Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài tập về cấu hình electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.84 KB, 11 trang )

Bài tập về cấu hình electron lớp 10
A. Lý thuyết và Phương pháp giải
- Nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử dựa vào nguyên lý vững bền,
nguyên lý Pauli và quy tắc Hund:
+ Nguyên lý Pauli: Trên một obital nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa là hai
electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh
trục riêng của mỗi electron.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các
obital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự
quay giống nhau.
+ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần
lượt chiếm các obital có mức năng lượng từ thấp đến cao
* Các bước viết cấu hình electron nguyên tử
+ Xác định số electron trong nguyên tử.
+ Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
Ví dụ: 26 Fe.
+ Có 26 e
+ Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần:
1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2 3d6
+ Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp:
1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d6 4s2
+ Viết gọn: [Ar] 3d64s2
* Chú ý:
+ Trật tự các mức năng lượng AO tăng dần như sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p


+ Dạng (n – 1)d4ns2 chuyển thành (n – 1)d5ns1
(n – 1)d9ns2 chuyển thành (n – 1)d10ns1
* Dựa vào số electron ở lớp ngồi cùng để suy ra tính chất của ngun tố hóa


học.
Số electron lớp ngồi cùng

Tính chất của nguyên tố

1, 2, 3

Kim loại

4

Kim loại hoặc phi kim

5, 6, 7

Phi kim

8

Khí hiếm

Sơ đồ hình thành ion ngun tử:
M → Mn+ + ne
X + me → Xm-.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho biết số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp
Hướng dẫn:
*Số electron tối đa trong một phân lớp
+ Phân lớp s chứa tối đa 2e
+ Phân lớp p chứa tối đa 6e

+ Phân lớp d chứa tối đa 10e
+ Phân lớp f chứa tối đa 14e
* Số electron tối đa trong một lớp
+ Lớp thứ nhất có tối đa 2e
+ Lớp thứ hai có tối đa 8e
+ Lớp thứ ba có tối đa 18e
Ví dụ 2: Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Cho các phát biểu sau về X:
(1) Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngồi cùng.


(2) Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.
(3) X là một phi kim.
(4) X là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Hướng dẫn:
Do có sự chèn mức NL nên electron được phân bố như sau:
1s22s22p63s23p64s23d6
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2hay [Ar] 3d64s2
- Số e lớp ngồi cùng là 2 do đó X là Kim loại
- N = A – Z = 56 – 26 = 30
- Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp 3d nên X là nguyên tố d.
⇒ Chọn C.
Ví dụ 3: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s23p3.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X ở ơ số 15 trong bảng tuần hồn.
B. X là một phi kim.

C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Hướng dẫn:
⇒ Chọn C.
Ví dụ 4: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5


B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p64s24p5
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Hướng dẫn:
Cấu hình 1s22s2p63s23p64s24p5thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền
vào phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.
⇒ Chọn C.
Ví dụ 5: Một nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngồi cùng có
4 electron. Xác định số hiệu ngun tử của X. Viết cấu hình e của X
Hướng dẫn:
Z = 2 + 8 + 4 = 14
Cấu hình e của X là 1s22s2p63s23p2
Ví dụ 6: Một ngun tố d có 4 lớp electron, phân lớp ngồi cùng đã bão hịa
electron. Tổng số electron s và electron p của nguyên tố này là
Hướng dẫn:
Nguyên tố d có 4 lớp electron → electron cuối cùng trên phân lớp 3d.
Cấu hình electron của nguyên tố này có dạng: 1s22s22p63s23p63dX4s2.
Vậy tổng số electron s và electron p là 20
D. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngồi cùng là 2p6. Vị trí của R trong
BTH là.
A. Chu kì 2, nhóm VIA

B. Chu kì 2, nhóm VIIIA
C. Chu kì 3, nhóm VIIA
D. Chu kì 3, nhóm IA
Câu 2. X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3. Vị trí của X trong BTH là:


