Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn – CN An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.69 KB, 60 trang )

Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gịn
– CN An Giang

Tóm tắt
Trong xu thế hội nhập hiện nay, các ngân hàng phải cạnh tranh rất khốc liệt không chỉ với
ngân hàng trong nước mà cịn với cả ngân hàng nước ngồi. Ngân hàng với vai trị đi vay để
cho vay vì vậy muốn gia tăng lợi nhuận họ cần phải gia tăng khả năng huy động vốn của
mình. Tuy nhiên, tình huy động vốn của một ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố
như uy tín ngân hàng, lãi suất, chính sách chăm sóc khách hàng và các sản phẩm, các
chương trình của ngân hàng. Trong phạm vi luận văn nên đề tài chỉ đi sâu vào nghiên cứu
hiệu quả của các sản phẩm, chương trình đã ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn của
ngân hàng như thế nào. Qua gần hai năm hoạt động được chia thành ba thời kỳ so sánh ta
thấy SCB An Giang đã hoạt động tốt, ổn định. Mặc dù trong thời gian đầu lợi nhuận của
SCB An Giang chưa cao do tốn nhiều chi phí nhưng đến cuối năm 2007 ngân hàng đã hoạt
động ổn định và có lãi, mạng lưới hoạt động được mở rộng và dần khẳng định vị trí của
mình trong địa bàn tỉnh An Giang. Có được kết quả trên là do ngân hàng đã kết hợp tốt
nhiều yếu tố, đặc biệt là ngân hàng đã đưa ra các chính sách sản phẩm phù hợp, đánh đúng
vào tâm lý và nhu cầu của người dân địa phương. Tuy nhiên bên cạnh đó ngân hàng vẫn cịn
những mặt hạn chế cần phải khắc phục. Qua quá trình nghiên cứu, do thấy được cả hai mặt
thuận lợi và hạn chế của chi nhánh, đề tài đã đề xuất một số biện pháp và kiến nghị nhằm
giúp ngân hàng khắc phục những mặt hạn chế và phát huy những ưu thế để hoạt động tốt
hơn, mang lại nhiều lợi nhuận hơn trong những năm tới và tăng khả năng cạnh tranh với các
ngân hàng khác trong khu vực.

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
i


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................1
1.4 Phương pháp nghiên cứu................................................................................2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu..........................................................................................2
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN VÀ MỘT SỐ SẢN PHẨM
CỦA NGÂN HÀNG............................................................................3
2.1 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn.............................................3
2.1.1 Đối với ngân hàng thương mại.......................................................................3
2.1.2 Đối với khách hàng.........................................................................................3
2.2 Các loại huy động vốn.....................................................................................3
2.2.1 Tiền gửi thanh tốn.........................................................................................4
2.2.2 Tiết kiệm khơng kỳ hạn..................................................................................4
2.2.3 Tiết kiệm định kỳ............................................................................................4
2.2.4 Các loại tiết kiệm khác...................................................................................5
2.3 Sản phẩm ngân hàng.......................................................................................5
2.1.1 Đưa sản phẩm ra thị trường............................................................................5
2.1.2 Giai đoạn phát triển........................................................................................6
2.1.3 Giai đoạn chín muồi.......................................................................................6
2.1.4 Giai đoạn thối trào........................................................................................6
2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại ngân hàng...................8
2.4.1 Vốn huy động / Tổng nguồn vốn...................................................................8
2.4.2 Vốn huy động không kỳ hạn / Tổng vốn huy động ......................................8
2.4.3 Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động....................................................8
2.4.4 Đánh giá tình hình hiệu quả...........................................................................8
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN- CNAG...............9
3.1 Giới thiệu tổng quát.........................................................................................9

3.1.1 Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn – Hội sở.....................................9
3.1.2 Sản phẩm dịch vụ chính.................................................................................9

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
ii


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
3.1.3 Mạng lưới hoạt động......................................................................................9
3.1.4 Định hướng của SCB......................................................................................9
3.1.5 Mục tiêu của SCB...........................................................................................9
3.2 Quá trình hình thành và phát triển..............................................................9
3.3 Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh An Giang.............10
3.4 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh An Giang...10
3.4.1 Sơ đồ tổ chức..................................................................................................10
3.4.2 Chức năng các phịng ban...............................................................................10
3.5 Giới thiệu quy trình huy động vốn tại NHTM Cổ Phần Sài Gòn..............11
3.5.1 Tiếp quỹ đầu ngày..........................................................................................11
3.5.2 Hướng dẫn khách hàng...................................................................................11
3.5.3 Mở tài khoản...................................................................................................11
3.5.4 Giao dịch gửi tiền tiết kiệm............................................................................11
3.5.5 Giao dịch rút tiền tiết kiệm.............................................................................12
3.5.6 Tái tục thẻ tiết kiệm........................................................................................13
3.5.7 Ủy quyền, thay đổi ủy quyền, hủy bỏ ủy quyền............................................13
3.5.8 Chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm................................................................13
3.5.9 Các qui định khác...........................................................................................13
3.5.10 Cuối ngày giao dịch......................................................................................14
3.5.11 Lưu trữ bảo quản hồ sơ chứng từ.................................................................15
3.6 Những thuận lợi, khó khăn của ngân hàng trong cơng tác HĐV..............16

3.6.1 Thuận lợi.........................................................................................................16
3.6.2 Khó khăn.........................................................................................................16
3.7 KQHĐKD của ngân hàng TMCP Sài GònCN An Giang qua các quý......16
3.7.1 Những sự kiện nổi bật....................................................................................16
3.7.2 Kết quả kinh doanh của ngân hàng................................................................16
3.8 Kế hoạch kinh doanh của ngân hàng vào năm 2008...................................18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HĐVCỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN CHI NHÁNH AN GIANG..................................19
4.1 Cơ cấu nguồn vốn và thực trạng tình hình huy động vốn hiện nay
của ngân hàng...................................................................................................19
4.1.1 Tình hình nguồn vốn......................................................................................19
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn..................................................................21

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
iii


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
4.1.2.1. Đối với loại tiền gửi tiết kiệm....................................................................23
4.1.2.2 Tiền gửi thanh toán......................................................................................25
4.2 Giới thiệu các sản phẩm tiền gửi của ngân hàng TMCP Sài Gịn.............26
4.2.1 Tích lũy hưu trí...............................................................................................26
4.2.2 TKTT tặng thêm LS đối với chủ thẻ tiết kiệm từ 50 tuổi trở lên..................30
4.2.3 Sản phẩm tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc thang....................34
4.2.4 Gửi tiền nhận lãi ngay....................................................................................37
4.3 Đánh giá tác động của các SPNH đối với tình hình HĐV
tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Chi nhánh An Giang...................................39
4.3.1 Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn......................................................40
4.3.2 Tỷ số vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động................................40

