Tuần
4
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết1: Tập đọc
Một ngời chính trực
I. .Mục tiêu:
1/Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô
Hiến Thành; bớc đầu đọc diễn cảm đợc một đoạn trong bài.
2/ Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sợ chính trực, thanh liêm , tấm lòng vì
dân vì nớc của Tô Hiến Thành- vị quan nỗi tiếng cơng trực ngày xa( trả lời đợc cáccau
hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hớng dẫn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Đọc truyện Ngời ăn xin và trả
lời câu hỏi về nội dung.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài học.Chủ điểm của tuần
này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
b. Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
HĐ 1: Luyện đọc. Đọc nối tiếp bài
Đoạn1: từ đầu ...Lý Cao Tông
Đoạn2: Phò tá...Tô Hiến Thành đợc.
Đoạn3 .phần còn lại
- GV theo dõi,kết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 trả lời
câu hỏi trong SGK
Hỏi: Đoạn 1 kể chuyện gì?
- GV ghi bảng ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn2, trả lời câu
- 2HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi và trả lời.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 l-
ợt)
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 em đọc cả bài. - 1HS đọc chú giải.
- HS lắng nghe.
đọc thầm, thảo luân, tiếp nối nhau trả lời
- HS rút ra ý chính đoạn 1
- ý 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành đối với chuyện lập ngôi vua
1
hỏi trong SGK
Hỏi: Đoạn 2 nói đến ai?
- GV ghi ý chính.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn3 và trả lời
câu hỏi trong SGK
- Hỏi: Đoạn 3 kể chuyện gì?
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV ghi nội dung chính của bài.
HĐ 3:Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV hớng dẫn HS tìm ra giọng đọc của
từng đoạn
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+ GV đọc mẫu
+ GV theo dõi, uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung
chính.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài
và chuẩn bị bài sau.
- Đọc thầm,trao đổi và trả lời.
- HS rút ra ý chính của đoạn2
- ý 2: Thái độ ngay thẳng của Tô Hiến
Thành
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi.
- Rút ra ý chính của đọan 3. Tấm lòng vì
dân vì nớc của Tô Hiến Thành
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh
liêm, tấm lòng vì dân vì nớc của Tô Hiến
Thành
- HS trả lời
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm nội dung
chính của bài.
- 3HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn.
- HS phát biểu cách đọc
- HS lắng nghe.
- HS phân vai để đọc.
-1 lợt 3 HS tham gia thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc và trả lời.
- HS tự học.
Tiết2: Chính tả (Nhớ - viết)
Truyện cổ nớc mình
I. Mục tiêu:
1. Nhớ - viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 10 dòng thơ đầu của bài thơ: Truyện
cổ nớc mình. Trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết cách trình bày đúng các dòng thơ lục
bát
2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ. Viết tên các con vật bắt
đầu bằngtr/ch, tên các đồ đạc trong nhà có
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp
2
dấu hỏi. Gv nhận xét, cho điểm.
2/ Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn HS nhớ viết
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn thơ
Gọi HS đọc, GV hỏi:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nớc nhà?
-Qua truyện cổ , cha ông ta muốn khuyên ta
điều gì?
HĐ 2: Hớng dẫn HS viết từ khó.
- GV yêu cầu HS tìm từ khó
- Giáo viên nhận xét.
HĐ 3: Viết chính tả
- GV lu ý cách trình bày bài thơ lục bát.
HĐ4: Thu và chấm bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Làm BT 2a) Cho HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C/ Củng cố, dặn dò: .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT 2b) và chuẩn bị bài
sau.
- Học sinh theo dõi.
- 4HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
- HS đọc từ khó.
- HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở. 2Học sinh đại
diện lên bảng .
- Lớp nhận xét
- HS tự làm
Tiết 3: Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- So sánh hai số tự nhiên.
- xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Viết 2 số tự nhiên đều có 4 chữ
- HS viết vào nháp
3
số: 1 , 5, 9, 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi mục bài
HĐ1: So sánh các số tự nhiên
a) Luôn thực hiện đợc phép so sánh với hai
số tự nhiên bất kì.
- GV nêu các cặp số TN nh: 100 và 89; 456
và 231; 4578 và 6325 ,... HS so sánh
- GV nhận xét, kết luận.
b) So sánh hai số tự nhiên bất kì.
-Hãy so sánh hai số: 100 và 99
-hỏi: số 99 có mấy chữ số, số 100 có mấy
chữ số? Số 99 và số100 số nào có ít chữ số
hơn?
c) SS hai số trong dãy số TNvà trên tia số
Hãy nêu dãy số tự nhiên. Hãy so sánh 5 và7
HĐ 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên.
GV nêu: 7 698, 7 968 , 7 896, 7 869
GV nhận xét, kết luận nh SGK
HĐ3: Thực hành
BT1: (cột 1)So sánh.
BT2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
(a,c)
BT3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
(a)
HSKG hoàn thành cả 3 bài 1,2,3
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài
sau.
