Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn Quy trình kiểm toán tiền tại công ty kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán AFC doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.45 KB, 99 trang )


1

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN TẠI
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN AFC
CẦN THƠ




Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. VÕ THÀNH DANH NGUYỄN THANH TÚ
Mã số SV: 4031167


Lớp: QTKDTH khóa 30






CẦN THƠ - 2008

2

LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng khớp với bất kì ñề tài
nghiên cứu khoa học nào.



Cần Thơ, ngày 18 tháng 04 năm 2008
Sinh viên thực hiện




Nguyễn Thanh Tú

3







Trong thời gian học tập ở trường với sự tận tình giảng dạy của quý thầy
cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, em ñã tiếp thu rất nhiều kiến thức quý
báu. ðược sự tận tình giới thiệu của quý thầy cô trong khoa cùng với sự ñồng ý
của ban giám ñốc Công ty kiểm toán AFC em ñã ñược thực tập tốt nghiệp tại
công ty.
Qua hơn ba tháng thực tập em ñã có dịp cọ sát thực tế hiểu hơn những
kiến thức ñã ñược học và ñồng thời mở rộng thêm nhiều kiến thức khác. Nhờ sự
hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và các anh chị trong Công ty kiểm toán AFC
ñã giúp em hoàn thành tốt ñề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ñã tận tình giảng dạy và truyền ñạt
cho em những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học qua, ñặc biệt là Thầy
Võ Thành Danh - người ñã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành tốt ñề tài của
mình.
Em vô cùng cảm ơn sự giúp ñỡ của ban giám ñốc cùng các anh chị
trong công ty.
Thay cho lời kết của mình, em xin chân thành chúc quý thầy cô khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng các anh chị trong công ty dồi dào sức khoẻ,
thành ñạt trong công việc và cuộc sống

4



 _________________________________________
______________________________________________________

______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________



.

5



 ______________________________________

__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________

__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________





6



________________________________________________
__________________________________________________
________________________________________

__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________

__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________



7



DANH SÁCH CAC TƯ VIÊT TĂT

AR (Audit risk): Rui ro kiêm toan.
IR (Inherent risk): Rui ro tiêm tang.
CR (Control risk): Rui ro kiêm soat.
DR (Detection risk): Rui ro phat hiên.






8

TÓM TẮT NỘI DUNG

CH
ƯƠ
NG I
PH

N M


ðẦ
U
Sự cần thiết của kiểm toán trong nền kinh tế hiện nay. Trình bày lý do chọn ñề
tài kiểm toán khoản mục tiền.

ðồng thời cũng trình bày mục tiêu trong kiểm toán
khoản mục tiền. Trên cơ sở ñó sẽ rút ra sự so sánh và kết luận về kiểm toán khoản mục
tiền.
CH
ƯƠ
NG 2
C
Ơ
S

LÝ LU

N

Trình bày các khái niệm trong kiểm toán, phân loại kiểm toán và các thuật ngữ
dùng trong kiểm toán. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ. Qua ñó cũng thể hiện
ñược các mối quan hệ giữa các rủi ro trong kiểm toán. Cuối chương trình bày về nội
dung và ñặc ñiểm của khoản mục tiền.

CH
ƯƠ
NG 3
GI

I THI

U CÔNG TY TNHH KI

M TOÁN VÀ T
Ư
V

N
TÀI CHÍNH K

TOÁN AFC C

N TH
Ơ
VÀ CÔNG TY C

PH

N

GIAO THÔNG T & T

Nội dung của chương này sẽ giới thiệu về Công Ty TNHH Kiểm Toán AFC
và Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T về cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh.

CH
ƯƠ
NG 4
TH

C HI

N KI

M TOÁN T

I CÔNG TY C

PH

N GIAO THÔNG
T & T VÀ
ð
ÁNH GIÁ QUY TRÌNH KI

M TOÁN KHO

N M

C TI


N
C

A CÔNG TY KI

M TOÁN AFC

Nội dung của chương giới thiệu về trình tự các bước về kiểm toán khoản
mục tiền. ðồng thời cũng nêu lên các thử nghiệm cơ bản và thử nghiệm kiểm soát ñể
tìm ra sai sót trong báo cáo tài chính của ñơn vị.


9

CH
ƯƠ
NG 5
M

T S

NH

N XÉT V

QUY TRÌNH KI

M TOÁN
Nội dung của chương sẽ là phần so sánh quy trình kiểm toán khoản mục tiền giữa

thực tế và lý thuyết ñã học ở trường như giống nhau-khác nhau, ưu ñiểm-nhược ñiểm.

