Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
PHẦN TỬ DẦM TIMOSHENKO TRONG
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG DẦM FGM CHỊU LỰC DI ĐỘNG
Bùi Văn Tuyển
Khoa Cơ khí - Trường Đại học Thủy lợi, email:
1. MỞ ĐẦU
n
Vật liệu có cơ tính biến thiên (FGM) được
các nhà khoa học Nhật bản tìm ra vào những
năm 1980. Chúng là loại vật liệu có tiềm
năng lớn ứng dụng trong các kết cấu trong
điều kiện khắc nghiệt. Các kết cấu FGM nói
chung, và dầm FGM nói riêng đang ngày
càng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hàng
khơng, vũ trụ. Phân tích tĩnh và dao động của
dầm FGM bằng cách sử dụng các phương
pháp số và phương pháp phần tử hữu hạn đã
được rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu
trong thời gian gần đây.
Trong nghiên cứu này, phân tích dao động
của dầm FGM sử dụng phần tử dầm
Timosenko được xây dựng bằng cách sử
dụng hàm dạng thứ bậc để nội suy chuyển vị
và góc xoay. Để nâng cao hiệu quả của phần
tử, biến dạng trượt được xác định là khơng
đổi. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đáp ứng
động lực học của dầm cũng được xem xét
trong nghiên cứu này.
h
h
z 1
Vc , Vc Vm 1, z (1)
2
2
h 2
Dầm FGM được xem xét trong mơi trường
nhiệt độ cao. Tính chất của các vật liệu thành
phần phụ thuộc vào nhiệt độ xác định qua
cơng thức (Touloukian, 1967).
P P0 P1T 1 1 P1T P2T 2 P3T3 (2)
trong đó T=T 0 +ΔT(z) với T 0 =300K là nhiệt
độ phịng, P 0 , P -1 , P 1, P 2 and P 3 là các hệ số
nhiệt ứng với các loại vật liệu khác nhau,
ΔT(z) là lượng tăng nhiệt độ.
Dựa trên mơ hình Voigh, tính chất hữu
hiệu của vật liệu dầm có dạng
P(z,T) Pc Vc Pm Vm
(3)
Nhiệt độ phân bố theo chiều cao của dầm
với các điều kiện ràng buộc T(z=-h/2)=T m và
T(z=h/2)=T c. Trường nhiệt độ có thể nhận
được bằng lời giải phương trình truyền nhiệt
Fourier
d
dT
(4)
(z) 0
dz
dz
Với (z) là hệ số dẫn nhiệt khơng phụ
2. MƠ HÌNH PHẦN TỬ
thuộc vào nhiệt độ.
z
T(z) Tm (Tc Tm )
h
2
h
2
Hình 1. Dầm FGM
1
h/ 2 (z) dz
(5)
1
dz
(z)
Dựa trên lý thuyết dầm Timosenko chuyển
Xét dầm FGM trong hệ trục tọa độ Đề-các vị của một điểm bất kỳ trên dầm theo phương
như minh họa trên hình 1. Dầm được tổ hợp từ x và z là u và u cho bởi.
1
3
hai vật liệu thành phần là gốm và kim loại. Tỷ
u1 (x, z, t) u(x,t ) z(x, t)
lệ thể tích của gốm (Vc) và kim loại (Vm) được
(6)
u 3 (x, z, t) w(x, t)
giả định tuân theo quy luật hàm số lũy thừa
237
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
Biến dạng dọc trục và biến dạng trượt có
Vì vậy véc tơ chuyển vị nút của một phần
tử dầm có dạng
dạng
T
xx u ,x z,x
d u1 w1 1 3 u 2 w 2 2 (15)
Từ đây ta có thể biểu diễn biểu thức năng
xz w ,x
Năng lượng biến dạng đàn hồi của dầm là lượng của phần tử dầm dưới dạng
1 L
2
2
2
U A11u,x 2A12u,x,x A22,x A33(w,x ) dx
0
2
U
Năng lượng biến dạng do tăng nhiệt độ xác
định theo (Mahi, nnk 2010):
UT
1 L
N T w 2,xdx
2 0
n
1 el
UT dT kT d
2 i 1
(8)
(16)
n
1 el
T d&T ( mu m w m c m )d&
2 i 1
Trong công thức (7) và (8).
1 n el T
d ka + k c + k b k s d
2 i 1
(9) trong đó k a , kc, k b , k s lần lượt là ma trận độ
cứng: dọc trục, tương hỗ giữa dọc trục-chống
A
uốn, chống uốn và chống cắt; k T là ma trận
A 33 G z, T dA
độ cứng sinh ra từ việc tăng nhiệt độ; mu ,
A
mw , mc, m lần lượt là ma trận khối lượng
N T E z, T (z,T)TdA
nhất quán sinh ra từ chuyển dịch dọc trục;
A
chuyển vị ngang; tương tác giữa chuyển vị
Động năng của dầm là:
dọc trục - góc quay và góc quay của tiết diện
1 L
2
2
2
&
&
T I11 u& w& I12u& I22 dx (10) ngang. Ma trận độ cứng và ma trận khối
2 0
lượng nhất quán tổng thể của dầm có được từ
Trong đó
việc ghép nối các ma trận phần tử. Phương
2
I11, I12 ,I 22 z, T 1, z, z dA (11) trình dao động của dầm chịu tác dụng của lực
di động dưới dạng cơng thức phần tử hữu hạn
A
&
& (K K )D F
(17)
MD
Sử dụng hàm dạng thứ bậc, chuyển vị và
B
T
ex
góc xoay có thể biểu diễn
(A11 , A12 ,A 22 ) E z,T 1,z, z2 dA
3. KẾT QUẢ SỐ
u N1u1 N 2 u 2
N11 N 22 N 3 3
w N1w 1 N 2 w 2 N 3 w 3 N 4 w 4
trong đó:
1
1
N1 (1 ) N 2 (1 )
2
2
2
N 3 (1 ) N 4 (1 2 )
2
x
1
l
(12)
Kết quả số phân tích dưới đây được xét với
dầm đơn giản được tổ hợp từ hai vật liệu
thành phần là thép không gỉ (SUS304) và
nhôm ôxit (Al2 03 ). Các hệ số xác định tính
chất của các vật liệu thành phần phụ thuộc
vào nhiệt độ được lấy từ (Mahi 2010). Lực di
(13) động từ đầu trái sang đầu phải của dầm với
biên độ F0 =100 kN. Trong bảng 1, tham số
h/ 2
2
Như vậy,một phần tử dầm chiều dài l có tới
9 bậc tự do. Tuy nhiên số bậc tự do có thể giảm
đi khi ta cho biến dạng trượt là khơng đổi.