4.3.3 Tỷ số vốn huy động không kỳ hạn / Tổng vốn huy động..............................41
4.3.4 Đánh giá hiệu quả của một số SPNH đối với tình hình HĐV......................41
4.4 Giải pháp và kiến nghị....................................................................................42
4.4.1 Giải pháp.........................................................................................................42
4.4.2 Kiến nghị.........................................................................................................44
4.4.2.1 Kiến nghị đối với ngân hàng.......................................................................44
4.4.2.2 Kiến nghị đối với NHNN và các cơ quan hữu quan...................................45
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN...........................................................................................46
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
iv


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Báo cáo KQHĐKD của SCB năm 2006 – 2007.................................................17
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn..................................................................................... 22
Bảng 4.2: Biểu lãi suất tiền gửi tích lũy hưu trí..................................................................28
Bảng 4.3: Tình hình HĐV tiền gửi TLHT của SCB An Giang trong quý IV.....................29
Bảng 4.4: Tình hình huy động của TG TKTT tặng thêm LS cho chủ thẻ từ
50 tuổi trở lên......................................................................................................31
Bảng 4.5: Tỷ trọng về TGTK tặng thêm LS cho chủ STK từ 50 tuổi trở lên.....................33
Bảng 4.6: Tình hình HĐV của SP TGRGTPHLSBT qua 3 quý của năm 2007.................36
Bảng 4.7: Vốn huy động của từng sản phẩm trong tổng VHĐ...........................................38
Bảng 4.8: Tình hình HĐV của các sản phẩm tích lũy đến cuối năm 2007.........................39

Bảng 4.9: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tại chi nhánh..........................................................39

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
v


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Các loại tiền gửi quan trọng nhất......................................................................4
Hình 2.2: Phân loại dịch vụ ngân hàng..............................................................................5
Hình 2.3: Các nguồn cấu thành vốn bằng tiền của ngân hàng..........................................5
Hình 2.4: Các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm ngân hàng.................................7
Hình 2.5 Các giai đoạn tạo ra sản phẩm mới....................................................................7
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN An Giang........................10
Hình 3.2: Quy trình nghiệp vụ giao dịch TGTK tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn...........15
Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện KQHĐKD của SCB An Giang năm 2006 – 2007.................17
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của SCB An Giang..............................................................19
Hình 4.2: Cơ cấu nguồn vốn năm 2006 – 2007.................................................................21
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng nguồn vốn của từng hình thức HĐV trong
tổng tiền gửi tiết kiệm........................................................................................23
Hình 4.4: Biểu đồ thề hiện tình hình HĐV của tiền gửi tích lũy hưu trí .........................29
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện tình hình HĐV của TG TKTT tặng thêm LS cho
chủ thẻ từ 50 tuổi trở lên...................................................................................32
Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng về TGTK tặng thêm LS cho chủ STK từ 50
tuổi trở lên..........................................................................................................34
Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện tình hình HĐV của SP TGRGTPHLSBT qua 3 quý.............36
Hình 4.8: Biểu đồ thể hiện vốn huy động của từng sản phẩm qua 3 thời kỳ...................38

Hình 4.9: Biểu đồ thể hiện tình hình HĐV của các sản phẩm vào cuối năm 2007..........39
Hình 4.10: Biểu đồ thể hiện tỷ số VHĐ/TNV qua các thời kỳ so sánh............................40
Hình 4.11: Tỷ số VHĐCKH/TNV.....................................................................................41
Hình 4.12: Biểu đồ thể hiện tình hình hiệu quả của SCB An Giang trong 3 TKSS.........42

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
vi


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBNH......................................................Cán bộ ngân hàng
CMND......................................................Chứng minh nhân dân
CNAG......................................................Chi nhánh An Giang
CP.............................................................Chi phí
GDV.........................................................Giao dịch viên
HĐQT......................................................Hội đồng quản trị
HĐV.........................................................Huy động vốn
LS.............................................................Lãi suất
NHNN......................................................Ngân hàng nhà nước
NHTM......................................................Ngân hàng thương mại
NV............................................................Nguồn vốn
KQHĐKD................................................Kết quả hoạt động kinh doanh
RGTPHLSBT...........................................Rút gốc từng phần hưởng ls bậc thang
SCB..........................................................Ngân hàng thương mại cổ phần SàiGòn
SPNH.......................................................Sản phẩm ngân hàng
SPTG........................................................Sản phẩm tiền gửi

STK..........................................................Sổ tiết kiệm
TCKT.......................................................Tổ chức kinh tế
TG............................................................Tiền gửi
TGĐ.........................................................Tổng giám đốc
TGTK.......................................................Tiền gửi tiết kiệm
TGTT.......................................................Tiền gửi thanh toán
TKSS........................................................Thời kỳ so sánh
TKTT.......................................................Tiết kiện thơng thường
TLHT.......................................................Tích lũy hưu trí
TMCP.......................................................Thương mại cổ phần
TN............................................................Thu nhập
VHĐCKH................................................Vốn huy động có kỳ hạn

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
vii



Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Hội nhập quốc tế đang trở thành yêu cầu bức xúc đối với mỗi quốc gia trong xu thế
hiện nay và Việt Nam cũng đang vận hành nền kinh tề trong xu thế hội nhập đó. Khi hội
nhập mọi lĩnh vực đều trở nên phức tạp, trong đó hội nhập về lĩnh vực tài chính nói
chung, hoạt động ngân hàng nói riêng có độ phức tạp, nhạy cảm cao nhất.
Muốn cạnh tranh với các ngân hàng nước ngồi thì ngân hàng trong nước phải ngày
càng mở rộng quy mô chiếm nhiều thị phần, phát triển trên cơ sở an toàn, bền vững và

