Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 4 Lớp 4(Buối 1 - chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.12 KB, 33 trang )

TU
TUẦN 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009.
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009.
Tập đọc
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
* Đọc
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Long
xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu…
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm…
* Hiểu:
- Các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính
sự, gián nghị đại phu…
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân
vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: “Ông lão ăn
xin”
- Trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.


* Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3
đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn -
GV kết hợp sửa cách phát âm cho
HS.
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài -
- Hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


1
đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1:
(?) Tô Hiến Thành làm quan triều
nào?
(?) Mọi người đánh giá ông là

người như thế nào?
(?) Trong việc lập ngôi vua, sự
chính trực của Tô Hiến Thành thể
hịên như thế nào?
(?) Đoạn 1 kể cho ta biết điều gì?
Đoạn 2
(?) Khi Tô Hiến Thành ốm nặng
ai là người chăm sóc ông?
(?) Còn Gián Nghị Đại Phu thì
sao?
(?) Đoạn 2 nói đến ai?
Đoạn 3:
(?) Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
(?) Tô Hiến Thành đã tiến cử ai
thay ông đứng đầu triều đình?
(?) Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc
nhiên khi ông tiến cử Trần Trung
Tá?
(?) Trong việc tìm người giúp
nước sự chính trực của ông Tô
Hiến Thành được thể hiện như thế
nào?
(?) Vì sao nhân dân ca ngợi
những người chính trực như ông?
(?) Đoạn 3 nói về điều gì?
(?) Qua câu chuyện trên tác giả
muốn ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót
để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di
chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
* Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong
việc lập ngôi Vua
- HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Quan Tham Tri Chính Sự ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm
ông được.
* Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường
hầu hạ.
- HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần
Trung Tá.
+Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại
không được ông tiến cử
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không
cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài
giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng
danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
* Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp
nước.
*Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực,
tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến

Thành..
- HS ghi vào vở - nhắc lại ý nghĩa
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách
đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất


2
- GV - HD - HS luyện đọc một
đoạn trong bài.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị
bài sau: “Tre Việt nam”
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
********************************************
Toán
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên,
đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Giáo án, SGK.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết số:
a. Viết các số đều có bốn chữ số:
1,5,9,3
b. Viết các số đều có sáu chữ số:
9,0,5,3,2,1
- GV nhận xét - chữa bài - ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. So sánh các số tự nhiên:
- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên:
100 và 99
(?) Số 99 gồm mấy chữ số?
(?) Số 100 gồm mấy chữ số?
(?) Số nào có ít chữ số hơn?
(?) Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của
chúng ta rút ra kết luận gì?
- Hát, chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. 1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351
b. 905 321; 593 021; 350 912;
123 509; 213 905.

- HS ghi đầu bài vào vở
- HS so sánh: 100 > 99 (100 lớn hơn 99)

hay: 99 < 100 (99 bé hơn 100)
+ Số 99 gồm 2 chữ số.
+ Số 100 gồm 3 chữ số.
+ Số 99 có ít chữ số hơn.
*KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả.


3
- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học
sinh so sánh:
123 và 456 ; 7 891 và 7 578
(?) Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?
(?) Làm thế nào để ta so sánh được
chúng với nhau?
* Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được
hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được
số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng
số kia.
- Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số
tự nhiên và trên tia số:
- Y/c HS so sánh hai số trên tia số.
c. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV nêu các số:
7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869
- Yêu cầu HS :
+ Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
(?) Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé

nhất trong các số trên?
- Nhận xét – sửa sai.
d. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm
bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu
cách so sánh.
123 < 456 7 891 > 7 578
+ Các cặp số đó đều có số các chữ số
bằng nhau.
+ So sánh các chữ số cùng một hàng lần
lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào
lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại.
- HS nhắc lại.
- HS chữa bài vào vở.
- HS theo dõi.

0 1 2 3 4 5 6 7
8 ...
+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:
* Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa
gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968

7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689
+ Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số
bé nhất trong các số trên.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
1 234 > 999 35 784 < 35
790
8 754 < 87 540 92 501 > 92
410
39 680 = 39 000 + 680
17 600 = 17 000 + 600
- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài theo nhóm
a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742
c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831


4
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào
vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
- HS làm bài theo yêu cầu:
a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890
- HS chữa bài.