CH
ƯƠ
NG 6
K

T LU

N VÀ KI

N NGH

:
Nội dung của chương sẽ trình bày kết luận và kiến nghị về kiểm toán khoản
mục tiền.
TÀI LI

U THAM KH

O


10

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 1
PHẦN MỞ ðẦU 12
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 12

1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu 12
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 13
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 13
1.2.1. Mục tiêu chung 13
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 14
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 14

CHƯƠNG 2 15
CƠ SỞ LÝ LUẬN 15
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 15
2.1.1. Khái niệm kiểm toán 15
2.1.4. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ 22
2.2. PHƯƠNG PHÁP NC VỀ NỘI DUNG VÀ ðẶC ðIỂM KHOẢN MỤC TIỀN 26
2.2.1. Nội dung 26
2.2.2. ðặc ñiểm 26

CHƯƠNG 3 28
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN 28
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN AFC CẦN THƠ VÀ CÔNG TY 28
CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T 28
3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC CẦN THƠ 28
3.1.1. Lịch sử hình thành 28
3.1.2. Cơ cấu tổ chức 29
3.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T 32
3.2.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng 32
3.2.2. Sơ ñồ tổ chức 33
3.2.3. Ngành nghề kinh doanh 33
3.2.4. Chế ñộ kế toán áp dụng 33
3.2.5. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế ñộ kế toán Việt Nam 33

3.2.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 34

CHƯƠNG 4 38
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY 38
CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T 38
4.1. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN 38
4.1.1. Tiền kế hoạch 38
4.1.2. Bảng ghi nhớ chiến lược kiểm toán 40
4.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN 49
4.2.1. Chú thích các ký hiệu ñược dùng trong kiểm toán khoản mục tiền ký hiệu là C. 49
4.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền 49


11

CHƯƠNG 5 57
MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN CỦA CÔNG
TY KIỂM TOÁN AFC CẦN THƠ 57
5.1. SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN CỦA CÔNG TY KIỂM
TOÁN AFC CẦN THƠ VỚI LÝ THUYẾT ðà HỌC 57
5.1.1. ðiểm giống nhau 57
5.1.2. Khác nhau 57
5.2. NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN 58
5.2.1. Về ưu ñiểm 58
5.2.2. Về nhược ñiểm 59

CHƯƠNG 6 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
6.1. KẾT LUẬN 60
6.2. KIẾN NGHỊ 61


12

CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ðẦU

1.1.


ðẶ
T V

N
ðỀ
NGHIÊN C

U
1.1.1. S

c

n thi
ế
t nghiên c

u
Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, nó ñược rất nhiều người sử dụng và tất
nhiên những người ñó cần có những thông tin ñáng tin cậy nhằm giúp ñánh giá về thực
trạng tài chính doanh nghiệp ñể từ ñó ra các quyết ñịnh kinh tế. Thế nhưng do nền kinh
tế ngày càng phát triển dẫn ñến hệ quả là khả năng nhận ñược những thông tin tài chính

kém tin cậy sẽ gia tăng. Chính vì thế, cần có những giải pháp ñể làm giảm rủi ro như:
- Người sử dụng sẽ trực tiếp kiểm tra thông tin;
- Tăng cường trách nhiệm pháp lý của hội ñồng quản trị (ban giám ñốc);
- Bắt buộc báo cáo tài chính phải ñược kiểm toán bởi kiểm toán viên ñộc lập.
Trong các giải pháp trên, cách sau cùng ñược xem là có hiệu quả nhất, vì với kỹ
năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và sự ñộc lập của mình, kiểm toán viên ñộc lập sẽ
mang lại ñộ tin cậy cao hơn cho báo cáo tài chính, ñồng thời giúp tiết kiệm chi phí
kiểm tra cho người sử dụng, riêng ñối với nhà quản lý tại các doanh nghiệp giúp hạn
chế ñược khả năng xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính
Trong cuộc kiểm toán báo tài chính thì có rất nhiều phần, nhiều yếu tố quyết
ñịnh tính trung thực hợp lý về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả hoạt ñộng
của doanh nghiệp. Trong ñó tiền là một trong những yếu tố cấu thành nên báo cáo tài
chính có vai trò rất quan trọng và cũng là nơi tiềm ẩn nhiều sai sót trọng yếu. Việc sử
dụng có hiệu quả tiền sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận, mục tiêu hàng ñầu của doanh
nghiệp ñồng thời giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư.
ðể có ñược thông tin ñáng tin cậy, kiểm toán ñã ra ñời và phát triển liên tục
trên thế giới từ thế kỷ 18. Với vai trò là một tổ chức thứ 3 ñứng ra ñảm bảo cho sự
trung thực và hợp lý của thông tin kế toán, kiểm toán ngày càng ñược nâng rộng và dần
dần phát triển rộng rãi trong nền kinh tế.