hiệu quả bởi vì an tồn là nền tảng để ngân hàng lớn, mạnh và phát triển. Tuy nhiên, để
làm được điều này các ngân hàng cần phải có một lượng vốn đáng kể và lượng vốn đó
chủ yếu được huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Với lý do trên nên vấn đề cạnh
tranh giành lấy thị phần, thu hút nguồn vốn của các NHTM tương đối gay gắt mà công cụ
chủ yếu không chỉ là lãi suất mà cịn là các chương trình khuyến mãi, các sản phẩm tiền
gửi, các chính sách chăm sóc khách hàng….
Vì thế, Ngân hàng TMCP Sài Gịn (SCB) khơng chú trọng cạnh tranh bằng lãi suất,
mà chủ yếu cân đối giữa nhu cầu nguồn vốn và sử dụng vốn nhằm vừa đảm bảo quyền lợi
của khách hàng mà vẫn đạt hiệu quả kinh doanh. Giải pháp để nâng cao nguồn vốn huy
động của SCB là luôn luôn chú ý lắng nghe và tìm hiểu thấu đáo từng đối tượng khách
hàng để có những sản phẩm huy động vốn và những chính sách khách hàng phù hợp với
tâm lý, nhu cầu nhằm tạo cho khách hàng cảm giác tin tưởng, hài lòng khi đến với SCB.
Với mục đích trên hiện SCB đang có rất nhiều sản phẩm dành cho khách hàng như:
chương trình tặng thêm lãi suất đối với người cao tuổi, lạm phát vẫn có lãi, tích lũy học
tập, chiếc ví thơng minh, tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc thang… Vậy các
chương trình, sản phẩm này có đáp ứng được nhu cầu vốn cho ngân hàng không và nó đã
tác động như thế nào đến tình hình huy động vốn của ngân hàng? Đề tài: “Phân tích tác
động của các sản phẩm ngân hàng đối với tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh An Giang” sẽ làm rõ hơn vấn đề nêu trên.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu các sản phẩm tiền gửi của ngân hàng.
- Đánh giá tác động của một số sản phẩm tiền gửi đối với tình hình huy động vốn tại ngân
hàng.
- Đánh giá sự tăng trưởng của một số sản phẩm tiền gửi trên qua các thời kỳ.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu bốn sản phẩm tiền gửi: Tích lũy hưu trí, Tiết kiệm thông thường
tặng thêm lãi suất đối với chủ thẻ tiết kiệm từ 50 tuổi trở lên, Tiền gửi rút gốc từng phần
hưởng lãi suất bậc thang, gửi tiền nhận lãi ngay và tình hình huy động vốn của ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Chi nhánh An Giang qua ba thời kỳ của năm 2006 – 2007. Đồng thời đề
tài sẽ thu thập dữ liệu từ các nguồn như: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân

đối kế toán và các văn kiện đại hội của SCB.

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
1


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
1.4 Phương pháp nghiên cứu

Thu thập số liệu về
tình hình HĐV, về
nguồn vốn huy động
của từng chương trình
sản phẩm.

Tìm hiểu về
các sản phẩm
của ngân hàng.

Trao đổi trực tiếp với
nhân viên ngân hàng
về các vấn đề
liên quan đến đề tài.

Tổng hợp,
phân tích, so sánh.

Đánh giá
thành công

của sản phẩm.

Nêu ra giải pháp

1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hiệu quả của các chương trình khuyến mãi, nghiên cứu các sản
phẩm tiền gửi đối với việc huy động vốn tại ngân hàng. Hy vọng rằng kết quả đề tài sẽ
giúp ích cho SCB An Giang trong công tác nâng cao hiệu quả huy động vốn của mình.

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
2


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang

CHƯƠNG 2
NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG
2.1 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng
nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Khơng có nghiệp vụ huy động vốn xem như khơng có
hoạt động của NHTM. Một NHTM khi được cấp phép thành lập, phải có vốn điều lệ theo
qui định.Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phịng,
máy móc thết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện
các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn
phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Nghiệp vụ
huy động vốn, do vậy, có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với
khách hàng.
2.1.1 Đối với ngân hàng thương mại

Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng, thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác. Khơng có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ không đủ
nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thơng qua nghiệp vụ huy động vốn
NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân
hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp khơng ngừng hồn thiện hoạt động huy động vốn
để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói nghiệp vụ huy động vốn góp
phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng.
2.1.2 Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà nó
cịn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Đối với khách hàng, nghiệp vụ huy động
vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo
cơ hội cho họ có thể tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động cịn cung
cấp cho khách hàng một nơi an tồn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối
cùng nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
2.2 Các loại huy động vốn
Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và khác nhau nên để thu
hút được nhiều khách hàng gửi tiền, NHTM phải thiết kế và phát triển thành nhiều loại
sản phẩm tiền gửi khác nhau. Nhưng thông thường tiền gửi của khách hàng tại NHTM
thường xuyên có các loại sau:

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
3


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang

Tiền gửi thanh tốn

Tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền
gửi
ngân
hàng

Tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm khơng kỳ hạn
Tiền gửi khác

Hình 2.1: Các loại tiền gửi quan trọng nhất
2.2.1 Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho khách
hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các đối tượng
khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh tốn qua ngân hàng.
2.2.2 Tiết kiệm khơng kỳ hạn
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách
hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an
tồn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai.
Với sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ
lúc nào trong giờ giao dịch. Tuy nhiên, khác với hình thức tiền gửi cá nhân mỗi lần giao
dịch khách hàng phải xuất trình sổ tiền gửi và chỉ có thể thực hiện được các giao dịch
ngân quỹ như là gửi tiền và rút tiền chứ không thể thực hiện được các giao dịch thanh
toán như trong tiền gửi thanh toán.
2.2.3 Tiết kiệm định kỳ
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có
nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền
trong tương lai.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường được phân chia thành nhiều loại. Căn cứ vào thời
hạn có thể phân chia thành tiền gửi kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng , 12 và trên

12 tháng. Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia thành: Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu
kỳ, tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ ( tháng hoặc quý)
Việc phân chia kỳ hạn thành nhiều loại khác nhau làm cho sản phẩm tiền gửi của ngân
hàng trở nên đa dạng và phong phú có thể đáp ứng được nhu cầu gửi tiền đa dạng của
khách hàng.

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
4


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
2.2.4 Các loại tiết kiệm khác
Ngồi hai loại tiết kiệm chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm định kỳ hầu hết
các NHTM đều có thiết kế những loại tiền gửi tiềt kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết
kiệm có thưởng, tiết kiệm với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình ln
được đổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào cản dị biệt để chống lại sự bắt chước
của các đối thủ cạnh tranh.
2.3 Sản phẩm ngân hàng
Sản phẩm ngân hàng thực chất là các dịch vụ ngân hàng. Khách hàng mua sản phẩm
ngân hàng thực chất là mua sự thỏa mãn một nhu cầu nào đó của mình. Các dịch vụ ngân
hàng được phân loại theo sơ đồ sau:
Các dịch vụ
ngân hàng