- Lắng nghe
- Ghi nhớ
**************************************
Chính tả
Tiết 4 : Nhớ-viết TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhớ viết lại đúng chính tả,trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “truyện cổ nước mình”.
-Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu: r/ d/ gi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Thầy: Giáo án, sgk, 1số tờ phiếu khổ to.
-Trò : Sách vở, bút ,phấn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức .
2-KTBC
-Gọi H lên bảng viết .
-G nhận xét .

3-Bài mới .
-Giới thiệu bài :
1-HD H nhớ viết.
-Nhắc H cách trình bày đoạn thơ lục bát
-Chấm chữa 7-10 bài
-G nhận xét .
2-HD H làm bài
*Bài tập 2:
a) Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu:
r/ d/ gi
-Phát phiếu cho một số H
-H lên bảng viết tên 5 con vật bắt đầu

bằng ch/tr:
-Chó, trâu, châu chấu, chồn, chuột...
-H đọc lại y/c của bài .
-H đọc thuộc lòng đoạn thơ .
-Cả lớp đọc thầm .
-H nhớ lại đoạn thơ tự viết bài .
-Từng cặp H đổi vở - soát lỗi sửa những
chữ viết sai ra lề trang vở .
-Đọc những đoạn văn - làm bài vào vở .
-Những H làm bài trên phiếu trình bày .
-Lớp sửa chữa theo lời giải đúng .
+Nhạc của trúc, nhạc của tre, là khúc
nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa


5
-G nhận xét - chốt lại .
4-Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc H về nhà đọc lại những đoạn văn.
nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre
làng rung lên man mác khúc nhạc đồng
quê.
+Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo
tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng
sáo, gió nâng cánh diều.
Đạo đức
Tiết 4: VUỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:

* Học song bài này HS có khả năng:
1-Nhận thức được
-Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập cần có quyết
tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2-Biết xác định những khó khăn trong cuộc sống và học tập của bản thân và cách
khắc phục
-Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3-Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong HT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Thầy: Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
-Trò: Đồ dùng học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ.
-Giới thiệu: Ghi đầu bài
a-Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Biết cách đưa ra xử lý tình
huống.
- Tình huống: (BT2 sgk)
(?) Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì?
*G: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì
trong học tập ta phải nhờ bạn (hoặc tự
- Ghi đầu bài.
-Thảo luận nhóm (BT2 sgk)
+ Đến nhờ cô giảng bài lại cho
+ Mượn vở của bạn để chép bài, nhờ bạn
học giỏi giảng bài cho.
+ Chép bài hộ bạn, hàng ngày xang nhà
bạn giảng bài cho bạn.

-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhóm khác nhận xét.


6
mình) chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo
giảng bài để theo kịp các bạn
b-Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Nêu được việc vượt khó trong
học tập của bản thân.
-Cho H thảo luận đưa ra những khó khăn
trong HT và cách giải quyết.
*Chốt lại: Vượt khó trong HT là đức tính
rất quý. Chúng ta cần tự mình cố gắng
vươn lên nhiều hơn.
c-Hoạt động bài 4:
*Mục tiêu: Nêu được khó khăn của mình
và biết cách khắc phục khó khăn đó.
-Y/c H nêu tình huống và cách giải quyết.
-G chốt: Với những khó khăn đều có
cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả
đều cố gắng để H duy trì và đạt kết quả
tốt.
- Ghi nhớ.
d-Hoạt động 4: Thực hành
*Mục tiêu: Biết được khó khăn của bạn
và có cách giúp đỡ tích cực
-Một bạn trong lớp ta đang gặp phải khó
khăn trong học tập
-Y/c lớp lên kế hoạch giúp đỡ bạn đó.