13

Thế kỉ thứ 20 ñi qua ñã chứng kiến sự phát triển vượt bậc của hoạt ñộng kiểm
toán và vai trò ñồng hành của hoạt ñộng này ñối với nền kinh tế thị trường. Kiểm toán
ñến Việt Nam khoảng ñầu thập niên 90 nhưng chưa phát triển mạnh mẽ và ñến khoảng
cuối năm 1994 cũng ñã ñạt ñược những bước phát triển ñáng kể trong mười năm qua
cùng với sự ra ñời của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Bên cạnh ñó, kiểm toán nội
bộ và kiểm toán Nhà nước cũng hình thành và bước ñầu phát triển. ði ñôi theo ñó là số
người ñược cấp chứng chỉ kiểm toán viên hành nghề ñược tổ chức hàng năm cũng ñã
gia tăng ñáng kể. Trong ñiều kiện này, môn học kiểm toán ngày càng ñược xem trọng

hơn trong hệ thống chương trình ñào tạo chuyên ngành Kế toán-Kiểm toán tại các
trường ñại học và cao ñẳng.
Trên cơ sở ñó em ñã chọn ñề tài nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục
tiền thực tế tại một công ty kiểm toán ñộc lập (Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài
chính kế toán AFC Cần Thơ) ñể nghiên cứu tìm hiểu cách thức phát hiện ra những sai
lệch có thể mang tính trọng yếu thực tế của việc thu và chi khoản mục tiền của một
doanh nghiệp cụ thể Công ty Cổ Phần Giao Thông T &T.
1.1.2. C
ă
n c

khoa
họ
c

th

c ti

n
Khi kinh tế phát triển, việc mua bán trao ñổi hàng hóa diễn ra liên tục và phức
tạp. Hoạt ñộng của các doanh nghiệp khi bán sản phẩm cho khách hàng, thực tế trên
hết là muốn thu tiền bán hàng bằng tiền mặt, nhưng cũng vì thương hiệu và uy tín nên
có thể cho khách hàng thiếu ñể giữ việc làm ăn lâu dài. Bên cạnh ñó doanh nghiệp
cũng phải mua nguyên vật liệu, mua hàng từ nhà cung cấp…Do nguồn vốn có thể hạn
chế nên doanh nghiệp cũng nợ các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Chính do nguyên
nhân mua bán thiếu qua lại với nhau mà có nhiều khả năng thất thu, từ ñó doanh
nghiệp kê khai số liệu kế toán không có thực trên bảng cân ñối kế toán làm cho kết quả
lời giả mà lỗ thật hay ngược lại.
1.2. M


C TIÊU NGHIÊN C

U
1.2.1.
Mụ
c tiêu chung
Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và quan sát việc áp dụng vào kiểm toán
thực tế tại một khách hàng là Công ty Cổ phần Giao thông T & T của công ty kiểm
toán AFC Cần Thơ.

14

1.2.2.
Mụ
c tiêu
cụ
th


Nhận thức và ñánh giá ñược ý nghĩa cũng như tầm quan trọng của mỗi bước
công việc cụ thể trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền:
+ Giai ñoạn chuẩn bị kiểm toán
+ Giai ñoạn thực hiện kiểm toán
+ Giai ñoạn hoàn thành kiểm toán
1.3. PH
ƯƠ
NG PHÁP NGHIÊN C

U

+ Thu thập tài liệu từ những cuộc kiểm toán trước, tài liệu từ các chuyến ñi
thực tế xuống khách hàng.
+ Quan sát kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán thực hiện các phần hành về
khoản mục tiền.
+ Vận dụng từ kiến thức ñã học cùng với những kinh nghiệm từ các chuyến ñi
thực hiện phần hành kiểm toán khoản mục tiền
+ So sánh phân tích và ñánh giá từ các tài liệu khác.
+ Trên cơ sở ñó ñưa ra nhận xét về quy trình ñã học với quy trình thực tế.
+ Nêu ra ưu ñiểm của quy trình cũng như ñề ra các giải pháp nhằm khắc phục
những hạn chế của quy trình.
1.4. PH