Dịch vụ
tiền gửi

Các nghiệp vụ
đầu tư


Dịch vụ
tín dụng

Các dịch
vụ khác

Hình 2.2: Phân loại dịch vụ ngân hàng
Ta thấy rằng ngân hàng có rất nhiểu dịch vụ, trong đó dịch vụ tiền gửi và dịch vụ tín
dụng là hai dịch vụ chính, chủ yếu và là hai dịch vụ chủ lực của ngân hàng. Tuy nhiên, vì
giới hạn của đề tài nên chỉ tập trung phân tích các dịch vụ tiền gửi mà bỏ qua các dịch vụ
khác. Tiền gửi là nguồn vốn quan trọng nhất trong vốn tiền tệ của ngân hàng. Chính vì
vậy mà ngân hàng tập trung vào công tác tiếp thị nguồn vốn này. Nguồn vốn bằng tiền
của ngân hàng gồm có các nguồn vốn sau:
Nguồn vốn bằng tiền

Tiền gửi của
khách hàng

Tiền vay của
ngân hàng

Vốn cổ phần

Hình 2.3: Các nguồn cấu thành vốn bằng tiền của ngân hàng
Như bất kỳ ngân hàng nào, SPNH đều phát triển qua các giai đoạn liên tục sau:
2.3.1 Đưa sản phẩm ra thị trường
Thời kỳ ngân hàng lần đầu tiên đưa sản phẩm ra công chúng là bước khởi đầu của
giai đoạn đưa sản phẩm mới ra thị trường. Tốc độ tiêu thụ sản phẩm chậm là đặc trưng


SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
5


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
cơ bản của giai đoạn này, kết quả có thể là hồn tồn khơng có hoặc có lợi nhuận khơng
đáng kể. Như thơng lệ giai đoạn đầu của chu kỳ sống có liên quan tới chi phí lớn cho
cơng tác marketing và phải bỏ nhiều công sức để tạo ra sự quen biết rộng rãi về sản
phẩm. Giá sản phẩm cao là một điều khơng tránh khỏi ở giai đoạn này vì có chi phí ban
đầu lớn. Ở giai đoạn này khơng có cạnh tranh chính là lợi thế cơ bản đối với ngân hàng.
2.3.2 Giai đoạn phát triển
Giai đoạn này có đặc điểm là tốc độ tiêu thụ nhanh và kết quả là ở chính giai đoạn
này, mức lợi nhuận đạt ở ngưỡng cao nhất. Mặc dù chi phí cho marketing còn ở mức cao,
nhưng tỷ trọng của chúng trong tổng chi phí giảm. Các chi phí liên quan tới việc cung
ứng dịch vụ này đối với thị trường mục tiêu giảm xuống và bởi vậy giá sản phẩm hạ. Giai
đoạn phát triển này có sự cạnh tranh mạnh mẽ, nhưng chiến lược của ngân hàng vẫn là
tập trung nổ lực hướng tới việc tiếp tục lâu dài đưa sản phẩm này ra thị trường. Mức độ
cạnh tranh chủ yếu phụ thuộc vào mức hiệu quả của sản phẩm này ở thị trường. Trong
giai đoạn phát triển ngân hàng cố gắng mở rộng phạm vi tiêu thụ sản phẩm và thâm nhập
vào những lĩnh vực mới của thị trường. Sự mở rộng đó cho phép ngân hàng thu tối đa lợi
nhuận của mình và thu hút thêm nhiều khách hàng mới. Bởi vậy giai đoạn này chu kỳ
sống của sản phẩm rất có lợi cho ngân hàng, do đó nhiệm vụ quan trọng là phải kéo dài
nó ra.
2.3.3 Giai đoạn chín muồi
Giai đoạn này có đặc điểm việc tiêu thụ sản phẩm phát triển chậm và đơi khi lại cịn
bị giảm xuống. Điều đó có thể giải thích bằng rất nhiều nguyên nhân. Thứ nhất, tới lúc
sản phẩm chín muồi, nhu cầu của người tiêu dùng thực tế đã thay đổi. Thứ hai, một dịch
vụ khác tương tự nhưng được hoàn thiện hơn thay thế sản phẩm này. Thứ ba, ngân hàng
có thể khơng chịu được áp lực của cạnh tranh. Cuối cùng, dịch vụ đó có thể khơng có

doanh lợi đối với ngân hàng vì xuất hiện khả năng mới về đầu tư vốn có hiệu quả hơn.
Khối lượng lợi nhuận thu được ở giai đoạn chín muồi sản phẩm bắt đầu dần dần giảm
xuống. Đồng thời sản phẩm được phát triển rộng rãi và bao trùm tối đa khách hàng của
ngân hàng. Thành tựu về giá cả sản phẩm với mức tối thiểu là nguyên nhân tăng cường
mạnh mẽ cạnh tranh.
Đôi khi người ta gọi giai đoạn cuối của thời kỳ chín muồi sản phẩm là giai đoạn bão
hịa của thị trường, mà sự chín muồi đó có quan hệ tới sự bắt đầu của thoái trào tiêu thụ.
2.3.4 Giai đoạn thối trào
Giai đoạn này có liên quan tới sự giảm mạnh mẽ khối lượng tiêu thụ và có khả năng
giảm mức lợi nhuận thu được tới số không. Thời gian của thối trào đó khác nhau đối với
các loại sản phẩm của ngân hàng khác nhau.
Cạnh tranh trong giai đoạn thối trào rất êm ắng. Điều đó chủ yếu được giải thích bởi
sự chuyển hướng chú ý sang loại sản phẩm mới.
Sự duy trì hàng loạt sản phẩm của ngân hàng ở vào giai đoạn thoái trào thường khơng
có lợi. Điều đó một mặt là do sự cần thiết của các chi phí nhất định về việc cung cấp nó,
mặt khác do phải đưa sức lực về tiền vốn của ngân hàng vào sự phát triển và áp dụng sản
phẩm mới có lợi nhuận.

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
6


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang

Khối lượng bán
ra

Dù cho ngân hàng cố gắng để tổ chức công tác có hiệu quả với các sản phẩm sẵn có
trong tất cả các giai đoạn của chu kỳ sống của nó thì việc đưa ra sản phẩm mới vẫn là sự

cần thiết khách quan.

