tre tay ơm tay níu cho gần nhau thêm./ Thương nhau, tre chẳng ở riêng
mà mọc thành luỹ. Tre giàu đức hy sinh, nhường nhịn: lưng trần phơi nắng phơi sương,/
có manh áo cộc, tre nhường cho con)
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? (Nịi tre đâu chịu

mọc cong; Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. Măng ln ln mọc thẳng.)
+ Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Vì sao? (Có manh áo
cộc, tre nhường cho con: cái mo tre màu nâu, bao quanh cây măng mới mọc như chiếc
áo mà tre nhường cho con.)
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?(Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp
ngữ:(xanh,mai sau), thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ – tre già măng
mọc.)
- Nội dung bài thơ là gì? (Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam:
giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực thơng qua hình tương cây tre)
- GV ghi nội dung chính của bài.
3. Hoạt động Luyện tập: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm 1 đoạn theo yêu cầu và học thuộc lịng câu thơ yêu thích.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu 3HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ
và thể hiện diễn cảm phù hợp với nội dung bài thơ.
- GV đọc diễn cảm đoạn “Nòi tre đâu chịu ... tre mãi xanh màu tre xanh”.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. GV theo dõi, uốn nắn.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng:
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ, cả bài thơ.
4. Hoạt động Vận dụng

Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài học
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lơ - gam.
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn .
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ
- HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm.
- KT:
đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động Mở đầu:Khởi động
Mục tiêu: Củng cố kiến thức ở bài trước
Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS, mỗi em thực hiện một yêu cầu.
- HS 1: Tìm số x, biết 120 < x < 150
a) x là số chẵn.
b) x là số lẻ.
- HS 2: Có bao nhiêu số có 1 chữ số? có hai chữ số? có ba chữ số?
- GV nhận xét.
Bài mới:Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

2. Hoạt động Hình thành kiến thức:Giới thiệu yến, tạ, tấn
Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.Nắm được mối quan hệ của
yến, tạ, tấn với kg.
Cách tiến hành:
*) Giới thiệu yến
- Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lơ-gam người ta cịn dùng đơn vị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
- HS nhắc lại.
*) Giới thiệu tạ
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg?(1 tạ = 10 kg
 10 = 100kg)

- Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?(100 kg = 1 tạ.)
- GV ghi bảng: 1 tạ = 10 yến = 100 kg.- HS nhắc lại.
*) Giới thiệu tấn.
- 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (ghi bảng 10 tạ = 1 tấn).
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? (1 tấn = 100 yến.)
- 1 tấn bằng bao nhiêu kg? (1 tấn = 1000 kg.)
- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg. – HS nhắc lại.
- Một con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? (Một con
voi nặng 2000 kg, vậy con voi nặng 2 tấn, 20 ta.)
- Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu kg hàng?(Một xe chở
hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở 3000 kg hàng.)
3. Hoạt động Luyện tập
Mục tiêu:Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Thực hành làm tính với các
số đo khối lượng đã học
Cách tiến hành:
Bài 1/23Thảo luận nhóm đơi trả lời.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi, sau đó gọi 1 HS trả lời trước lớp để chữa bài.
a) Con bò nặng 2 tạ ; b) Con gà nặng 2 kg ; c) Con voi nặng 2 tấn.
-GV hỏi thêm: + Con bò nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg?
+Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
Bài 2/23Làm vào bảng con.
- GV viết lên bảng câu a. yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm bài vào bảng con.
- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? (Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 kg  5 = 50 kg.)
- Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg? (Có 1 yến = 10 kg, vậy 1 yến
7 kg = 10 kg + 7 kg = 17 kg.)
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét.
Bài 4/23Làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.

Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm
của chuyến sau?(Không cùng một đơn vị đo.)
- Vậy trước khi làm bài chúng ta phải làm gì? (Phải đổi các số đo về cùng một đơn vị đo.)
- Yêu cầu 1 em đọc bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
Chuyến đầu
: 3 tấn
Chuyến sau hơn : 3 tạ
Cả hai chuyến : . . . tạ?

Bài giải
Đổi : 3 tấn = 30 tạ
Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:

30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
- GV, HS nhận xét.
4. Hoạt động Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- 1 tạ bằng bao nhiêu yến?

- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- Về nhà làm bài tập 3/23
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được
tồn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đơng
3. Thái độ
- Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO


1. Đồ dùng
- GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
- HS: - Truyện đọc 4, SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:Khởi động
Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài trước
- Gọi học sinh kể câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lịng nhân hậu, tình cảm thương
u, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
- Nhận xét
Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hoạt động Khám phá: GV kể chuyện
Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS trả lời được các câu hỏi về
nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Lần1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược
của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu
khuất phục sự bạo tàn. Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát tranh.
-Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi của bài 1.
- GV kể lần 2.
* Tìm hiểu truyện.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng viết vào phiếu.
- GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được
tham gia.
- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước chia sẻ phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung

cho từng câu hỏi.
- Chữa vào phiếu của nhóm mình(nếu sai).
- Kết luận câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu. → GV sử dụng kĩ thuật đánh giá nhận xét lẫn nhau.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: HS kể chuyện và nêu ý nghĩa truyện.
Mục tiêu: HS biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện;kể lại được câu chuyện,
có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu
hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Gọi 4HS kể chuyện tiếp nối nhau(mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi).
- 2 Lượt HS kể.
- Nhận xét.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Tuyên dương HS.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Hỏi:
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?(Vì nhà vua khâm phục khí
phách của nhà thơ.)
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà
thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách?(Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của

nhà thơ, dù chết cũng khơng chịu nói sai sự thật.)
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?(Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu
chứ khơng ca ngợi nhà vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính
trọng và thay đổi thái độ.)
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
4. Hoạt động Vận dụng
Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài học
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Dăn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe,
sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp.
- Chuẩn bị bài tập kể chuyện trong SGK tuần 5.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
KHOA HỌC
TẠI SAO PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho
cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
2. Kĩ năng
- Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật.
3. Thái độ
- GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng

4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác.

Tuần 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY –LỚP 4

GV: NGUYỄN THỊ HẢO

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng
- GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Pho- to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn
chứa chất đạm.
- HS: Vở, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Quan sát, hỏi đáp, thực hành thí nghiệm, thảo luận nhóm, trị chơi.
- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài ở tiết trước “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn”
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn?
- Vở BT số 1/11.
Bài mới: Giới thiệu bài- Gv ghi đầu bài.
2. Hoạt động Khám phá: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Cách tiến hành:

-GV chia lớp thành 2 đội.
-Lần lượt hai đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
-Kết thúc cuộc chơi GV yêu cầu các nhóm chia sẻ bảng danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm.
-Cả lớp cùng GV đánh giá nhận xét xem đội nào ghi được nhiều món ăn hơn là thắng
cuộc. →Sử dụng kĩ thuật hỏi nhanh
3. Hoạt động Thực hành: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và thực
vật.
Mục tiêu:
-Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vàđạm thực vật.
- Giải thích được tại sao khơng nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật.
Cách tiến hành:
-Dựa và tên các món ăn chứa nhiều chất đạm hãy chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm
động vật, vừa chứa đạm thực vật?
GV: Đọc thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm về:
Thịt, cá, đậu, vừng, lạc.
=>+ Vậy tại sao ta không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+ Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
Kết luận.
4. Hoạt động Vận dụng
Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài học.
• Khắc sâu kiến thức.
• - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
Tuần 4


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×