M VI NGHIÊN C

U
+ ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu công việc kiểm toán khoản mục tiền tại
Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T.
+ Do giới hạn về số liệu nên ñề tài chỉ trình bày quy trình kiểm toán khoản
mục tiền tại Công ty Cổ Phần Giao thông T & T trong năm tài chính 2007 mà không có
ñiều kiện trình bày trong ba năm liên tục.
+ Do hạn chế về thời gian, kiến thức,… nên ñề tài chỉ nghiên cứu khoản mục
tiền trên báo cáo tài chính chứ không xem xét ñược hết các quy trình kiểm toán báo cáo
tài chính bao gồm nhiều khoản mục khác.
+ Do thời gian ngắn ñể thực hiện kiểm toán tại Công ty Cổ phần Giao thông T
& T nên không thể kiểm tra một cách chi tiết toàn bộ các khoản mục tại công ty.
+ Vì bảo ñảm tính bí mật nên hạn chế việc thu thập số liệu bằng chứng kiểm
toán tại công ty kiểm toán.

15


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. PH
ƯƠ
NG PHÁP LU

N


2.1.1. Khái ni

m ki

m toán
Kiểm toán là một quá trình thu thập và ñánh giá bằng chứng về những thông tin
ñược kiểm tra nhằm xác ñịnh và báo cáo về mức ñộ phù hợp giữa những thông tin ñối
với các chuẩn mực ñã ñược thiết lập. Quá trình kiểm toán phải luôn ñược thực hiện bởi
các kiểm toán viên ñủ năng lực và ñộc lập.
2.1.2. Phân lo

i ki

m toán
2.1.2.1 . Phân loại theo mục ñích

- Kiểm toán hoạt ñộng:
Là tiến trình kiểm tra và ñánh giá về sự hữu hiệu
và tính hiệu quả ñối với hoạt ñộng của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức ñể ñề xuất
phương án cải tiến.


- Kiểm toán tuân thủ:
Là việc kiểm tra nhằm ñánh giá mức ñộ chấp hành
luật pháp, hay một văn bản hay một quy ñịnh nào ñó của ñơn vị. Kết quả kiểm toán
tuân thủ dùng ñể phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan.

- Kiểm toán báo cáo tài chính:
Là sự kiểm tra và trình bày ý kiến nhận
xét về báo cáo tài chính của ñơn vị.
2.1.2.2 . Phân loại theo chủ thể kiểm toán

- Kiểm toán nội bộ:
Là loại kiểm toán thường do kiểm toán viên nội bộ
thực hiện và chủ yếu là họ thực hiện kiểm toán hoạt ñộng và kiểm toán tuân thủ.
- Kiểm toán ñộc lập:
Là loại kiểm toán ñược tiến hành bởi các kiểm toán
viên ñộc lập thuộc những tổ chức kiểm toán ñộc lập. Họ thực hiện các cuộc kiểm toán
báo cáo tài chính và tùy theo yêu cầu của khách hàng họ có thể thực hiện kiểm toán
hoạt ñộng, kiểm toán tuân thủ và các dịch vụ tư vấn về kế toán, thuế, tài chính…
- Kiểm toán Nhà nước:
Là hoạt ñộng kiểm toán do các kiểm toán viên của
Nhà nước tiến hành, chủ yếu là họ thực hiện kiểm toán tính tuân thủ, chẳng hạn như
xem xét việc chấp hành luật pháp của mọi ñơn vị, riêng tại các ñơn vị có sử dụng ngân
sách Nhà nước thì họ sẽ thực hiện cả kiểm toán hoạt ñộng xét về báo cáo tài chính của
một ñơn vị. Kiểm toán báo cáo tài chính thường ñược thực hiện bởi các kiểm toán viên

16

ñộc lập và kết quả kiểm toán phục vụ cho ñơn vị, Nhà nước và các ñệ tam nhân như
nhà ñầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp…
2.1.3


. M

t s

thu

t ng

dùng trong ki

m toán
2.1.3.1. Thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát là những thử nghiệm dùng ñể thu thập bằng
chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hàng của hệ thống kiểm soát nội
bộ. Những thử nghiệm kiểm soát ñược sử dụng ñể kiểm tra sự hiện hữu của hệ thống
kiểm soát nội bộ gồm:
- Phỏng vấn
- Kiểm tra tài liệu
- Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát
- Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát
Chúng ta cần hiểu rằng thử nghiệm kiểm soát chỉ chú trọng ñến thiết kế
và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ hơn là tính xác thực của số liệu trên báo cáo
tài chính. Khi xác ñịnh những thử nghiệm kiểm soát cần thực hiện, kiểm toán viên cần
cân nhắc giữa loại bằng chứng sẽ thu thập ñược và chi phí ñể thực hiện các thử nghiệm
kiểm soát.