Tổng
lợi nhuận

Tăng
trưởng

Chín muồi

Thối trào

Bắt đầu đưa ra
thị trường

Thời gian

Hình 2.4: Các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm ngân hàng
Quá trình tạo ra sản phẩm mới trải qua nhiều giai đoạn được đưa ra ở hình 2.5
Tìm tịi
chủ đề
Phân tích các
khả năng
marketing

Đưa ra
Thử nghiệm
Thương mại
hóa


Hình 2.5 Các giai đoạn tạo ra sản phẩm mới

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
7


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
2.4.1 Vốn huy động / Tổng nguồn vốn
Tổng vốn huy động
x

VHĐ/TNV =

100%

Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này nói lên tổng vốn huy động chiếm trong tổng nguồn vốn hoạt động, nghĩa là
trong 1 đồng vốn sẽ có bao nhiêu đồng vốn huy động được từ bên ngoài. Tỷ số này càng
cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn.
2.4.2. Vốn huy động không kỳ hạn / Tổng vốn huy động
VHĐ không kỳ hạn
VHĐKKH/TVHĐ

x

=

100%


Tổng vốn huy động
Tỷ lệ này cho biết vốn huy động lãi suất thấp chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng vốn
huy động. Nếu tỷ lệ này càng lớn thì sự chênh lệch lãi suất giữa đầu vào và đầu ra của tổ
chức tín dụng càng cao, từ đó làm gia tăng lợi nhuận cho tổ chức tín dụng
2.4.3 Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động
VHĐ có kỳ hạn
VHĐCKH/VHĐ =

x 100%
Tổng vốn huy động

Tỷ số này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một tổ chức tín
dụng. Tỷ số này càng cao thì nguồn vốn huy động càng ổn định, tạo điều kiện thuận lợi
cho tổ chức tín dụng trong cho vay.
2.4.4 Đánh giá tình hình hiệu quả
Chi phí
x 100%

Tình hình hiệu quả =
Thu nhập

Tỷ số này cho biết được tình hình hoạt động của ngân hàng có đem lại hiệu quả hay
khơng, nếu tỷ số này nhỏ hơn 60% thì hoạt động có hiệu quả và ngược lại.

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
8


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn

– CN An Giang

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Giới thiệu tổng quát
3.1.1 Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn – Hội sở


Tên tiếng Anh: SaiGon Commercial Bank, viết tắt là: SCB



Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn.



Hội sở chính: 193 - 203 Trần Hưng Đạo, phường Cơ Giang, Quận 1, Tp.HCM



Giấy phép hoạt động số: 00018/NH – GF



Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 4103001562

3.1.2 Sản phẩm dịch vụ chính
Sản phẩm dịch vụ chính của ngân hàng gồm: huy động vốn, dịch vụ tín dụng, các
dịch vụ khác như dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương, thanh tốn quốc

tế, chuyển tiền trong và ngồi nước, kinh doanh ngoại hối và vàng, kiều hối, thẻ, tư vấn
nhà đất, SMS Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo chứng khoán, Ngân quỹ.
3.1.3 Mạng lưới hoạt động
Mạng lưới hoạt động từ 7 điểm năm 2002 lên đến hơn 40 điểm bao gồm hội sở, sở
giao dịch, và các chi nhánh phòng giao dịch tại khu vực miền Bắc, Hà Nội, miền Trung,
TPHCM, Đồng bằng sông Cửu Long và miền đông Nam Bộ
3.1.4 Định hướng của SCB
Phát triển đi kèm với bền vững, xây dựng SCB thành NHTM đa năng, tiện ích dịch
vụ đạt tiêu chuẩn hiện đại, đa năng và chất lượng dịch vụ được khách hàng đánh giá tốt,
mở rộng các loại hình hoạt động kinh doanh, với mục tiêu đến năm 2012, Ngân hàng
TMCP Sài Gòn trở thành tập đồn tài chính vững mạnh trên thị trường trong nước, từng
bước vươn ra khu vực và thế giới.
3.1.5 Mục tiêu của SCB


Gia tăng giá trị cổ đơng.



Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại.



Duy trì sự hài lịng, trung thành và gắn bó của khách hàng với SCB.



Giữ vững sự tăng trưởng và tình hình tài chính lành mạnh.




Khơng ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực sáng tạo của nhân viên.

3.2 Quá trình hình thành và phát triển
Xuất thân từ Ngân hàng TMCP Quế Đô được thành lập năm 1992, sau 5 năm đổi tên
thương hiệu và phát triển, từ 8/4/2003 đến nay, Ngân hàng TMCP Sài Gịn – SCB đã
khẳng định vị trí của mình trên thị trường tài chính Việt Nam, thể hiện qua sự tăng
trưởng không ngừng về lợi nhuận hàng năm, chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng
được nâng cao cũng như sự định hình rõ nét thương hiệu SCB trong cộng đồng .
SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
9


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
Hiện tại vốn điều lệ và các quỹ của SCB đạt hơn 2.000 tỷ đồng. Sau khi được sự chấp
thuận của NHNN Việt Nam và Ủy ban chứng khoán Việt Nam, tháng 12/2007, SCB phát
hành trái phiếu chuyển đổi với tổng mệnh giá phát hành là 1.399.999.500.000 đồng. Theo
đó thì đến đầu năm 2009 vốn điều lệ SCB sẽ đạt hơn 3.000 tỷ đồng. Như vậy SCB đạt
trước hạn mức vốn điều lệ tối thiểu cho một ngân hàng theo quy định của nhà nước.
Với phương châm “ SCB luôn hướng đến sự hồn thiện vì khách hàng ”, cùng với
khát khao vươn lên SCB sẽ trở thành một trong những ngân hàng TMCP hiện đại đa năng
tại Việt Nam, tiến lên khẳng định uy tín và vị thế cạnh tranh trong tiến trình hội nhập với
thị trường tài chính trong nước và quốc tế.
3.3 Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh An Giang
Bắt đầu hoạt động từ ngày 12/06/2006 theo quyết định số 07/QĐ-SCB-HD(QT.06
ngày 28 tháng 04 năm 2006.


Địa chỉ: 4+5 KT Hà Hồng Hổ, TP Long Xuyên, An Giang.




Tel : (84 76) 945235.



Fax : (84 76) 945236

Hiện nay, SCB An Giang có 35 nhân viên gồm tại chi nhánh 23 nhân viên và phòng
giao dịch Châu Đốc 12 nhân viên. Trình độ Đại học và cao đẳng chiếm tỷ trọng trên 94%
trên tổng số biên chế.
3.4 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh An Giang
3.4.1 Sơ đồ tổ chức
Ban Giám Đốc
(Trực thuộc hội sở)

Phịng
Tín Dụng

Phịng
Kế Tốn

Phịng
Hành chính

Tổ kiểm sốt
nội bộ

Phịng

Ngân Quỹ

PGD
Châu Đốc

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN An Giang
3.4.2 Chức năng các phòng ban
Ban giám đốc: Điều hành lãnh đạo và chịu trách nhiệm tất cả các công việc tại chi
nhánh trước HĐQT, TGĐ và pháp luật trong phạm vi được TGĐ ủy quyền và theo quy
định của SCB
Phịng Tín dụng: Thẩm định, xét duyệt, kiểm tra cho vay. Thu hồi vốn, lãi cho vay
kể cả xử lý những khoản nợ khó đòi. Phối hợp tốt các phòng chức năng để phục vụ tốt
nhu cầu khách hàng. Hướng dẫn khách hàng làm đơn vay vốn…

