Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Ô nhiễm chất thải rắn sinh hoạt ở thành phố Hồ Chí Minh, nguyên nhân và giải pháp pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.99 KB, 20 trang )

Đại học dân lập Văn Lang
Khoa công nghệ và quản lý Mơi trừng

Ơ nhiễm chất thải rắn sinh hoạt ở thành
phố Hồ Chí Minh, nguyên nhân và giải
pháp
Hà Vĩnh Phước
Trần Nguyên Vũ
Phạm Long Hải
Lâm Huỳnh Phú
Vũ Quốc Thắng
Phạm Văn Chất
Đồng Quang Trung

05/2010


Nội dung
Mục tiêu nghiên cứu.
Quy trình thu gom, trung chuyển, vận chuyển
rác thải tại thành phố Hồ Chí Minh.
Phân tích hệ thống môi trường.
Kết luận.


Mục tiêu nghiên cứu
• Đưa ra các nguyên nhân gây ơ nhiễm và tác
động của nó trong q trình thu gom và vận
chuyển chất thải tại TP Hồ Chí Minh.
• Đưa ra các giải pháp khắc phục.



Quy trình thu gom và xử lý chất thải
Lưu trữ
chất thải

Thu gom
chất thải

Xử lý

Trung
chuyển

Vận
chuyển



Vấn đề mơi trường
Mất mỹ quan đơ thị.
Tăng thể tích bãi chôn lấp.
Mùi.


Các chỉ số cho các vấn đề môi trường

Vấn đề

Các chỉ số


Mất mỹ quan đô thị

Rác bừa bãi, nước rỉ rác

Mùi

Các khí: H2S, CH4,…

Tăng thể tích bãi chơn lấp Chất thải


Đặc điểm của thành phố Hồ Chí Minh

Diện tích:
Dân số:
Đơn vị hành chính:

2.095,239 km2
7.123.340 người (2009)
24 quận/huyện


Lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh
Năm

Dân số
(người)

1996


Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
Tấn/năm

Tấn/ngày

Kg/người/ngày

4.748.596

1.058.468

2.900

0,61

1997

4.852.590

983.811

2.695

0,56

1998

4.957.856

939.943


2.575

0,52

1999

5.011.487

1.066.272

2.921

0,58

2000

5.117.129

1.483.963

4.066

0,79

2001

5.223.975

1.369.358


3.752

0,72

2002

5.332.006

1.508.543

4.133

0,78

2003

5.441.206

1.608.518

4.407

0,81

2004

5.551.554

1.708.493


4.681

0,84

2005

5.663.029

1.808.468

4.955

0,87

2006

5.775.610

1.908.443

5.229

0,91

2007

5.889.274

2.008.418


5.503

0,93

2008

6.003.997

2.108.393

5.776

0,96

2009

6.119.754

2.208.368

6.050

0,99

CENTEMA, 2003.


Thành phần nước rỉ rác của
bãi chôn lấp Đông Thạnh

STT

Thông số

Đơn vị

Nước rỉ rác
mới

Nước rỉ rác


QCVN 25:2009
A

B

C

Phương pháp xác định

1

COD

mgO2/l

38.533 – 65.333

1.079 – 2.507


30

50

100

TCVN 6001 (ISO 5815)

2

BOD5

mgO2/l

33.571 – 56.250

235 - 735

50

300

400

TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989)

3

Total nitrogen


mg/l

1.981 – 2.695

594 – 2.207

15

60

90

TCVN 6638:2000 (ISO 10048:1991)

4

N-NH3

mg/l

1.445 – 2.044

515 – 1.977

5

25

30


TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984)
TCVN 6179-2:1996 (ISO 71502:1986)

2007, Nguyễn Văn Phước


Mất mỹ quan đô thị
Hành vi ném rác ra đường phố và nơi công
cộng là một hành động thường thấy tại thành
phố Hồ Chí Minh.
Chất thải của các cơ sở công nghiệp, chất thải
xây dựng, bùn hầm cầu và các loại chất thải
khác không được đổ đúng nơi quy đã gây ra ô
nhiễm môi trường và làm mất cảnh quan đô thị.


Tăng thể tích bãi chơn lấp
Do sự phát triển kinh tế và gia tăng dân số một
cách nhanh chóng dẫn đến việc tăng lượng
chất thải của thành phố.
Thành phố Hồ Chí Minh phát thải trên 6.000 tấn
chất thải/ngày. Hiện tại, thành phố có hai bãi
chơn lấp chất thải là Hiệp Phước, với diện tích
22,8 ha, xử lý khoảng 3.000 tấn/ngày và bãi rác
Đa Phước rộng 128ha, có thể xử lý 3.000
tấn/ngày


Mùi

Quá trình phân hủy chất thải tạo ra H2S, NH3,
CH4 ... ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh.
Cụ thể là tại bãi rác, trạm trung chuyển và
trong quá trình vận chuyển chất thải.


Giải pháp làm giảm mất mỹ quan đô thị

Giải pháp

Hạn chế lượng
khí thải

Mơ tả
giải pháp

Các chất ơ nhiễm
hoặc vấn đề
giảm thiểu

Phun hóa chất

CH4, H2S,…

Che đậy

Mùi

Subsystems

áp dụng
Phun Bokashi hay EM
Bạt PVC, PP,…


Giải pháp giảm thể tích bãi chơn lấp

Giải pháp

Giảm lượng
rác thải

Mô tả
giải pháp

Các chất ô nhiễm
hoặc vấn đề
giảm thiểu

3R

Chất thải

Tiết giảm, tái chế,
tái sử dụng

Phân loại
chất thải

Chất thải


Chất thải hữu cơ,
chất thải vô cơ

Subsystems
áp dụng


Giải pháp làm giảm mùi
Giải pháp

Giảm lượng
chất thải

Mô tả
giải pháp

Các chất ô nhiễm
hoặc vấn đề
giảm thiểu

3R

Chất thải

Thu gom chất thải
Giảm lượng
nước rỉ rác

Rác bừa bãi


Phun hóa chất

CH4, H2S,…

Thu gom
nước rỉ rác

Mùi

Subsystems
áp dụng
Tiết giảm, tái chế,
tái sử dụng
Thùng rác công cộng,
Quét dọn đường phố
Phun Bokashi hay EM
Hệ thống thu gom
nước rỉ rác


Kết luận
• Ba vấn đề mơi trường quan trọng do chất
thải gây ra: mỹ quan đơ thị, mùi, nước rỉ
rác.
• Nhóm các giải pháp kỹ thuật bao gồm:
phun hóa chất, che đậy, thực hiện 3R, phân
loại chất thải, thu gom nước rỉ rác và thu
gom chất thải.



Nghiên cứu trong tương lai
Phân tích tính khả thi của các giải
pháp đã chọn.
Nghiên cứu các chỉ số (ô nhiễm
không khí, nước rỉ rác,...)
Phân tích vai trị của các thành phần
tham gia thực hiện.


Kiến nghị
Cần có một hệ thống quản lý rác thải đô thị chặt chẽ
hơn.
Đầu tư trang thiết bị phục vụ cho quá trình thu gom,
trung chuyển, vận chuyển và xử lý rác thải. Cần có lộ
trình trong việc chuyển đổi phương tiện thu gom rác.
Tuyên truyền vận động người dân về ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường, đẩy mạnh chương trình 3R.
Việc tổ chức lại hoạt động thu gom rác sinh hoạt phải
đảm bảo quyền lợi chính đáng cho doanh nghiệp và
người lao động.


The end
Thank you for your attention !



×