A. Chu kì 3, nhóm VA
B. Chu kì 3, nhóm IIIA
C. Chu kì 3, nhóm VB
D. Chu kì 3, nhóm IIIB
Câu 3. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong BTH các
nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB
B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA
Câu 4. Ngun tố X ở chu kì 3, nhóm VIA. Nhận xét nào dưới đây sai khi nói
về X.
A. X là ngun tố p
B. X có 6e ở lớp ngồi cùng
C. X có 3 lớp electron
D. X có 6 lớp electron
Câu 5. Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d24s2. Nhận xét nào dưới đây
sai khi nói về Y.
A. Y thuộc chu kì 4, nhóm IVB
B. Y có 2 e ở lớp ngoài cùng
C. Y là nguyên tố d
D. Y là phi kim
Câu 6. Cấu hình electron của A là. 1s22s22p63s23p63dx4s2. Để A ở chu kì 4,
nhóm IIA trong BTH thì giá trị của x là.

A. 10
B. 0


C. 8
D. 7
Câu 7. Hịa tan hồn tồn 5,85 g một kim loại M thuộc nhóm IA vào 194,3 g
H2O, thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Kim loại M và nông độ % của
chất tan trong dung dịch A là
A. Na và 4,2%
B. K và 4,2%
C. Na và 5,4%
D. K và 5,3%
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7.
Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử
X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y
Câu 9. Nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d8
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p6 4s23d6
D. 1s22s22p63s23p63d8
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là
3p. nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một
electron ở lớp ngồi cùng. Ngun tử X va Y có số electron hơn kém nhau 3. Nguyên
tử X, Y lần lượt là:
A. Khí hiếm và kim loại
C. Kim loại và kim loại
B. Kim loại và khí hiếm
D. Phi kim và kim loại
Câu 11. Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

điện là 20; tổng số hạt trong hạt nhân của ion Xa+ là 56. Hãy cho biết cấu hình electron
đúng của Xa+?
A. [18Ar] 3d8
B. [18Ar] 3d6
C. [18Ar] 3d44s2
D. [18Ar] 3d4
Câu 12. Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân
lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.
Câu 13. Nguyên tử A có e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s.Cấu hình
electron của nguyên tử A là


A. [Ar]3d14s2
B. [Ar]3d44s2
C. [Ne]3d14s2
D. [Ar]3d34s2
Câu 14. Nguyên tử M có cấu hình electron ngồi cùng là 3d74s2. Số hiệu ngun tử
của M
A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
Câu 15. Viết cấu hình electron của các ion Cu2+, N3-, Fe3+, Cl-,Al3+. Biết số thứ tự
nguyên tố lần lượt là: Cu (Z = 29), N (Z = 7), Fe (Z = 26), Cl (Z = 17), Al (Z = 13).

D. Bài tập tự luận
Bài 1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt khơng mang điện là 16.
a. Xác định vị trí của X trong BTH các nguyên tố hóa học.
b. Xác định tên nguyên tố X.

Bài 2. Nguyên tử R có tổng số hạt là 93, trong đó số hạt khơng mang điện tích
bằng 60,3448% số hạt mang điện.
a. Xác định vị trí của R trong BTH các nguyên tố hóa học
b. Xác định nguyên tố R.
Bài 3. Tổng số hạt trong ion là 24, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
khơng mang điện là 10.
a. Xác định vị trí của X trong BTH các nguyên tố hóa học
b. Viết công thức oxit cao nhất của X.
Bài 4. Ion R+ và X2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 3p6.
a. Xác định vị trí của ngun tố R, X trong BTH
b. Viết công thức oxit cao nhất của R, X.
Bài 5. Nguyên tử X có 7 electron p, nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt.