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
10


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
Phòng Kế toán: Quản lý về tài khoản, thanh toán, điện toán thông tin, chuyển tiền,
thu đổi ngoại tệ, điều chuyển vốn nội bộ, chi tiêu theo kế hoạch được hội sở duyệt và các
báo cáo kế toán, quyết toán, tham mưu cho giám đốc xây dựng và phát triển các sản phẩm
dịch vụ mới.
Phịng Hành chính: Tổ chức thực hiện việc quy hoạch cán bộ, quản lý nhân sự, chi
trả lương cho người lao động, đào tạo nhân viên, thực hiện chính sách cán bộ, và thi đua
khen thưởng. Lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, công cụ lao
động và tổ chức thực hiện theo kế hoạch được duyệt. Thực hiện công tác văn thư hành
chính quản trị.
Tổ kiểm sốt nột bộ: Kiểm tra, kiểm soát nội bộ các hoạt động của chi nhánh theo

đúng pháp luật. Theo dõi, phúc tra chi nhánh trong việc sửa chữa những vi phạm, thực
hiện của các đoàn thanh tra, kiểm tra.
Phòng ngân quỹ: Thu chi tiền mặt, xuất nhập ấn chỉ có giá. Kiểm tra thực thu, thực
chi theo chứng từ kế toán. Kinh doanh vàng bạc đá quý và thu đổi ngoại tệ. Chịu trách
nhiệm bảo quản tiền, vàng, ấn chỉ quan trọng và toàn bộ hồ sơ thế chấp, cầm cố của
khách hàng vay.
3.5 Giới thiệu quy trình huy động vốn tại NHTM Cổ Phần Sài Gịn
Quy trình nghiệp vụ giao dịch tiền gửi tiết kiệm có các cơng việc thực hiện sau đây:
3.5.1 Tiếp quỹ đầu ngày
3.5.2 Hướng dẫn khách hàng
- Giới thiệu sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
- Hướng dẫn khách hàng đăng ký thông tin.
- Hướng dẫn khách hàng lập thủ tục: khách hàng xuất trình CMND, hoặc hộ chiếu…., và
các giấy tờ liên quan khác theo hướng dẫn của nhân viên ngân hàng.
* Đối với khách hàng đã có mã số tại SCB thì khơng xuất trình thêm các giấy tờ trên.
3.5.3 Mở tài khoản
- Nhập các thông tin cơ bản để mở tài khoản.
- Tạo vai trò của người có liên quan trên chương trình máy tính.
3.5.4 Giao dịch gửi tiền tiết kiệm
* Gửi bằng tiền mặt ( Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ)
- Hạch toán vào tài khoản.
- In chứng từ liên quan
- Thu tiền và giao thẻ tiết kiệm cho khách hàng.
- Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng ký trên bảng kê nộp tiền kiêm phiếu thu.- GDV
ký tên đóng dấu đã thu tiền trên bảng kê nộp tiền kiêm phiếu thu lưu giữ lại bảng kê nộp
tiền kiêm phiếu thu làm chứng từ gốc đối với bảng liệt kê chứng từ giao dịch được in ra
vào cuối ngày.
- GDV kiểm tra lại các thông tin và số liệu được in trong thẻ tiết kiệm và chuyển cho
kiểm soát viên.


SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
11


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
- GDV giao thẻ tiết kiệm cho khách hàng
* Gởi bằng séc chuyển khoản
- Người gửi tiền và người phát hành séc có tài khoản tại SCB
+ Nộp tờ séc
+ Xem xét tờ séc
+ GDV trích tiền từ tài khỏan của người phát hành séc để ghi có vào tài khoản cho
người thụ hưởng có tài khoản tại SCB
+ Hướng dẫn khách hàng thực hiện gửi như gửi tiền bằng chuyển khoản.
- Người thụ hưởng và người phát hành khác tài khoản.
+ Bước 1 và bước 2 giống như trên.
+ Chuyển tờ séc sang trung tâm thanh toán theo dõi tiền về.
+ Khi tiền về GDV ghi có vào tài khoản người thụ hưởng.
+ Hướng dẫn khách hàng gửi tiền.
* Gửi tiết kiệm bằng chuyển khoản
- Trường hợp ủy nhiệm chi đến khơng có các thơng tin như: hình thức tiết kiệm, kỳ hạn
gửi… người thụ hưởng khơng có tài khoản thanh tốn tại SCB thì khách hàng rút bằng
tiền mặt và thực hiện như gửi bằng tiền mặt.
- Trường hợp ủy nhiệm chi đến có đủ thơng tin nhưng người thụ hưởng khơng có tài
khoản thanh tốn tại SCB thì giống như trường hợp trên.
- Người thụ hưởng có tài khoản thanh toán tại SCB và được chuyển theo tài khoản thanh
tốn tại SCB thì khách hàng lập ủy nhiệm chi trích từ tài khoản thanh tốn sang tài khoản
tiết kiệm với đầy đủ các thông tin trên, GDV nhận và kiểm tra ủy nhiệm chi, hạch toán
vào tài khoản và trả thẻ tiết kiệm cho khách hàng.
* Gửi tiền tiết kiệm đồng chủ sở hữu

Lập thêm biên bản thỏa thuận về quản lý và sử dụng thẻ tiết kiệm chung.
* Trường hợp người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người chưa thành
niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Giống như các buớc gửi tiền thông thường
- Tên chủ thẻ là người được giám hộ
- Khách hàng lập thêm giấy thỏa thuận với ngân hàng. (Khi ký tên ghi ký thay người
được giám hộ)
3.5.5 Giao dịch rút tiền tiết kiệm
* Các bước thao tác chung
- Khách hàng lập thủ tục.
- Xác định tài khoản khách hàng.
* Giao dịch rút tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
12