-G nhận xét - bổ sung những việc chưa
hợp lí hoặc còn thiếu.
4,Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học.
-Thảo luận nhóm đôi bài tập 3.
-Trình bày ý kiến của mình.
VD: Em xem kĩ những bài toán khó và
ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu
tham khảo mà em không mua đựơc.
-Em thấy trời rét, buồn ngủ nhưng em
vẫn cố gắng dậy sớm để ôn bài.
-Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk.
-H đọc y/c của bài nêu những khó khăn
và biện pháp khắc phục
-VD: Trong giờ học vẽ, em không có bút
màu/em hỏi mượn bút cảu bạn bên cạnh
-Thiếu sách tham khảo mượn hoặc góp
tiền mua chung với bạn
-Nhà ở xa trường, trời mưa rất to em mặc
áo vưa và đi đến trường.
-Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa
làm xong bài tập. Em báo với bạn là hoãn
lại vì em cần phải làm xong bài tập.
-H đọc ghi nhớ.
+ Lớp lên kế hoạch: Những việc có thể
làm thời gian, người nào làm những việc
gì....
-Đọc kế hoạch trước lớp
*******************************************************************
*******************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009

Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP


7
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Thành thạo khi viết số, so sánh số tự nhiên và kỹ năng nhận biết hình vuông.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
a) Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3
chữ số.
b) Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3
chữ số.
- GV nhận xét.

* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời
các câu hỏi:
(?) Có bao nhiêu số có một chữ số?
(?) Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
(?) Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
(?) Có bao nhiêu số có hai chữ số?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3:
- GV ghi đầu bài lên bảng HS lên bảng làm
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 99
- HS chữa bài vào vở.
- Nêu đề toán, trả lời các câu hỏi.
+ Có 10 số có một chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
+ Là số: 10
+ Là số: 99
+ Có 90 số có hai chữ số.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở:
a. 859 067 < 859 167

b. 492 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
- HS nhận xét, chữa bài.


8
vào vở.
- GV nhận xét - đánh giá.
*Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài:
(?) Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu
gì?
(?) Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90?
(?) Vậy x có thể là những số nào?
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm BT/5 + (VBT) và chuẩn bị
bài sau: “Yến, Tạ, Tấn”
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài
làm của nhóm mình.
a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5
là:
4,3,2,1,0 => Vậy x = 4;3;2;1;0
b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn
hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3 và 4. =>
Vậy x = 3;4
- HS chữa bài vào vở

- Đọc y/cầu của bài tập.
+ Là số tròn chục
+ HS kể: Gồm các số: 60; 70; 80; 90
+ X có thể là: 70; 80; 90.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
*******************************************
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt, ghép những
tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả
âm đầu cả vần) giống nhau (từ láy).
2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,
tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
3. Thái độ: Hs có thái độ đúng đắn trong học tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn phần nxét, giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ,
vài trang từ điển...
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp hát, lấy sách vở
- 2 H/s thực hiện y/c.


9

- Gọi hs đọc thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ ở tiết trước: Nêu ý nghĩa của
một câu mà em thích.
(?) Từ đơn và từ phức khác nhau ở
điểm nào? Nêu ví dụ?
- GV nxét và cho hs điểm.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài - “Ghi đầu bài lên
bảng”
b) Tìm hiểu bài:
Phần nhận xét:
- Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý.
- Y/c hs suy nghĩ và thảo luận cặp đôi.
(?) Từ phức nào do những tiếng có
nghĩa tạo thành?
(?) Từ “Truyện cổ” có nghĩa là gì?
*Truyện cổ: s/tác văn học có từ thời
cổ.
(?) Từ phức nào do những tiếng có âm
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV KL:
* Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép.
* Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay phần vần giống
nhau gọi là từ láy.
Phần ghi nhớ:
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.
- G/v giúp h/s giải thích nd ghi nhớ và
phân tích các ví dụ.

+ Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, ngửa, ngựa...
+ Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe
đạp, học sinh, sách vở...
- Nhận xét.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Đọc, cả lớp theo dõi.
- H/s ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau lặng
im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời
+ sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.
+ Từ “Truyện” tác phẩm văn học miêu tả
s/vật hay diễn biến của sự kiện.
+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo,
se sẽ.
+ Thầm thì: Lặp lại âm đầu th.
+ Cheo leo: Lặp lại vần eo.
+ Chầm chậm: Lặp lại cả âm đầu ch và vần
âm.
+ Se sẽ: Lặp lại âm đầu s và âm e.
- Hs lắng nghe
- H/s đọc to, cả lớp đọc thầm lại
- Đọc phần ghi nhớ/SGK
+ Các tiếng:
- Tình, thương, mến đứng độc lập đều có
nghĩa. - Ghép chúng lại với nhau, chúng bổ
sung nghĩa cho nhau.
+ Từ láy “săn sóc” có 2 tiếng lặp lại âm đầu.
+ Từ láy “khéo léo” có 2 tiếng lặp lại vần eo.
+ Từ láy “luôn luôn” có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu và

vần.