2.1.3.2. Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản là thử nghiệm dùng ñể thu thập bằng chứng về những
sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính. Nó bao gồm hai loại thử nghiệm chính là:

- Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số
dư gồm có:

+ Kiểm tra nghiệp vụ:
là kiểm tra chi tiết một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ
phát sinh ñể xem xét về mức ñộ trung thực của các khoản mục. Thử nghiệm này ñược
thực hiện như sau: trước hết kiểm toán viên sẽ chọn các nghiệp vụ cần kiểm tra, sau ñó
kiểm tra chi tiết về các tài liệu, chứng từ của các nghiệp vụ ñó, xem xét quá trình luân
chuyển của chúng qua các tài khoản, cuối cùng kiểm toán viên ñánh giá và xác ñịnh số
dư cuối kỳ.
+ Kiểm tra số dư:
là kiểm tra ñể ñánh giá về mức ñộ trung thực của số dư
các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này ñược thực hiện như sau:

17

ñầu tiên kiểm toán viên phân tích số dư ra thành từng bộ phận, hay theo từng ñối
tượng, sau ñó ñể chọn mẫu kiểm tra và ñối chiếu giữa các tài liệu, sổ sách với nhau và
ñối chiếu với các tài liệu thu thập ñược từ các ñệ tam nhân, cuối cùng kiểm toán viên
ñánh giá kết quả và xác nhận số dư cuối kỳ.
- Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ
lệ, ñể phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường.
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sẽ áp dụng riêng lẻ hay phối hợp
các thủ tục thu thập bằng chứng là quan sát, phỏng vấn, kiểm tra chứng từ và sổ sách,
gởi thư xác nhận, kiểm tra các phép tính, ñối chiếu…
Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản ñược thiết kế trong chương
trình kiểm toán sẽ ñược tiến hành trong giai ñoạn thực hiện kiểm toán, nhằm giúp kiểm
toán viên thu thập những bằng chứng kiểm toán ñầy ñủ và thích hợp.
2.1.3.3 . Trọng yếu
- Là thuật ngữ dùng ñể thể hiện tầm quan trọng của một thông tin

(một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin ñược coi là trọng yếu có nghĩa
là nếu thiếu thông tin ñó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin ñó sẽ ảnh hưởng ñến
các quyết ñịnh của người sử dụng báo cáo tài chính.
- Mức trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông
tin hay của sai sót ñược ñánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
- Mức trọng yếu là một ngưỡng, một ñiểm chia cắt chứ không phải
nội dung của thông tin cần phải có.
- Tính trọng yếu của thông tin phải xem xét cả trên phương diện ñịnh
lượng và ñịnh tính.
Khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải xác ñịnh mức trọng
yếu có thể chấp nhận ñược ñể làm tiêu chuẩn phát hiện ra những sai sót trọng yếu về
mặt ñịnh lượng.Thông thường một sai phạm ñược xem là trọng yếu nếu nó vượt qua
giới hạn nhất ñịnh. Trong thực tế những căn cứ ñể tính toán về mức trọng yếu (hay còn
gọi là mức sai sót có thể chấp nhận ñược) thường ñược các công ty kiểm toán quy ñịnh
trong chính sách và mức ñộ trọng yếu của mình như sau:
-

5- 10% lợi nhuận trước thuế.

18

-

0.5- 1% doanh số bán hàng.
-

0.25- 0.5% tổng giá trị tài sản.
Tuy nhiên, ñể ñánh giá những sai sót ñược xem là trọng yếu, kiểm
toán viên còn phải xem xét cả hai mặt ñịnh tính và ñịnh lượng của sai sót.
Kiểm toán viên cần xét tới khả năng có nhiều sai sót là tương ñối nhỏ

nhưng tổng hợp lại có ảnh hưởng trọng yếu ñến báo cáo tài chính như: một sai sót
trong thủ tục hạch toán cuối tháng có thể trở thành một sai sót trọng yếu, tiềm tàng nếu
như sai sót ñó cứ tiếp tục tái diễn vào mỗi tháng.