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
- Các thao tác chung
- Kiểm tra nội dung rút tiền
- Hạch toán vào tài khỏan, in phiếu chi, bảng kê các loại tiền chi giao cho khách hàng
* Rút tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Trả lãi
+ Khách hàng xuất trình thẻ tiết kiệm, giấy tờ tùy thân
+ Xác định số tiền lãi khách hàng chưa lĩnh, hạch toán và chi tiền
- Chi trả gốc
+ Rút một phần vốn trước hạn: theo từng sản phẩm cụ thể của SCB
+ Rút toàn bộ vốn: GDV lưu giữ phiếu chi, bảng kê các loại tiền chi và thẻ tiết kiệm

làm chứng từ gốc.
3.5.6 Tái tục thẻ tiết kiệm
* Trường hợp mặc định
Ngày đáo hạn khách hàng khơng đến lĩnh thì SCB sẽ tự động nhập lãi vào gốc và kéo
dài thêm một kỳ hạn trả nợ như kỳ hạn ban đầu theo hình thức gửi tiền tiết kiệm thơng
thường.
Nếu thời điểm đến hạn mà SCB khơng huy động loại kỳ hạn đó thì SCB sẽ chuyển
sang kỳ hạn ngắn hơn liền kề với lãi suất do SCB công bố tại thời điểm kéo dài.
* Trường hợp tùy chọn
Nếu khách hàng có chỉ định về việc tái tục trước khi mở tài khoản thì ngày đáo hạn
dựa vào chỉ định của khách hàng.
3.5.7 Ủy quyền, thay đổi ủy quyền, hủy bỏ ủy quyền
Nếu muốn thay đổi nội dung ủy quyền, chủ thẻ tiết kiệm phải lập giấy ủy quyền mới
thay thế giấy ủy quyền cũ.
Muốn hủy bỏ ủy quyền, chủ sở hữu thẻ tiết kiệm phải đến SCB thực hiện thủ tục hủy
bỏ ủy quyền.
3.5.8 Chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm
Khách hàng lập giấy chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm, GDV hướng dẫn khách hàng
lập giấy chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm theo mẫu SCB.
3.5.9 Các qui định khác
* Cấp, đổi thẻ tiết kiệm mới cho khách hàng
- Trường hợp thẻ tiết kiệm bị mất, ướt, rách, mối, mọt chưa đến hạn thanh tốn thì cấp
lại, đóng dấu “cấp lần 2” trên thẻ tiết kiệm và thu hồi thẻ tiết kiệm cũ, ghi chú số sêri thẻ
tiết kiệm cấp lần 2 và tiến hành cập nhật thông tin khách hàng trong chương trình máy
tính để theo dõi.
- Trường hợp thẻ tiết kiệm bị ướt, rách, mối mọt…nhưng không mất và đến hạn thanh
tốn thì GDV thanh tốn tiền cho khách hàng. Riêng thẻ tiết kiệm mất thì thực hiện theo

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
13



Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
quy định: sau 10 ngày kể từ ngày báo mất thẻ đối với tiết kiệm không kỳ hạn hoặc kể từ
ngày thẻ tiết kiệm đến hạn thanh toán đối với thẻ tiết kiệm có kỳ hạn.
Trường hợp thẻ tiết kiệm hết dịng giao dịch: cấp lại thẻ mới, thu hồi thẻ cũ ghi chú số
seri cấp lần 2 khơng đóng dấu “cấp lần 2”.
* Phong tỏa tài khoản tiền gửi tiết kiệm khi:
- Khách hàng thực hiện thủ tục báo mất thẻ.
- Thẻ tiết kiệm dùng làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay tại SCB.
- Thẻ tiết kiệm được SCB phong tỏa để cấp hạn mức thấu chi.
- Theo yêu cầu bằng văn bảng của chủ sở hữu thẻ tiết kiệm, của cơ quan có thẩm quyền.
* Phương thức tính lãi
Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Số lãi phải trả = (tổng tích số tính lãi trong tháng

x suất/tháng) / 30
lãi

Đối với tiền gửi có kỳ hạn
Số lãi phải trả = số dư tiền gửi x LS/tháng x thời hạn gửi (tháng)
Trường hợp khách hàng giao dịch nhiều nơi trực thuộc SCB
- Người được ủy quyền, người đồng chủ sở hữu thẻ tiết kiệm, người giám hộ, người đại
diện theo pháp luật, người thừa kế, người không thể viết dưới bất kì hình thúc nào thì làm
ở đâu đến đó giao dịch.
- Khách hàng liên hệ nơi gửi tiền trực thuộc SCB để cấp lại thẻ mới trừ trường hợp thẻ
tiết kiệm hết dòng giao dịch.
Thẻ tiết kiệm đến hạn trùng vào ngày nghỉ, lễ.
- Ngay ngày nghỉ lễ: chi trả liền kề sau ngày nghỉ lễ. Tính lãi theo ngày đến hạn.

- Nếu khách hàng yêu cầu thì trả liền trước nhưng tiền lãi trừ đi số tiền lãi của ngày nghỉ
lễ theo lãi suất ghi trên thẻ tiết kiệm.
3.5.10 Cuối ngày giao dịch
- Đối chiếu kiểm tồn quỹ cuối ngày
- Trường hợp các giao dịch đều cân số:
+ GDV sẽ in ra bảng liệt kê các giao dịch phát sinh trong ngày.
+ GDV kiểm tra rà soát giữa bảng liệt kê với các chứng từ bằng giấy.
+ Nếu đúng GDV chuyển toàn bộ số chứng từ giao dịch kèm bảng liệt kê giao dịch
phát sinh trong ngày cho kiểm soát viên ký xác nhận.
+ Chuyển chứng từ giao dịch trong ngày đã sắp xếp qua phòng kế toán ( hoặc bộ phận kế
toán) lưu trữ theo qui định
- Trường hợp nếu khơng cân số:
+ Tìm ngun nhân: Giao nộp tiền mặt về bộ phận ngân quỹ cuối ngày, trường hợp
tiền mặt thừa hoặc thiếu vào cuối ngày sẽ hạch toán vào tài khoản tạm giữ thừa thiếu chờ
xử lý.

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
14


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
3.5.11 Lưu trữ bảo quản hồ sơ chứng từ
*Sắp xếp chứng từ: GDV sắp xếp các chứng từ theo thứ tự các chứng từ giao dịch thực
hiện trong ngày, kẹp lại thành tập, ghi rõ ngày tháng năm, số tập, số lượng chứng từ
chuyển cho phịng kế tốn hoặc bộ phận kế toán.
Tiếp quỹ đầu ngày

Hướng dẫn khách hàng


Mở tài khoản

Giao dịch gửi tiền tiết kiệm

Giao dịch rút tiền tiết kiệm

Tái ký gửi thẻ tiết kiệm
Ủy quyền, thay đổi ủy quyền,
hủy bỏ ủy quyền
Chuyển nhượng

Các quy định khác

Công việc cuối ngày

Lưu trữ, bảo quản hồ sơ chứng từ
Hình 3.2: Quy trình nghiệp vụ giao dịch TGTK tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
3.6 Những thuận lợi, khó khăn của ngân hàng trong cơng tác huy động vốn
3.6.1 Thuận lợi