- 1HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo dõi.
- HS nối tiếp nhau phát biểu .
HS so sánh ,phát biểu và rút ra kết
luận.
- HS nêu kết luận nh SGK.
- HS tự nêu các cặp số và so sánh.
- HS nêu 0,1,2,3,4,5,6,7....HS so sánh
và nêu kết luận nh SGK
-HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ
lớn đến bé. HS đọc kết luận ở SGK
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng điền
-2HS lên bảng làm, cả lớp làm vàovở
- HS làm vào vở,1HS nêu số bé nhất
Tiết4: Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I. mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dỡng
4
- để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món
ăn.
-Chỉ vào bảng tháp dinh dơngc cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng, nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng; ăn vừa phảI nhóm thức ăn
chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo;ăn ít đờng và ăn hạn
chế muối.
II. đồ dùng dạy- học: - Phiếu bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Hỏi: Hãy cho biết vai trò của vi
-ta- min và kể tên một số loại thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên phải thay đổi
món?
Hỏi: Nếu chúng ta chỉ ăn 1loại thức ăn, 1loại
rau ảnh hởng gì đến hoạt động sống?
-Để có sức khẻo chúng ta cần ăn nh thế nào
-Vì sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn?
- GV nhận xét,kết luận, ghi.
HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn
cân đối.
Cho HS quan sát tranh, chọn các loại thức ăn
cho một bữa. Yêu cầu phải có đủ chất và hợp
lí.
- GV kết luận
HĐ 3: Trò chơi "Đi chợ".
- Gvgiới thiệu trò chơi. Hãy lên thực đơn cho
một ngày ăn hợp lí và giải thích tại sao em lại
chọn các thức ăn này?.
- GV nhận xét và kết luận.
- 1HS trả , HS khác nhận xét
- Thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu
bài tập.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
- 2HS đọc mục bạn cần biết trang 17
SGK, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 6, các nhóm quan
sát tranh chọn các loại thức ăn đủ
chất và hợp lí.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận phiếu thực đơn và
lên thực đơn.
- Đại diện lên trình bày.
5
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học,
-HS về học thuộc mục Bạn cần biết.
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc(GVchuyên dạy)
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.( BT 1,3)
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x<5, 2<x<5 (với xlà số tự nhiên)BT4(KGBT5)
II. đồ dùng dạy- học - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: - Tìm số x chẵn, biết 100 < x <
110.
- Tìm số tròn chục x, biết 250 < x < 310
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm BT1
+ Viết số.
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Các số 0; 10; 100; 9;99; 999
Hoạt động 2: Làm bài tập 3
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- GV nhận xét phần viết của HS
Hoạt động 3: Làm bài tập3
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- GV treo bảng phụ viết bài tập 3
- GV nhận xét , chữa bài.
Hoạt động 4: Làm bài tập 4
a) Tìm x, biết x < 5
b) Tìm x, biết 2<x<5
- Gv nhận xét, chữa bài.a. x < 5, xlà:
- 2HS lên bảng làm.
- Cả lớp viết vào nháp
- HS khác nhận xét.
-cả lớp làm vào vở.
- HS lần lợt lên bảng làm.
- 1HS lên bảng điền kết quả.
- HS đọc kết quả.Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS thi điền nhanh
- HS thống nhất kết quả.
- HS làm vào vở.
- 2HS lên bảng làm.
-Cả lớp thống nhất kết quả.
6
0,1,2,3,4; b. xlà: 3,4
- GV chữa bài 5
3) Củng cố ,dăn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn về làm bài tập phần
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HSKG làm BT 5
- HS về làm BT
Tiết 3: Địa lí
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh, ảnh nhận biết một số hoạt động sản xuất của ngời dân: làm
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết đợc khó khăn của giao thông miền núi : đờng nhiều dốc cao, quanh
co, thờng bị sụt, lở vào mùa ma
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của
con ngời(HSKG).
II. đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc.
GV nêu: Ngời dân ở HLS trồng trọt gì, ở
đâu? Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt
nh vậy?
- GV nhận xét kết luận.
*HĐ2: Nghề thủ công truyền thống.
GV nêu: Dựa vào tranh, vốn hiểu biết kể tên
một số nghề thủ công và sản phẩm nỗi tiếng.
- Hàng thổ cẩm thờng đợc dùng để làm gì?
- GV kết luận
*HĐ3: Khai thác khoáng sản.
- Chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở HLS?
- GV kết luận đồng thời chỉ trên bản đồ.
- GV cho HS quan sát hình 3 nêu quy trình
- HS lên điền hoàn thiện sơ đồ
- Các nhóm thảo luận, đại diện trình
bày kết quả.
- Từng cặp HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lần lợt lên bảng chỉ vào bản
đồ, HS khác nhận xét.
7
sản xuất ra phân lân.