2.1.3.4. Các loại rủi ro kiểm toán

- Rủi ro kiểm toán ( Auditing risk- AR)
:
Là rủi ro kiểm toán viên và công ty kiểm toán ñưa ra ý kiến nhận xét
không thích hợp khi báo cái tài chính ñã ñược kiểm toán còn có những sai sót trọng
yếu. Rủi ro kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro
phát hiện.
- Rủi ro tiềm tàng ( Inherent risk- IR):
Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục
trong báo cáo tài chính chứa ñựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc
dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Rủi ro kiểm soát (Control risk- CR):
Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục
trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống
kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
- Rủi ro phát hiện ( Detection risk- DR):
Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục
trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán,
kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện ñược.

Rủi ro kiểm toán ñược tính theo công thức:
AR= IR*CR*DR


19



2.1.3.5. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
Sự biến ñộng của rủi ro phát hiện dựa theo ñánh giá của kiểm toán viên
về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ñược thể hiện trong bảng sau ñây:
Bảng 1: Mối quan hệ giữa các loại rủi ro

ðánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Th

p
Cao
Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình
Thấp Trung bình Cao
ðánh giá của
kiểm toán viên
về rủi ro tiềm
tàng
Th

p
Trung bình Cao Cao nhất

Mức ñộ rủi ro phát hiện tỷ lệ nghịch với mức ñộ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm
soát.
2
.1.3.6. Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và trọng yếu

Ta dễ dàng nhận thấy trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt

chẽ với nhau. Nếu mức sai sót có thể chấp nhận ñược tăng lên, rõ ràng là rủi ro kiểm
toán sẽ giảm xuống; nói cách khác, khi nào kiểm toán viên tăng giá trị sai sót có thể bỏ
qua, lúc ñó khả năng có sai sót trọng yếu sẽ giảm và ngược lại. Mối quan hệ ñó ñược
trình bày tổng hợp trong bảng tóm tắt sau:












20

Bảng 2: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và trọng yếu.
Xác ñịnh mức trọng
yếu của toàn bộ báo
cáo tài chính.
- Kết hợp phân tích bản chất các
khoản mục ñể lựa chọn các khoản
mục và những trọng tâm cần kiểm
tra.
- Là cơ sở ñể phân phối mức trọng
yếu cho các khoản mục.
TR


NG
Y

U
Phân phối mức trọng
yếu cho từng khoản
mục của báo cáo tài
chính.
- Xác ñịnh những ñối tượng chi tiết
cần kiểm tra của khoản mục.
- Lựa chọn các thủ tục kiểm toán
thích hợp.
ðánh giá rủi ro kiểm
toán ở mức ñộ toàn
bộ báo cáo tài chính.
- Xác ñịnh chiến lược kiểm toán.
- Là cơ sở ñánh giá rủi ro kiểm
toán, và mức trọng yếu của từng
khoản mục.
- Tổ chức nhân sự tham gia kiểm
toán.
R

I RO
KI

M
TOÁN
ðánh giá rủi ro kiểm
toán ở mức ñộ khoản

mục.
Căn cứ mức rủi ro kiểm toán chấp
nhận ñược của khoản mục, cùng
với kết quả ñánh giá rủi ro tiềm
tàng và rủi ro kiểm soát, kiểm toán
viên xác ñịnh mức rủi ro phát hiện
phù hợp ñể làm cơ sở thiết kế các
thủ tục kiểm toán.


2.1.3.7. Bằng chứng kiểm toán

Bằng chứng kiểm toán là những thông tin hoặc tài liệu chi tiết mà kiểm
toán viên thu thập ñể làm cơ sở cho những nhận xét của mình về báo cáo tài chính
ñược kiểm toán.

21

Sự ñầy ñủ và tính thích hợp luôn ñi liền với nhau và ñược áp dụng cho
các bằng chứng kiểm toán thu thập ñược từ các thủ tục thử nghiệm kiểm soát và thử
nghiệm cơ bản. “ðầy ñủ” là tiêu chuẩn thể hiện về số lượng bằng chứng kiểm toán. “
Thích hợp” là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng, ñộ tin cậy của bằng chứng kiểm toán.
Thông thường kiểm toán viên dựa trên các bằng chứng mang tính xét ñoán và thuyết
phục nhiều hơn là tính khẳng ñịnh chắc chắn. Bằng chứng kiểm toán thường thu ñược
từ nhiều nguồn, nhiều dạng khác nhau ñể làm căn cứ cho cùng một cơ sở dẫn liệu.