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
15


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gịn
– CN An Giang
Ln được sự giúp đỡ thường xuyên về nghiệp vụ của Chi Nhánh Ngân Hàng Nhà
Nước Tỉnh An Giang. Khách hàng tiền gửi và tiền vay khá ổn định và tăng hàng năm.
Tập thể cán bộ, công nhân viên của SCB An Giang có tinh thần trách nhiệm cao, nội
bộ đồn kết, thái độ phục vụ khách hàng chu đáo, ân cần. Đa phần có trình độ cao đẳng,

đại học trở lên nên kiến thức chuyên môn nghiệp vụ tương đối vững, phần lớn đội ngũ
cán bộ rất trẻ, năng động linh hoạt nên rất thuận lợi trong quá trình học hỏi cái mới.
SCB đã trang bị phần mềm quản lý Smartbank. Phần mềm này tuy còn một số nhược
điểm song đã thể hiện được vai trò quan trọng và nhiều tiện ích trong thời gian sử dụng.
3.6.2. Khó khăn
SCB An Giang chỉ mới hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang gần hai năm, vì vậy chi
nhánh cịn gặp nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng khu
vực.
Trên địa bàn hiện nay có rất nhiều các tổ chức tín dụng, các chi nhánh, các phịng
giao dịch của ngân hàng do đó tạo nên sự cạnh tranh gay gắt trong việc cho vay và huy
động vốn của ngân hàng.
Sự cạnh tranh gay gắt trên lĩnh vực huy động vốn của ngân hàng đã làm cho việc thu
hút khách hàng ngày càng gặp nhiều khó khăn.
3.7 Kết quả hạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN An Giang qua
các quý
3.7.1 Những sự kiện nổi bật
Ngân hàng SCB trong thời gian qua đã đạt được các giải thưởng quan trọng như:
-

Cúp vàng thương hiệu Việt năm 2005 và 2006

-

3 cúp vàng sản phẩm uy tín chất lượng năm 2006 dành cho 3 sản phẩm: “tiết kiệm
tích lũy, tặng thêm lãi suất cho khách hàng từ 50 tuổi”, “tín dụng doanh nghiệp
vừa và nhỏ”, “tín dụng tiêu dùng”.

-

Danh hiệu “doanh nghiệp Việt Nam uy tín chất lượng” năm 2006


Trên đây là những giải thưởng tiêu biểu của ngân hàng, ngoài những giải thưởng này
ngân hàng cịn vinh dự đón nhận nhiều giải thưởng khác góp phần nâng cao uy tín của
ngân hàng trên thị trường tiền tệ hiện nay.
3.7.2 Kết quả kinh doanh của ngân hàng
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN An Giang cũng như các ngân hàng, các tổ chức sản
xuất kinh doanh khác, mục tiêu chủ yếu của các hoạt động này là hướng đến lợi nhuận,
xem lợi nhuận là yếu tố hàng đầu. Để kết quả kinh doanh đạt kết quả cao thì ngân hàng
cần phải quản lý tốt các hoạt động huy động và sử dụng vốn, đa dạng hóa các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng, từ đó làm cho lợi nhuận ngân hàng tăng lên, đồng thời nguồn vốn
được mở rộng thêm. Với phương châm đi vay để cho vay và thơng qua hoạt

động đó ngân hàng thu được lợi nhuận nên chỉ gần hai năm hoạt động ngân hàng TMCP
Sài Gịn – CN An Giang đã có những kết quả đáng kể như sau:
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của SCB năm 2006 – 2007
SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
16


Phân tích tác động của một số sản phẩm huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
– CN An Giang
ĐVT: Triệu đồng
TKSS
KM
Doanh thu
- Thu từ lãi vay
- Thu khác
Chi phí
- Chi trả lãi
- Chi khác

Lợi nhuận thuần

6 tháng cuối năm
2006

6 tháng đầu năm
2007

387,614
375,122
12,492
453,368
207,516
245,852
(65,754)

6 tháng cuối năm
2007

2.327,287
2.173,165
154,122
1.948,643
1.260,225
688,418
378,644

5.170,509
5.011,524
158,985

2.687,069
1.595,328
1.091,741
2.483,440

Nguồn: Phịng kế tốn ngân hàng TMCP Sài Gịn – CN An Giang
Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện KQHĐKD của SCB AG năm 2006-2007
6,000
5,000
4,000
3,000
2,000
0

-1,000




ng)

S

it

n (tri

1,000
6 tháng cuối
năm 2006


6 tháng đầu
năm 2007

6 tháng cuối
năm 2007

TKS S
Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận thuần

Tính đến nay NHTMCP Sài Gịn – CN An Giang chính thức đi vào hoạt động đã được
hơn một năm rưỡi, tình hình hoạt động của ngân hàng dần đi vào ổn định. Vào cuối năm
2006 lợi nhuận thuần của ngân hàng là con số âm 65,754 triệu đồng. Nguyên nhân do
ngân hàng mới thành lập nên chưa có nhiều khách hàng đến vay tiền và ngân hàng cần
phải đầu tư thêm để hoàn thiện cơ sở hạ tầng, do đó chi phí rất cao, bên cạnh đó do mới
thành lập nên chi phí khấu hao cao làm cho lợi nhuận thuần của ngân hàng âm 65,754
triệu đồng. Công tác huy động tiền gửi của CN An Giang chưa tăng trưởng tốt do nhiều
yếu tố như cạnh tranh, chưa có uy tín và quan trọng nhất là thương hiệu. Trong thời gian
qua mặc dù SCB đã tổ chức khá nhiều hoạt động công tác xã hội nhưng thực tế chưa tạo
được tiếng vang tại An Giang, phần lớn khách hàng cịn nhầm lẫn giữa SCB và
Sacombank. Ngồi ra trong thời gian này ngân hàng mở thêm phòng giao dịch Châu Đốc
vì thế cần phải đầu tư thêm cơ sở hạ tầng tạo thuận lợi cho việc kinh doanh. Từ quý II
năm 2007 trở đi ngân hàng bắt đầu kinh doanh có lãi vì bộ máy đã dần đi vào hoạt động
ổn định và tạo được thương hiệu SCB tại địa bàn tỉnh An Giang thơng qua các chương
trình, các chính sách phù hợp như: chính sách khuyến mãi, lãi suất hấp dẫn đối với từng
đối tượng khách hàng, miễn giảm phí thanh tốn đối với khách hàng vay, ưu

đãi đối với khách hàng doanh nghiệp chuyển doanh thu về SCB…Chính nhờ vậy lợi
nhuận của ngân hàng càng ngày càng tăng cao. 6 tháng cuối năm 2007 lợi nhuận thuần

SVTH: Trần Thị Diễm Tuyền
17


×