Thay (12), (13) vào (7) và cho biến dạng
trượt xz = const ta có:
l
l
w 3 (1 2 );w 4 3
8
6
tần số 1L / h I11 /
E(z)dz ) được
h/ 2
tính tốn với các phần tử dầm và tỷ lệ L/h
cho n=0.3 và T=0. Kết quả được so sánh
với Sina(2009), kết quả số cho thấy sự hội tụ
nhanh, tính chính xác của phần tử được lựa
(14) chon, với 16 phần tử ngay cả với tỷ lệ
L/h=100.
238
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
Bảng 1. Bảng đánh giá sự hội tụ của phần tử
dầm trong đánh giá tham số tần số
L/h
12
nE
14
16
18
20
Sina
(2009)
10 2.7015 2.7014 2.7014 2.7013 2.7013 2.695
30 2.7383 2.7382 2.7381 2.7381 2.7381 2.737
100 2.7426 2.7425 2.7424 2.7424 2.7424 2.742
tức là W0 =F0 L3 /48E m I, với I=bh 3 /12 là
momen qn tính. Kết quả số ở hình 2 và
hình 3 cho thấy, khi nhiệt độ tăng và n tăng
thì độ võng lớn nhất giữa dầm cũng tăng.
Chu kỳ dao động của dầm có xu hướng giảm
khi tăng nhiệt độ và tăng n.
Bảng 2. Bảng so sánh tần số cơ bản
không thứ nguyên trong môi trường nhiệt độ
T
Tài liệu
(K)
20
n=0.1
n=0.2 n=0.5
n=1
Bài báo 4.6950 4.4458 3.9781 3.6093
Hình 3. Mối quan hệ giữa độ võng trực
chuẩn lớn nhất với vận tốc của lực;
(a), T=80K, n khác nhau;
(b), n=1 và T khác nhau
Ebrahimi 4.7018 4.44333 3.9353 3.5473
40 Bài báo 4.5964 4.3471 3.8785 3.5079
Ebrahimi 4.6020 4.3278 3.8140 3.4112
80 Bài báo 4.3931 4.1428 3.6704 3.2945
Ebrahimi 4.3956 4.1087 3.5590 3.1214
Trong bảng 2, tần số cơ bản không thứ
0
nguyên * 1L2 / h m / Em
với các giá trị
khác nhau của n và các giá trị nhiệt độ tăng
khác nhau. Kết quả số sử dụng phương pháp
PTHH được so sánh với Ebrahimi (2015) cho
lý thuyết dầm Euler-Becnoulli sử dụng
phương pháp giải tích là rất sát nhau. 1 là
tần số cơ bản của dầm, m, Em0 là mật độ
khối và Mơ-đun đàn hồi của SUS304 ở nhiệt
độ phịng.
4. KẾT LUẬN
Phân tích đáp ứng động lực học của dầm
Timosenko trong mơi trường nhiệt độ bằng
cách sử dụng hàm dạng thứ bậc để nội suy
chuyển vị và góc xoay. Các cơng thức tính
ma trận độ cứng và ma trận khối lượng được
xây dựng. Kết quả số cho thấy tính chính xác
và hiệu quả của phần tử được lựa chọn. Sự
hội tụ của các phần tử xây dựng là nhanh và
có khả năng đưa ra được bức tranh dao động
một cách chính xác bằng việc sử dụng một số
lượng nhỏ phần tử. Nghiên cứu cũng cho
thấy tham số vật liệu, tăng nhiệt độ có ảnh
hưởng lớn đến bức tranh dao động của dầm.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] S A Sina, H M Navazi and H Haddadpour.
2009. An analytical method for free
vibration analysis of functionally graded
beams. Materials & Design. vol. 30, no. 3,
pp. 741-747.
Hình 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
[2] F Ebrahimi, F Ghasemi and E Salari. 2015.
Investigating thermal effects on vibration
đến độ võng trực chuẩn giữa dầm
behavior of temperature-dependent
theo thời gian với n=0.5
compos itionally graded Euler beams with
W(L/2,t) là độ võng động tại vị trí giữa
porosities. Meccanica. doi 10.1007/s 11012dầm và W0 là độ võng tĩnh lớn nhất của dầm
015-0208-y.
thép dưới tác dụng của lực F0 tại giữa dầm,
239