2.1.3.7. Bằng chứng kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán phải ghi lại tất cả những suy luận của kiểm toán viên về
những vấn ñề cần xét ñoán chuyên môn và các kết luận liên quan. ðối với những vấn
ñề khó xử lý về nguyên tắc hay khó xét ñoán chuyên môn, ngoài việc ñưa ra kết luận,

kiểm toán viên còn phải lưu giữ những thông tin có thực, cần thiết ñã thu thập ñược.
Hồ sơ kiểm toán phải lưu giữ kết quả kiểm tra, soát xét chất lượng kiểm toán của từng
cấp có thẩm quyền theo quy ñịnh của công ty kiểm toán.
Có hai loại hồ sơ kiểm toán:

Hồ sơ kiểm toán chung: Là hồ sơ kiểm toán chứa ñựng các thông tin
chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài
chính của một khách hàng. Ví dụ: biên bản thuế, hợp ñồng lao ñộng, ñiều lệ công ty…
Hồ sơ kiểm toán năm: Là hồ sơ kiểm toán chứa ñựng các thông tin về
khách hàng chỉ liên quan ñến cuộc kiểm toán một năm tài chính. Ví dụ: biểu chỉ ñạo,
bảng cân ñối tài khoản

Hồ sơ kiểm toán ñược lập theo mẫu biểu và quy trình kiểm toán do công
ty kiểm toán quy ñịnh. Kiểm toán viên ñược phép sử dụng các mẫu biểu, giấy tờ làm
việc, các bảng phân tích và các tài liệu khác của khách hàng, nhưng phải ñảm bảo rằng
các tài liệu ñã ñược lập một cách ñúng ñắn.
*Các ký hiệu lưu file hồ sơ của chương trình kiểm toán
- A: Kiểm tra và xem xét - K: Tài sản
- B: Tìm hiểu về nguồn gốc thông tin - N: Nợ phải trả
- C: Tiền Mặt và tiền gửi ngân hàng - O: Thuế
- E: Khoản phải thu - Q: Vay

22

- F: Hàng tồn kho - T: Vốn cổ ñông,vốn CSH
- G: Chi phí phải trả - U: Doanh thu
- H: ðầu tư - X: Chi phí

2.1.3.8. Báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và

công ty kiểm toán lập và công bố ñể nêu rõ ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài
chính của một ñơn vị ñã ñược kiểm toán. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của
công việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan trọng.
Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính ñược chuẩn hóa có 4 dạng chính sau:
- Báo cáo chấp nhận toàn phần
- Báo cáo chấp nhận từng phần
- Báo cáo không chấp nhận
- Báo cáo từ chối nhận xét
Trong một số trường hợp thấy cần thiết phải bổ sung thêm thông tin về kết
quả của cuộc kiểm toán ñã ñược trình bày trên báo cáo kiểm toán kiểm toán viên ñược
phép lập thêm phần Phụ lục và Thư quản lý ñính kèm báo cáo kiểm toán.
+ Phụ lục báo cáo kiểm toán:
phần trình bày rõ thêm các thông tin về
yếu tố ngoại trừ, bảng tính số liệu chi tiết, các kiến nghị của kiểm toán viên…
+ Thư quản lý:
ñược trình bày về một hay nhiều sự kiện do kiểm toán
viên quyết ñịnh, thư quản lý là một phần kết quả của cuộc kiểm toán nhưng không nhất
thiết phải ñính kèm báo cáo kiểm toán.
2.1.4. Tìm hi

u v

h

th

ng ki

m soát n


i b



2.1.4.1. Khái niệm
Kiểm soát nội bộ là một quá trình do Ban giám ñốc, nhà quản lý
và các nhân viên của ñơn vị chi phối, ñược thiết lập ñể cung cấp một sự bảo ñảm hợp
lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu dưới ñây:
- Báo cáo tài chính ñáng tin cậy
- Hoạt ñộng hữu hiệu và có hiệu lực
- Các luật lệ và qui ñịnh ñược tuân thủ


23

2.4.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội
b


Sơ ñồ 1 – Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ











2.4.1.3. Mục ñích nghiên cứu
Việc nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ và ñánh giá rủi ro kiểm soát
là rất quan trọng ñối với kiểm toán viên, ñồng thời cũng thể hiện sự tuân thủ các chuẩn
mực nghề nghiệp khi tiến hành kiểm toán. Kiểm toán nội bộ tuy là một công cụ quan
trọng trong quản lý ñơn vị, nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn ñối với công việc của kiểm
toán, cụ thể:
- Thông qua tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và các bộ phận cấu
thành, kiểm toán viên ñánh giá ñược những ñiểm mạnh và ñiểm yếu của kiểm soát nội
bộ nói chung cũng như trong từng bộ phận, từng khoản mục.
- Trên cơ sở hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên hình dung
về khối lượng và ñộ phức tạp của công việc ñánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát.