10
Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho hs trao đổi và
làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác n.xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
a) Từ ghép:
+ Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
+ Từ láy: nô nức.
b) Từ ghép:
+ Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
+ Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cắp.
* Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- Gọi đại diện các nhóm dán phiếu, các
nhóm khác n.xét, bổ xung.
- G/v và H/s n.xét, tính điểm KL nhóm
thắng cuộc.
Lời giải
Tiếng Từ ghép
a) Ngay - Ngay lưng, ngay thật,...
b) Thẳng - Thẳng đuột, thẳng
tắp,...
c) Thật - Chân thật, thành thật,...

* Nếu các em tìm các VD: ngay lập
tức, ngay ngáy.
- GV giúp các em hiểu: nghĩa của,
ngay trong “ngay lập tức” không giống
nghĩa ngay trong “ngay thẳng”
- Còn ngay trong “ngay ngáy” không
có nghĩa.
4. Củng cố - dặn dò:
* Hỏi: (?) Từ ghép là gì? Cho ví dụ?
(?) Từ láy là gì? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học, y/c mỗi hs về nhà
tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
- H/s đọc y/c và nội dung bài.
- H/s nhận đồ dùng HT và HĐ trong nhóm.
- Dán phiếu, nxét
- H/s sửa (nếu sai).
- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoặc nhóm nhỏ.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Hs đọc lại các từ trên bảng.
Tiếng Từ láy
a) Ngay - Ngay ngắn, ngay ngáy,...
b)
Thẳng
-Thẳng thắn, thẳng thừng,...
c) Thật - Thật thà,
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
- Hs ghi nhớ.
- VN thực hiện theo y/c của GV.



11
Kể chuyện
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào lời kể của G và tranh minh họa, H trả lời được các câu hỏi về nội dung câu
chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách
tự nhiên.
-Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân
chính,có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường
quyền)
-Chăm chú nghe cô kể, nhớ chuyện
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết y/c 1(a,b,c,d)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
-G nhận xét .
3. Bài mới:
Giới thiệu “Ghi đầu bài lên bảng”
G kể chuyện
-G kể lần 1: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.
-G kể lần 2.
Kể lại câu chuyện.
a-Tìm hiểu câu chuyện
(?) Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?

(?) Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?
(?) Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ
của mọi người ntn?
(?) Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Hát.
-Một H kể chuyện đã nghe hoặc đã học .
-Nhắc lại đầu bài.
-H đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác
bài ca phản động ấy. Vì không thể tìm
được ai là tác giả của bài thơ hát. Vua ban
lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ
nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng
nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước
sau vẫn im lặng.
+ Vì sao vua thực sự khâm phục, kính
trọng lòng trung thực và khí phách của
nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy nhất định
không chịu nói sai sự thật.


12
- Nhận xét - Bổ sung
b-Kể lại câu chuyện

- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
4- HD H kể chuyện
-Y/c H dựa vào tranh ảnh minh hoạ kể
chuyện trong nhóm.
-Gọi H kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét. Đánh giá.
5-Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
(?) Vì sao nhà vua hung bạo thế lại thay
đổi thái độ?
(?) Nhà vua khâm phục khí phách nhà
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các
nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách?
(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-Gọi H nêu lại ý nghĩa
-Tổ chức cho H thi kể
-Nhận xét đánh giá
Củng cố dặn dò
-Về nhà kể lại cho người thân nghe, sưu tầm
câu chuyện về tính trung thực. CB bài sau.
-H trong nhóm kể nối tiếp (2 lượt kể)
-H kể theo nhóm.
-H nhận xét
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách nhà thơ.
+ Nhà vua thực sự khâm phục khí phách
của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói
sai sự thật .
*Ý nghĩa:
Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên
giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua
bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua

khâm phục kính trọng và thay đổi.
-H nêu.
-H thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
-H kể và nêu ý nghĩa
**********************************************
Khoa học
Tiết 7:TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU:
* Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường xuyên
phải thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình trang: 16/17/SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Kể tên một số Vitamin mà em
- Lớp hát đầu giờ
- Nêu theo y/cầu của GV.


13

×