a. Xác định vị trị của X,Y trong BTH
b. Xác định nguyên tố X, Y.
Bài 6. Nguyên tử X có phân lớp ngồi cùng là 3px, ngun tử Y có phân lớp
ngoài cùng là 4sy. Biết tổng số electron của 2 phân lớp này là 7. Biết X và Y dễ
dàng phản ứng với nhau.
a. Xác định vị trí của X, Y trong BTH
b. Xác định nguyên tố X, Y.
Bài 7. Nguyên tử X có tổng số hạt là 28. Viết cấu hình electron của X. Biết X
thuộc nhóm VIIA.
Bài 8. Trong ion R2+ có tổng số hạt là 78, trong đó số hạt khơng mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 7.
a. Xác định vị trí của nguyên tố R trong BTH
b. Xác định nguyên tố X.
Bài 9. Trong phân tử XY2 có tổng số hạt proton là 26. Biết X và Y là hai
nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì.

a. Xác định vị trí của X và Y trong BTH
b. Xác định công thức phân tử XY2.
Bài 10. Trong phân tử X2Y có tổng số hạt là 22. Biết X và Y là 2 nguyên tố
thuộc 2 nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Xác định cơng thức phân tử
của X và Y.
Bài 11. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm và hai chu kì liên tiếp
trong BTH. Tổng số hạt proton trong nguyên tử của A và B là 32.
a. Xác định vị trí của hai nguyên tố trong BTH.
b. Xác định nguyên tố A và B
Bài 12. Cho hai nguyên tố X và Y cùng nằm trong một phân nhóm của hai chu
kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 24.
a. Xác định tên nguyên tố


b. Xác định vị trí của X và Y trong BTH.
Bài 13. Trong phân tử XY2 có tổng số proton là 32. Biết X và Y là 2 nguyên tố
trong cùng phân nhóm và thuộc chu kì liên tiếp (ZX > ZY). Xác định tên công
thức phân tử XY2.
Bài 14: A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì
liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A
và B bằng 32.( Mg và Ca)
Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có tthể tạo thành
Bài 15: Oxit của một nguyên tố ứng với công thức là R2O5. Hợp chất của
nguyên tố đó với H có 8,82% H về khối lượng. Xác định R? ( P)
Bài 16: Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với cơng thức RH4. Oxit
cao nhất của nó chứa 53,3%O. Gọi tên nguyên tố đó? ( Si)
Bài 17: M thuộc nhóm IIIA. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05%
khối lượng. X thuộc nhóm VIA, trong oxit bậc cao nhất, X chiếm 40% về khối
lượng. Xác định tên của nguyên tố M và X. Viết CTPT của các oxit trên? ( M:
Al, X: S)

Bài 18: Nguyên tử nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p5, tỉ số
giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429.
a. Tìm số điện tích hạt nhân, số khối của X? ( Br, 80)
b. Nguyên tử nguyên tố R có số notron bằng 57,143% số p của X. Khi cho R
tác dụng với X thì thu được hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R
đã phản ứng. Viết cấu hình e nguyên tử của R và phản ứng giữa R với X? ( R :
Ca)
c. Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52.
Tìm số p, n và suy ra X? (Cl)
Bài 19. Nguyên tố X có tổng số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm là 4,
viết các công thức cấu tạo của X với H, O, cả 2, cho biết các loại liên kết có
trong các công thức mà bạn vừa viết?


Bài 20: Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim
hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là
110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt
mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và
phi kim trên? ( CaBr2)
Bài 21 a) Viết cấu hình electron của các ion Fe2+, Fe3+, S2-, Ni và Ni2+ biết S ở ô
16, Fe ở ô 26 và Ni ở ô thứ 28 trong bảng tuần hồn.
b) Trong các cấu hình electron sau, hãy chỉ ra điểm sai ở mỗi cấu hình.Viết lại
cho đúng mỗi cấu hình trên. Mỗi cấu hình đúng đó là cấu hình của nguyên tử
nào.Hãy viết một phương trình phản ứng chứng minh tính chất hố học điển
hình của ngun tử ngun tố đó.
1s22s12p5
1s22s22p63s23p64s23d6
1s22s22p64p64s2
c) Viết cấu hình electron của Cu (Z=29); Cr (Z=24), và xác định vị trí các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn.




×