- GV kết luận và giới thiệu sơ đồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của
bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- 2 HS nhắc lại
Tiết4: Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu:
1. Nắm đợc hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau ( từ láy)
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn
giản (BT1), tìm đợc các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2).
II. đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Từ đơn và từ phức khác
nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ?
-GV nhận xét, chữa bài.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV đa ra từ:
Khéo léo, khéo tay Hỏi:
Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ
trên?.
GV giới thiêu bài, ghi mục bài
Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ và gợi ý
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành? Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?
-Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần
lặp lại nhau tạo thành?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS trả lời.
- HSđọc các từ đó và trả lời.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc, thảo luận nhóm đôi và trả
lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét.
8
Hoạt động 3: Ghi nhớ
+ Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy?
Hoạt động 4: Luyện tập -Làm BT ở vở BT
BT1: Thảo luận nhóm - GV nhận xét
BT2:Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi, kết luận3
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, dăn dò.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Các nhóm làm vào phiếu BT
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
Các nhóm tìm từ và và viết vào
phiếu, đọc lại các từ tìm đợc.
Buổi chiều
Tiết1: Luyện Tiếng việt
Luyện từ ghép và từ láy
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học để phân biệt từ láy, từ ghép, tìm đợc
từ láy, từ ghép đơn giản, đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng: Vở luyện Tiếng việt
III. Các hoạt động:
HĐ1: Ôn lí thuyết về từ ghép, từ láy
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
HĐ2. Thực hành
- HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 39
*Bài 1: Hãy xếp các từ in nghiêng trong các câu thành 2 nhóm
- Từ ghép:..................................................................
- Từ láy:.....................................................................
*Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa các tiếng sau:
a. Ngay ...................................................................
b.Thẳng: .................................................................
c. Thật: ....................................................................
- Cả lớp làm bài.
Bài tập nâng cao dành cho HS khá giỏi:
1. Tìm 3 từ ghép, 3 từ láy chỉ các đức tính tốt của ngời học sinh.
- GV theo dõi HS làm bài
HĐ3. Chấm, chữa bài
HĐ4. củng cố - Nhận xét tiết học.
Tiết2: Luyện toán
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x<3, 28<x<48 (với xlà số tự nhiên)
9
II. đồ dùng dạy- học - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Tìm số tự nhiên x,biết145<x<150
- Tìm số x chẵn, biết 200 < x < 210.
- Tìm số tròn chục x, biết 450 < x < 510
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm BT1
+ Viết số ứng vào vạch có mũi tên.
- GV vẽ tia số lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Các số cần điền là: 8 100, 8500, 8 900
Hoạt động 2: Làm bài tập 3
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- GV nhận xét phần viết của HS
- GV chữa bài. (số đó là 136)
Hoạt động 3: Làm bài tập3
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- GV treo bảng phụ viết bài tập 3
- GV nhận xét , chữa bài.
Hoạt động 4: Làm bài tập 4
a) Tìm x, biết x < 3
b) Tìm x, biết x là số tròn chục và 28 < x 48
- Gv nhận xét, chữa bài. x < 3, xlà: 0,1,2
xlà số tròn chục, 28 <x< 48 vậy x là: 30, 40
3) Củng cố ,dăn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn về làm bài tập phần
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên bảng làm.
- Cả lớp viết vào nháp
- HS khác nhận xét.
-cả lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng điền kết quả.
- HS đọc kết quả.Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS thi điền nhanh
- HS thống nhất kết quả.
- HS làm vào vở.
- 2HS lên bảng làm.
-Cả lớp thống nhất kết quả.
- HS về làm BT
Thứ t, ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiết1: Thể dục : Bài 7
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
10
Trò chơi chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều ,đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đi đúng
hớng, đảm bảo cử li đội hình.
- Trò chơi"Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau" . Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy, phát triển
sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. đồ dùng dạy- học: - 1còi
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp, phổ biến nội dung.
- Chơi trò chơi đơn giản.
- GV nhận xét
B. Phần cơ bản:
HĐ1: Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái.
- Ôn đi đều, vòng phải, đứng lại.
- Ôn đi đều, vòng trái, đứng lại.
HĐ2: Trò chơi vận động:
- Trò chơi "Chạy đổi chỗ vố tay nhau"
- GV tập hợp đội hình chơi nêu tên, giải
thích cách chơi, luật chơi.
-Gv theo dõi nhận xét. Biểu dơng tổ
thắng cuộc.
C. Phần kết thúc:
- Gv cho cả lớp tập hợp 4 hàng dọc.
- GV hệ thống lại bài.
- Đánh giá kết quả, giao bài tập về nhà.
- HS tập hợp 3 hàng ngang
- HS chơi trò chơi
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Đội hình 3 hàng dọc.
- HS tập theo sự điều khiển của lớp trởng
-HS Tập theo sự điều khiển của GV
- HS theo dõi, chơi thử 1 -2 lần
- HS chơi chính thức theo tổ. Tổ trởng chỉ
huy.
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- HS tự ôn ĐHĐN.
Tiết 2: Toán
11