2.1.4.4. Trình tự nghiên cứu

hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên tiến hành nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng theo trình tự sau ñây:
Bước 1
: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ñể lập kế hoạch kiểm toán.
Bước 2
: ðánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán.
Bước 3
: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát trong chương
trình kiểm toán.
Bước 4
: ðánh giá lại rủi ro kiểm soát và ñiều chỉnh những thử nghiệm
cơ bản ñã dự kiến.
Bước 5
: Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.


ðánh giá rủi ro


Các hoạt ñộng
kiểm soát


Thông tin và
truyền thông

Giám sát

Môi trường
kiểm soát

24

Tuy nhiên, cần lưu ý bước 3 và 4 không cần thực hiện nếu kiểm toán viên
ñánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát là tối ña. Hai bước này thường ñược tiến hành trong
giai ñoạn thực hiện kiểm toán, nhưng ñôi khi kiểm toán viên lại thực hiện trong giai
ñoạn lập kế hoạch kiểm toán.
2.1.4.5 . Phương pháp tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Các phương pháp tìm hiểu bao gồm:
- Dựa vào kinh nghiệm kiểm toán trước ñây.
- Phỏng vấn các nhà quản lý, nhân viên giám sát, các nhân viên khác.
- Kiểm tra các loại tài liệu và sổ sách.
- Quan sát các hoạt ñộng kiểm soát và vận hành của chúng trong thực
tiễn.
Nếu kiểm toán viên ñã từng kiểm toán cho ñơn vị thì trong hồ sơ kiểm
toán năm trước sẽ chứa nhiều thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán năm hiện hành. Ví

dụ những kết luận của năm trước về những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của hệ thống kiểm
soát nội bộ có thể ñược sử dụng như là ñiểm xuất phát ñể kiểm toán viên thực hiện
cuộc phỏng vấn về những thay ñổi của hệ thống kiểm soát nội bộ trong năm hiện hành.
Trong hồ sơ kiểm toán năm trước cũng có những thông tin về những loại sai sót ñã
phát hiện trong cuộc kiểm toán năm trước và nguyên nhân của chúng. Kiểm toán viên
cần phải tiếp tục theo dõi xem những sai sót ñó có ñược sửa chữa chưa.
Những tài liệu của ñơn vị mà kiểm toán viên cần phải kiểm tra gồm: sơ
ñồ tổ chức, sổ tay chính sách, sơ ñồ hạch toán, sổ nhật ký, sổ cái, các báo cáo trình bày
những dữ liệu thực tế và kế hoạch…Qua kiểm tra, kiểm toán viên cần tiến hành phỏng
vấn về những hoạt ñộng kiểm soát ñặc biệt và những thay ñổi về ñiều kiện kiểm soát.
Quan sát việc thực hiện một vài hoạt ñộng kiểm soát rất cần thiết ñể biết rằng chúng có
thực hiện trên thực tế không.






25

Sơ ñồ 2: - Trình tự nghiên cứu kiểm soát nội bộ






Thi
ết kế những thử nghiệm c
ơ b

ản dự kiến

Trên cơ s
ở của TNKS, ñánh g
iá l
ại RRKS

Có cân ñối
giữa chi phí
và l
ợi ích?

Thi
ết kế v
à th
ực hiện thử nghiệm kiểm soát (TNKS)

Có thể giảm thấp
mức RRKS trong
th
ực tế

Mức RRKS ñược
ñánh giá có giống
như d
ự ki
ên?

ðối với các cơ sở dẫn liệu mà RRKS ñược ñánh giá tối ña phải có tài liệu ñể kết luận. ðối
với cơ sở dẫn liệu mà RRKS ñược ñánh giá thấp hơn mức tối ña cũng phải có tài liệu làm cơ

s
ở cho kết luận.

Thay ñổi những thử nghiệm cơ bản ñã thực hiện
Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
Tài liệu chứng minh cho sự hiểu biết
Th
ực hiện các thử nghiệm c
ơ b
ản

ðánh giá sơ b
ộ rủi ro kiểm soát (RRKS)

×